Các chứng từ sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu (documents)
Hóa đơn thương mại:
Là chứng từ do người bán lập đòi tiền người mua
Là cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính số tiền bảo hiểm
Là căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng
thương mại
Không nhất thiết phải được ký
82 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các chứng từ sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu (documents), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TRONG
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
(DOCUMENTS)
12/10/2015
2CHỨNG TỪ TRONG THƯƠNG MẠI VÀ TTQT
CHỨNG TỪ THƯƠNG
MẠI
CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH
Chứng từ hàng
hóa
Hối phiếu
Séc
Chứng từ vận
tải Thẻ thanh
toán
Chứng từ bảo
hiểm
2/10/2015 2
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
1. Chứng từ hàng hóa
Invoice
Packing List
Certificate of Quality (C/Q)
CO.
2. Chứng từ vận tải
Bill of Lading (B/L), Sea Waybills, Air Waybills (AWB)..
3. Chứng từ bảo hiểm
Certificate of Insurance (C/I) .
2/10/2015 3
BỘ CHỨNG TỪ THEO L/C
Phân loại chứng từ:
a/ Nhóm chứng từ cơ bản (thường không thể thiếu):
- Chứng từ vận tải.
- Chứng từ bảo hiểm (nếu nhà XK chịu trách nhiệm mua)
- Hóa đơn TM
- Hối phiếu
2/10/2015 4
BỘ CHỨNG TỪ THEO L/C
Phân loại chứng từ:
b/ Nhóm chứng từ phụ thuộc vào tính chất HH:
- Phiếu đóng gói/phân loại/bản kê chi tiết.
- Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng/chất lượng.
- Giấy kiểm định.
- Giấy kiểm dịch thực vật/động vật
- Giấy chứng nhận về sinh...
2/10/2015 5
c/ Theo yêu cầu của nước NK:
- C/O
- Giấy xác nhận hợp pháp hóa/thị thực
- Giấy phép XK
d/ Theo yêu cầu của nhà NK:
- Biên lai bưu điện/Fax XN các giao dịch người thụ
hưởng thực hiện.
2/10/2015 6
1. Chứng từ hàng hóa
1.1 Hóa đơn INVOICE (INV.)
a. Hóa đơn thương mại:
Là chứng từ do người bán lập đòi tiền người mua
Là cơ sở cho việc tính thuế XNK và tính số tiền bảo hiểm
Là căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng
thương mại
Không nhất thiết phải được ký
2/10/2015 7
1. Chứng từ hàng hóa
1.1. Hóa đơn – Phân loại
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice): thanh tóan sơ bộ tiền hàng
Hóa đơn chính thức (Final Invoice): thanh toán cuối cùng tiền hàng.
Hóa đơn chi tiết (Detailed Invoice): phân tích chi tiết các bộ phận của
giá hàng.
Hóa đơn chiếu lệ (Proforma): giống hóa đơn nhưng không dùng để
thanh tóan
Hóa đơn trung lập: không ghi rõ tên người bán
b) Các loại hóa đơn khác
Hóa đơn xác nhận: có chữ ký của Phòng Thương mại và Công nghiệp
nước XK
82/10/2015
Hóa đơn hải quan: tính toán trị giá hàng theo giá tính
thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của
hải quan.
Hóa đơn lãnh sự: có xác nhận của lãnh sự nước người
mua đang làm việc ở nước người bán
Nội dung hóa đơn: Chủ thể HĐMB, cảng đi cảng đến,
tàu, đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá, đkcsgh,
phương thức thanh toán
92/10/2015
Tên và địa chỉ nhà XK
Tên và địa chỉ nhà NK
Số tham chiếu, cơ sở tính thuế,
nơi và ngày tháng phát hành.
Điều kiện cơ sở giao hàng
Ký hiệu mã hàng hóa
Mô tả hàng hóa
Số lượng hàng hóa
Tổng số tiền nhà NK phải
trả
Chi tiết về cước vận chuyển
và phí bảo hiểm
Chữ ký của nhà XK
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
41
INVOICE
Seller: (1) Invoice No. and Date: (3)
Seller’s Reference:
Buyer’s Reference:
Consignee: (2) Buyer (if not Consignee):
Country of Origin of Goods: Country of Destination:
Terms of Delivery and Payment: (4) Vessel/Aircraft etc.:
:
Marks and
numbers
Numbers and
Kind of
Packages;
Description of
Goods
Quantity Price Amount
(State
Currency)
(5) (6) (7)
Total (8)
Freight and Insurance: (9) Name of Signatory:
Place and Date of Issue: (3)
It is hereby certified that this invoice
shown the actual price of the goods
described,that no other invoice has
been issued,and that all particulars
are true and correct.
Signature: (10)
2/10/2015 10
L/C yêu cầu “Invoice”- Lưu ý khi lập và kiểm tra
a/ Là bất kỳ loại hóa đơn nào sau đây:
– Commercial Invoice.
– Customs Invoice.
– Tax Invoice.
– Final Invoice.
– Consular Invoice...
b/ Không chấp nhận:
– Provisional.
– Proforma.
c/ L/C yêu cầu: “Commercial Invoice” = “Invoice”
2/10/2015
11
1.1. Hóa đơn
Lưu ý khi lập và kiểm tra Hóa đơn thương mại:
- Người lập hóa đơn phải là người thụ hưởng được ghi
trong L/C?
- Hóa đơn có lập cho người mua là người mở L/C không?
Tên người mua, địa chỉ có đúng không ?
- Nếu L/C cho phép người lập hóa đơn không phải là
người thụ hưởng L/C thì phải ghi rõ “Commercial
Invoice issued by third party is acceptable”.
122/10/2015
1.1. Hóa đơn
Lưu ý khi lập và kiểm tra Hóa đơn thương mại:
- Số phone, telex, fax không bắt buộc
- Tên hàng hóa có thật đúng với tên hàng ghi trong L/C không?
xem mô tả hàng hóa (về kiểu dáng, ký mã hiệu...) có phù hợp
với B/L, Packing list... Nếu trên Invoice mô tả chi tiết hơn L/C
(nhưng đúng) thì được chấp nhận, ngược lại nếu mô tả sơ sài
thì bị xem như là bán hàng không đạt tiêu chuẩn đã đề ra.
- Số lượng hàng giao là bao nhiêu? Có vượt quá qui định của
L/C không? (Tính dung sai cho phép của L/C).
132/10/2015
1.1. Hóa đơn
- Đơn giá trong hóa đơn có nêu điều kiện cơ sở giao hàng,
loại tiền có phù hợp với giá ghi trong L/C?
- Tổng trị giá hóa đơn là bao nhiêu? Có vượt quá giá trị của
L/C không?
- Hóa đơn không cần phải ký
142/10/2015
1.1. Hóa đơn
- Các chi tiết khác về nơi bốc hàng, nơi dỡ hàng, phương thức thanh
toán... có phù hợp với qui định L/C không?
- Số bản của hóa đơn có đúng như yêu cầu của người mua được ghi
trong L/C không?
- Số hiệu của hóa đơn và ngày lập hóa đơn có được đề cập không?
Ngày lập phải trùng hoặc trước ngày giao hàng mới hợp lý. So sánh
với ngày giao hàng trên B/L
152/10/2015
1.2. Phiếu đóng gói và Phiếu đóng gói chi tiết
(PACKING LIST)
Là chứng từ hàng hóa liệt kê tất cả những mặt
hàng, loại hàng được đóng gói trong từng kiện
hàng (thùng hàng, container...) và toàn bộ lô hàng
được giao. Phiếu đóng gói do người sản xuất/ xuất
khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa. Phiếu thường
được lập thành 3 bản
162/10/2015
1.2 Packing list
Nội dung Phiếu đóng gói:
Tên người Bán;
Tên người Mua;
Số hiệu của hóa đơn;
Số thứ tự của kiện hàng;
Cách thức đóng gói;
Loại hàng, số lượng hàng đóng trong từng kiện hàng,
trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì,
172/10/2015
1.2 Packing list
Những nội dung cần lưu ý khi lập và kiểm tra Phiếu đóng gói:
Có ghi đầy đủ tất cả các đặc điểm mô tả hàng hóa như L/C quy
định (về bao bì, ký mã hiệu, chủng loại, quy cách,) không?
Có phải do người Bán lập không? Có được người Bán ký không?
Các chi tiết về tên người mua, số hóa đơn, số L/C (nếu thanh
toán bằng L/C), tên phương tiện vận tải, lộ trình vận tải,.. có phù
hợp với B/L, Invoice, C/O,không?
182/10/2015
1.3. Giấy chứng nhận phẩm chất (CERTIFICATE OF
QUALITY)
1.4. Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng
(CERTIFICATE OF QUANTITY/ WEIGHT)
Là chứng từ xác nhận chất lượng/số lượng/trọng lượng
của hàng hóa thực giao. Giấy chứng nhận chất lượng/số
lượng/ trọng lượng cũng có thể do người cung cấp hoặc
tổ chức giám định hàng hóa cấp, tùy theo sự thỏa thuận
trong hợp đồng.
192/10/2015
Những nội dung cần lưu ý khi kiểm tra giấy chứng
nhận số lượng/ chất lượng:
Cơ quan cấp giấy chứng nhận số lượng, chất lượng
có phải là nơi được chỉ định trong L/C? (Có thể
giấy chứng nhận số lượng, chất lượng riêng, có thể
chứng nhận chung, có thể do chính người bán/
người sản xuất cấp cũng có thể do một cơ quan
kiểm nghiệm/ giám định cấp tùy theo yêu cầu của
L/C).
Các yếu tố về người giao hàng, người mua, các
phụ chú (số L/C, số Invoice,...) có đúng với L/C và
các chứng từ khác không? 202/10/2015
Những nội dung cần lưu ý khi kiểm tra giấy chứng nhận số
lượng/ chất lượng:
Các chứng nhận ghi rõ ràng loại hàng đã được kiểm
đủ, tốt, phù hợp với tiêu chuẩn kiểm nghiệm của nơi
cấp chứng nhận. Xác nhận đúng về qui cách đặt hàng.
Xác nhận đủ số lượng, ghi chú về trọng lượng
tịnh,trọng lượng cả bì.
Giấy chứng nhận có được ký không?
212/10/2015
1.5 Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh
Một số công ty Hun trùng được Úc công nhận và cấp
Số đăng ký:
Vietnam Fumigation Company (VFC) –AFASVN 001
Vietnam Fumigation Company-North Branch - 005
Vietnam Fumigation Company-Hai Phong - 008
Vietnam Fumigation Company-Quy Nhon - 009
Vietnam Fumigation Company-Nha Trang - 011
Vietnam Fumigation Company-Binh Duong - 012
Vietnam Fumigation Company-Da Nang - 014
Vietnam Fumigation Company-Can Tho - 015
222/10/2015
Termite Control and Fumigation Company-AFASVN 002
Termite Control and Fumigation Company-Hai Phong
Branch-AFASVN 005
Cafecontrol –AFASVN 003
Nam Việt Fumigation Joint Stock Company -AFASVN
004
Davicontrol - AFASVN 007
FCC –AFASVN 010
SGS –AFASVN 013
232/10/2015
1.6 GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (CERTIFICATE OF
ORIGIN).
Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà sản xuất hoặc
do cơ quan có thẩm quyền, thường là Phòng Thương mại/
Bộ Thương mại cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai
thác ra hàng hóa.
Nội dung của C/O bao gồm: tên và địa chỉ của người mua,
tên và địa chỉ của người bán; tên hàng; số lượng; ký mã
hiệu; lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất hoặc khai thác
hàng; xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
242/10/2015
Tác dụng của C/O
Xác định mức thuế nhập khẩu
Nhằm mục đích chính trị và xã hội
Nhằm mục đích thị trường
2/10/2015 25
Phân
Form
Form
Form
Form
Form
Form
loại
P
A
O
T
D
B
C/O
• Giấy chứng nhận đơn thuần về hàng hóa
• Thực hiện chế độ ưu đãi phổ cập - GSP
• Riêng cho Café, trong ICO
• Mặt hàng may mặc gia công
• Thực hiện trong hệ thống ưu đãi có hiệu
lực chung – CEPT trongASEAN
• Dùng cho tất cả các nước
2/10/2015 26
Những nội dung cần lưu ý khi lập và kiểm tra C/O:
Cơ quan cấp giấychứng nhận xuất xứ có phải nơi được chỉ
định trong L/C (do nhà sản xuất cấp hay do cơ quan có
thẩm quyền của nước người bán như Phòng Thương mại
cấp) không?
Các nội dung sau có đúng so với L/C và thống nhất với các
chứng từ khác không?
272/10/2015
Những nội dung cần lưu ý khi lập và kiểm
tra C/O:
Tên, địa chỉ của người gửi hàng, người nhận hàng, người
được thông báo, tên con tàu.
Nơi xuất xứ, nơi đến.
Tên loại hàng, qui cách hàng hóa, trọng lượng hàng hóa, ký
mã hiệu.
Các phụ chú khác có đúng không? (số L/C, số Invoice...).
Người cấp giấy chứng nhận có ký không?
282/10/2015
2. Chứng từ vận tải
2.1 Vận chuyển bằng đường biển:
a. Vận đơn (B/L-BILL OF LADING)
b. Giấy gửi hàng đường biển
c. Biên lai thuyền phó
2.2 Vận chuyển bằng hàng không: AWB
2.3 Vận chuyển bằng đường sắt: VĐ đường sắt, giấy gửi hàng
đường sắt
2.4 Vận chuyển đường bộ
2.5 Vận chuyển đa phương thức: VĐ người giao nhận
2/10/2015 29
2.6 Các chứng từ khác
Bản lược khai hàng hóa: Do tàu lập
Lệnh giao hàng – DO
Sơ đồ xếp hàng
Chứng từ pháp lý ban đầu
- Biên bản giám định hầm tàu
- Biên bản kết tóan nhận hàng với tàu: ROROC
- Biên bản hàng đổ vỡ COR
- Giấy chứng nhận hàng thiếu (CSC)
- Thư dự kháng (LOR)
302/10/2015
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (B/L)
Khái niệm:
Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading hay Marine
Bill of Lading - thường viết tắt là B/L) là chứng từ vận
tải hàng hóa (Transport documents) bằng đường biển do
người có chức năng ký phát cho người gửi hàng sau khi
hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc sau khi hàng hóa được
nhận để chở.
2/10/2015 31
B/L –Đặc điểm
1. Khi nói đến B/L, thì vận tải biển phải xảy ra.
2. Là loại chứng từ sở hữu hàng hoá (VD về C.từ sở hữu).
3. Ký phát B/L phải là người có chức năng chuyên chở.
- Có phương tiện chuyên chở.
- Người kinh doanh chuyên chở.
4. Thời điểm cấp B/L: (Shipped, Received for Shipment).
5. Tiêu đề vận đơn: "Để xác định được B/L thuộc loại nào
phải căn cứ vào nội dung cụ thể ghi trên B/L".
2/10/2015 32
B/L có ba chức năng cơ bản:
Là một biên lai của người chuyên
chở.
chở xác
nhận là
Là một
họ đã nhận hàng để
bằng chứng về việc thực hiện những
điều khoản của một hợp đồng vận tải đường
biển.
Là một chứng từ sở hữu hàng hóa, qui định
hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó
cho phép mua bán hàng hóa bằng cách
chuyển nhượng B/L.
2/10/2015 33
B/L (tiếp) – Mục đích sử dụng
Nhà XK: Là bằng chứng đã giao hàng -> hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng -> cơ sở để lập chứng từ thanh toán
Nhà NK: cầm vận đơn gốc, là nguời xuất trình đầu tiên
-> mới đuợc nhận hàng
Nguời chuyên chở: chỉ giao hàng khi nhận đuợc vận đơn gốc đầu
tiên, thu hồi vận đơn gốc -> hoàn thành trách nhiệm chuyên chở
Là chứng cứ quan trọng khi phát sinh tranh chấp
Làm thủ tục xuất nhập khẩu, khai báo hải quan
2/10/2015 34
2/10/2015 35
NỘI DUNG
MẶT TRƯỚC MẶT SAU
• Gồm những
liên quan đến
quy định có
vận chuyển
• Mặt trước bao gồm các
ô, cột, dòng in sẵn để điền
những thông tin cần thiết
khi sử dụng
do hãng tàu in sẵn
• Người thuê tàu không có
quyền bổ sung hay sửa
đổi mà mặc nhiên phải
chấp nhận
• Do người xếp hàng điền
vào trên cơ sở số liệu trên
biên lai thuyền phó
Ths. Hoang Thi Lan Huong 14
2/10/2015 36
Mẫu B/L
2/10/2015 38
2/10/2015 39
Vận
đơn
hợp lệ
Các bất
hợp lý
thường
gặp
Một số
vấn
đề khác
Hình
thức
Nội
dung
16
Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
2/10/2015 40
a. Vận đơn hợp lệ
Bỏ qua những yêu cầu khác, thông thuờng một bộ chứng từ chỉ
duợc các ngân hàng chấp nhận thanh toán khi có vận don hợp lệ
Truờng hợp hợp dồng mua bán và tín dụng thu không quy dịnh
về chứng từ vận tải:
Vận đơn đuợc coi là hợp lệ khi tuân thủ các qui tắc quốc tế điều chỉnh
Truờng hợp tín dụng thu có quy dịnh về chứng từ vận tải:
Vận đơn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tín dụng thư về hình thức,
nội dung, số bản gốc, các thông tin trên chứng từ .
2/10/2015 41
b. Hình thức
Vận đơn được làm thành văn bản và do người vận chuyển
phát hành
Ngôn ngữ sử dụng trong vận đơn phải là ngôn ngữ thống
nhất (thường sử dụng tiếng Anh)
Hình thức không quyết dịnh giá trị pháp lý của vận đơn
2/10/2015 42
c. Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
Phải căn cứ vào HĐMB hoặc L/C để điền cho đúng
- Có tên tàu chở hàng không?
- Vận đơn có ghi ngày phát hành không? So sánh với hạn
giao hàng, ngày hàng lên tàu phải trùng hoặc trước ngày
giao hàng trễ nhất do L/C qui định.
2/10/2015 43
c. Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
- Tên nơi bốc hàng, nơi dỡ hàng có ghi không, có
phù hợp với yêu cầu của tín dụng không
- Vận đơn có ghi rõ “Shipped on board”/“On board”
không? Trừ khi L/C cho phép, B/L ghi “On deck” sẽ
không được ngân hàng chấp nhận.
2/10/2015 44
45
+ Cách ghi cảng bốc
a/ Tên cảng bốc hàng ghi vào ô “Port of loading”
Port of loading: HAIPHONG PORT
Ocean Vessel &
voyage:
MAERSK/409
Shipped on board
Date...................
46
b/ Tên cảng bốc hàng ghi vào ô “Place of receipt”:
Place of receipt: HAIPHONG PORT
Port of loading: TRANSHIPMENT PORT
Ocean Vessel & voyage: MAERSK/409
Shipped on board
M/V MAERSK
AT HAIPHONG PORT
Date:...........................
47
+ Cách ghi cảng dỡ hàng:
a/ Cảng dỡ hàng ghi vào ô ”Port of discharge”:
Port of loading: HAIPHONG PORT
Port of discharge: SINGAPORE PORT
Marine Vessel & voyage: M/V MAERSK/ 409
Shipped on board
Date:....................
48
b/ Cảng dỡ hàng ghi vào ô “Place of delivery”:
Port of loading: HAIPHONG PORT
Port of discharge: TRANSHIPMENT PORT
Place of delivery: SINGAPORE PORT
Marine Vessel & voyage: M/V MAERSK/ 409
Shipped on board
M/V MAERSK
For Discharge at: SINGAPORE PORT
Date:....................................
c. Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
* Một vài lưu ý về ghi chú “Onboard – Lên tàu”
- Đối với BL ghi sẵn “Shipped on board”
+ Không cần ghi chú “On board”
- Đối với B/L in sẵn "received for ...”
1/ Nếu PH sau khi bốc hàng lên tàu: Phải chỉ ra ngày tháng
2/10/2015 49
2. Nếu PH khi nhận hàng để chở: (Place of receipt =
Port of loading)
2/10/2015 50
3. Nếu PH khi nhận hàng để chở: (Place of receipt #
Port of loading)
2/10/2015 51
4/ Nếu trên B/L dùng các từ "Intended":
2/10/2015 52
- L/C có cho phép chuyển tải không?
a/ L/C kh. cấm chuyển tải: Chấp nhận B/L như xuất trình.
b/ L/C có điều khoản ”Cấm chuyển tải”, nhưng B/L thể hiện chuyển
tải sẽ xảy ra vẫn được chấp nhận, nếu:
– HH được chuyên chở bằng Container, Móc, Sà lan.
– Trên B/L ghi người chuyên chở có quyền chuyển tải.
c/ Để chuyển tải không xảy ra, thì L/C phải có điều khoản quy định:
– Cấm chuyển tải.
53
- Giao hàng từng phần:
a/ L/C quy định giao hàng từ nhiều cảng khác nhau: Thì các
B/L sau đây không được xem là giao hàng từng phần:
– Hàng được giao lên tàu từ các cảng quy định.
– Trên cùng một con tàu.
– Cùng một cảng đích.
54
55
Note: Vận đơn có ngày giao hàng muộn nhất được lấy làm
ngày giao hàng của tất cả các vận đơn.
b/ Giao hàng trên nhiều con tàu được xem là giao hàng từng
phần, cho dù các con tàu này có cùng ngày khởi hành và
cùng cảng đích.
Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
- Người lập vận đơn có phải là:
+ Người chuyên chở.
+ Đại lý được người chuyên chở chỉ định
+ Thuyền trưởng: không cần ghi tên
+ Đại diện được thuyền trưởng chỉ định: phải ghi rõ tên
- Vận đơn có được người phát hành ký không?
2/10/2015 56
Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
- Vận đơn có ghi rõ số lượng bản chính được phát hành không
– Vận đơn có hoàn hảo không? Trừ khi L/C cho phép ngân hàng
sẽ không chấp nhận những vận đơn không hoàn hảo (UCP).
– Vận đơn có nêu lên số L/C không?
– Tên, địa chỉ của người gửi hàng (Shipper): thường là người
hưởng lợi L/C, có đúng qui định của L/C không? Nếu là một tên
khác thì phải xem trên L/C có qui định “Third party documents
are acceptable” không? Tên người gửi hàng này có thống nhất
với các chứng từ khác không?
572/10/2015
Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
Tên, địa chỉ người nhận hàng (Consignee): có đúng qui
định của L/C không? Cần lưu ý rằng đây là phần sai sót
nhiều nhất trong vận đơn vì là phần qui định rất khác nhau
trong L/C. Có 3 trường hợp:
+ Nếu trong L/C qui định “Full set of original of clean on board
ocean B/L showing L/C No made out to order of shipper and
blank endorsed...” thì người gửi hàng ký hậu để trắng (chỉ ký tên,
mà không ghi tên người được hưởng lợi tiếp theo), trong phần
“Consignee” chỉ ghi “to order”– ai cầm vận đơn này đều có thể đi
nhận hàng.
582/10/2015
Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
+ Nếu trong L/C qui định “... Made out to order of
issuing bank...” thì phần “consignee” phải ghi “to order
of” + tên, địa chỉ ngân hàng phát hành. Trong trường
hợp này, người nhập khẩu chỉ có thể đi nhận hàng khi có
chữ ký hậu của ngân hàng phát hành. Trường hợp này
xảy ra khi người nhập khẩu không ký quỹ đủ.
+ Nếu trong L/C qui định “...made out to order of
applicant...”thì ở phần “consignee” là “to order of” +
tên, địa chỉ của người xin mở L/C. Trường hợp này
xảy ra khi khách hàng ký quỹ đủ.
592/10/2015
Những nội dung cần lưu ý khi lập
và kiểm tra Bill of Lading (B/L).
Tên, địa chỉ người cần thông báo (notify party):
thường là người mua và phải đúng qui định của L/C.
Tên hàng hóa, số lượng, trọng lượng... có khớp
với hóa đơn không? Shipping mark có đúng L/C yêu
cầu không? Số hiệu, số container (nếu có) có giống
như được thể hiện trên Packing list không?
Các ghi chú về cước phí có đúng ( Freight prepaid
/ Freight collect ) so với qui định của L/C không?
2/10/2015 60
L/C B/L
Port of loading
Port of discharge
Place of delivery
Latest date of shipment
services
19
Description of goods and/or
c. Nội dung
2/10/2015 61
NỘI DUNG
L/C B/L
Full (3/3) set of
original and 01
photocopy of signed
clean shipped on
board ocean bill of
lading made out to
order of , marked
‘freight prepaid’ and
prepaid‟,
notify
20
2/10/2015 62
1 Bộ vận đơn gốc phát hành
Chữ kí và người ký vận đơn2
Tính hoàn hảo của vận đơn3
4 Sửa chữa và thay đổi
21
d. Một số vấn đề khác
2/10/2015 63
Bộ vận đơn gốc phát hành1
Số lượng các bản gốc phát hành phải
được thể hiện cụ thể trên vận đơn
Vận đơn gốc là vận đơn được lập hoặc
thể hiện là được lập bằng các phương pháp
theo quy định (đánh máy, viết tay) hay mẫu
chứng từ chính thức của người phát hành
Mỗi bộ vận đơn thường có 3 bản gốc
như nhau. Khi thanh toán tiền hàng, người
bán phải xuất trình trọn bộ vận đơn gốc
22
2/10/2015 64
Chữ kí và người ký vận đơn2
23
Trên bề mặt của vận đơn phải có tên của
người vận chuyển (as the carrier)
Trên các tờ vận đơn gốc phải có chữ kí
của người vận chuyển hoặc những người
được phép kí theo qui định:
• Người vận chuyển
• Đại lý của người vận chuyển
• Thuyền trưởng
• Đại lý thay mặt thuyền trưởng
2/10/2015 65
3Vận đơn hoàn hảo là vận đơn không có phê
chú xấu về hàng hóa cũng như tình trạng hàng
hóa lúc giao
Ngân hàng chỉ chấp nhận thanh toán tiền hàng
khi vận đơn là hoàn hảo
24
2/10/2015 66
Những thay đổi và sửa chữa trên
vận đơn chỉ được ngân hàng chấp
nhận khi có xác nhận của một
trong những người sau:
• Người vận chuyển
• Đại lý của người vận chuyển
• Thuyền trưởng
• Đại lý thay mặt thuyền trưởng2/10/2015 67
e. Sai sót hay gặp
Tên, địa chỉ và các thông tin khác về người gửi hàng, người nhận hàng,
người được thông báo không phù hợp theo quy định của L/C
Các thay đổi bổ sung trên vận đơn không có xác nhận của người lập (chữ
kí và con dấu)
Vận đơn thiếu tính xác thực do ngƣời lập vận đơn không nêu rõ tư cách
pháp lý đối với trách nhiệm chuyên chở lô hàng này
Số L/C và ngày mở L/C không chính xác
Các điều kiện đóng gói và mã hiệu hàng hóa không đúng theo quy định
của L/C
Số hiệu container hay lô hàng không khớp với các chứng từ khác như
chứng từ bảo hiểm, hóa đơn2/10/2015 68
B/L – Phân loại
Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L) là vận đơn không có thêm điều
khoản hayghi chú về tình trạng khiếm khuyết của hàng hóa
hay bao bì (xem thêm trong UPC).
Vận đơn không hoàn hảo (Unclean B/L) là loại vận đơn trên
đó người chuyên chở có ghi những ghi chú xấu về tình trạng
của hàng hóa hay bao bì. Ví dụ: “Thùng bị vỡ”, “Đựng trong
những bao rách hay đã sử dụng rồi”...
692/10/2015
Căn cứ vào tình trạng xếp dỡ hàng hóa
• Vận đơn đã xếp hàng (shipped on
board bill of lading)
• Vận đơn nhận hàng để xếp (received
for shipment bill of lading)
2/10/2015 70
B/L – Phân loại
Vận đơn đã xếp hàng (Shipped on board B/L) nghĩa là
vận đơn được cấp khi hàng hóa đã nằm trêntàu.
Vận đơn nhận hàng để xếp (Received for shipment
B/L) là vận đơn được cấp trước khi hàng hóa được xếp
lên tàu. Trên B/L không ghi rõ ngày, tháng, hàng được
xếp xuống tàu. Sau khi xếp hàng xuống tàu, người gửi
hàng có thể đổi lấy vận đơn đã xếp hàng
712/10/2015
Căn cứ vào quyền chuyển nhượng sở hữu
hàng hoá ghi trên vận đơn
• Vận đơn đích danh (straight bill of
lading)
• Vận đơn vô danh hay còn gọi là
vận đơn xuất trình (bill of lading to
bearer)
• Vận đơn theo lệnh (bill of lading to
order of...)
2/10/2015 72
• Không ghi rõ tên
người nhận hàng, cũng
không ghi rõ theo lệnh
của ai
• Hàng sẽ được giao
cho người xuất trình
vận đơn
•Thường được chuyển
nhượng bằng cách trao
tay
• Có hoặc không ghi
tên người nhận hàng,
đồng thời có ghi “to
order”
• Có thể chuyển
nhượng bằng cách kí
hậu
• Nếu không kí hậu thì
chỉ có người gửi hàng
mới nhận được hàng
• Ghi rõ tên và địa chỉ
người nhận hàng
• Hàng chỉ được giao
cho người có tên trong
B/L
• Không thể chuyển
nhượng
10
B/L to orderStraight B/L Bearer B/L
2/10/2015 73
Căn cứ vào hành trình của hàng hóa
• Vận đơn đi thẳng (direct bill of lading)
• Vận đơn chở suốt (through bill of
lading)
• Vận đơn vận tải liên hợp hay vận đơn
đa phương thức (combined transport
bill of lading or multimodal transport bill
of lading)
2/10/2015 74
• Dùng trong trường
hợp chuyên chở hàng
hóa giữa các cảng
bằng 2 hoặc nhiều tàu,
thuộc 2 hay nhiều chủ
khác nhau
• Người cấp vận đơn
phải chịu trách nhiệm
về hàng hóa trên quãng
đường từ cảng xếp đến
cảng dỡ cuối cùng
• Sử dụng trong trường
hợp hàng hóa được
vận chuyển bằng 2 hay
nhiều phương thức vận
tải khác nhau
• Người cấp vận đơn
phải chịu trách nhiệm
về hàng hóa từ nơi
nhận hàng để chở đến
nơi giao hàng
Cấp cho hàng hóa
được chuyên chở bằng
một con tàu đi từ cảng
xếp đến cảng đích,
nghĩa là tàu chở đi
cảng đến cảng
từ
8
Direct B/L Through B/L
Combine
Transport B/L
2/10/2015 75
Căn cứ vào giá trị sử dụng và lưu thông
• Vận đơn gốc (original bill of lading)
• Vận đơn copy (copy of lading)
2/10/2015 76
Qui tắc quốc tế điều chỉnh vận đơn đường
biển
Hiện nay có 2 nguồn luật quốc tế chính về vận tải biển, đó là:
- Công ước quốc tế để thống nhất một số thể lệ về vận đơn đường biển,
gọi tắt là Công ước Brussels 1924 và hai Nghị định thử sửa đổi Công
ước Brussels 1924 là :
+ Nghị định thư sửa đổi Công ước Brussels 1924 gọi tắt là nghị định
thư 1968. (Visby Rules - 1968)
+ Nghị định thư năm 1978
- Công ước của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hoá bằng đường
biển, gọi tắt là Công ước Hamburg 1978
2/10/2015 78
3. Chứng từ bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm
Đơn bảo hiểm
1 số thuật ngữ:
- người bảo hiểm (Insurer, Underwriter, Insurance Company)
- người được bảo hiểm (Insured, Assured)
- đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured)
- rủi ro được bảo hiểm (Risk insured)
- phí bảo hiểm(Insurance premium)
- giá trị bảo hiểm (Insured value)
- số tiền bảo hiểm (Insured amount) 792/10/2015
3. Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ bảo hiểm được lập trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm.
Nội dung chủ yếu:
Bên bảo hiểm-Bên được bảo hiểm
Ngày &nơi lập bảo hiểm
Số tiền được bảo hiểm
Hàng hoá được bảo hiểm
Tên tầu, chi tiết chuyến vận chuyển
Điều kiện bảo hiểm
Nơi trả tiền bồi thường
Số bản gốc bảo hiểm đơn được lập
Chữ ký của bên bảo hiểm hoặc đại lý2/10/2015 80
Đơn bảo hiểm (Hợp đồng bảo hiểm):
- Tên gọi: Insurance Policy
- Khi nào thì sử dụng.
3.3. Phiếu bảo hiểm:
- Tên gọi: Cover note
- Khi nào thì sử dụng.
3.4. Insurance Policy or Insurance Certificate?
2/10/2015 82
Một số lƣu ý khi sử dụng C.từ BH
(1) Nếu nhà XK chịu trỏch nhiệm mua BH (CIF, CIP),
thỡ C.từ BH phải ở dạng chuyển nhýợng đýợc và ngýời mua
BH phải ký hậu C.từ BH.
(2) Nếu điều kiện giao hàng là FOB hay CFR, thỡ nhà
NK phải cam kết mua BH và chuyển nhýợng cho NHPH L/C.
(3) Tại số tiền BH tối thiểu là 110% giỏ trị hoỏ đừn
(hay CIF, CIP)?
2/10/2015 83
852/10/2015
4. Chứng từ kho hàng
Biên lai kho hàng ( Warehouse’ receipt)
Chứng chỉ lưu kho ( Warrant)
862/10/2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- v_2_1_cac_chung_tu_trong_ngoai_thuong_2921.pdf