Bộ đề Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Phần lý thuyết (đề 21 - 30)
Trong ba phong cách thì mỗi nhà quản trị có thể thiên về sử dụng
một phong cách nào đó nhiều hơn các phong cách còn lại, nhưng
không có phong cách nào được ưa chuộng nhiều nhất.
Vì tùy vào hoàn cảnh của doanh nghiệp, khả năng kinh nghiệm
của mỗi nhân viên và tình huống xảy ra mà nhà quản trị sẽ ứng
dụng phong cách phù hợp. Các nhà quản trị đều sử dụng đan xen,
linh hoạt các phong cách lãnh đạo để tác động nhân viên làm việc
hiệu quả hơn.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2745 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Phần lý thuyết (đề 21 - 30), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: QTDNVVN - LT 21
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là bố trí mặt bằng? Mục tiêu của bố trí mặt bằng là gì? Hãy phân
tích các dạng bố trí mặt bằng trong hoạt động quản trị sản xuất & kinh doanh của
doanh nghiệp?
Câu 2 ( 2 điểm)
Anh /chị hãy trình bày nội dung cơ bản của các công cụ chủ yếu trong hệ
thống truyền thông marketing? Lấy ví dụ phương thức mà từng công cụ của hệ
thống truyền thông marketing sử dụng để thực hiện mục đích marketing?
Câu 3: ( 3 điểm)
Anh/ chị cho biết giám đốc doanh nghiệp có những phong cách lãnh đạo
nào? Nêu ưu điểm và nhược điểm của từng phong cách. Theo anh/ chị thì phong
cách nào lựa chọn nhiều nhất trong quản lý doanh nghiệp? Tại sao?
Câu 4: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn.
………….,ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012)
NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA QTDNVVN - LT 21
Câu Nội dung Điểm
1
Thế nào là bố trí mặt bằng? Mục tiêu của bố trí mặt bằng là gì?
Hãy phân tích các dạng bố trí mặt bằng trong hoạt động quản trị
sản xuất & kinh doanh của doanh nghiệp?
2
Khái niệm bố trí mặt bằng : Bố trí mặt bằng là lựa chọn cách
sắp xếp máy móc, thiết bị ở các khu vực của một doanh nghiệp
(nhà máy, văn phòng, cửa hàng, kho bãi…) để thuận tiện cho
việc di chuyển của lao động, nguyên liệu hoặc đem lại hiệu quả
làm việc.
0,25
Mục tiêu của bố trí mặt bằng :
Thuận tiện cho việc di chuyển của lao động và nguyên liệu.
Thuận tiện cho việc di chuyển của lao động và nguyên liệu.
Giảm bớt tai nạn và rủi ro cho lao động
Nâng cao tinh thần làm việc và năng suất lao động.
Sử dụng không gian hiệu quả.
Có tính linh hoạt cao.
Dễ giám sát.
Thuận tiện cho người lao động phối hợp công việc.
0,25
Các dạng bố trí mặt bằng:
Bố trí mặt bằng theo sản phẩm
Máy móc, thiết bị được đặt theo trình tự để tạo ra sản phẩm.
Đường di chuyển của sản phẩm có thể là đường thẳng, chữ U, L,
M.
Áp dụng ở các nhà máy sản xuất liên tục (VD : xi măng, máy tính,
xếp hàng mua vé ).
Ưu điểm
Giảm bớt quãng đường vận chuyển nguyên liệu.
Giảm bớt khối lượng lao động.
Đơn giản hóa việc kiểm tra.
Nhược điểm :
Sự linh hoạt của quá trình thấp.
Một bộ phận trên dây chuyền hỏng sẽ làm ngưng sản xuất.
1,5
Công việc đơn điệu gây nhàm chán cho công nhân.
Bố trí mặt bằng theo nhóm thiết bị :
Các máy móc, thiết bị có cùng chức năng được bố trí cùng khu
vực.
Áp dụng ở các nhà máy sản xuất nhiều mặt hàng theo từng lô nhỏ
( VD : một nhà máy chia thành 3 khu vực tiện, mài, hàn. Một
bệnh viện chia thành khoa thần kinh, tim mạch).
Ưu điểm
Hệ thống sản xuất có sự linh hoạt cao.
Công nhân có trình độ và kỹ năng cao.
Hệ thống sản xuất ít bị gián đoạn.
Nhược điểm :
Hiệu suất vận chuyển nguyên liệu thấp
Mức độ sử dụng máy móc thiết bị thấp (Các công việc phải chờ
đợi lẫn nhau).
Cần lao động có kỹ năng và phải trả lương cao.
Bố trí mặt bằng theo vị trí cố định
Mang người và thiết bị đến nơi sản xuất.
Sản phẩm được chế tạo không phải di chuyển vị trí.
Áp dụng khi sản xuất những sản phẩm dễ hư hỏng, quá nặng hay
cồng kềnh không thuận tiện cho di chuyển (xe cứu thương, các
công trình xây dựng).
Ưu điểm : Giảm sự di chuyển sản phẩm nên hạn chế hư hỏng và
chi phí.
Nhược điểm :
Vận chuyển nguồn lực đến nơi làm việc tốn thời gian và chi phí.
Mức độ sử dụng máy móc thiết bị thấp.
2
Anh /chị hãy trình bày nội dung cơ bản của các công cụ chủ yếu
trong hệ thống truyền thông marketing? Anh/Chị hãy cho ví dụ
phương thức mà từng công cụ của hệ thống truyền thông
marketing sử dụng để thực hiện mục đích marketing?
2
Hệ thống truyền thông marketing (marketing
communication mix), còn được gọi là hệ thống cổ động
(promotion mix), bao gồm năm công cụ chủ yếu:
Quảng cáo (advertising)
Marketing trực tiếp (direct marketing)
Khuyến mãi (sales promotion)
Quan hệ công chúng và tuyên truyền (public relation and
publicity)
Bán hàng trực tiếp (personal selling)
1. Quảng cáo:
-Là một hình thức truyền thông được trả tiền để thực
hiện.
-Người chi trả cho nội dung quảng cáo là một tác
nhân được xác định.
-Mục tiêu chung quảng cáo: tạo ảnh hưởng tác động
vào người mua hàng….
-Quảng cáo tiếp cận đến một đại bộ phận khách hàng
tiềm năng.
-Là một hoạt động truyền thông marketing phi cá thể
*Phương thức:
Ấn phẩm, truyền thanh, Bao bì ngoài
Bao bì trong, Phim ảnh
Sách mỏng và tờ gấp, Áp phích và tờ rơi
Sách niên giám.
Pa-nô. Bảng hiệu.
Trưng bày tại cửa hàng.Tư liệu nghe nhìn.Biểu
tượng và logo.
2. Marketing trực tiếp (direct marketing)
Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa : “Marketing trực tiếp
là hệ thống tương tác của Marketing có sử dụng một hay nhiều
phương tiện quảng cáo để tác động đến một phản ứng đáp lại đo
lường được ở bất cứ mọi nơi”.
Phương thức:
M.trực tiếp qua thư (Direct mail)
0,4
0,4
Tiếp thị từ xa (Telemarketing)
M. trực tiếp qua Catalog (Mail order)
Tiếp thị tận nhà (Door-to-door marketing)
Quảng cáo có phúc đáp (Direct Response Advertising)
3. Khuyến mãi
Khuyến mãi là hoạt động xúc tiến thương mại của thương
nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định
(Bộ công thương - Luật Thương mại 2005 của Việt Nam -
Điều 88 -)
Phương thức:
-Dùng thử hàng mẫu miễn phí
-Tặng quà
-Giảm giá
-Tặng phiếu mua hàng
-Phiếu dự thi
-Các chương trình may rủi
-Chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí
4. Bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là việc bán hàng hóa, dịch vụ một cách
trực tiếp nhất: từ tay người bán đến tay người mua mà không qua
một địa điểm bán lẻ cố định nào.
Tùy thuộc vào mỗi công ty mà người bán hàng được gọi là
phân phối viên, đại diện, tư vấn viên hoặc có các tên gọi khác.
5. Quan hệ công chúng
“Quan hệ công chúng là một nỗ lực được lên kế hoạch và
kéo dài liên tục để thiết lập và duy trì sự tín nhiệm và hiểu biết
lẫn nhau giữa một tổ chức và công chúng”.
(PR Society of UK)
Quan hệ công chúng, hay giao tiếp cộng đồng là việc một
cơ quan tổ chức hay doanh nghiệp chủ động quản lý các quan hệ
giao tiếp cộng đồng để tạo dựng và giữ gìn một hình ảnh tích
cực của mình.
0,4
0,4
0,4
*Phương thức
-Họp báo, Nói chuyện
-Hội thảo,Báo cáo năm
-Đóng góp từ thiện Bảo trợ
-Tuyên truyền
-Quan hệ với cộng đồng.
-Vận động hành lang.
-Môi trường thuần nhất.
-Tạp chí của công ty.
-Các sự kiện.
3 Anh/ chị cho biết giám đốc doanh nghiệp có những phong cách
lãnh đạo nào? Anh/ chị hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của từng
phong cách. Theo anh/ chị thì phong cách nào lựa chọn nhiều
nhất trong quản lý doanh nghiệp? Tại sao?
3
Các phong cách lãnh đạo trong doanh nghiệp: phong cách lãnh
đạo độc đoán (chuyên quyền), phong cách lãnh đạo dân chủ, lãnh
đạo tự do.
Ưu điểm và nhược điểm của từng phong cách:
Phong cách lãnh đạo độc đoán
Ưu điểm:
Gỉải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, chớp thời cơ.
Rất cần thiết khi công ty, tập thể mới thành lập, khi tổ chức nhiều
mầu thuẩn hay khi cần phải giữ yếu tố bí mật
Nhược điểm
Triệt tiêu tính sáng tạo của nhân viên
Quyết định của nhà quản trị thường ít được cấp dưới đồng tình
ủng hộ
Trong tổ chức thường xảy ra tâm lý lo sợ, lệ thuộc của nhân viên
Hoạt động không diễn ra liên tục khi cấp trên vắng mặt
Phong cách lãnh đạo dân chủ:
0, 25
0,5
0,5
Ưu điểm:
Phát huy được năng lực trí tuệ của tập thể
Cấp dưới hồ hởi phấn khởi làm việc , tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa
nhà quản trị và nhân viên.
Nhược điểm :
Tốn nhiều thời gian cho họp hành
Nếu thiếu quyết đoán nhà quản trị dễ trở thành theo đuôi cấp dưới,
ba phải, ra quyết định chậm, bỏ lỡ thời cơ
Nếu không có năng lực thực sự nhà quản trị không giám chịu
trách nhiệm
Phong cách lãnh đạo tự do
Ưu điểm:
Nhà quản trị cấp cao có nhiều thời gian để tập trung sức lực vào
vấn đề chiến lược
Tôn trọng và phát huy tối đa quyền tự do và chủ động của cấp
dưới
Các quyết định được cấp dưới ủng hộ làm theo
Nhược điểm:
Nhà quản trị buông lơi quyền lực và có thể không phát huy vai trò
của mình
Khó kiểm soát cấp dưới. Nếu kiểm soát không chặt chẽ thì có khi
nhà quản trị không đạt được các mục tiêu của mình.
Trong ba phong cách thì mỗi nhà quản trị có thể thiên về sử dụng
một phong cách nào đó nhiều hơn các phong cách còn lại, nhưng
không có phong cách nào được ưa chuộng nhiều nhất.
Vì tùy vào hoàn cảnh của doanh nghiệp, khả năng kinh nghiệm
của mỗi nhân viên và tình huống xảy ra mà nhà quản trị sẽ ứng
dụng phong cách phù hợp. Các nhà quản trị đều sử dụng đan xen,
linh hoạt các phong cách lãnh đạo để tác động nhân viên làm việc
hiệu quả hơn.
0,5
0,25
0,5
Ví dụ: đối với nhân viên chưa có kinh nghiệm thì nhà quản trị sẽ
sử dụng phong cách lãnh đạo độc đoán, đối với những nhân viên
đã làm lâu và có kinh nghiệm thì nhà quản trị sử dụng phong cách
lãnh đạo tự do. Trong trường hợp cần thu thập nhiều ý kiến từ
nhân viên thì nhà quản trị sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ
0,5
4 Tự chọn, do trường biên soạn 3
Cộng 10
…….,ngày......tháng.......năm