Các điều kiện thương mại quốc tế INCOTERMS
DDP– DeliveredDutyPaid(.namedplaceof
destination) – Giaođãnộpthuế (.nơiđến quiđịnh).
DDP:
Ngườibángiaohàngchongườimuatại địađiểmđếnqui
định,hàngđãlàm xongthủ tục thông quannhậpkhẩuvà
chưadỡkhỏiphươngtiệnvậntảichởđến.
Ngườibánphảichịumọiphítổn vàrủi ro liên quanđến
việcđưahàngtới nơiđếnquiđịnhvàphảithực hiệnbất
kỳ“nghĩavụ”nào.
(baogồmtrách nhiệmvàcácrủi rovềviệclàm thủ tục hải
quanvàtrả phítổn vềthủ tục, thuế quan,thuế vàcáclệ
phí khác)liênquanđếnviệcnhậpkhẩuởnướchàngđến.
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5944 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các điều kiện thương mại quốc tế INCOTERMS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Các điều kiện
thương mại quốc tế
INCOTERMS
PGS.TS. Hà Văn Hội
Trường ĐH Kinh tế - ĐHQG Hà Nội
1
Giới thiệu Incoterms
Incoterms (International commercial
terms) là bộ qui tắc do Phòng
Thương mại Quốc tế (ICC) phát hành
để giải thích các điều kiện thương
mại quốc tế.
2
Incoterms là gì?
Giới thiệu Incoterms
3
Tại sao cần có incoterms?
Do sự khác biệt về ngôn ngữ, tập quán, luật
pháp giữa các nước, phát sinh nhiều tranh
chấp xảy ra trong quá trình trao đổi hàng hóa
về các vấn đề:
Phân chia chi phí
Rủi ro
Thông quan hàng hóa
Vận chuyển hàng hóa
=>ICC xây dựng 6 qui tắc đầu tiên vào năm
1923: FOB, FAS, FOT, FOR, CIF và C&F
Mục đích của Incoterms
Cung cấp một bộ qui tắc quốc tế để giải
thích những điều kiện thương mại thông
dụng nhất trong ngoại thương.
Incoterms làm rõ sự phân chia trách
nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình
chuyển hàng từ người bán đến người
mua.
4
Giới thiệu Incoterms
Vai trò của incoterms
Hệ thống hoá các tập quán thương mại quốc tế đang
được áp dụng phổ biến
Ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận tải hàng
hoá ngoại thương.
Phương tiện quan trọng để đẩy nhanh đàm phán,
xây dựng, tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương.
Cơ sở quan trọng để xác định giá cả mua bán hàng
hoá.
Căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và
giải quyết tranh chấp.
5
Phần 1. Giới thiệu Incoterms
6
Incoterms và hợp đồng TMQT
Incoterms là bộ phận quan trọng trong hợp đồng TMQT.
Nội dung cơ bản của Hợp đồng TMQT:
Mô tả hàng hóa
Giá cả hàng hóa (liên quan đến giao hàng
tại đâu? Ai chịu chi phí giao hàng?)
Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế
Các mức dung sai về chất lượng và số lượng sản phẩm
Thời hạn giao hàng, các điều kiện (hợp đồng vận tải?)
Chính xác nơi giao hàng cho người mua
Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?)
Thanh toán
Giới thiệu Incoterms
7
Incoterms giúp gì cho doanh nghiệp
Incoterms sẽ chỉ ra trong hợp đồng TMQT:
Giá cả hàng hóa (những khoản nào sẽ được đưa vào
trong giá)
Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế
Thời hạn và điều kiện giao hàng (hợp đồng vận tải?)
Chính xác địa điểm giao hàng cho người mua
Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?)
Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất,
cảng nhập, chi phí (thuế xuất nhập khẩu, VAT)
Ai sẽ chi khoản gì liên quan đến việc giao hàng
Người bán cần xuất trình những chứng từ gì.
Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng của Incoterms:
- Giới hạn những vấn đề liên quan tới
quyền và nghĩa vụ của các bên trong
hợp đồng mua bán hàng hóa (“hàng
hóa hữu hình”, không bao gồm “hàng
hóa vô hình”
8
Phần 1. Giới thiệu Incoterms
Lưu ý thêm:
Incoterms chủ yếu được áp dụng trong ngoại
thương, nên có tên gọi là các điều kiện
thương mại quốc tế.
Tuy nhiên, cũng có thể áp dụng Incoterms
trong các hợp đồng mua bán hàng hoá
nội địa. (Trong trường hợp này, các điều
kiện về giấy phép và thủ tục xuất nhập khẩu
không cần thiết)
9
Các thuật ngữ được sử dụng
trong Incoterms
Người vận tải
Các thủ tục hải quan
Giao hàng
Chứng từ giao hàng
Chứng từ vận tải hoặc hóa đơn vận tải
Hoặc các ghi chép điện tử tương đương
10
Kết luận
Incoterms không phải là văn bản luật
Muốn áp dụng phải nắm vững kết cấu và nội
dung của nó
Incoterms sau tiến bộ hơn Incoterms trước,
nhưng không phủ nhận trước
Incoterms không thay thế cho hợp đồng
thương mại
Lựa chọn đúng Incoterms có lợi cho doanh
nghiệp
Cần nghiên cứu, áp dụng linh hoạt Incoterms
cho phù hợp
11
Giới thiệu Incoterms
A1 – Nghĩa vụ chung của người Bán
A2 – Giấy phép, kiểm tra an ninh và
các thủ tục khác
A3 – Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
A4 – Giao hàng
A5 – Chuyển rủi ro
A6 – Phân chia phí tổn
A7 – Thông báo cho người Mua
A8 – Chứng từ giao hàng
A9 – Kiểm tra – Đóng gói, bao bì –
Ký mã hiệu
A10 – Hỗ trợ thông tin và chi phí liên
quan.
B1 – Nghĩa vụ chung của người Mua
B2 – Giấy phép, kiểm tra an ninh và
các thủ tục khác
B3 – Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
B4 – Nhận hàng
B5 – Chuyển rủi ro
B6 – Phân chia chi phí
B7 – Thông báo cho người Bán
B8 – Chứng từ giao hàng
B9 – Kiểm tra hàng hóa
B10 – Hỗ trợ thông tin và chi phí liên
quan.
Giải thích nội dung
của Incoterms 2010
Phân chia các nghĩa vụ tổng quát
12
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và
incoterms 2010, doanh nghiệp cần lưu ý
TT Tiêu chí so sánh Incoterms 2000 Incoterms 2010
1 Số các điều kiện thương mại 13 điều kiện 11 điều kiện
2 Số nhóm được phân 04 nhóm 02 nhóm
3 Cách thức phân nhóm
Theo chi phí vận tải và
địa điểm chuyển rủi ro
Theo hình thức vận tải:
thủy và các loại
phương tiện vận tải
4
Nghĩa vụ liên quan đến đảm bảo an
ninh hàng hóa
Không quy định
Có qui định A2/B2;
A10/B10
5 Khuyến cáo nơi áp dụng Incoterms Thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế và
nội địa; sử dụng trong
các khu ngoại quan
6 Quy định về chi phí có liên quan Không thật rõ Khá rõ: A4/B4 & A6/B6
7
Các điều kiện thương mại DES,
DEQ, DAF, DDU
Có Không
8
Các điều kiện thương mại: DAT,
DAP
Không Có
9
Nơi chuyển rủi ro của điều kiện
FOB, CFR, CIF
Lan can tàu Hàng xếp xong trên tàu
10
Quy định phân chia chi phí khi kinh
doanh theo chuỗi (bán hàng trong
quy trình vận chuyển)
Không Có
13
Phân loại incoterms 2010
Hai nhóm của Incoterms 2010
Nhóm thứ nhất gồm bảy điều kiện có thể sử dụng mà
không phụ thuộc vào phương thức vận tải lựa chọn và
cũng không phụ thuộc vào việc sử dụng một hay nhiều
phương thức vận tải. Nhóm này gồm các điều kiện
EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP.
Nhóm thứ hai gồm bốn điều kiện FAS, FOB, CFR và
CIF. Trong nhóm này, địa điểm giao hàng và nơi hàng
hóa được chở tới người mua đều là cảng biển, vì thế,
chúng được xếp vào nhóm các điều kiện “đường biển và
đường thủy nội địa”.
14
Phân loại 11 điều kiện Incoterms® 2010
11 điều kiện Incoterms® 2010 được chia thành hai nhóm
riêng biệt:
Các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức vận tải:
• EXW: Giao tại xưởng
• FCA: Giao cho người chuyên chở
• CPT: Cước phí trả tới
• CIP: Cước phí và bảo hiểm trả tới
• DAT: Delivered At Terminal - Giao tại bến
• DAP: Delivered At Place - Giao tại nơi đến
• DDP: Giao hàng đã nộp thuế
Phân loại incoterms 2010
15
11 điều kiện Incoterms® 2010 được chia thành hai nhóm
riêng biệt:
Các điều kiện áp dụng cho vận tải đường biển và đường
thủy nội địa:
• FAS: Giao dọc mạn tàu
• FOB: Giao lên tàu
• CFR: Tiền hàng và cước phí
• CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Phân loại incoterms 2010
16
17
Giải thích các điều kiện của
incoterms 2010 &
trường hợp áp dụng
1.
18
EXW – Giao tại xưởng
EXW (tên địa điểm giao hàng)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức
vận tải và có thể sử dụng cho nhiều phương thức vận
tải khác nhau
Điều kiện này phù hợp với thương mại nội địa
19
EXW
EXW – Ex Works (...named place) –
Giao tại xưởng (...địa điểm qui định).
EXW: người bán giao hàng cho người mua tại cơ sở của
người bán hoặc tại một địa điểm qui định (ví dụ: xưởng,
nhà máy, kho tàng...),
Hàng hóa chưa được làm thủ tục thông quan xuất khẩu
và chưa bốc hàng lên phương tiện tiếp nhận.
Điều kiện này thể hiện nghĩa vụ của người bán ở
phạm vi tối thiểu, và người mua phải chịu mọi phí tổn
và rủi ro từ khi nhận hàng tại cơ sở của người bán.
20
Khi nào thì lựa chọn EXW ?
Trong trường hợp người mua:
Có khả năng thông quan
Kinh nghiệm thuê phương tiện vận tải và vận
chuyển hàng hóa quốc tế
Có đại diện tại nước xuất khẩu
21
Các điều kiện nhóm F
FCA: Free carrier:
Giao cho người vận tải
FAS: Free along sideship:
Giao dọc mạn tàu
FOB: Free on board:
Giao hàng lên tàu
22
23
2.
FCA –
Giao cho người chuyên chở
FCA (tên địa điểm giao hàng)
Hướng dẫn sử dụng
Sử dụng cho mọi phương thức vận tải hoặc khi có nhiều
phương thức vận tải tham gia.
“Giao cho người chuyên chở”: người bán giao hàng cho
người chuyên chở hoặc một người khác do người mua
chỉ định, tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ
định khác.
Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn
để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại
địa điểm đó.
24
FCA
FCA – Free Carrier (...named place) – Giao
cho người chuyên chở (...địa điểm qui định)
FCA: người bán, sau khi làm xong các thủ tục thông quan
xuất khẩu, giao hàng cho người chuyên chở do người mua
chỉ định, tại địa điểm qui định.
Lưu ý: địa điểm được chọn để giao hàng có ảnh hưởng tới
nghĩa vụ bốc và dỡ hàng tại địa điểm đó.
Nếu việc giao hàng diễn ra tại cơ sở của người bán, thì
người bán có nghĩa vụ bốc hàng.
Nếu việc giao hàng diễn ra không tại cơ sở của người
bán, thì người bán không có nghĩa vụ bốc hàng.
25
26
FAS – Giao dọc mạn tàu
FAS (tên cảng xếp hàng quy định)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải
đường thủy nội địa.
“Giao dọc mạn tàu” có nghĩa là người bán giao hàng khi
hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ
định (ví dụ đặt trên cầu cảng hoặc trên xà lan) tại cảng
giao hàng chỉ định.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di
chuyển khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu, và người
mua chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
27
FAS – Giao dọc mạn tàu (tiếp)
FAS - Free Alongside Ship (...named port of
shipment) – Giao dọc mạn tàu (...cảng bốc
hàng qui định).
FAS: người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc theo
mạn tàu tại cảng bốc hàng qui định.
Người mua phải chịu tất cả mọi chi phí và rủi ro về
mất mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ thời điểm
hàng hóa được đặt dọc theo mạn tàu tại cảng bốc
hàng qui định.
Điều kiện FAS đòi hỏi người bán làm thủ tục thông
quan xuất khẩu cho hàng hóa.
28
4. FOB – Free On Board
29
FOB – Free On Board
30
FOB – Giao hàng trên tàu
FOB (tên cảng giao hàng)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiên này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận tải
đường thủy nội địa.
“Giao hàng trên tàu”: người bán giao hàng lên con tàu
do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc
mua được hàng hóa đã sẵn sàng để giao như vậy.
Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa di
chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua
chịu mọi chi phí kể từ thời điểm này trở đi.
31
FOB- Giao hàng lên tàu (tt)
FOB – Free On Board (...named port of
shipment) – Giao lên tàu (... cảng bốc
hàng qui định).
FOB: người bán giao hàng khi hàng hóa đã qua lan can
tàu tại cảng bốc hàng qui định.
Người mua phải chịu tất cả chi phí và rủi ro về mất
mát hoặc hư hại đối với hàng hóa kể từ sau ranh giới đó.
Điều kiện FOB đòi hỏi người bán làm thủ tục thông
quan xuất khẩu cho hàng hóa.
Điều kiện này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hay
đường thủy nội địa.
32
So sánh FCA và FOB
33
Tiêu thức FOB FCA
Cách thức chuyên
chở
Hàng rời Container
Di chuyển chi phí
Hàng hóa xếp xong
lên tàu
Container được
giao cho người vận
tải đầu tiên
Địa điểm chuyển rủi
ro
Hàng hóa xếp xong
trên tàu
Sau khi giao hàng
cho người vận tải
Nhà xuất khẩu giám
sát bốc hàng lên tàu
Có Không
Cách thức thuê tàu Tàu chuyến Tàu chợ
Khi nào thì lựa chọn nhóm F ?
Trong trường hợp người mua:
Không có khả năng thông quan
Kinh nghiệm thuê phương tiện vận tải và
mua bảo hiểm cho hàng hóa
Hàng hóa ít bị rủi ro, giá trị thấp, không
cần sự chăm sóc trong quá trình vận
chuyển: VD: Nguyên liệu chưa chế biến,
34
Các điều kiện nhóm C
CFR: Tiền hàng và cước phí
CIF: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
CPT: Cước phí trả tới
CIP: Cước phí, bảo hiểm trả tới
35
5. CFR : Cost and freight
36
CFR – Tiền hàng và cước phí
CFR (cảng đến quy định)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiên này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc
vận tải đường thủy nội địa.
“Tiền hàng và cước phí” có nghĩa là người bán phải
giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng
như vậy.
Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di
chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và
cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng
đến quy định.
37
CFR
CFR – Cost and Freight (...named port of
destination) – Tiền hàng và tiền cước
(...cảng đến qui định).
Người bán chịu các phí tổn và trả cước vận chuyển
đến cảng đích.
Thời điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang
người mua là ngay sau khi hàng được giao qua lan
can tàu tại cảng xuất.
Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu.
Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận chuyển đường
biển và đường sông.
38
6.
39
CIF –
Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí
CIF (cảng đến quy định)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiên này chỉ áp dụng với vận tải biển hoặc vận
tải đường thủy nội địa.
“Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
người bán phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng đã
giao như vậy.
Rủi ro về mất mát hay hư hỏng của hàng hóa di
chuyển khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và
cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến
quy định.
40
CIF: Cost, Insurance & Freight
CIF – Cost, Insurance and Freight (...named
port of destination) – Tiền hàng, bảo hiểm
và cước (... cảng đến qui định).
Người bán có nghĩa vụ giống như điều khoản
CFR
Tuy nhiên người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo
hiểm rủi ro về hư hại và tổn thất hàng hóa trong
suốt quá trình vận chuyển.
Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu.
41
7. CPT – Cước phí trả tới
CPT (nơi đến quy định)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương
thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều
phương thức vận tải tham gia.
“Cước phí trả tới”: người bán giao hàng cho
người chuyên chở hoặc một người khác do người
bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận (nếu điểm đó
đã được các bên thỏa thuận)
Người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải
cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được
chỉ định.
42
CPT
Carriage Paid To (...named place of
destination) – Cước phí trả tới (...nơi đến
qui định).
CPT: Người bán giao hàng cho người chuyên chở do chính
người bán chỉ định.
Người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa
hàng hóa tới nơi qui định
Người mua phải chịu mọi rủi ro và các phí tổn phát
sinh sau khi hàng đã được giao như trên.
“Người chuyên chở” là bất kỳ người nào, mà theo hợp
đồng vận tải, cam kết tự mình thực hiện hoặc đứng ra
đảm trách việc chuyên chở bằng đường sắt, đường bộ,
đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa
hoặc kết hợp các phương thức vận tải đó.
43
8.
44
CIP –
Cước phí và bảo hiểm trả tới
CPT (nơi đến quy định)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận
tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải
tham gia.
“Cước phí và bảo hiểm trả tới”: người bán giao hàng hóa
cho người chuyên chở hoặc người khác do người bán
chỉ định tại địa điểm đã thỏa thuận (nếu địa điểm đã
được thỏa thuận giữa các bên),
Người bán phải trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng
hóa tới nơi đến quy định.
45
CIP
CIP – Carriage and Insurance Paid To
(...named place of destination) – Cước phí
và bảo hiểm trả tới (...nơi đến qui định).
Người bán có nghĩa vụ giống như điều kiện CPT
nhưng có thêm trách nhiệm mua bảo hiểm cho
những rủi ro về hư hại, tổn thất hàng hóa trong suốt
quá trình vận chuyển.
Người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, tuy
nhiên chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm ở mức thấp
nhất.
Điều khoản này cho phép sử dụng với tất cả các loại
hình chuyên chở.
46
Khi nào thì lựa chọn nhóm C ?
Trong trường hợp người Bán:
Có khả năng, kinh nghiệm và muốn
giành quyền thuê phương tiện vận tải và
mua bảo hiểm cho hàng hóa
Hàng hóa ít bị rủi ro trong quá trình vận
chuyển hoặc hàng đã được mua bảo
hiểm.
47
Các điều kiện nhóm D
48
DAT - Delivered at Terminal: Giao tại bến
DAP - Delivered at Place: Giao tại nơi đến
DDP - Delivered Duty Paid: Giao hàng đã
nộp thuế
9. DAT – Giao tại bến (tiếp)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận
tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải
tham gia.
“Giao tại bến” có nghĩa là người bán giao hàng, hàng
hóa sau khi đã dỡ khỏi phương tiện vận tải, được đặt
dưới sự định đoạt của người mua tại một bến chỉ định,
tại cảng hoặc tại nơi đến chỉ định.
“Bến” bao gồm bất kỳ nơi nào như cầu cảng, kho, bãi
container hoặc ga đường bộ, đường sắt, hàng không.
Người bán chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan để đưa
hàng hóa đến địa điểm đó.
Người bán được khuyên nên ký hợp đồng vận tải đến
đúng địa điểm đó.
49
DAT – Giao tại bến (tiếp)
DAT (nơi đến quy định) (Deliver at Terminal)
Trách nhiệm
Người bán có nghĩa vụ đặt hàng đến nơi được ghi
trong hợp đồng.
Người bán có nghĩa vụ đảm bảo rằng hợp đồng
chuyên chở của họ là cho hợp hợp đồng mua bán
hàng hóa
Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu
Người mua có nghĩa vụ làm các thủ tục nhập khẩu,
thủ tục hải quan và nộp thuế
50
10. DAP – Giao hàng tại nơi đến
Hướng dẫn sử dụng
“Giao hàng tại nơi đến”: người bán giao hàng khi hàng hóa
được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương
tiện vận tải, sẵn sàng dỡ tại nơi đến chỉ định.
Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa hàng hóa đến nơi
đến chỉ định
Các bên nên quy định càng rõ càng tốt về địa điểm cụ thể tại
nơi đến thỏa thuận vì người bán chịu mọi rủi ro tới địa điểm
đó.
Người bán được khuyên nên ký hợp đồng vận tải đến đúng
địa điểm đó.
Nếu người bán, theo hợp đồng vận tải phải trả chi phí dỡ
hàng ở nơi đến thì người bán không có quyền đòi lại khoản
phí này từ người mua, trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên
51
DAP – Giao hàng tại nơi đến (tt)
Điều kiện DAP yêu cầu người bán làm thủ tục
thông quan xuất khẩu, nếu có.
Tuy vậy, người bán không có nghĩa vụ làm thủ
tục thông quan nhập khẩu, trả thuế nhập khẩu
hoặc làm các thủ tục thông quan nhập khẩu.
Nếu các bên muốn người bán làm thủ tục thông
quan nhập khẩu, trả thuế và chi phí liên quan
đến nhập khẩu thì nên sử dụng điều kiện DDP.
52
DAP – Delivery at Place: Giao
hàng tại nơi đến
Người bán có nghĩa vụ và rủi ro giao hàng đến địa
điểm thỏa thuận
Người bán được yêu cầu ký hợp đồng vận chuyển
thích hợp với hợp đồng mua bán hàng hóa
Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu
Các phí tổn dỡ hàng tại điểm đích, nếu không có
thỏa thuận trước, người bán sẽ không phải gánh
chịu
Người mua có nghĩa vụ hỗ trợ cung cấp các giấy
tờ cần thiết để làm hải quan và nộp thuế
53
11. DDP: Giao hàng đã thông quan NK
54
DDP (nơi đến quy định)
Hướng dẫn sử dụng
Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức
vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức
vận tải tham gia.
“Giao hàng đã thông quan nhập khẩu” có nghĩa là
người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới
quyền định đoạt của người mua, đã làm thủ tục hải
quan trên phương tiện vận tải chở đến và đã sẵn
sàng để dỡ hàng tại nơi đến quy định.
DDP – Giao hàng đã thông quan NK
55
DDP
DDP – Delivered Duty Paid (...named place of
destination) – Giao đã nộp thuế (...nơi đến
qui định).
DDP:
Người bán giao hàng cho người mua tại địa điểm đến qui
định, hàng đã làm xong thủ tục thông quan nhập khẩu và
chưa dỡ khỏi phương tiện vận tải chở đến.
Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro liên quan đến
việc đưa hàng tới nơi đến qui định và phải thực hiện bất
kỳ “nghĩa vụ” nào.
(bao gồm trách nhiệm và các rủi ro về việc làm thủ tục hải
quan và trả phí tổn về thủ tục, thuế quan, thuế và các lệ
phí khác) liên quan đến việc nhập khẩu ở nước hàng đến.
56
DDP (tt)
Nếu điều kiện EXW qui định nghĩa vụ tối thiểu của người
bán thì điều kiện DDP qui định nghĩa vụ tối đa của người
bán.
Không nên sử dụng điều kiện này nếu người bán không
thể trực tiếp hoặc gián tiếp làm được thủ tục nhập khẩu.
Tuy nhiên, nếu các bên muốn giảm bớt cho người bán
nghĩa vụ phải thanh toán một số chi phí phải trả khi nhập
khẩu hàng hóa (như thuế giá trị gia tăng: VAT), thì cần
qui định rõ ràng bằng cách bổ sung thêm từ ngữ cụ thể
vào hợp đồng mua bán.
57
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5b_to_chuc_hoat_dong_kdqt_dieu_kien_tmqt__1009.pdf