Vận đơn đường biển (Bill of Lading-B/L) là
chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường
biểndo người chuyên chở hoặc đại diện của
người chuyên chở phát hành cho người gửi
hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu
hoặc sau khi nhận hàng để xếp.
47 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2533 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ chứng từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CHỨNG TỪ
PHẦN I: VẬN ĐƠN ĐƯỜNG
BIỂN
PHẦN II: HỢP ĐỒNG
NGOẠI THƯƠNG
PHẦN III: MỘT SỐ CHỨNG
TỪ KHÁC
PHẦN I:
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
( BILL OF LADING)
VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
I. GIỚI THIỆU VỀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG
BIỂN
II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN
III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP
CỦA BILL OF LADING (B/L) TRONG
THANH TOÁN BẰNG L/C
I. GIỚI THIỆU VỀ VẬN ĐƠN
ĐƯỜNG BIỂN
1. Khái niệm về vận đơn
2. Nội dung của vận đơn
1) Khái niệm về vận đơn
Vận đơn đường biển (Bill of Lading- B/L) là
chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường
biển do người chuyên chở hoặc đại diện của
người chuyên chở phát hành cho người gửi
hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tàu
hoặc sau khi nhận hàng để xếp.
2) Nội dung của vận đơn
BILL OF LADING
II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN:
1. Kiểm tra số bản gốc (Original)
2. Kiểm tra tên người gửi hàng ( shipper)
3. Kiểm tra tên người nhận hàng ( consignee)
4. Kiểm tra tên người được thông báo(Notify
Party)
II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN:
5. Kiểm tra cảng bốc hàng ( Port of Loading )
và cảng dỡ hàng ( port of Discharge ) phải
ghi theo yêu cầu của L/C.
6. Kiểm tra phần mô tả hàng hóa
7. Kiểm tra các số liệu về trọng lượng gộp , thể
tích, số kiện hàng…
8. Kiểm tra số lượng container hoặc số bao
kiện
II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN:
9. Kiểm tra các điều kiện ghi thêm như số L/C,
số hợp đồng
10. Kiểm tra điều khoản cước phí
11. Kiểm tra các nhóm từ thể hiện hàng hóa đã
được bốc lên tàu
12. Kiểm tra ngày giao hàng
II. KIỂM TRA VẬN ĐƠN:
13. Kiểm tra ngày lập B/L
14. Kiểm tra người ký phát vận đơn
15. Kiểm tra B/L có được ký hậu và ký hậu theo
đúng yêu cầu của L/C không
16. Kiểm tra vận đơn có hoàn hảo hay không
III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP
CỦA BILL OF LADING (B/L) TRONG
THANH TOÁN BẰNG L/C
1. Tên và địa chỉ người gửi hàng, nhận hàng,
thông báo không khớp với các qui định trong
L/C
2. Cảng bốc và cảng dỡ không khớp trong qui
định của L/C
3. Có sai sót về lỗi chính tả khi mô tả hàng hoá
hoặc các thông tin về số lượng ký mã
hiệu…bị thiếu hoặc không đồng nhất với các
chứng từ khác.
III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP CỦA
BILL OF LADING (B/L) TRONG THANH
TOÁN BẰNG L/C
4. Trên B/L không thể hiện các điều kiện đặc
biệt như thư tín dụng quy định.
5. B/L được lập bởi đại lý của hãng tàu nhưng
người này không nêu rõ khả năng pháp lý
của mình
6. Trên B/L không có dòng hàng hoá đã được
xếp lên tàu hoặc ghi hàng đã chất lên boong
tàu (on deck cargo) thay vì phải ghi hàng đã
để trong hầm tàu (on board).
III. NHỮNG BẤT HỢP LỆ THƯỜNG GẶP CỦA
BILL OF LADING (B/L) TRONG THANH
TOÁN BẰNG L/C
7. B/L xuất trình cho ngân hàng trễ hơn 21 ngày sau
ngày lập vận đơn, hoặc xuất trình khi L/C đã hết
thời hạn có hiệu lực (trừ trường hợp L/C có quy
định khác).
8. Tẩy xoá hoặc ghi bổ sung mà không được đóng dấu
sửa của người ký phát. Nếu người bán sửa mà đóng
dấu sửa của họ thì cũng bị xem là bất hợp lệ.
9. Xuất trình các loại vận đơn không có giá trị thanh
toán trong trường hợp L/C không cho phép như:
Để giảm bớt rủi ro khi lập B/L, thì cần
chú ý những cách giải quyết tóm tắt
trong bảng sau đây:
Những rủi ro Giải quyết
1. Ngày tàu đi Ngày tàu đi là ngày thuyền trưởng
hay hãng tàu kýB/L.
- Ngày tàu đi không được sau ngày
giao hàng trễ nhất là nằm trong
thời gian hiệu quy định trong
L/C.
2. Số lượng B/L - Nếu L/C quy định nộp ít nhất là hai
bản “At least two B/L” thì người bán
phải nộp 3 bản.
- Nếu L/C không nói gì thì nộp
2/3tuỳ theo mức kí quỹ.
- Nếu L/C quy định:
+ 2/3 bản nộp vào ngân hàng thì
người bán phải nộp 2 bản chính và
một bản copy.
+ 3/3 bản thì người bán nộp 3 bản
chính và 1 bản copy.
3. Hành trình vận chuyển và
chuyển tải
- L/C không cho phép chuyển tải:
+ Vận chuyển bằng container: B/L
thể hiện việc chuyển tải được chấp
nhận miễn là hàng hoá được vận
chuyển theo hành trình như được quy
định trong L/C.
+ Vận chyển hàng rời: B/L thể hiện
hàng hoá được xếp và dỡ theo cảng
quy định trong L/C.
- L/C cho phép chuyển tải: ngoài việc
thể hiện cảng chuyển tải thì việc vận
chuyển phải tuân theo hành trình quy
định trong L/C.
4. Số lượng giao hàng - B/L thể hiện việc giao đủ số lượng trên
invoice.
- L/C không cho phép giao hàng từng
phần thì: B/L phải thể hiện việc giao đủ
số lượng trên L/C (có dung sai nếu L/C
quy định).
5. Loại B/L xuất trình - L/C yêu cầu xuất trình loại B/L thì
người bán xuất trình đúng loại B/L.
Ví dụ: L/C quy định Ocean B/L nhưng
người bán xuất trình Combined B/L là
không đúng.
- Các B/L không có giá trị thanh toán
như: Vận đơn hợp đồng thuê tàu (Charter
party B/L) ,Vận đơn nhận hàng để gửi
(Received for shipment B/L) , Vận đơn
tập thể…không nên xuất trình. Nếu xuất
trình thì phải được quy định trong L/C.
6. Người ký phát B/L * Vận đơn phải do:
+ Người chyên chở (hãng tàu vận tải) ký sau chữ ký
của người chuyên chở thể hiện “As the carier”.
- Thuyền trưởng ký “As the Master”.
- Đại lý vận tải hãng tàu ký “As agent for the Carrier”.
- Đại lý của thuyền trưởng ký “On behalf of
Mr…(name). As the matter”.
* Trường hợp vận đơn do nhân viên giao nhận lập sẽ bị
ngân hàng từ chối.
7. Việc bốc hàng lên
tàu được thể hiện trên
B/L
B/L phải thể hiện “On Board” hoặc “Shipper on
Board” và người ký nhận đơn ghi thêm vào ngày
tháng (ngày giao hàng), tên tàu, số chuyế, cảng
xếp hàng và chữ ký của người chuyên chở.
PHẦN 2
HỢP ĐỒNG NGOẠI
THƯƠNG
I. GIỚI THIỆU HỢP ĐỒNG
II. NHỮNG SAI SÓT THƯỜNG
GẶP TRONG HỢP ĐỒNG
III. NHỮNG TRANH CHẤP HỢP
ĐỒNG TRONG THỰC TẾ
I. GiỚI THIỆU HỢP ĐỒNG
Hợp đồng gốc
Hợp đồng dịch
LEHOA PAPER NOTEBOOK JOINT–STOCK
COMPANY
Lot 16A, 1st Street, Tan Tao Industrial Zone,Binh Tan
district, Hochiminh City, Viet Nam
Tel: (84.8)7507531-- Fax: (84.8)877 1027
SALES CONTRACT
No 001/L4
Today, on Wed, Jan 11 th , 2006
At Hong Kong Office room 718,
7/F, AIA Tower. New World Centre
We here in consist of:
PARTY A (THE BUYER):
JAKKS PACIFIC INC
22619 Pacific Coast Highway, suite 25
Malibu, California 90265
Tel: (84.8)7507531
Fax: (84.8)877 1027
Represented by: Mr Mike Rosales/
Purchasing Department
Under the letter attorney of power no:
CÔNG TY CỔ PHẦN VỞ LỆ HOA
Số 16A, đường số 1, khu công nghiệp Tân Tạo,
quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam
Điện thoại: (84.8)7507531 -- Fax: (84.8) 8771027
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: 001/L4
Hôm nay, thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm
2006
Tại trụ sở ở Hồng Kông, phòng
718,7/F, tháp AIA thuộc trung tâm Thế
Giới Mới.
Chúng tôi ở đây gồm có:
Bên A (Người mua):
JAKKS PACIFIC INC.
22619 quốc lộ Pacific Coast, dãy 250
thuộc Malibu, California 90265
Điện thoại: (310)456-7799
Fax: (310)317-8527
Người đại diện: Mr Mike Rosales /
Phòng kinh doanh
Theo giấy ủy quyền số:
PARTY B (THE SELLER):
LEHOA PAPER NOTEBOOK JOINT–
STOCK COMPANY
Lot 16A, 1st Street, Tan Tao Industrial
Zone, Binh Tan district, HCM city, VN
Tel: (84.8)7507531
Fax: (84.8)877 1027
Represented by:
Mrs Tran Nguyen Hanh Lam / Director.
Vat Tax Code: 0302448246
A/c NO: 14010000040565
Bank : Investment and Development SG
Branch VN (BIDV)
Bank Address : 505 Nguyen Trai,
5 District, HCMcity, VN.
After discussion and negotiation the both
parties have agreed to sign the contract
of selling and buying Sponge Bob
notebooks with the following terms and
conditions:
Bên B (Người bán ):
Công ty cổ phần vở Lệ Hoa
Số 16A, đường số 1, khu công
nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân,
thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam.
ĐT: (84.8)7507531
Fax: (84.8)877 1027
Người đại diện:
Bà Trần Nguyễn Hạnh Lâm / Giám đốc
Mã thuế VAT: 0302448246
Số tài khoản: 14010000040565
Ngân hàng: Đầu tư và phát triển SG
chi nhánh Việt Nam (BIDV)
Địa chỉ ngân hàng: 505 Nguyễn
Trãi,
quận 5, thành phố Hồ Chí Minh,VN.
Sau khi thảo luận và thương lượng,
cả hai bên đồng ý kí vào hợp đồng
mua và bán loại vở Sponge Bob với
những điều kiện và điều khoản sau:
II. ORIGIN AND QUALITY
_Origin: Produced by LeHoa
Company in VietNam.
_Quality: Under the
standards of LeHoa
manufacturer
III. PACKING
_ 12 vols are packed into a
Display boxes
_ 4 display boxes into a
carton (including 48 vols)
_ The letters in the carton is
printed black colour only.
II. XUẤT XỨ VÀ CHẤT
LƯỢNG
_ Xuất xứ: Sản xuất tại công
ty Lệ Hoa tại Việt Nam.
_ Chất lượng: Theo tiêu
chuẩn của nhà sản xuất Lệ
Hoa.
III. BAO BÌ VÀ ĐÓNG GÓI
_ 12 tập được đóng gói trong
một hộp.
_ 4 hộp được đóng gói trong
một thùng các-tông (Bao gồm
48 tập)
_ Chữ trên thùng các-tông
được in màu đen.
IV. SHIPMENT
_ Time of shipment: Within 45 days
from
the date of opening letter of credit.
_ Port of loading: Saigon por
_ Notice of shipment:
+Ten days before the sailing day
of carring vessel to VN, the Buyer shall
notify by fax or email to the Seller
the following infomations:
1. Name and National of the
vessel;
2. Dead Weight Capacity (DWC);
3. ETD, ETA.
+Within 2 days after date of B/L,
the Seller shall notify by fax or email to
the Buyer the following informations:
1. Name of vessel
2. B/L number
3.Commodity, Quantity and
Quality of goods.
IV. GIAO HÀNG
_ Thời gian giao hàng: 45 ngày kể từ
ngày mở thư tín dụng.
_ Cảng bốc: cảng Sài Gòn
_ Chú ý trong giao hàng:
+ 10 ngày trước ngày tàu chở hàng
đến Việt Nam, người mua sẽ thông báo
bằng Fax/Email tới người bán với những
thông tin sau:
1.Tên và quốc tịch của tàu chở
hàng.
2.Trọng tải tịnh của tàu.
3.Ngày dự kiến tàu đi,tàu đến.
+Trong vòng 2 ngày kể từ ngày
trong vận đơn, người bán sẽ thông báo
bằng Fax/Email tới người mua với
những
thông tin sau:
1.Tên tàu
2.Số liệu vận đơn
3.Tên hàng, số lượng và chất lượng
của hàng
V. PAYMENT:
By T.T.R through Seller’s account
_Beneficiary: LEHOA PAPER
NOTEBOOK JOINT–STOCK
COMPANY
_Account no: 14010000040565
_Bank : Investment and Development
SG Branch VN (BIDV)
_Bank Address : 505 Nguyen Trai, 5
District,HCMcity,VN.
_ 30% of contract value pay at sign
when signing the contract, other 30%
pay when shipment is settle at Sgon
port, the other 40% pay at sign when
deliver estate at Los Angeless port or
Long Beach Port.
_Payment documents:
1.Signed Commercial Invoice
Issued by the Seller in triplicate
2.Receipts out of bond
3.Legal procedures
V. PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN
Bằng phương thức T.T.R thông qua tài
khoản của người bán
_ Người hưởng lợi: Công ty cổ phần vở
Lệ Hoa
_ Số tài khoản: 14010000040565
_ Ngân hàng: Đầu tư và phát triển SG
chi nhánh Việt Nam (BIDV)
_ Trả ngay 30% giá trị khi kí hợp đồng,
trả 30% khi tàu cập cảng Sài Gòn, trả
ngay 40% khi hàng đến cảng Los
Angeless hoặc cảng Long Beach.
_ Chứng từ thanh toán:
1. Hợp đồng thương mại đã kí được
phát hành bởi người bán gồm 3 bản
2.Hóa đơn xuất hàng
3.Giấy phép đăng kí kinh doanh
VI. FORCE MAJEURE
Neither the Seller nor Buyer is responsible for any delay or cancellation
of shipment and/or delivery due to force majeure, such as: strikes, fire,
floods, war, riots, embagoes, earthquakes, including but not limited to
act of God, restriction or any condition beyond the Seller’s control.
Force majeure circimstances must be notified by each party to other
within 10 days by writing with a certificate of force majeure issued by
Government authority. Beyond this time, force majeure circimstances
Shall not be taken into consideration.
VI. ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN
Cả người bán và người mua không phải chịu trách nhiệm cho bất cứ sự
chậm trễ hay hủy bỏ giao hàng và/ hoặc lệ phí vận chuyển với những
hoàn cảnh khách quan như: bãi công, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, bạo
loạn, lệnh cấm vận, động đất, sự hạn chế hay bất kỳ điều kiện nào vượt
quá tầm kiểm soát của người bán. Những trường hợp khách quan phải
được thông báo bởi cả hai bên trong vòng 10 ngày với giấy chứng
nhận trường hợp bất khả kháng dược chứng nhận bởi Chính phủ. Quá
thời gian này,tất cả những tình huống bất khả kháng sẽ không có giá trị.
VII. CLAIM
The Buyer has the right to make claim to the Seller for
Quantity, Quality by the written form according as
manufacturer’s standard within 20 days after receipt the
goods. Claim will be settled within 45 days from the days of
receipt of the claim.
VII. KHIẾU NẠI
Người mua có quyền đòi người bán bồi thường về số
lượng,chất lượng bằng văn bản theo tiêu chuẩn của nhà
sản xuất trong vòng 20 ngày sau khi nhận hàng hóa. Khiếu
nại sẽ được giải quyết trong vòng 45 ngày kể từ ngày
nhận khiếu nại.
VIII. ARBITRATION
In the execution course of this contract, all dispute not reaching at
amicable agreement shall be settle by the VIAC at the Chamber of
Commerce & Industry of Vietnam, Ho Chi Minh City Branch, under the
rules of The Commercial Law of The Socialist Republic of Vietnam
Whose awards shall be final and binding both parties. Arbitrtion fees and
other related charges shall be borne by the losing party, unless otherwise
agreed.
VIII. TRỌNG TÀI
Trong khi thực hiện hợp đồng, mọi tranh cãi mà không đạt được thỏa
thuận sẽ được giải quyết bởi trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam tại
phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam, chi nhánh thành phố
HCM, theo bộ luật Thương Mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. Phán quyết của trọng tài là chung cuộc đối với cả hai bên. Chi
phí trọng tài và các chi phí có liên qua khác do bên thua kiện chịu, trừ
khi đạt được thỏa thuận khác.
IX. PENALTY
_ To cancellation of contract: Cancellation of this contract is not
acceptable. If the Seller or the Buyer wants to cancel the contract, 6% of
total contract value will be charged as penalty to the other party.
_ To delay shipment/ delay payment: In case delay shipment/ delay
payment happens, the penalty for delay interest will be based on annual
rate 12%.
IX. HÌNH PHẠT
_ Hủy hợp đồng: Việc hủy bỏ hợp đồng là không được chấp nhận,
Nếu người bán hay người mua muốn hủy bỏ hợp đồng thì phải bồi
thường cho bên kia 6% tổng giá trị của hợp đồng.
_ Giao hàng chậm / Thanh toán chậm: Trường hợp giao hàng
chậm / thanh toán chậm xảy ra thì mức bồi thường thiệt hại là
12%/năm.
X. GENERAL CONDITION:
_ By signing this contract previous correspondences and negotiations
connected here with shall be null and void.
_ This contract is made in Ho Chi Minh city, Vietnam, in 04 English
original and 02 Vietanm original, 03 for each party of equal value. This
contract comes into effects from signing date, any amendment and
addition clause to these condition shall be valid if made in written form
by telex or fax and confirmed by both parties.
X. ĐIỀU KIỆN CHUNG
_ Khi đã kí vào hợp đồng, mối quan hệ thư từ trước đó và những quan
hệ thương lượng kèm theo sẽ không có giá trị pháp lý.
_ Hợp đồng này được kí tại thành phố HCM – Việt Nam, gồm 4 bản
gốc tiếng Anh và hai bản gốc Việt Nam, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị như
nhau. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày kí kết, bất cứ sự sửa đổi
hay bổ sung vào những điều kiện trước đó sẽ chỉ có giá trị pháp lí khi
thực hiện bằng văn bản, được gửi bằng điện tín hay fax và có sự chấp
nhận của cả hai bên.
II. NHỮNG SAI SÓT HAY GẶP
TRONG HỢP ĐỒNG
Luật sử dụng trong hợp đồng
Chất lượng hàng hóa
Giá cả
Thanh toán
Bao bì
Nhiệm vụ người mua
Tranh chấp trong quyền sở hữu
FOR THE SELLER
LEHOA corp
FOR THE BUYER
JAKKS PACIFIC INC
III. NHỮNG TRANH CHẤP HỢP
ĐỒNG TRONG THỰC TẾ
TC1: Do không thực hiện theo hợp đồng, khi xảy ra
khiếu nại quyền lợi không được bảo đảm .
Một công ty thép Thanh Long đã kí kết hợp đồng với công ty
Trung Quốc Xin Xin Trading Development mua một lô hàng thép cây
kí hiệu Q235 .
Theo điều 8 trong hợp đồng quy định khi chất lượng hàng hóa
không phù hợp với hợp đồng , người mua có quyền khiếu nại người bán
thông qua biên bản giám định của SGS và thông báo cho người bán
trong vòng 40 ngày
Ngày 18/6 sau khi nhận hàng, do nhận thấy chất lượng hàng hóa
không phù hợp quy định hợp đồng, bên mua đã có biên bản thông báo
cho người bán , và bên bán đã có biên bản gửi cho bên mua và hải quan
thừa nhận “ có vấn đề nghiêm trọng ”, “ hàng không phù hợp với yêu
cầu xuất khẩu và sẽ nhanh chóng khắc phục”. Nhưng cho đến nay vẫn
chưa giải quyết.
Bên mua đã khiếu kiện ra VICA về trách nhiệm người bán trong
việc vi phạm hợp đồng, bên bán không đồng ý vì người mua đã không
thực hiện theo hợp đồng la có biên bản của SGS .
TC2 : Do không ghi cụ thể trong hợp đồng
Doanh nghiệp Việt Nam nhập lô hàng hải sản từ Trung Quốc
Trong hợp đồng quy định thanh toán tiền hàng sau khi
nhận được hàng và khi hai bên nhận được giấy chứng nhận
chất lượng từ công ty chứng nhận chất lượng. Sau khi nhận
hàng xem xét hàng thì người mua nhận thấy hàng chất lượng
kém không phù hợp , tỉ lệ phế phẩm trong hàng quá lớn . Phía
mua đã có văn bản báo cho bên bán , nhưng không co báo cáo
trả lời, sau khi nhận được giấy chứng nhận của công ty kiểm
tra chất lượng thì đồng thời nhận giấy báo đòi nợ từ người bán.
Trong trường hợp này người bán không vi phạm hợp
đồng, vì trong hợp đồng không quy định chất lượng được kiểm
chứng phải như thế nào , chỉ quy định khi nhận được giấy
chứng nhận thì phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho người
bán
TC3 : Tranh chấp không ngờ tới
Công ty du lịch Bình Định kí kết hợp đồng mua bán với công ty
CNR Trading Co .ltd ( Hàn Quốc ) mua một lô hàng gồm 4
đầu kéo đã qua sử dụng , theo điều kiện CIF .
Sau khi thanh toán và nhận bộ chứng từ bao gồm vận tải
đường biển trong đó có chứng nhận “ đã thanh toán ”. Khi
nhận hàng thi bên vận chuyển không đồng ý giao hàng cho bên
mua với lý do người gửi hàng đã thiếu nợ tiền vận chuyển 2
vận đơn, trong đó có một vận đơn thuộc về công ty du lịch
Bình Định. Công ty vận chuyển yêu cầu người mua muốn
nhận hàng phải thanh toán số tiền đã thiếu trên .Do bị giữ hàng
mà bên mua đã bị thiệt hại hơn 10000 USD.
Căn cứ vào Bộ luật Hàng hải Việt Nam, căn cứ vào các quy
định của hợp đồng, Bộ luật Dân sự Việt Nam, Tập quán
Thương mại quốc tế, trong trường hợp này hãng tàu đã vi
phạm vì các lý do sau:
- Ngay khi nhà nhập khẩu thanh toán cho nhà xuất khẩu
để đổi lấy bộ chứng từ thì số hàng hóa này đã thuộc quyền
sở hữu của nhà nhập khẩu.
- Tại Điều 81 Bộ luật Hàng hải Việt Nam quy định: "Vận
đơn gốc là chứng từ có giá trị dùng để định đoạt và nhận
hàng". Như vậy, một khi nhà nhập khẩu - ở đây là CTDL
Bình Định sở hữu duy nhất vận đơn gốc thì duy nhất chỉ có
chủ thể này có quyền định đoạt hàng hóa ghi trên vận đơn
này.
- Hợp đồng đã quy định: Hàng được giao theo điều kiện
C.I.F. Như vậy, theo Quy định của Incoterms 2000, người
bán có trách nhiệm thuê tàu và thanh toán cước phí vận
chuyển cho toàn bộ lô hàng. Chỉ có như thế hàng mới được
chủ tàu vận chuyển, nếu người bán không thanh toán cước
phí liệu chủ tàu có vận chuyển?
Với chức năng và nhiệm vụ của một đại lý tàu biển
thì Công ty CPTMVT OST nên biết ai phải có
trách nhiệm thanh toán với hãng tàu theo hợp
đồng và các thông lệ quốc tế. Nếu các bên không
thương lượng được, vụ việc phải đưa ra trọng tài
hoặc tòa án giải quyết thì đây sẽ là một vụ việc
khá mới mẻ và phức tạp. Các doanh nghiệp Việt
Nam khi tham gia vào các hợp đồng ngoại thương
nên cảnh giác để tránh rơi vào trường hợp rắc rối
như thế này.
PHẦN III:
MỘT SỐ CHỨNG TỪ KHÁC
NHÓM BỘ CHỨNG TỪ _ 47TM
1Đặng Vũ Anh
2Hoàng Tùng Bách
3Nguyễn Thị Bích Hạnh
4Nguyễn Thị Thuý Hằng
5Trần Lê Hiếu
6Bùi Huy Hiệu
7Bùi Đức Huy
8Lương Việt Lam
9Phạm Thị Thùy Linh
10Nguyễn Thị Ngoãn
11Phạm Minh Ngọc
12Trần Thị Nhị
13Cao Văn Sinh
14Đào Xuân Tiến
15Vũ Việt Tiệp
16Nguyễn Thị Thùy Trang
17Lưu Minh Trọng
18Nguyễn Thị Liên Vy
19Nguyễn Thị Bích Vân
20Lê Trọng Hà
21Hồ Việt Cường
22Vũ Văn Hiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bct_2007_0053.pdf