Bình luận các biện pháp bình ổn tỷ giá (liên hệ Việt Nam)

Bài Thuyết trình Tài chính quốc tế Bình luận các biện pháp bình ổn tỷ giá( liên hệ Việt Nam) I. Các định nghĩa cơ bản Khái niệm: Chính sách tỷ giá là những hoạt động của chính phủ( mà đại diện thường là NHTW) thông qua 1 chế độ tỷ giá nhất định hay cơ chế điều hành tỷ giá) và hệ thống các công cụ can thiệp nhằm du trì một mức tỷ giá cố định hay tác động để tỷ giá biến động đến một mức cần thiết phù hợp với mục tiêu chính sách kinh tế quốc gia. Mục tiêu: - ổn định tỷ giá trong phạm vi 1 biên độ dao động nhất định nhằm góp phần ổn định thương mại, ổn định đầu tư và cán cân thanh tóan quốc tế - góp phần thực hiện chu ểyn dịch cơ cấu kinh tế và mục tiêu của các chính sách vĩ mô khác - đảm bảo sựổ n định của dự trữ quốc gia để thực hiện các nghĩa vụ TCQT - ổn định sự phát triển của thị trường ngoại hối - giữ vững chủ qu ềyn quốc gia, nâng cao vị thế đồng nội tệ. II. nội dung: nội dung các chính sách tỷ giá(công cụ của chính sách tỷ gía) a. công cụ trực tiếp a.1 hoạt động của ngân hàng trung ương trên thị trường ngoại hối nhằm can thiệp trực tiếp vào cung- cầu ngoại tệ khái niệm: Chính sách hối đoái: đây là biện pháp trực tiếp mà NHTW tác động tới tỷ giá hối đoái. Thông qua các tổ chức kinh doanh ngoại hối, nhà nước đã chủ động tác động vào cung cầu ngoại tệ băng việc trực tiếp mua bán vàng và ngoại tệ điều chỉnh tỷ gía Khi tỷ gía ở mức cao( tức đồng nội tệ giảm giá ) tới mức làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế trong nước cũng như các hoạt động kinh tế đối ngoại, NHTW sẽ bán ngoại tệ ra để thu nội tệ về. khi đó cung ngoại tệ tăng tác động làm giảm tỉ giá, kéo tỷ giá xuống. ngược lại khi tỷ giá hối đoái giảm xuống, NHTW sẽ mua ngoại tệ vào, kích thích cầu ngoại hối khi cung chưa kịp biến động để nâng tỷ giá lên tới mức hợp lý. ảnh hưởng việc áp dụng chính sách hối đoái thường ảnh hưởng trái ngược nhau với các doanh nghiệp trong và ngoài nước bắt nguồn chủ ếyu từ các lợi ích trái ngược nhau. Những mâu thuẫn này thường xảy ra giữa các nhà xuất kh u và nhẩập kh u. nhà nhập kh u muẩốn hạ thấp tỷ giá xuống còn nhà xuất khâủ muốn nâng tỷ giá lên, giữa nhà xuất kh u vẩốn muốn hạ thấp tỷ giá xuống và nhà nhập kh u vốn muốn nâng cao tỷ giá hối đoái. Và mâu thuẫn diễn ra giữa các nước với nhau vì tỷ giá của 1 nước nâng cao sẽ hạn chế xk của nước khác làm cho cán cân thương mại, cán cân thanh toán của nước ngoài và các nước thực hiện chính sách này bị thiệt hại ã Ưu điểm: NHTW rất linh hoạt trong việc điều tiết lượng tiền cung ứng để điều chỉnh tỷ giá ã Nhược điểm: - cần dự trữ ngoại tệ lớn - Tính chủ động của NHTW không cao khi NHTM có thể không sãn sàng mua( ở VN là bắt buộc) - Thường phải đi kèm với chính sách thị trường mở để hấp thụ lượng dư hay bổ sung phần thiếu hụt tiền tệ trong lưu thông do có những hạn chế nhất định nên ngân hàng trung ương các dần chu ểyn sang công cụ gián tiếp mà chủ ếyu là thông qua công cụ lãi suất tái chiết khấu 1

pdf18 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1817 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bình luận các biện pháp bình ổn tỷ giá (liên hệ Việt Nam), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h n ch nh t đ nh, b i l lãi su t và t giá ch có m iữ ạ ế ấ ị ở ẽ ấ ỷ ỉ ố quan h tác đ ng qua l i l n nhau m t cách gián ti p, ch không ph i là m i quan h tr c ti p vàệ ộ ạ ẫ ộ ế ứ ả ố ệ ự ế nhân qu . ả Các y u t đ hình thành lãi su t và t giá không gi ng nhau. Lãi su t bi n đ ng do tác đ ngế ố ể ấ ỷ ố ấ ế ộ ộ c a quan h cung c u c a v n cho vay. Lãi su t có th bi n đ ng trong ph m vi t su t l i nhu nủ ệ ầ ủ ố ấ ể ế ộ ạ ỷ ấ ợ ậ bình quân và trong m t tình hình đ c bi t, có th v t quá t su t l i nh n bình quân. Còn t giáộ ặ ệ ể ượ ỷ ấ ợ ậ ỷ h i đoái thì do quan h cung c u v ngo i h i quy t đ nh, mà quan h này l i do tình hình c a cánố ệ ầ ề ạ ố ế ị ệ ạ ủ cân thanh toán d th a hay thi u h t quy t đ nh. ư ừ ế ụ ế ị Nh v y là nhân t hình thành lãi su t và t giá không gi ng nhau, do đó bi n đ ng c a lãi su tư ậ ố ấ ỷ ố ế ộ ủ ấ (lên cao ch ng h n) không nh t thi t đ a đ n t giá h i đoái bi n đ ng theo ( h xu ng ch ngẳ ạ ấ ế ư ế ỷ ố ế ộ ạ ố ẳ h n). ạ Lãi su t lên cao có th thu hút v n ng n h n c a n c ngoài ch y vào, nh ng khi tình hìnhấ ể ố ắ ạ ủ ướ ạ ư chính tr , kinh t và ti n t trong n c không n đ nh, thì không nh t thi t th c hi n đ c, b i vìị ế ề ệ ướ ổ ị ấ ế ự ệ ượ ở v i v n n c ngoài, v n đ lúc đó l i đ t ra tr c tiên là s đ m b o an toàn cho s v n chớ ố ướ ấ ề ạ ặ ướ ự ả ả ố ố ứ không ph i là v n đ thu hút đ c lãi nhi u. ả ấ ề ượ ề Đ minh ho v n đ này, có th s d ng hai ví d đi n hình trong l ch s .ể ạ ấ ề ể ử ụ ụ ể ị ử M t là, tr c th chi n 2, Anh là m t trong nh ng n c đi n hình v vi c s d ng lãi su t chi tộ ướ ế ế ộ ữ ướ ể ề ệ ử ụ ấ ế kh u đ can thi p vào th tr ng h i đoái và đã thu đ c nhi u k t qu đáng k , do n n kinh tấ ể ệ ị ườ ố ượ ề ế ả ể ề ế và ti n t n c Anh lúc đó khá n đ nh.ề ệ ướ ổ ị Hai là, có th l y cu c kh ng ho ng USD th i kỳ 1971-1973 làm ví d . T ng th ng M Nixon, đãể ấ ộ ủ ả ờ ụ ổ ố ỹ ph i áp d ng nh ng bi n pháp kh n c p đ c u nguy cho USD b ng cách tăng lãi su t chi t kh uả ụ ữ ệ ẩ ấ ể ứ ằ ấ ế ấ lên r t cao đ thu hút v n ng n h n trên th tr ng ti n t qu c t . Vào lúc này, m c dù lãi su tấ ể ố ắ ạ ị ườ ề ệ ố ế ặ ấ trên th tr ng New York cao g p r i th tr ng London, g p 3 l n th tr ng Frankfurk, nh ngị ườ ấ ưỡ ị ườ ấ ầ ị ườ ư v n ng n h n cũng không đ c chuy n vào M mà l i đ a đ n Tây Đ c và Nh t B n, dù r ngố ắ ạ ượ ể ỹ ạ ư ế ứ ậ ả ằ các n c này th c hi n chính sách lãi su t th p, vì lúc đó USD đang đ ng bên b c a nguy c m tướ ự ệ ấ ấ ứ ờ ủ ơ ấ giá. Nh v yư ậ , chính sách lãi su t chi t kh u cũng ch có nh h ng nh t đ nh ấ ế ấ ỉ ả ưở ấ ị và có gi i h n đ iớ ạ ố v i t giá h i đoái, b i vì gi a t giá và lãi su t ch có quan h lôgic ch không ph i quan h nhânớ ỷ ố ở ữ ỷ ấ ỉ ệ ứ ả ệ qu , lãi su t không ph i là nhân t duy nh t quy t đ nh s v n đ ng v n gi a các n c. ả ấ ả ố ấ ế ị ự ậ ộ ố ữ ướ Tuy nhiên, không nên hoàn toàn coi th ng chính sách chi t kh u. N u tình hình ti n t c aườ ế ấ ế ề ệ ủ các n c đ u đ i th nh nhau, thì ph ng h ng đ u t ng n h n v n h ng vào nh ng n cướ ề ạ ể ư ươ ướ ầ ư ắ ạ ẫ ướ ữ ướ có lãi su t cao. Do v y, hi n nay chính sách lãi su t chi t kh u v n có ý nghĩa c a nó. Đ ng th i,ấ ậ ệ ấ ế ấ ẫ ủ ồ ờ can thi p vào t giá là ph i có m t th tr ng v n (nh t là th tr ng v n ng n h n) đ m nh, tệ ỷ ả ộ ị ườ ố ấ ị ườ ố ắ ạ ủ ạ ự do và linh ho t: tài kho n v n đã đ c m c a.ạ ả ố ượ ở ử Liên h Vi t Namệ ở ệ Trong quý 1/2008, có nh ng lúc t giá USD liên ngân hàng xu ng d i 16.000 và t giá thữ ỷ ố ướ ỷ ị tr ng t do th m chí còn th p h n trong ngân hàng. Trong kho ng th i gian này, Chính ph vàườ ự ậ ấ ơ ả ờ ủ NHNN đang đ y m nh vi c ki m ch l m phát, s d ng bi n pháp ti n t th t ch t, tăng lãi su tẩ ạ ệ ề ế ạ ử ụ ệ ề ệ ắ ặ ấ c b n t 8,25%/năm (tháng 12/2007) lên 8,75%/năm (tháng 2/2008). NHNN không th c hi n muaơ ả ừ ự ệ ngo i t USD nh m h n ch vi c b m ti n ra l u thông, tăng biên đ t giá USD/VND tạ ệ ằ ạ ế ệ ơ ề ư ộ ỷ ừ 0,75%/năm lên 1%/năm trong ngày 10/03/2008. Nh ng ch qua đ u quý 2, t giá l i tăng đ n chóng m t, có lúc đã lên t i 19.500. NHNN đãư ỉ ầ ỷ ạ ế ặ ớ quy t đ nh n i biên đ dao đ ng t ế ị ớ ộ ộ ừ +1% lên +2% (t ngày 26/06/08) đ ng th i tri n khai hàng lo từ ồ ờ ể ạ các bi n pháp khác: ki m soát ch t các đ i lý thu đ i ngo i t , tăng c ng truy n thông, công bệ ể ặ ạ ổ ạ ệ ườ ề ố d tr ngo i h i c a Vi t Nam (đi u ch a h có ti n l t i Vi t Nam) và tăng m c lãi su t c aự ữ ạ ố ủ ệ ề ư ề ề ệ ạ ệ ứ ấ ủ đ ng n i t … Nh đó, t giá đã d n d u l i và duy trì m c ~ 16.500 cho đ n h t quý 3/08.ồ ộ ệ ờ ỷ ầ ị ạ ở ứ ế ế 6 T cu i năm 2008 đ n nay, suy thoái kinh t đã tác đ ng m nh đ n ngu n cung ngo i t c aừ ố ế ế ộ ạ ế ồ ạ ệ ủ Vi t Nam; c ng thêm tâm lý găm gi ngo i t c a dân c và các thành ph n kinh t đã d n đ nệ ộ ữ ạ ệ ủ ư ầ ế ẫ ế tình tr ng khan hi m ngo i t , làm cho t giá ngo i t luôn nóng, ph bi n m c ~ 18.000.ạ ế ạ ệ ỷ ạ ệ ố ế ở ứ NHNN đã thêm hai l n đi u ch nh biên đ dao đ ng t giá (ầ ề ỉ ộ ộ ỷ +3% t 06/11/08 và ừ +5% t 23/03/09)ừ và tri n khai m t s công c can thi p khác, trong đó ể ộ ố ụ ệ Ngân hàng Nhà n c đã quy t đ nh gi i h nướ ế ị ớ ạ lãi su t ti n g i b ng USD m c 1%,ấ ề ử ằ ở ứ khi VND đang có lãi su t ti n g i m c ấ ề ử ở ứ 10,49%/năm. Đây đ c xem là m t “cú hích” m nh khi nh h ng tr c ti p đ n l i ích c a các t ch c kinh t cóượ ộ ạ ả ưở ự ế ế ợ ủ ổ ứ ế ti n g i b ng USD, khi lãi su t tr c đó đ c h ng có t 4% - 4,5%/năm. Vì v y, t giá ngo iề ử ằ ấ ướ ượ ưở ừ ậ ỷ ạ t đang d n n đ nh, nhu c u ngo i t trong thanh toán nh ng m t hàng thi t y u đ c đáp ngệ ầ ổ ị ầ ạ ệ ữ ặ ế ế ượ ứ c b n đ y đ .ơ ả ầ ủ Chúng ta có th th y rõ h n s bi n đ ng c a t giá qua di n bi n lãi su t c b n t đ u nămể ấ ơ ự ế ộ ủ ỷ ễ ế ấ ơ ả ừ ầ 2008 đ n nay:ế Di n ti n lãi su t c b nễ ế ấ ơ ả Tr c 1/2/2008ướ 8,25% T 1/2/2008 đ n 19/5/2008ừ ế 8,75% T 19/5/2008 đ n 11/6/2008ừ ế 12% T 11/6/2008 đ nừ ế 21/10/2008 14% T 21/10/2008 đ nừ ế 5/11/2008 13% T 5/11/2008 đ n nayừ ế 12% 2. chính sách th ng m i qu c tươ ạ ố ế ­ Thu quanế Thu quan ế hay thu xu t nh p kh uế ấ ậ ẩ ho c ặ thu xu t-nh p kh u ế ấ ậ ẩ là tên g i chung đọ ể g i hai lo i ọ ạ thuế trong lĩnh v c ự th ng m i qu c tươ ạ ố ế. Đó là thu nh p kh uế ậ ẩ và thu xu tế ấ kh uẩ . Thu nh p kh u là thu đánh vào hàng hóa ế ậ ẩ ế nh p kh uậ ẩ , còn thu xu t kh u là thuế ấ ẩ ế đánh vào hàng hóa xu t kh uấ ẩ . Thu quan cao làm h n ch s nh p kh u ,nh p kh u gi m làm c u ngo i t gi m k tế ạ ế ự ậ ẩ ậ ẩ ả ầ ạ ệ ả ế qu làm cho n i t lên giá.ả ộ ệ khi thu quan th p s có tác d ng ng c l i.ế ấ ẽ ụ ượ ạ ­ H n ng chạ ạ H n ng chạ ạ hay h n ch s l ng là quy đ nh c a m t n c v s l ng cao nh t c aạ ế ố ượ ị ủ ộ ướ ề ố ượ ấ ủ m t m t hàng hay m t nhóm hàng đ c phép xu t ho c nh p t m t ộ ặ ộ ượ ấ ặ ậ ừ ộ th tr ngị ườ trong m tộ th i gian nh t đ nh thông qua hình th c c p gi y phépờ ấ ị ứ ấ ấ Tác d ng làm h n ch nh p kh u , ụ ạ ế ậ ẩ c u ngo i t gi m k t qu làm cho n i t lên giá . Dầ ạ ệ ả ế ả ộ ệ ỡ b h n ng ch có tác d ng làm tăng nh p kh u làm cho c u ngo i t tăng , đ ng n i tỏ ạ ạ ụ ậ ẩ ầ ạ ệ ồ ộ ệ gi m giá.ả ­ Giá cả Thông qua h th ng giá c , Chinh ph có th tr giá giúp cho các m t hàng xu t kh uệ ố ả ủ ể ợ ặ ấ ẩ chi n l c hay đang trong giai đo n đ u s n xu t. Kích thích xu t kh u tăng làm cungế ượ ạ ầ ả ấ ấ ẩ ngo i t tăng, đ ng n i t lên giáạ ệ ồ ộ ệ M t khác, Chính ph cũng có th bù giá cho 1 s m t hàng NK thi t y u. k t qu là nh pặ ủ ể ố ặ ế ế ế ả ậ kh u tăng đ ng n i t gi m giáẩ ồ ộ ệ ả - tác đ ng vào s chuy n d ch c a lu ng v nộ ự ể ị ủ ồ ố c. phá giá ti n tề ệ 7 1. Phá giá ti n t là gì ?ề ệ Phá giá ti n tề ệ là vi c gi m giá tr c a đ ng n i t so v i các lo i ngo i t so v i m c mà chínhệ ả ị ủ ồ ộ ệ ớ ạ ạ ệ ớ ứ ph đã cam k t duy trì trong ch đ t giá h i đoái c đ nh. Vi c phá giá đ ng Vi t Nam (VND)ủ ế ế ộ ỷ ố ố ị ệ ồ ệ nghĩa là gi m giá tr c a nó so v i các ngo i t khác nh USD,EUR…ả ị ủ ớ ạ ệ ư 2. Tác đ ng c a vi c phá giá ti n t :ộ ủ ệ ề ệ Trong ng n h nắ ạ Khi giá c và ti n l ng t ng đ i c ng nh c thì ngay l p t c vi c phá giá ti n t s làm cho tả ề ươ ươ ố ứ ắ ậ ứ ệ ề ệ ẽ ỷ giá h i đoái th c t thay đ i theo, nâng cao s c c nh tranh c a qu c gia và có xu h ng làm tăngố ự ế ổ ứ ạ ủ ố ướ xu t kh u ròng vì hàng xu t kh u r đi m t cách t ng đ i trên th tr ng qu c t còn hàng nh pấ ẩ ấ ẩ ẻ ộ ươ ố ị ườ ố ế ậ kh u đ t lên t ng đ i t i th tr ng n i đ a. Tuy v y có nh ng y u t làm cho xu h ng nàyẩ ắ ươ ố ạ ị ườ ộ ị ậ ữ ế ố ướ không phát huy t c thì: các h p đ ng đã tho thu n trên c s t giá cũ, ng i mua c n có th iứ ợ ồ ả ậ ơ ở ỷ ườ ầ ờ gian đ đi u ch nh hành vi tr c m c giá m i và quan tr ng h n là vi c d n các ngu n l c vào vàể ề ỉ ướ ứ ớ ọ ơ ệ ồ ồ ự t ch c s n xu t không th ti n hành nhanh chóng đ c. Nh v y trong ng n h n thì s l ngổ ứ ả ấ ể ế ượ ư ậ ắ ạ ố ượ hàng xu t kh u không tăng m nh và s l ng hàng nh p kh u không gi m m nh. N u giá hàngấ ẩ ạ ố ượ ậ ẩ ả ạ ế xu t kh u trong n c c ng nh c thì kim ng ch xu t kh u ch tăng không nhi u đ ng th i giáấ ẩ ở ướ ứ ắ ạ ấ ẩ ỉ ề ồ ờ hàng nh p kh u tính theo n i t s tăng lên do t giá đã thay đ i d n đ n cán cân thanh toán vãngậ ẩ ộ ệ ẽ ỷ ổ ẫ ế lai có th x u đi.ể ấ Trong trung h nạ GDP hay chính là t ng c u g m các thành t chi cho tiêu dùng c a dân c , chi cho đ u t , chi choổ ầ ồ ố ủ ư ầ ư mua hàng c a chính ph và xu t kh u ròng. Vi c phá giá làm tăng c u v xu t kh u ròng và t ngủ ủ ấ ẩ ệ ầ ề ấ ẩ ổ cung s đi u ch nh nh sau:ẽ ề ỉ ư - N u n n kinh t đang d i m c s n l ng ti m năng thì các ngu n l c nhàn r i s đ c huyế ề ế ở ướ ứ ả ượ ề ồ ự ỗ ẽ ượ đ ng và làm tăng t ng cung.ộ ổ - N u n n kinh t đã m c s n l ng ti m năng thì các ngu n l c không th huy đ ng thêmế ề ế ở ứ ả ượ ề ồ ự ể ộ nhi u và do đó t ng cung cũng ch tăng lên r t ít d n đ n vi c tăng t ng c u kéo theo giá c , ti nề ổ ỉ ấ ẫ ế ệ ổ ầ ả ề l ng tăng theo và tri t tiêu l i th c nh tranh c a vi c phá giá. Vì th trong tr ng h p này,ươ ệ ợ ế ạ ủ ệ ế ườ ợ mu n duy trì l i th c nh tranh và đ t m c tiêu tăng xu t ròng thì chính ph ph i s d ng chínhố ợ ế ạ ạ ụ ấ ủ ả ử ụ sách tài chính th t ch t (tăng thu ho c gi m mua hàng c a chính ph ) đ t ng c u không tăngắ ặ ế ặ ả ủ ủ ể ổ ầ nh m ngăn ch n s tăng lên c a giá c trong n c.ằ ặ ự ủ ả ướ Trong dài h nạ N u nh trong trung h n, phá giá ti n t kèm theo chính sách tài chính th t ch t có th tri t tiêuế ư ạ ề ệ ắ ặ ể ệ đ c áp l c tăng giá trong n c thì trong dài h n các y u t t phía cung s t o ra áp l c tăng giá.ượ ự ướ ạ ế ố ừ ẽ ạ ự Hàng nh p kh u tr nên đ t t ng đ i và các doanh nghi p s d ng đ u vào nh p kh u s có chiậ ẩ ở ắ ươ ố ệ ử ụ ầ ậ ẩ ẽ phí s n xu t tăng lên d n đ n ph i tăng giá; ng i dân tiêu dùng hàng nh p kh u v i giá cao h nả ấ ẫ ế ả ườ ậ ẩ ớ ơ s yêu c u tăng l ng và gây áp l c làm cho ti n l ng tăng. Cu i cùng vi c tăng giá c và ti nẽ ầ ươ ự ề ươ ố ệ ả ề l ng trong n c v n tri t tiêu l i th c nh tranh do phá giá. Các nghiên c u th c nghi m choươ ướ ẫ ệ ợ ế ạ ứ ự ệ th y l i th c nh tranh do phá giá b tri t tiêu trong vòng t 4 đ n 5 năm.ấ ợ ế ạ ị ệ ừ ế 3.Chính ph ph i phá giá ti n t vì:ủ ả ề ệ - Chính ph s d ng bi n pháp phá giá ti n t đ có th nâng cao năng l c c nh tranh m t cáchủ ử ụ ệ ề ệ ể ể ự ạ ộ nhanh chóng và hi u qu h n so v i c ch đ n n kinh t t đi u ch nh theo h ng suy thoái (vìệ ả ơ ớ ơ ế ể ề ế ự ề ỉ ướ kh năng c nh tranh kém nên c u xu t kh u ròng gi m d n đ n t ng c u gi m) đi kèm v i m cả ạ ầ ấ ẩ ả ẫ ế ổ ầ ả ớ ứ l m phát th p kéo dài cho đ n khi năng l c c nh tranh tăng lên (do ti n l ng, giá c gi m xu ngạ ấ ế ự ạ ề ươ ả ả ố đ n m c có kh năng c nh tranh). Chính ph các n c th ng s d ng chính sách phá giá ti n tế ứ ả ạ ủ ướ ườ ử ụ ề ệ khi có m t cú s c m nh và kéo dài đ i v i cán cân th ng m i.ộ ố ạ ố ớ ươ ạ - Trong tr ng h p c u v n i t gi m thì chính ph s ph i dùng ngo i t d tr đ mua n i tườ ợ ầ ề ộ ệ ả ủ ẽ ả ạ ệ ữ ữ ể ộ ệ vào nh m duy trì t giá h i đoái và đ n khi ngo i t d tr c n ki t thì không còn cách nào khác,ằ ỷ ố ế ạ ệ ự ữ ạ ệ chính ph ph i phá giá ti n t .ủ ả ề ệ S n l ng ti m năngả ượ ề là s n l ng mà n n kinh t t o ra khi các đ u vào đ c s d ng đ yả ượ ề ế ạ ầ ượ ử ụ ầ đ . ủ S n l ng ti m năng có xu h ng tăng lên theo th i gian do cung v các đ u vào tăng. ả ượ ề ướ ờ ề ầ S n l ng ti m năng không ph i là s n l ng t i đa mà n n kinh t có th s n xu t đ c. ả ượ ề ả ả ượ ố ề ế ể ả ấ ượ Trong ch ng này, chúng ta xây d ng m t mô hình đ n gi n v tác đ ng h tr gi a các hươ ự ộ ơ ả ề ộ ổ ợ ữ ộ gia đình và gi a các hãng. ữ 8 Phá giá 2% ti n đ ng b t d u t ngày 18/8 ề ồ ắ ầ ừ Nguyên nhân chính đ phá giá không ph i t nh p siêuể ả ừ ậ N u ch nhìn vào thâm h t cán cân th ng m i các tháng g n đây thì cũng ch a có gì đáng lo ng iế ỉ ụ ươ ạ ầ ư ạ l m đ n t giá. Nh p siêu 7 tháng đ u năm là 7,26 t USD, trong khi các ngu n tài tr (FDI, FII,ắ ế ỷ ậ ầ ỷ ồ ợ ki u h i, vay n ODA) có v nh v n d i dào đ tài tr đ c nh p siêu, theo đó, cán cân thanhề ố ợ ẻ ư ẫ ồ ể ợ ượ ậ toán c th ng d 3,4 t USD trong 6 tháng đ u năm. V y t i sao v n đ t giá l i tr nên căngướ ặ ư ỷ ầ ậ ạ ấ ể ỷ ạ ở th ng trong su t th i gian qua?ẳ ố ờ B n ch t c a v n đ là v i m t n n kinh t có t l đô la hóa cao nh Vi t Nam, t giá khôngả ấ ủ ấ ề ớ ộ ề ế ỷ ệ ư ở ệ ỷ ch ph thu c vào các dòng ngo i t ra vào n n kinh t , mà còn ph thu c r t l n vào b n thân sỉ ụ ộ ạ ệ ề ế ụ ộ ấ ớ ả ự d ch chuy n và cung c u ngo i t ngay bên trong n n kinh t . Và trong tr ng h p này, nó đãị ể ầ ạ ệ ề ế ườ ợ khi n NHNN ph i thay đ i t giá đ gi m căng th ng trên th tr ng.ế ả ổ ỷ ể ả ẳ ị ườ Sau đ t phá giá ti n đ ng vào tháng 2, th tr ng ngo i h i có v nh khá yên , t giá liên ngânợ ề ồ ị ườ ạ ố ẻ ư ả ỷ hàng đ c gi nguyên, chênh l ch t giá th tr ng t do và t giá NHTM thu h p, tr ng tháiượ ữ ệ ỷ ị ườ ự ỷ ẹ ạ ngo i t c a các NH luôn m c th ng d . Nh ng d i s bình l ng đó, là c n sóng âm manhạ ệ ủ ở ứ ặ ư ư ướ ự ặ ơ ỉ nha t đ u quý 3, xu t phát t tăng tr ng d n ngo i t tăng đ t bi n k t đ u năm, các doanhừ ầ ấ ừ ưở ư ợ ạ ệ ộ ế ể ừ ầ nghi p ch p nh n r i ro v t giá, vì không th ch u n i lãi su t ti n đ ng quá cao. Trong 7 thángệ ấ ậ ủ ề ỷ ể ị ổ ấ ề ồ đ u năm, tăng tr ng tín d ng ngo i t lên t i 34,4%, so v i 8.4% d n ti n đ ng. Nh ng b nầ ưở ụ ạ ệ ớ ớ ư ợ ề ồ ư ả thân doanh nghi p cũng t đ phòng b ng cách vay v i kỳ h n ng n (3-6 tháng), theo đó, t thángệ ự ề ằ ớ ạ ắ ừ 7, nhu c u tr n vay USD khi đ n th i đi m đáo h n tăng cao, gây s c ép l n đ n c u ngo i t .ầ ả ợ ế ờ ể ạ ứ ớ ế ầ ạ ệ NHNN b t đ u lo l ng, và t gi a tháng 6 đã ph i ki m soát ch t tín d ng ngo i t .ắ ầ ắ ừ ữ ả ể ặ ụ ạ ệ Nh ng NHNN lo l ng m t, doanh nghi p lo l ng m i. Các doanh nghi p ch a ho c không cóư ắ ộ ệ ắ ườ ệ ư ặ ngu n thu ngo i t đôn đáo thu gom USD đ phòng khan hi m ngo i t , các doanh nghi p cóồ ạ ệ ề ế ạ ệ ệ ngu n thu ngo i t thì không mu n bán ngo i t cho NH do e ng i không th mua l i n u có nhuồ ạ ệ ố ạ ệ ạ ể ạ ế c u vào cu i năm. M t cân đ i cung c u USD, nguyên nhân t cách ng x c a các thành ph nầ ố ấ ố ầ ừ ứ ử ủ ầ kinh t đ i v i ngo i t , đ c dung d ng b i tình tr ng đô la hóa cao c a n n kinh t và cáchế ố ớ ạ ệ ượ ưỡ ở ạ ủ ề ế qu n lý còn ch a hi u qu c a c quan qu n lý đã khi n th tr ng ngo i h i tr nên r t căngả ư ệ ả ủ ơ ả ế ị ườ ạ ố ở ấ th ng. Và đ ng nhiên, gi i quy t b ng đi u ch nh t giá là l a ch n duy nh t th i đi m hi nẳ ươ ả ế ằ ề ỉ ỷ ự ọ ấ ở ờ ể ệ 9 t i đ kh i thông h n các lu ng ngo i t trong n c, tránh nh h ng b t l i đ n n đ nh vĩ môạ ể ơ ơ ồ ạ ệ ướ ả ưở ấ ợ ế ổ ị c a n n kinh t .ủ ề ế Khó ki m ch đ c nh p siêu nh thông báo chính th c c a NHNNề ế ượ ậ ư ứ ủ V i m c đ và quy mô phá giá nh l n này c a NHNN, h u nh s ít tác đ ng đ n v n đ nh pớ ứ ộ ư ầ ủ ầ ư ẽ ộ ế ấ ề ậ siêu c a n n kinh t . Nh p siêu Vi t Nam v n là m t y u t mang tính c c u c a n n kinh t ,ủ ề ế ậ ở ệ ẫ ộ ế ố ơ ấ ủ ề ế khi ph n l n các hàng hóa nh p kh u đ u là máy móc thi t b và nguyên nhiên v t li u ph c vầ ớ ậ ẩ ề ế ị ậ ệ ụ ụ cho quá trình s n xu t c a các doanh nghi p trong n c. Nghiên c u v đi u ki n Marshall-Lernerả ấ ủ ệ ướ ứ ề ề ệ t i Vi t Nam cho th y không có m i liên h rõ ràng nào gi a s gi m giá ti n đ ng v i vi c gi mạ ệ ấ ố ệ ữ ự ả ề ồ ớ ệ ả kh i l ng nh p kh u t n c ngoài. Nguyên nhân là do h s co giãn nh p kh u c a Vi t Namố ượ ậ ẩ ừ ướ ệ ố ậ ẩ ủ ệ r t th p, và tác đ ng c a t giá lên giá nh p kh u hàng hóa có m t đ tr nh t đ nh (t 3-9 tháng).ấ ấ ộ ủ ỷ ậ ẩ ộ ộ ễ ấ ị ừ Vì th , ti n đ ng b phá giá m c đ 2% h u nh không nh h ng đ n kh i l ng nh p kh u,ế ề ồ ị ở ứ ộ ầ ư ả ưở ế ố ượ ậ ẩ trong khi kim ng ch nh p kh u còn có th gia tăng do giá hàng hóa nh p kh u đ t h n.ạ ậ ẩ ể ậ ẩ ắ ơ Trong khi đó, c n ph i phá giá m c đ cao h n n a m i có th làm cho hàng hóa Vi t Nam cóầ ả ở ứ ộ ơ ữ ớ ể ệ tính c nh tranh trên th tr ng qu c t , và theo đó tăng m nh đ c kim ng ch xu t kh u. Sau m tạ ị ườ ố ế ạ ượ ạ ấ ẩ ộ s năm l m phát tăng th ng xuyên, cao h n nhi u so v i t c đ m t giá c a ti n đ ng, hi n nayố ạ ườ ơ ề ớ ố ộ ấ ủ ề ồ ệ t giá danh nghĩa đang r i xa t giá th c, khi n đ ng Viêt Nam th c t đang đ c đ nh giá khá caoỷ ờ ỷ ự ế ồ ̣ ự ế ượ ị kho ng 12%, nh h ng tiêu c c đ n c nh tranh th ng m i qu c t c a hàng hóa Vi t Nam trênả ả ưở ự ế ạ ươ ạ ố ế ủ ệ th tr ng qu c t .ị ườ ố ế Tác đ ng không quá l n, ngo i tr làm quá trình gi m lãi su t g p thêm khó khănộ ớ ạ ừ ả ấ ặ Tác đ ng c a đ t phá giá ti n đ ng l n này s không quá l n, ngoai tr có th khi n vi c gi mộ ủ ợ ề ồ ầ ẽ ớ ừ ể ế ệ ả m t b ng lãi su t tr nên khó khăn h n. Ti n đ ng chính th c m t giá s gây ra nh ng bi n đ ngặ ằ ấ ở ơ ề ồ ứ ấ ẽ ữ ế ộ tâm lý cho ng i dân. N u nh tr c đây, t giá n đ nh, chênh l ch lãi su t ti t ki m ti n VNDườ ế ư ướ ỷ ổ ị ệ ấ ế ệ ề và USD lên đ n 6-7%, ng i dân có xu h ng g i ti t ki m ti n đ ng thay vì ti n USD. Trong 7ế ườ ướ ử ế ệ ề ồ ề tháng đ u năm, huy đ ng ti n VND lên đ n 19.4% trong khi huy đ ng USD gi m 2.4%. Nh ng v iầ ộ ề ế ộ ả ư ớ đ t m t giá ti n đ ng 2% này, chênh l ch lãi su t không còn quá h p d n, ng i dân có th thayợ ấ ề ồ ệ ấ ấ ẫ ườ ể đ i hành vi, n m gi USD nhi u h n, và theo đó, tăng tr ng huy đ ng ti n đ ng s b nhổ ắ ữ ề ơ ưở ộ ề ồ ẽ ị ả h ng, lãi su t vì th cũng khó gi m h n. Kỳ v ng l m phát tăng cũng là nguyên nhân khi n choưở ấ ế ả ơ ọ ạ ế m t b ng lãi su t v n đã khó gi m xu ng, nay l i càng khó h n.ặ ằ ấ ố ả ố ạ ơ L m phát cũng s b nh h ng, thông qua kênh nh p kh u các đ u vào c a n n kinh t , t đó giaạ ẽ ị ả ưở ậ ẩ ầ ủ ề ế ừ tăng chi phí s n xu t c a doanh nghi p, cũng nh gia tăng giá các hàng hóa tiêu dùng nh p kh u.ả ấ ủ ệ ư ậ ẩ Tuy nhiên, đ ng thái tăng t giá l n này cũng ch là h p th c hóa vi c tăng chi phí đ u vào c aộ ỷ ầ ỉ ợ ứ ệ ầ ủ doanh nghi p t h n m t tháng nay. Các DN ít khi mua đ c USD v i giá các NHTM niêm y t, màệ ừ ơ ộ ượ ớ ế th ng ph i tr thêm phí, ho c ph i mua giá cao TT t do. Vì th , y u t tăng t giá có th đãườ ả ả ặ ả ở ự ế ế ố ỷ ể đ c ph n ánh qua giá c và l m phát tháng 8, và do đó, nh ng tháng k ti p, tác đ ng s khôngượ ả ả ạ ở ữ ế ế ộ ẽ còn quá l n.ớ Các kho n vay n n c ngoài cũng s gia tăng. Tuy nhiên, tính đ n cu i năm 2009, n n c ngoàiả ợ ướ ẽ ế ố ợ ướ c a Vi t Nam chi m 39% GDP, trong đó, vay n b ng đ ng USD ch chi m 16.61%, còn l i làủ ệ ế ợ ằ ồ ỉ ế ạ đ ng Yên (chi m 41.96%) và các đ ng ti n khác. Vì th t giá tăng 2% không có tác đ ng nhi uồ ế ồ ề ế ỷ ộ ề đ n kho n n vay n c ngoài. Chính c c u đ ng ti n vay khá đa d ng đã khi n n qu c gia Vi tế ả ợ ướ ơ ấ ồ ề ạ ế ợ ố ệ Nam gi m thi u đ c khá nhi u r i ro v t giá.ả ể ượ ề ủ ề ỷ 10 Bên c nh nh ng tác đ ng tiêu c c nh ng không quá l n nêu trên, vi c gi m giá nh VND th c raạ ữ ộ ự ư ớ ệ ả ẹ ự l i là b c đi ph n ánh đúng h n giá tr th c c a ti n đ ng, làm cho th tr ng ngo i t đ cạ ướ ả ơ ị ự ủ ề ồ ị ườ ạ ệ ượ thông su t h n, chênh l ch t giá t do và t giá NHTM có th đ c rút ng n tr l i, và ít gây tâmố ơ ệ ỷ ự ỷ ể ượ ắ ở ạ lý hoang mang cho ng i dân. Tăng t giá còn khi n cho d đ a chính sách ti n t r nh rang h n,ườ ỷ ế ư ị ề ệ ả ơ h tr thêm cho NHNN tăng c ng tác đ ng đ n th tr ng đ h tr gi m lãi su t. Đ ng Vi tỗ ợ ườ ộ ế ị ườ ể ỗ ợ ả ấ ồ ệ Nam gi m giá cũng kích thích các nhà đ u t n c ngoài ti p t c và tăng c ng đ u t gi i ngân,ả ầ ư ướ ế ụ ườ ầ ư ả đóng góp thêm vào cán cân thanh toán, tài tr b sung cho thâm h t th ng m i.ợ ổ ụ ươ ạ S c ép t giá v n còn ti p t c cho đ n cu i nămứ ỷ ẫ ế ụ ế ố S c ép đ i v i t giá có l là bài toán ch a có l i gi i tr n v n. Vi c phá giá ti n đ ng 2% th iứ ố ớ ỷ ẽ ư ờ ả ọ ẹ ệ ề ồ ở ờ đi m này ch có th làm nh đi t m th i căng th ng trên th tr ng ngo i h i, còn r i ro t giá v nể ỉ ể ẹ ạ ờ ẳ ị ườ ạ ố ủ ỷ ẫ t n t i và có th tăng cao h n n a vào cu i năm.ồ ạ ể ơ ữ ố B n ch t c a v n đ là ti n đ ng v n b đ nh giá cao, và vì th luôn luôn có s c ép gi m giá. Tả ấ ủ ấ ề ề ồ ẫ ị ị ế ứ ả ừ năm 2004, m c dù t giá danh nghĩa luôn có xu h ng tăng, nh ng m c đ m t giá quá th p so v iặ ỷ ướ ư ứ ộ ấ ấ ớ t l l m phát cao, t giá th c t (REER) VND l i có xu h ng gi m, ti n đ ng th c t lên giáỷ ệ ạ ỷ ự ế ạ ướ ả ề ồ ự ế quá cao. Tính đ n cu i năm 2009, VND đã lên giá th c tê 12% so v i đ ng ti n c a các đ i tácế ố ự ́ ớ ồ ề ủ ố th ng m i chính, n u so sánh v i năm g c 2000. T đ u năm 2010 cho đ n nay, ti n đ ng đãươ ạ ế ớ ố ừ ầ ế ề ồ chính th c gi m giá 5.3%, trong khi l m phát v n m c cao t ng đ i so v i th gi i, đ ng VNDứ ả ạ ẫ ở ứ ươ ố ớ ế ớ ồ ti p t c b đ nh giá cao khi n c nh tranh th ng m i c a Vi t Nam b suy gi m, nh p siêu vì thế ụ ị ị ế ạ ươ ạ ủ ệ ị ả ậ ế đã tăng m nh, đ c bi t là 3 năm tr l i đây, và theo đó, v n gây s c ép gi m giá ti n đ ng.ạ ặ ệ ở ạ ẫ ứ ả ề ồ Bên c nh v n đ nh p siêu v n ch a th gi i quy t tri t đ , áp l c đ n giá tr VND v n còn t nạ ấ ề ậ ẫ ư ể ả ế ệ ể ự ế ị ẫ ồ t i, do đ t thay đ i t giá l n này v n không làm thay đ i đ c b n ch t cung c u các dòng ngo iạ ợ ổ ỷ ầ ẫ ổ ượ ả ấ ầ ạ t trong n i t i n n kinh t đã hi n di n t quý 3, nh là h qu c a vi c tăng tr ng tín d ngệ ộ ạ ề ế ệ ệ ừ ư ệ ả ủ ệ ưở ụ ngo i t quá nóng th i đi m 2 quý đ u năm. Và ch c ch n, v n đ t giá t nay cho đ n cu iạ ệ ở ờ ể ầ ắ ắ ấ ề ỷ ừ ế ố năm s tr thành trung tâm chú ý c a th tr ng, thay cho l m phát c a nh ng tháng đ u năm.ẽ ở ủ ị ườ ạ ủ ữ ầ d. qu bình n t giá:ỹ ổ ỷ 11 1. D tr ngo i h iự ữ ạ ố * D tr ngo i h i nhà n cự ữ ạ ố ướ là tài s n thu c s h u c a Nhà n c đ c th hi n trong b ngả ộ ở ữ ủ ướ ượ ể ệ ả cân đ i ti n t c a Ngân hàng Nhà n c. Ngân hàng Nhà n c là c quan qu n lý d tr ngo iố ề ệ ủ ướ ướ ơ ả ự ữ ạ h i nhà n c nh m th c hi n chính sách ti n t qu c gia, b o đ m kh năng thanh toán qu c t ,ố ướ ằ ự ệ ề ệ ố ả ả ả ố ế b o toàn d tr ngo i h i Nhà n c.ả ự ữ ạ ố ướ * D tr ngo i h i nhà n c bao g mự ữ ạ ố ướ ồ : - Ngo i t ti n m t, s d ngo i t trên tài kho n ti n g i n c ngoài;ạ ệ ề ặ ố ư ạ ệ ả ề ử ở ướ - H i phi u và các gi y nh n n c a n c ngoài b ng ngo i t ;ố ế ấ ậ ợ ủ ướ ằ ạ ệ - Các ch ng khoán n do Chính ph , ngân hàng n c ngoài, t ch c ti n t ho c ngân hàngứ ợ ủ ướ ổ ứ ề ệ ặ qu c t phát hành, b o lãnh;ố ế ả - Vàng tiêu chu n qu c t ;ẩ ố ế - Các lo i ngo i h i khác.ạ ạ ố * Ngu n hình thànhồ : - Ngo i h i hi n có thu c s h u c a Nhà n c do Ngân hàng Nhà n c qu n lý;ạ ố ệ ộ ở ữ ủ ướ ướ ả - Ngo i h i mua t ngân sách nhà n c và mua t th tr ng ngo i t và th tr ng vàngạ ố ừ ướ ừ ị ườ ạ ệ ị ườ trong n c; ướ - Ngo i h i t các kho n vay ngân hàng và t ch c tài chính qu c t ;ạ ố ừ ả ổ ứ ố ế - Ngo i h i t các ngu n khác.ạ ố ừ ồ * Qu n lý d tr ngo i h i: ả ự ữ ạ ố D tr ngo i h i nhà n c đ c l p thành hai qu :ự ữ ạ ố ướ ượ ậ ỹ - Qu d tr ngo i h i: nhi m v chính là đ m b o ỹ ự ữ ạ ố ệ ụ ả ả di u hoà ngu n ngo i h iề ồ ạ ố và phát tri nể quy mô qu d tr .ỹ ự ữ - Qu bình n t giá và giá vàng: đ c s d ng là công c c a NHNN đ can thi p vào thỹ ổ ỷ ượ ử ụ ụ ủ ể ệ ị tr ng ngo i t và th tr ng trong n c.ườ ạ ệ ị ườ ướ 2. Ho t đ ng c a Qu bình n t giá và giá vàng:ạ ộ ủ ỹ ổ ỷ NHNN s d ng ngu n ngo i h i d tr đ ph c v cho vi c đi u hành t giá thông quaử ụ ồ ạ ố ự ữ ể ụ ụ ệ ề ỷ nghi p v th tr ng m .ệ ụ ị ườ ở C ch qu n lý, đi u hành t giá xu t phát t th tr ng, t giá đ c hình thành theo quanơ ế ả ề ỷ ấ ừ ị ườ ỷ ượ h cung c u, do v y đ gi t giá n đ nh ho c đi u ch nh t giá theo m c tiêu nào đó, NHNN sệ ầ ậ ể ữ ỷ ổ ị ặ ề ỉ ỷ ụ ẽ đi u ch nh cung ho c c u b ng cách bán ngo i t ra ho c mua ngo i t vào; s can thi p này c nề ỉ ặ ầ ằ ạ ệ ặ ạ ệ ự ệ ầ ph i có s chính xác v tả ự ề h i đi m can thi p, lo i ngo i t can thi p, t giá can thi p, s l ngờ ể ệ ạ ạ ệ ệ ỷ ệ ố ượ ngo i t can thi p, hình th c can thi p.ạ ệ ệ ứ ệ * u đi m:Ư ể Rõ ràng nh t là NHNN có th đi u ch nh t giá m t cách tích c c, linh ho t, t nhiên.ấ ể ề ỉ ỷ ộ ự ạ ự * Nh c đi m:ượ ể - M t nh c đi m d th y nh t là nghi p v này đòi h i ngo i h i ph i đ c qu n lý t pộ ượ ể ễ ấ ấ ệ ụ ỏ ạ ố ả ượ ả ậ trung t các ngu n khác nhau vào m t đ u m i duy nh t là NHNN, do v y ừ ồ ộ ầ ố ấ ậ hi u quệ ả c a công củ ụ ph thu c vào kh năng c a qu d tr ngo i h i. ụ ộ ả ủ ỹ ự ữ ạ ố - Vi c đi u hành t giá nh th nào trong t ng th i kỳ th ng là s k t h p hi sinh c a cácệ ề ỷ ư ế ừ ờ ườ ự ế ợ ủ m c tiêu kinh t vĩ mô ch ng h n nh l m phát, n n kinh t h ng n i hay h ng ngo i do v yụ ế ẳ ạ ư ạ ề ế ướ ộ ướ ạ ậ vi c xác đ nh chính xác m c đ can thi p đ th c s có hi u qu là m t v n đ khó.ệ ị ứ ộ ệ ể ự ự ệ ả ộ ấ ề 3. Liên h Vi t Nam:ệ ệ V kh năng c a ngu n d tr ngo i h i và kh năng bình n t giá:ề ả ủ ồ ự ữ ạ ố ả ổ ỷ Giai đo n tr c 1990: ạ ướ C ch k ho ch hóa t p trung, t giá c đ nh b t h p lý, ch đ đaơ ế ế ạ ậ ỷ ố ị ấ ợ ế ộ t giá.ỷ * Tr c 1986ướ : Chúng ta ch y u xác l p t giá gi a VNĐ v i Rúp Nga và v i đ ng Rúpủ ế ậ ỷ ữ ớ ớ ồ chuy n nh ng (là đ ng ti n ghi s dùng trong thanh toán m u d ch gi a các n c trong kh iể ượ ồ ề ổ ậ ị ữ ướ ố SEV). * 1986 – 1990: B t đ u có ch tr ng thu hút v n đ u t n c ngoài thì xu t hi n ắ ầ ủ ươ ố ầ ư ướ ấ ệ lu ngồ ngo i t Đô la M (USD) vào ra Vi t Nam.ạ ệ ỹ ệ Cũng t đó, th tr ng ngo i t ch đen mà ch y u làừ ị ườ ạ ệ ợ ủ ế th tr ng USD đã b t đ u b c phát m t cách m nh mị ườ ắ ầ ộ ộ ạ ẽ t các dòng ki u h i c a ki u bào vừ ề ố ủ ề ề n c, l ng l n USD c t tr t khi gi i phóng Mi n Nam, và dòng ch y hàng buôn l u qua biênướ ượ ớ ấ ữ ừ ả ề ả ậ gi i. M c t giá h i đoái đ c hình thành và v n đ ng theo nh ng tín hi u c a quy lu t th tr ngớ ứ ỷ ố ượ ậ ộ ữ ệ ủ ậ ị ườ và đã có m t s chênh l ch l n so v i t giá chính th c, đ c bi t là vào năm 1988 ( t giá chínhộ ự ệ ớ ớ ỷ ứ ặ ệ ỷ th c th p h n th tr ng là 400%). ứ ấ ơ ị ườ 12 => Đi u này d n đ n vi c các t ch c kinh t và cá nhân có ngo i t l i tìm cách ề ẫ ế ệ ổ ứ ế ạ ệ ạ không bán cho Ngân hàng, các t ch c đ i di n n c ngoài ho c cá nhân n c ngoài cũng h n ch vi cổ ứ ạ ệ ướ ặ ướ ạ ế ệ chuy n ti n vào tài kho n Ngân hàng đ chi tiêu mà th ng đ a hàng t n c ngoài vào s d ngể ề ả ở ể ườ ư ừ ướ ử ụ hay s d ng tr c ti p ti n m t trên th tr ng.ử ụ ự ế ề ặ ị ườ Do đó, c ch t giá th i kỳ này đã tr thành 1 y u t t o cho ơ ế ỷ ờ ở ế ố ạ ngo i t b th n i, mua bánạ ệ ị ả ổ trên th tr ng t do.ị ườ ự Giai đo n 1990 – nay: ạ Chúng ta đã thi t l p h th ng t giá đi u ch nh theo tín hi u thế ậ ệ ố ỷ ề ỉ ệ ị tr ngườ * 1990 -1992: S “th n i” t ng đ i m nh trong v n đ ng t giáự ả ổ ươ ố ạ ậ ộ ỷ - Trong th i kỳ này, t giá trên th tr ng bi n đ ng m nh, đ c bi t cú s c năm1991ờ ỷ ị ườ ế ộ ạ ặ ệ ố (1USD=13000VNĐ) nh ng cũng không th c i thi n đáng k tình hình cán cân th ng m i ngay.ư ể ả ệ ể ươ ạ - H th ng các t ch c tín d ng b t n, h n n a, trong giai đo n này ngu n thu ngo i tệ ố ổ ứ ụ ấ ổ ơ ữ ạ ồ ạ ệ không đ c qu n lý ch t ch làm cho ượ ả ặ ẽ d tr ngo i t c a qu c gia tăng ch m ho c không tăngự ữ ạ ệ ủ ố ậ ặ . * 1992 – 1997: Xu h ng c đ nh t giá (t giá chính th c v i biên đ giao đ ng)ướ ố ị ỷ ỷ ứ ớ ộ ộ - M c tiêu thiên v “h ng n i”, n i b t là khuy n khích tích lũy giá tr d i d ng n i tụ ề ướ ộ ổ ậ ế ị ướ ạ ộ ệ h n là ngo i t , thu hút v n đ u t n c ngoài, t o đi u ki n NK máy móc thi t b k thu t ơ ạ ệ ố ầ ư ướ ạ ề ệ ế ị ỹ ậ => C i thi n m nh m ngu n d tr ngo i t (1992).ả ệ ạ ẽ ồ ự ữ ạ ệ - Tuy nhiên, vào cu i giai đo n này VNĐ b đánh giá quá cao m t cách gi t o so v i USD.ố ạ ị ộ ả ạ ớ Tình tr ng này đã gây thâm h t l n cán cân vãng lai ( kho ng 13 -16% GDP năm 1995, 1996), nạ ụ ớ ả ợ n c ngoài gia tăng, ướ d tr ngo i t tăng ch m so v i t c đ tăng tr ng xu t kh uự ữ ạ ệ ậ ớ ố ộ ưở ấ ẩ … d n đ nẫ ế vi c không th th c hi n đ c m c tiêu cân b ng ngo i t .ệ ể ự ệ ượ ụ ằ ạ ệ - T năm 1994, s thay đ i c b n trong c ch đi u hành t giá v i s ra đ i c a thừ ự ổ ơ ả ơ ế ề ỷ ớ ự ờ ủ ị tr ng ngo i t liên ngân hàng và khuy n khích các NHTM tích c c tham gia vào th tr ng ngo iườ ạ ệ ế ự ị ườ ạ t (Quy t đ nh s 245/QĐ-NH7 03/10/1994). Bên c nh đó, Chính ph cũng cho th y s chú tr ngệ ế ị ố ạ ủ ấ ự ọ tăng c ng th c l c kinh t cho ho t đ ng can thi p vào t giá b ng cách tăng m nh qu d trườ ự ự ế ạ ộ ệ ỷ ằ ạ ỹ ự ữ ngo i t , l p qu bình n giá.ạ ệ ậ ỹ ổ Nh ng đ i m i này đã ph n nào ữ ổ ớ ầ xóa đi tâm lý găm gi ngo i t , gópữ ạ ệ ph n t o đi u ki n thu n l i trong vi c qu n lý ngo i tầ ạ ề ệ ậ ợ ệ ả ạ ệ t đó n đ nh t giá.ừ ổ ị ỷ * Giai đo n sau kh ng ho ng (1999) - nay: t giá linh ho t có đi u ti tạ ủ ả ỷ ạ ề ế Trong nh ng năm g n đây, ữ ầ thâm h t cán cân vãng lai đã đ c thu h p đáng kụ ượ ẹ ể b i có sở ự gia tăng trong h ng m c chuy n giao đ n ph ng mà ch y u là ạ ụ ể ơ ươ ủ ế l ng ki u h iượ ề ố chuy n v n cể ề ướ ngày càng tăng. M t khác ặ dòng v n đ u t ch y vàoố ầ ư ả VN ngày càng tăng t nhi u kênh khác nhau đãừ ề ph n nào tài tr cho thâm h t cán cân th ng m i và do v y d tr ngo i h i tăng lên (Có th iầ ợ ụ ươ ạ ậ ự ữ ạ ố ờ đi m d tr đã lên đ n h n 12 tu n nh p kh u).ể ự ữ ế ơ ầ ậ ẩ - Cùng v i c ch đi u hành t giá m i, ho t đ ng c a qu bình n giá cũng góp ph n vàoớ ơ ế ề ỷ ớ ạ ộ ủ ỹ ổ ầ vi c n đ nh t giá, kéo sát t giá quy đ nh v i t giá th tr ng v i biên đ giao đ ng hi n nay làệ ổ ị ỷ ỷ ị ớ ỷ ị ườ ớ ộ ộ ệ 2%, bên c nh đó, v i chính sách th t ch t ti n t hi n nay, t giá cũng đã đ c đi u hành theo xuạ ớ ắ ặ ề ệ ệ ỷ ượ ề h ng gi m nh m m c tiêu ki m soát nh p siêu, ki m ch l m phát, t o đi u ki n n đ nh phátướ ả ằ ụ ể ậ ề ế ạ ạ ề ệ ổ ị tri n kinh t .ể ế - Bên c nh đó, đi u hành t giá b ng vi c can thi p vào th tr ng ngo i t VN v nạ ề ỷ ằ ệ ệ ị ườ ạ ệ ở ẫ ch a th c s là m t công c đ c s d ng h u hi u, là vì:ư ự ự ộ ụ ượ ử ụ ữ ệ Qu n lý ngo i h i còn nhi u v n đ :ả ạ ố ề ấ ề + S t n t i c a th tr ng ch đen đã có nh ng tác đ ng tiêu c c t i cung c u ngo i tự ồ ạ ủ ị ườ ợ ữ ộ ự ớ ầ ạ ệ c a n n kinh t .ủ ề ế + Di n bi n trên đây ph n nào cho th y có kh năng l ng cung l n h n c u ngo i t .ễ ế ầ ấ ả ượ ớ ơ ầ ạ ệ Đáng lý ra khi cung l n h n c u ngo i t , t giá VND/USD s có xu h ng gi m xu ng, nghĩa làớ ơ ầ ạ ệ ỷ ẽ ướ ả ố VND tăng giá. Tuy nhiên trên th c t , liên t c trong nhi u th i đi m, VND ph i ch u áp l c gi mự ế ụ ề ờ ể ả ị ự ả giá. Ngh ch lý này ph n nh m t tình tr ng “d c u” trong n n kinh t . Nguyên nhân là qu n lýị ả ả ộ ạ ư ầ ề ế ở ả và phân b ngo i t gi a các khu v c c a n n kinh t :ổ ạ ệ ữ ự ủ ề ế V ph ng di n pháp lý, t t c ngu n thu chi ngo i t c a các khu v c n n kinh t đ uề ươ ệ ấ ả ồ ạ ệ ủ ự ề ế ề ph i b t bu c luân chuy n thông qua h th ng ngân hàng, khi cung ngo i t l n h n c u ngo i tả ắ ộ ể ệ ố ạ ệ ớ ơ ầ ạ ệ c a các khu v c trong n n kinh t thì l ng ngo i t c a ngân hàng s tăng lên. Nh ng di n bi nủ ự ề ế ượ ạ ệ ủ ẽ ữ ễ ế trên cho th y, trong khi h th ng ngân hàng c a chúng ta hi n đang n m gi m t s l ngở ấ ệ ố ủ ệ ắ ữ ộ ố ượ kho ng 9 t USD ngo i t , thì s ki n Chính ph l i phát hành 750 tri u USD trái phi u qu c tả ỷ ạ ệ ự ệ ủ ạ ệ ế ố ế v i lãi su t khá cao l i đ t nhi u câu h i h n là câu tr l i, m c dù chính ph có gi i thích r ngớ ấ ạ ặ ề ỏ ơ ả ờ ặ ủ ả ằ 13 vi c phát hành trái phi u qu c t l n này ch là b c thăm dò s h i nh p c a VN vào th tr ngệ ế ố ế ầ ỉ ướ ự ộ ậ ủ ị ườ v n qu c t . Đi u này cho th y c ch qu n lý d tr ngo i h i qu c gia hi n nay nói riêng vàố ố ế ề ấ ơ ế ả ự ữ ạ ố ố ệ đi u hành kinh t vĩ mô v n còn khá nhi u b t c p.ề ế ẫ ề ấ ậ - Cung t các NHTM: Trong m t s th i đi m, h th ng các NHTM đã g i m t l ng l nừ ộ ố ờ ể ệ ố ử ộ ượ ớ ngo i t ra n c ngoài mà không bán ngo i t cho NHNN đ tăng d tr ngo i h i qu c gia. Vi cạ ệ ướ ạ ệ ể ự ữ ạ ố ố ệ các h th ng NHTM n m gi m t l ng l n ngo i t n c ngoài mà không bán cho NHNN suyệ ố ắ ữ ộ ượ ớ ạ ệ ở ướ cho cùng là do chính sách ti n t v n ch a ho t đ ng h u hi u.ề ệ ẫ ư ạ ộ ữ ệ - Cung t DN XK: DN g i ngo i t vào các NHTM là h n ch , nh di n bi n g n đâyừ ử ạ ệ ạ ế ư ễ ế ầ Chính ph đã ph i yêu c u các DN bán ngo i t cho các NH là chúng ta th y rõ đi u đó (26/2009-ủ ả ầ ạ ệ ấ ề NHNN quy đ nh vi c mua-bán ngo i t c a m t s T p đoàn, T ng công ty nhà n c).ị ệ ạ ệ ủ ộ ố ậ ổ ướ - Cung t khu v c dân c : ng i dân g i ti n vào ngân hàng d i d ng ti t ki m b ngừ ự ư ườ ử ề ướ ạ ế ệ ằ ngo i t đã h n ch kh năng c a các NHTM trong vi c bán chúng ra trên th tr ng ngo i h iạ ệ ạ ế ả ủ ệ ị ườ ạ ố ho c bán cho NHNN.ặ Thêm vào n a, m c dù đã quy đ nh là h n ch s d ng ngo i h i trong giao d ch nh ng rõữ ặ ị ạ ế ử ụ ạ ố ị ư ràng là vi c thanh toán b ng ngo i t đã đang di n ra ngày càng ph bi n, t t nhiên hi n t ngệ ằ ạ ệ ễ ổ ế ấ ệ ượ này ch mang tính c c b t c là nó ch x y ra m t s lĩnh v c m t hàng cũng nh m t s khuỉ ụ ộ ứ ỉ ả ở ộ ố ự ặ ư ở ộ ố v c dân c nh ng nó cũng gây khó khăn trong vi c qu n lý ngo i h i.ự ư ư ệ ả ạ ố III. liên h v i VN: chính sách qua các giai đo nệ ớ ạ Giai đo n 1955- 1989ạ  Nhà n c đ c quy n v ngo i th ng, ngo i h iướ ộ ề ề ạ ươ ạ ố  Nhà n c đ c quy n ban hành và n đ nh TGướ ộ ề ấ ị  Ch đ t giá c đ nh, đa t giáế ộ ỷ ố ị ỷ v i tính ch t phi th tr ng sâu s cớ ấ ị ườ ắ • H u qu : ậ ả - VNĐ đ c đ nh giá quá cao so v i các ượ ị ớ đ ng ti n t do chuy n đ iồ ề ự ể ổ - TG chính th c chênh l ch xa TG th ứ ệ ị tr ng ườ  XK khó khăn, CCTM thâm h t n ngụ ặ Giai đo n 1989-1991 ạ NĐ 161/HĐBT “Đi u l qu n lý ngo i h i”ề ệ ả ạ ố  Ch đ TG c đ nh: đ n TGế ộ ố ị ơ  Th đ c quy n kinh doanh ngo i h i b d bế ộ ề ạ ố ị ỡ ỏ  TG đ c đi u ch nh m nh theo tín hi u th tr ng nh m đ a VNĐ v v i giá tr cânượ ề ỉ ạ ệ ị ườ ằ ư ề ớ ị b ng và sát v i TG trên th tr ng t doằ ớ ị ườ ự  TG trên th tr ng bi n đ ng m nh, USD lên giáị ườ ế ộ ạ  N l c qu n lý ngo i t c a Chính ph kém hi u quỗ ự ả ạ ệ ủ ủ ệ ả Nh ng thay đ i v chính sách và c ch c a c quan nhà n cữ ổ ề ơ ế ủ ơ ướ Thay th bi pháp hành chính, b t bu c các đ n v kinh t qu c doanh có ngo i t ph i bánế ệ ắ ộ ơ ị ế ố ạ ệ ả cho ngân hàng theo t giá n đ nh, b ng bi pháp kinh t : m trung tâm giao d ch ngo i t đỷ ấ ị ằ ệ ế ở ị ạ ệ ể cho các DN và ngân hàng trao đ i, mua bán ngo i t v i nhau theo giá th a thu n. trung tâmổ ạ ệ ớ ỏ ậ giao d ch tp.hcm đc m th tháng 8/1991ị ở ừ  V i s can thi p c a NHNN thông qua mua bán ngo i t t i các phiên giao d ch đã gi i t aớ ự ệ ủ ạ ệ ạ ị ả ỏ đ c tâm lý đ u c ngo i t , ngăn ch n đ c xu h ng tăng giá quá $m c trên tt. Tượ ầ ơ ạ ệ ặ ượ ướ ứ ừ tháng 3/1992 giá USD b t đ u gi m. t giá VND/USD th i đi m cu i năm 1991 t i tt tắ ầ ả ỷ ờ ể ố ạ ư nhân HN có lúc lên đ n 14500, cu i t3/1992 ch còn 11550 và ti p t c gi m cho đ n cu iế ố ỉ ế ụ ả ế ố năm 1992 Giai đo n 1992-2/1999ạ  T giá chính th c đ c n đ nh trên c sỷ ứ ượ ấ ị ơ ở  10/1991-31/12/1994: đ u th u t i Trung tâm giao d ch ngo i tấ ầ ạ ị ạ ệ  1/1995-2/1999: TG giao d ch bình quân trên th tr ng ngo i t liên NHị ị ườ ạ ệ  N i dung TG đã hàm ch a y u t cung c u ngo i t toàn di n và khách quan h n so v iộ ứ ế ố ầ ạ ệ ệ ơ ớ tr c tuy nhiên v n t n t i nh ng h n ch v n có c a ch đ TG c đ nhướ ẫ ồ ạ ữ ạ ế ố ủ ế ộ ố ị 14  Đ ng tr c khó khăn v cung c u ngo i t cho thanh toán qu c t ,các chính sách l n vàứ ướ ề ầ ạ ệ ố ế ớ hành đ ng c a ngân hàng nhà n c: ộ ủ ướ Ch ng h n nh th i kỳ kh ng ho ng ti n t khu v c, Ngân hàng Nhà n c đã trình và ph i đ cẳ ạ ư ờ ủ ả ề ệ ự ướ ả ượ phép c a B Chính tr m i đ c đi u ch nh t giá và ph i đ n 7 l n đi u ch nh đ đ a t giá tủ ộ ị ớ ượ ề ỉ ỷ ả ế ầ ề ỉ ể ư ỷ ừ kho ng 10.500 đ ng/USD vào tr c kh ng ho ng lên x p x 15.000 đ ng/USD khi k t thúc kh ngả ồ ướ ủ ả ấ ỉ ồ ế ủ ho ng. ả Su t th i kỳ y, đi u ch nh t giá là con đ ng duy nh t đ gi cân b ng th tr ng tr c nh ngố ờ ấ ề ỉ ỷ ườ ấ ể ữ ằ ị ườ ướ ữ kỳ v ng phá giá khi mà anh không có d tr đ can thi pọ ự ữ ể ệ các văn b n liên quan:ả  Quy t đ nh 64/1999/QĐ-NHNNế ị v vi c công b t giá h i đoái c a đ ng Vi tề ệ ố ỷ ố ủ ồ ệ Nam đ i v i các ngo i t .ố ớ ạ ệ  Quy t đ nh 679/2002/QĐ-NHNN v m t s quy đ nh liên quan đ n giao d ch ngo iế ị ề ộ ố ị ế ị ạ t c a các TCTD đ c phép kinh doanh ngo i t . ệ ủ ượ ạ ệ  Quy t đ nh 1452 /2004/QĐ-NHNN v quy ch giao d ch h i đoái c a các TCTDế ị ề ế ị ố ủ đ c phép ho t đ ng ngo i h iượ ạ ộ ạ ố  Quy t đ nh 1081/2004/QĐ-NHNN V tr ng thái ngo i t c a các t ch c tín d ngế ị ề ạ ạ ệ ủ ổ ứ ụ đ c phép ho t đ ng ngo i h i ượ ạ ộ ạ ố  Pháp l nh ngo i h i 28/2005/PL-UBTVQH11ệ ạ ố  Quy t đ nh s 07/2007/QĐ-NHNN v lãi su t ti n g i b ng đô la M c a pháp nhânế ị ố ề ấ ề ử ằ ỹ ủ t i t ch c tín d ngạ ổ ứ ụ  QĐ 46/2003/QĐ-TTg v t l k t h iề ỷ ệ ế ố  Gi m t l k t h i b t bu c đ i v i các ngu n thu ngo i t xu ng còn 0% (QĐ 46)ả ỷ ệ ế ố ắ ộ ố ớ ồ ạ ệ ố  Nâng m c tr ng thái ngo i t cu i ngày c a NHTM t 15% lên 30% v n t có (QĐứ ạ ạ ệ ố ủ ừ ố ự 1081)  B m c lãi su t tr n đ i v i ti n g i b ng USD (QĐ 07)ỏ ứ ấ ầ ố ớ ề ử ằ  Th c hi n ch đ t giá th n i có đi u ti t ự ệ ế ộ ỷ ả ổ ề ế (Quy t đ nh 64/1999/QĐ-NHNNế ị )  NHNN không n đ nh t giá chính th c mà thông báo t giá giao d ch BQLNHấ ị ỷ ứ ỷ ị TG kinh doanh= TGBQLNH(± biên đ t giá)ộ ỷ Biên đ t giá liên t c đ c n i r ngộ ỷ ụ ượ ớ ộ  TG bi n đ ng ch trong gi i h nế ộ ỉ ớ ạ  TG c đ nh trong su t m t ngày giao d chố ị ố ộ ị  TGBQ là do NHNN tính toán nên ch a hoàn toàn thoát kh i ý chí ch quan trong đi uư ỏ ủ ề hành chính sách t giá c a NHNN.ỷ ủ  25/12/08: NHNN tăng m nh TGBQLNH thêm 3% so v i m c 16.494 VND/ 1 USDạ ớ ứ c a ngày 24/12 lên 16.988 VND/ 1 USD ủ  18/3/09: Ch n ch nh ho t đ ng mua bán ngo i t ấ ỉ ạ ộ ạ ệ (Công văn 1819/NHNN-QLNH)  23/3/09: Tăng biên đ t giá lên ±5%ộ ỷ (QĐ 622/2009/QĐ-NHNN) M t s quy t đ nh g n đâyộ ố ế ị ầ 25/12/08: NHNN tăng m nh TGBQLNH thêm 3% so v i m c 16.494 VND/ 1 USD c a ngày 24/12ạ ớ ứ ủ lên 16.988 VND/ 1 USD 18/3/09: Ch n ch nh ho t đ ng mua bán ngo i t ấ ỉ ạ ộ ạ ệ (Công văn 1819/NHNN-QLNH) 23/3/09: Tăng biên đ t giá lên ±5%ộ ỷ (QĐ 622/2009/QĐ-NHNN) IV: K t lu n:ế ậ 15 Quá trình m c a và h i nh p kinh t qu c t đòi h i chính sách TGHĐ ph i liên t c đ c hoànở ử ộ ậ ế ố ế ỏ ả ụ ượ thi n và đi u ch nh thích ng v i môi tr ng trong n c và qu c t th ng xuyên thay đ i. Đệ ề ỉ ứ ớ ườ ướ ố ế ườ ổ ể góp ph n khai thác t i đa nh ng l i ích và gi m thi u nh ng t n th t t h i nh p kinh t qu c t ,ầ ố ữ ợ ả ể ữ ổ ấ ừ ộ ậ ế ố ế chính sách TGHĐ Vi t Nam trong th i gian t i c n hoàn thi n theo nh ng đ nh h ng c b nở ệ ờ ớ ầ ệ ữ ị ướ ơ ả sau: Th nh t: Ti p t c duy trì c ch t giá th n i có qu n lý c a Nhà n c. ứ ấ ế ụ ơ ế ỷ ả ổ ả ủ ướ Trong xu th toàn c u hóa Vi t Nam c n l a ch n m t chính sách t giá th n i có qu n lý đế ầ ệ ầ ự ọ ộ ỷ ả ổ ả ể thích ng và t o ra đ ng l c phát tri n n n kinh t n c ta trong ti n trình h i nh p vì ch đ tứ ạ ộ ự ể ề ế ướ ế ộ ậ ế ộ ỷ giá th n i có u đi m là t giá luôn g n li n v i quan h cung c u và t giá này thích ng v iả ổ ư ể ỷ ắ ề ớ ệ ầ ỷ ứ ớ đi u ki n toàn c u hóa c a th tr ng tài chính qu c t . Bên c nh đó Nhà n c v n có th qu n lýề ệ ầ ủ ị ườ ố ế ạ ướ ẫ ể ả đ c m c đ bi n đ ng c a t giá. ượ ứ ộ ế ộ ủ ỷ Th hai: Chính sách TGHĐ ph i đóng vai trò tích c c trong vi c b o h m t cách h p lý các doanhứ ả ự ệ ả ộ ộ ợ nghi p trong n c. ệ ướ Th ba: K t h p hài hòa l i ích gi a ho t đ ng xu t kh u và nh p kh u theo h ng đ y m nhứ ế ợ ợ ữ ạ ộ ấ ẩ ậ ẩ ướ ẩ ạ ho t đ ng xu t kh u các s n ph m mà mình có l i th so sánh, nh ng m t khác cũng c n gia tăngạ ộ ấ ẩ ả ẩ ợ ế ư ặ ầ nh p kh u các s n ph m không có l i th so sánh đ th a mãn t t h n nhu c u ngày càng tăng vậ ẩ ả ẩ ợ ế ể ỏ ố ơ ầ ề s n xu t và tiêu dùng n i đ a. ả ấ ộ ị Gi i pháp ả Trên c s khoa h c trên chúng tôi xin đ xu t m t s gi i pháp c b n nh m hoàn thi n chínhơ ở ọ ề ấ ộ ố ả ơ ả ằ ệ sách TGHĐ Vi t Nam ở ệ M t là: Th ng xuyên phân tích tình hình kinh t th gi i, khu v c và trong n c đ đ ra đ cộ ườ ế ế ớ ự ướ ể ề ượ chính sách TGHĐ phù h p cho t ng giai đo n. ợ ừ ạ Hai là: Hoàn thi n công tác qu n lý ngo i h i Vi t Nam. ệ ả ạ ố ở ệ - Qu n lý t t d tr ngo i h i, tăng tích lũy ngo i t : xây d ng chính sách phát tri n xu t kh u vàả ố ự ữ ạ ố ạ ệ ự ể ấ ẩ h n ch nh p kh u. Ti t ki m chi ngo i t , ch nh p nh ng hàng hóa c n thi t cho nhu c u s nạ ế ậ ẩ ế ệ ạ ệ ỉ ậ ữ ầ ế ầ ả xu t và nh ng m t hàng thi t y u trong n c ch a s n xu t đ c. Ngo i t d tr khi đ a vàoấ ữ ặ ế ế ướ ư ả ấ ượ ạ ệ ự ữ ư can thi p trên th tr ng ph i có hi u q a. L a ch n ph ng án phù h p cho vi c d tr c c uệ ị ườ ả ệ ủ ự ọ ươ ợ ệ ự ữ ơ ấ ngo i t . Trong th i gian tr c m t v n xem đ ng USD có v trí quan tr ng trong d tr ngo i tạ ệ ờ ướ ắ ẫ ồ ị ọ ự ữ ạ ệ c a mình nh ng cũng c n đa d ng hóa ngo i t d tr đ phòng tránh r i ro khi USD b m t giá. ủ ư ầ ạ ạ ệ ự ữ ể ủ ị ấ - N i l ng ti n t i t do hóa trong qu n lý ngo i h i, ho t đ ng này bao g m vi c gi m d n ,ớ ỏ ế ớ ự ả ạ ố ạ ộ ồ ệ ả ầ ti n đ n lo i b s can thi p tr c ti p c a Ngân hàng Nhà n c trong vi c xác đ nh t giá, xóa bế ế ạ ỏ ự ệ ự ế ủ ướ ệ ị ỷ ỏ các qui đ nh mang tính hành chính trong ki m soát ngo i h i, thi t l p tính chuy n đ i cho đ ngị ể ạ ố ế ậ ể ổ ồ ti n Vi t Nam, s d ng linh ho t và hi u qu các công c qu n lý t giá, nâng cao tính ch đ ngề ệ ử ụ ạ ệ ả ụ ả ỷ ủ ộ trong kinh doanh ti n t c a các ngân hàng th ng m i … ề ệ ủ ươ ạ Ba là: Hoàn thi n th tr ng ngo i h i Vi t Nam đ t o đi u ki n cho vi c th c hi n chính sáchệ ị ườ ạ ố ệ ể ạ ề ệ ệ ự ệ ngo i h i có hi u q a b ng cách m r ng th tr ng ngo i h i đ các doanh nghi p, các đ nh chạ ố ệ ủ ằ ở ộ ị ườ ạ ố ể ệ ị ế tài chính phi ngân hàng tham gia th tr ng ngày m t nhi u, t o th tr ng hoàn h o h n, nh t làị ườ ộ ề ạ ị ườ ả ơ ấ th tr ng kỳ h n và th tr ng hoán chuy n đ các đ i t ng kinh doanh có liên quan đ n ngo iị ườ ạ ị ườ ể ể ố ượ ế ạ t t b o v mình. ệ ự ả ệ B n là: Hoàn ch nh th tr ng ngo i t liên ngân hàng, đi u ki n c n thi t đ qua đó nhà n cố ỉ ị ườ ạ ệ ề ệ ầ ế ể ướ có th n m đ c m i quan h cung c u v ngo i t , đ ng th i qua đó th c hi n bi n pháp canể ắ ượ ố ệ ầ ề ạ ệ ồ ờ ự ệ ệ thi p c a nhà n c khi c n thi t. Tr c m t c n có nh ng bi n pháp thúc đ y các ngân hàng cóệ ủ ướ ầ ế ướ ắ ầ ữ ệ ẩ kinh doanh ngo i t tham gia vào th tr ng ngo i t liên ngân hàng , song song đó ph i c ng cạ ệ ị ườ ạ ệ ả ủ ố và phát tri n th tr ng n i t liên ngân hàng v i đ y đ các nghi p v ho t đ ng c a nó, t oể ị ườ ộ ệ ớ ầ ủ ệ ụ ạ ộ ủ ạ đi u ki n cho NHNN ph i h p, đi u hòa gi a hai khu v c th tr ng ngo i t và th tr ng n i tề ệ ố ợ ề ữ ự ị ườ ạ ệ ị ườ ộ ệ m t cách thông thoáng. ộ Năm là: Hoàn thi n c ch đi u ch nh TGHĐ Vi t Nam. ệ ơ ế ề ỉ ệ Đ đ m b o cho t giá ph n ánh đúng quan h cung c u ngo i t trên th tr ng nên t ng b cể ả ả ỷ ả ệ ầ ạ ệ ị ườ ừ ướ lo i b d n vi c qui đ nh khung t giá v i biên đ quá ch t c a Ngân hàng nhà n c đ i v i cácạ ỏ ầ ệ ị ỷ ớ ộ ặ ủ ướ ố ớ giao d ch c a các NHTM và các giao d ch qu c t (Hi n nay biên đ này là +/- 0.25%). Ngân hàngị ủ ị ố ế ệ ộ Nhà n c ch đi u ch nh t giá trên các phiên giao d ch ngo i t liên ngân hàng và theo h ng cóướ ỉ ề ỉ ỷ ị ạ ệ ướ tăng có gi m đ kích thích th tr ng luôn sôi đ ng và tránh hi n t ng găm gi đô la. ả ể ị ườ ộ ệ ượ ữ Sáu là: Th c hi n chính sách đa ngo i t . ự ệ ạ ệ Hi n nay trên th tr ng ngo i t , m c dù USD có v th m nh h n h n các ngo i t khác, songệ ị ườ ạ ệ ặ ị ế ạ ơ ẳ ạ ệ n u trong quan h t giá ch áp d ng m t lo i ngo i t trong n c s làm cho t giá ràng bu c vàoế ệ ỷ ỉ ụ ộ ạ ạ ệ ướ ẽ ỷ ộ 16 ngo i t đó, c th là USD. Khi có s bi n đ ng v giá c USD trên th gi i, l p t c s nhạ ệ ụ ể ự ế ộ ề ả ế ớ ậ ứ ẽ ả h ng đ n quan h t giá c a USD đ n VND mà thông th ng là nh ng nh h ng r t b t l i. ưở ế ệ ỷ ủ ế ườ ữ ả ưở ấ ấ ợ Chúng ta nên l a ch n nh ng ngo i t m nh đ thanh toán và d tr , bao g m m t s đ ng ti nự ọ ữ ạ ệ ạ ể ự ữ ồ ộ ố ồ ề c a nh ng n c mà chúng ta có quan h thanh toán, th ng m i và có quan h đ i ngo i ch t chủ ữ ướ ệ ươ ạ ệ ố ạ ặ ẽ nh t đ làm c s cho vi c đi u ch nh t giá c a VND ví d nh đ ng EURO, yên Nh t vì hi nấ ể ơ ở ệ ề ỉ ỷ ủ ụ ư ồ ậ ệ nay EU, Nh t là nh ng th tr ng xu t kh u l n nh t c a Vi t Nam. Ch đ t giá g n v i m tậ ữ ị ườ ấ ẩ ớ ấ ủ ệ ế ộ ỷ ắ ớ ộ r ngo i t nh v y s làm tăng tính n đ nh c a TGHĐ danh nghĩa. ổ ạ ệ ư ậ ẽ ổ ị ủ B y là: Nâng cao v th đ ng ti n Vi t Nam. ả ị ế ồ ề ệ Nâng cao s c m nh cho đ ng ti n Vi t Nam b ng các gi i pháp kích thích n n kinh t nh : hi nứ ạ ồ ề ệ ằ ả ề ế ư ệ đ i hoá n n s n xu t trong n c, đ y m nh t c đ c ph n hóa doanh nghi p qu c doanh làm ănạ ề ả ấ ướ ẩ ạ ố ộ ổ ầ ệ ố thua l , tăng c ng thu hút v n đ u t trong và ngoài n c, xây d ng chính sách thích h p đ phátỗ ườ ố ầ ư ướ ự ợ ể tri n nông nghi p, khuy n khích xu t kh u, bài tr tham nhũng … ể ệ ế ấ ẩ ừ T o kh năng chuy n đ i t ng ph n cho đ ng ti n Vi t Nam: đ ng ti n chuy n đ i đ c s tácạ ả ể ổ ừ ầ ồ ề ệ ồ ề ể ổ ượ ẽ đ ng tích c c đ n ho t đ ng thu hút v n đ u t , h n ch tình tr ng l u thông nhi u đ ng ti nộ ự ế ạ ộ ố ầ ư ạ ế ạ ư ề ồ ề trong m t qu c gia. Hi n t ng đô la hóa n n kinh t đ c h n ch . Vi c huy đ ng các ngu n l cộ ố ệ ượ ề ế ượ ạ ế ệ ộ ồ ự trong n n kinh t tr nên thu n l i h n, ho t đ ng xu t nh p kh u c a qu c gia đó năng đ ngề ế ở ậ ợ ơ ạ ộ ấ ậ ẩ ủ ố ộ h n. ơ Đ ng ti n t do chuy n đ i làm gi m s can thi p tr c ti p c a Chính ph vào chính sách qu n lýồ ề ự ể ổ ả ự ệ ự ế ủ ủ ả ngo i h i và c ch đi u hành t giá, giúp cho t c đ chu chuy n v n đ c đ y m nh, góp ph nạ ố ơ ế ề ỷ ố ộ ể ố ượ ẩ ạ ầ đ y nhanh ti n đ h i nh p kinh t th gi i. ẩ ế ộ ộ ậ ế ế ớ Tuy nhiên, mu n t o kh năng chuy n đ i cho VND ph i có đ l ng ngo i t d tr và n n kinhố ạ ả ể ổ ả ủ ượ ạ ệ ự ữ ề t v ng m nh. Kh năng c nh tranh c a hàng xu t kh u c a các doanh nghi p Vi t Nam ph iế ữ ạ ả ạ ủ ấ ẩ ủ ệ ệ ả đ c nhanh chóng c i thi n. ượ ả ệ Tám là: S d ng có hi u qu công c lãi su t đ tác đ ng đ n t giá, chính ph ph i ti n hànhử ụ ệ ả ụ ấ ể ộ ế ỷ ủ ả ế t ng b c t do hóa lãi su t, làm cho lãi su t th c s là m t lo i giá c đ c quy t đ nh b i chínhừ ướ ự ấ ấ ự ự ộ ạ ả ượ ế ị ở s cân b ng gi a cung và c u c a chính đ ng ti n đó trong th tr ng ch không ph i b i nh ngự ằ ữ ầ ủ ồ ề ị ườ ứ ả ở ữ quy t đ nh can thi p hành chính c a Chính ph . ế ị ệ ủ ủ Chín là: Ph i h p các chính sách kinh t vĩ mô đ ho t đ ng can thi p vào t giá đ t hi u quố ợ ế ể ạ ộ ệ ỷ ạ ệ ả cao. Chú tr ng hoàn thi n công c nghi p v th tr ng m n i t . Chính sách ti n t đ c th c hi nọ ệ ụ ệ ụ ị ườ ở ộ ệ ề ệ ượ ự ệ qua 3 công c : lãi su t tái chi t kh u, d tr b t bu c và nghi p v th tr ng m n i t . Tuyụ ấ ế ấ ự ữ ắ ộ ệ ụ ị ườ ở ộ ệ nhiên, NVTTM n i t là công c quan tr ng nh t vì nó tác đ ng tr c ti p đ n l ng ti n cungộ ệ ụ ọ ấ ộ ự ế ế ượ ề ng, vì v y nó quy t đ nh đ n s thành b i c a chính sách ti n t qu c gia, bên c nh đó nó cònứ ậ ế ị ế ự ạ ủ ề ệ ố ạ tham gia tích c c vào vi c h tr chính sách t giá khi c n thi t. Ch ng h n khi phá giá s tăngự ệ ỗ ợ ỷ ầ ế ẳ ạ ẽ cung n i t , d n đ n nguy c t o ra l m phát. Đ gi m l m phát ng i ta ti n hành bán hàng hóaộ ệ ẫ ế ơ ạ ạ ể ả ạ ườ ế giao d ch trong th tr ng m n i t , t đó làm gi m cung n i t và l m phát do đó cũng gi mị ị ườ ở ộ ệ ừ ả ộ ệ ạ ả theo. Đ i v i chính sách tài chính ti n t , tăng c ng s d ng ngu n v n trong n c đ bù đ p thi uố ớ ề ệ ườ ử ụ ồ ố ướ ể ắ ế h t ngân sách, ph ng án t t nh t đ th c hi n bù đ p thâm h t ngân sách nhà n c là b ng v nụ ươ ố ấ ể ự ệ ắ ụ ướ ằ ố vay trong n c, h n ch t i đa vi c vay n n c ngoài. ướ ạ ế ố ệ ợ ướ M i là: Xem phá giá nh nh là m t bi n pháp kích thích xu t kh u, gi m thâm h t cán cânườ ỏ ư ộ ệ ấ ẩ ả ụ th ng m i. ươ ạ Trong đi u ki n hi n nay, m t chính sách gi m giá nh đ ng Vi t Nam s có th tác đ ng tíchề ệ ệ ộ ả ẹ ồ ệ ẽ ể ộ c c trong vi c c i thi n đ ng th i c cân b ng bên trong và cân b ng bên ngoài: khuy n khíchự ệ ả ệ ồ ờ ả ằ ằ ế xu t kh u, h n ch nh p kh u, s d ng đ y đ h n các ngu n l c hi n có, làm tăng vi c làm,ấ ẩ ạ ế ậ ẩ ử ụ ầ ủ ơ ồ ự ệ ệ s n l ng và thu nh p c a n n kinh t , trong khi v n k m ch đ c l m phát m c th p. ả ượ ậ ủ ề ế ẫ ề ế ượ ạ ở ứ ấ M i m t: V n d ng d báo t giá đ phòng ng a và h n ch r i ro. Ho t đ ng d báo có m tườ ộ ậ ụ ự ỷ ể ừ ạ ế ủ ạ ộ ự ộ t m quan tr ng r t l n trong vi c phòng ng a r i ro ho c đ u c . NHTW có th s d ng cácầ ọ ấ ớ ệ ừ ủ ặ ầ ơ ể ử ụ nhân t c b n nh thuy t PPP, hi u ng Fisher qu c t đ d báo. Ngoài ra, NHTW c n theo dõi,ố ơ ả ư ế ệ ứ ố ế ể ự ầ phân tích di n bi n th tr ng tài chính qu c t m t cách có h th ng đ có nh ng c s v ngễ ế ị ườ ố ế ộ ệ ố ể ữ ơ ở ữ ch c cho đánh giá, d báo s v n đ ng c a các đ ng ti n ch ch t. ắ ự ự ậ ộ ủ ồ ề ủ ố M i hai: Nhanh chóng th c hi n các công c phòng ng a r i ro. Trong đi u ki n t giá hi n nayườ ự ệ ụ ừ ủ ề ệ ỷ ệ ti m tàng nhi u nhân t b t n chúng ta c n ph i g p rút tri n khai các công c phòng ng a r iề ề ố ấ ổ ầ ả ấ ể ụ ừ ủ ro. Chính ph đã cho phép các NHTM th c hi n các công c phòng ng a r i ro t giá nh h pủ ự ệ ụ ừ ủ ỷ ư ợ 17 đ ng kỳ h n, h p đ ng t ng lai, quy n ch n ti n t . V n đ là các NHTM và doanh nghi p nh tồ ạ ợ ồ ươ ề ọ ề ệ ấ ề ệ ấ là các doanh nghi p xu t nh p kh u và nh ng doanh nghi p có thu, chi b ng ngo i t ph i nhanhệ ấ ậ ẩ ữ ệ ằ ạ ệ ả chóng s d ng các công c này đ phòng ng a r i ro t giá. ử ụ ụ ể ừ ủ ỷ Chúng tôi cho r ng chính sách TGHĐ Vi t Nam trong th i gian t i ph i đ c ph i h p đ ng bằ ệ ờ ớ ả ượ ố ợ ồ ộ v i các chính sách qu n lý vĩ mô khác m i đem l i hi u qu cao cho n n kinh t . Đ đ t đ cớ ả ớ ạ ệ ả ề ế ể ạ ượ m c tiêu c a chính sách đó Đ ng, Chính ph Vi t Nam c n ph i có nh ng b c đi phù h p.ụ ủ ả ủ ệ ầ ả ữ ướ ợ Chúng tôi hy v ng r ng trong th i gian t i vi c qu n lý ngo i h i Vi t Nam s có nh ng b cọ ằ ờ ớ ệ ả ạ ố ở ệ ẽ ữ ướ c i ti n đáng k đáp ng yêu c u h i nh p kinh t th gi i.ả ế ể ứ ầ ộ ậ ế ế ớ 18

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBình luận các biện pháp bình ổn tỷ giá( liên hệ Việt Nam).pdf