1.3. Trợ cấp BHXH 1 lần
1.3.1. Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
• - LÐ nữ đóng BHXH trên 25 năm, thì từ
năm thứ 26 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH
được nhận 0,5TNBQ.
• - LÐ nam đóng BHXH trên 30 năm, thì từ
năm 31 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH
được nhận 0,5 TNBQ
107 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hiểm xã hội - Chương III: Các chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
A. Bảo hiểm xã hội
bắt buộc
I. §èi tỵng ¸p dơng
Ngêi lao ®éng tham BHXH b¾t buéc lµ c«ng d©n ViƯt Nam,
bao gåm:
- Ngêi lµm viƯc theo hỵp ®ång lao ®éng kh«ng x¸c ®Þnh thêi h¹n,
hỵp ®ång lao ®éng cã thêi h¹n tõ ®đ 3 th¸ng trë lªn;
- C¸n bé, c«ng chøc, viªn chøc;
- C«ng nh©n quèc phßng, c«ng nh©n c«ng an;
- SÜ quan, qu©n nh©n chuyªn nghiƯp qu©n ®éi nh©n d©n; sÜ quan,
h¹ sÜ quan nghiƯp vơ, sÜ quan, h¹ sÜ quan chuyªn m«n kü thuËt
c«ng an nh©n d©n; ngêi lµm c«ng t¸c c¬ yÕu hëng l¬ng nh ®èi
víi qu©n ®éi nh©n d©n, c«ng an nh©n d©n;
- H¹ sÜ quan, binh sÜ qu©n ®éi nh©n d©n vµ h¹ sÜ quan, chiÕn sÜ
c«ng an nh©n d©n phơc vơ cã thêi h¹n;
- Ngêi lµm viƯc cã thêi h¹n ë níc ngoµi mµ tríc ®ã ®· ®ãng
BHXH b¾t buéc nhng cha nhËn BHXH mét lÇn.
II. Các chế độ BHXH bắt buộc
1.Chế độ ốm đau
1.1. Các trường hợp nghỉ việc được
hưởng chế độ ốm đau
Bị ốm đau thông thường hoặc ốm
đau cần chữa trị dài ngày
Tai nạn rủi ro
Con ốm
• DANH MỤC 12 BỆNH VÀ DI CHỨNG CẦN
CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
1. Bệnh lao các loại
2. Bệnh tâm thần
3. Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh
4. Suy tim màn, tâm phế mạn
5. Bệnh phong (cùi)
6. Thấp khớp mạn có biến chứng phần xương cơ khớp
7. Ung thư các loại ở tất cả các phù tạng
8. Các bệnh về nội tiết
9. Di chứng do tai biến mạch máu não
10. Di chứng do vết thương chiến tranh
11. Di chứng do phẩu thuật và tai biến điều trị.
12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn tù đầy trong hoạt động cách
mạng
1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP ỐM ĐAU
- Ngêi lao ®éng cã con díi 7 tuỉi bÞ èm ®au,
ph¶i nghØ viƯc ®Ĩ ch¨m sãc con.
- èm ®au, tai n¹n rđi ro ph¶i nghØ viƯc.
-Cã giÊy x¸c nhËn cđa c¬ së y tÕ.
Lu ý: Nh÷ng trêng hỵp ngêi lao ®éng nghØ viƯc do tù
hủ ho¹i søc khoỴ, do say rù¬u hoỈc dïng chÊt ma
tuý, chÊt g©y nghiƯn kh¸c th× kh«ng ®ỵc hëng chÕ
®é èm ®au.
1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯỢC HƯỞNG
TRỢ CẤP
THỜI GIAN NGHỈ ỐM PHỤ THUỘC:
THỜI GIAN ĐÓNG BHXH
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC
ĐỊA BÀN LÀM VIỆC
TRƯỜNG HỢP ỐM
THỜI GIAN NGHỈ TỐI ĐA TRONG 1 NĂM ĐỐI VỚI
ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO
70 ngày 60 ngày 30 năm
50 ngày 40 ngày
15 năm và
<30 năm
40 ngày 30 ngày <15 năm
CÔNG VIỆC NẶNG
NHỌC, ĐỘC HẠI,
NGUY HIỂM; NƠI
CÓ PHỤ CẤP KHU
VỰC 0,7
ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC
BÌNH
THƯỜNG
THỜI GIAN
ĐÓNG BHXH
THỜI GIAN NGHỈ CHĂM SÓC CON ỐM
TỐI ĐA TRONG MỘT NĂM
Con dưới 3 tuổi: 20 ngày
Con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: 15 ngày
Sau người thứ nhất đã nghỉ hết thời hạn,
người thứ hai tiếp tục nghỉ như người thứ
nhất
Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng
trợ cấp BHXH đối với các trường hợp ốm đau
thông thường, tai nạn rủi ro, con ốm, ta không
tính những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng
tuần.
THỜI GIAN NGHỈ ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN
CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
180 ngày đầu trong năm
Từ ngày 181 trở đi nếu tiếp tục
điều trị vẫn tiếp tục hưởng
Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc được hưởng
trợ cấp BHXH đối với ốm đau cần chữa trị dài
ngày, ta tính cả những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và
nghỉ hàng tuần.
1.4. MỨC TRỢ CẤP ỐM ĐAU
ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG THƯỜNG,
TAI NẠN RỦI RO, CON ỐM:
TRỢ CẤP
1 NGÀY =
LBHXH THÁNG
TRƯỚC KHI NGHỈ
26
x 75%
ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ DÀI
NGÀY:
TRỢ CẤP
1 NGÀY =
LBHXH THÁNG
TRƯỚC KHI NGHỈ
26
x r
- 180 ngày đầu trong năm: r = 75%
- Từ ngày 181 trở đi:
+ tBHXH< 15 năm: r = 45%
+ 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55%
+ tBHXH ≥ 30 năm: r = 65%
Cách tính trợ cấp ốm đau cần chữa trị dài ngày
theo TT 19/2008/BLĐTBXH
Møc hëng = LBHXH x r x
Sè
th¸ng
nghØ
- 180 ngày đầu trong năm: r = 75%
- Từ ngày 181 trở đi:
+ tBHXH< 15 năm: r = 45%
+ 15 năm ≤ tBHXH < 30 năm: r = 55%
+ tBHXH ≥ 30 năm: r = 65%
2.1. Các trường hợp nghỉ việc được hưởng
chế độ thai sản
Khám thai
Sinh con
Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai chết lưu
Triệt sản
Đặt vòng
Nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp
2. Chế độ thai sản
2.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ THAI SẢN
SINH CON HOẶC NUÔI CON NUÔI
12 tháng trước khi sinh, hoặc
nhận nuôi con nuôi
Đóng BHXH 6 tháng
các trường hợp thai sản khác: đang đóng
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ
ĐỘ THAI SẢN
KHÁM THAI
BÌNH THƯỜNG: 5 LẦN,
MỖI LẦN 1 NGÀY
XA CƠ SỞ Y TẾ, NGƯỜI MANG
THAI HOẶC THAI MANG BỆNH LÝ:
5 LẦN, MỖI LẦN 2 NGÀY
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ
ĐỘ THAI SẢN
SINH CON
4 tháng Công việc trong điều kiện LĐ bình thường
5 tháng
Công việc nặng nhọc, độc hại, theo chế độ 3
ca, LV nơi có phụ cấp KV >= 0,7
6 tháng Lao động nữ là người tàn tật
Sinh đôi trở lên, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30
ngày
Sau khi sinh nếu con chết
Nếu dưới 60 ngày thì mẹ được nghỉ 90
ngày kể từ ngày sinh.
Nếu từ 60 ngày tuổi trở lên thì mẹ được
nghỉ thêm 30 ngày kể từ ngày con chết nhưng
không vượt quá thời gian quy định ở trên
Sau khi sinh nếu mẹ chết
Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ
đều tham gia BHXH, mà mẹ chết sau
khi sinh thì cha hoặc người trực tiếp
nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp cho
đến khi con 4 tháng tuổi
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ
ĐỘ THAI SẢN
SẨY THAI, NẠO THAI, HÚT THAI, THAI
CHẾT LƯU
10 ngày Thai dưới 1 tháng tuổi
20 ngày Thai từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng tuổi
40 ngày Thai từ đủ 3 tháng đến dưới 6 tháng tuổi
50 ngày Thai từ đủ 6 tháng tuổi trở lên
2.3. THỜI GIAN ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG CHẾ
ĐỘ THAI SẢN
TRIỆT SẢN: 15 NGÀY
ĐẶT VÒNG: 7 NGÀY
2.3. Thời gian được nghỉ hưởng chế độ thai
sản
Nuôi con sơ sinh hợp pháp
Người lao động nhận con nuôi dưới 4 tháng tuổi
thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến
khi con đủ 4 tháng tuổi.
Chú ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản phải
tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần (ngoại
trừ khám thai).
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản,
NLĐ và NSDLĐ không phải đóng BHXH. Thời gian
này vẫn được tính là có đóng BHXH.
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản
sinh con và nuôi con nuôi, NLĐ và NSDLĐ không
phải đóng BHYT. Thời gian này vẫn được tính là có
đóng BHYT.
2.4. MỨC TRỢ CẤP
Trỵ cÊp
1 ngµy
Møc BQ L BHXH
cđa 6 th¸ng liỊn kỊ
tríc khi nghØ viƯc =
26 ngµy
100% X
Các trường hợp khám thai,
sẩy thai, nạo thai, hút thai,
thai chết lưu, triệt sản, đặt
vòng
2.4. MỨC TRỢ CẤP
Trỵ cÊp
Møc BQ L BHXH
cđa 6 th¸ng liỊn kỊ
tríc khi nghØ viƯc
= Số tháng nghỉ X
Các trường hợp sinh con
hoặc nuôi con nuôi
2.4. Mức trợ cấp
Trợ cấp một lần (trợ cấp tã
lót)
Lao động nữ sinh con hoặc NLĐ nhận con nuôi
dưới 4 tháng tuổi thì được trợ cấp 1 lần bằng 2Lmin
cho mỗi con. Trường hợp chỉ có cha tham gia bảo
hiểm mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha được
hưởng trợ cấp một lần bằng 2Lmin cho mỗi con.
Lao động nữ có thể đi làm việc trước
khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo quy
định nếu:
- Đã nghỉ 60 ngày kể từ ngày sinh con;
- Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm
không có hại cho sức khỏe của người lao động;
- Phải báo trước và được người sử dụng lao động
đồng ý.
Trong trường hợp này ngoài tiền lương, lao động
nữ vẫn tiếp tục hưởng trợ cấp thai sản đến hết thời
hạn quy định.
3. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
3.1. Tai nạn lao động là gì?
Là tai nạn gây tổn thương
hoặc tử vong
Gắn với công việc, nhiệm
vụ được phân công
Bị tai nạn trong các trường hợp sau đây được xem là tai
nạn lao động:
+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc bao gồm:
°Tai nạn xảy ra trong lao động gắn liền với việc thực hiện
công việc, nhiệm vụ được phân công;
°Tai nạn trong thời gian ngừng việc giữa giờ do nhu cầu
sinh hoạt đã được chế độ, nội quy quy định như vệ sinh kinh
nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
°Tai nạn trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi
dưỡng hiện vật, trong thời gian chuẩn bị và kết thúc công
việc.
+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện
công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
+ Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong
khoảng thời gian và trên tuyến đường hợp lý.
3.2. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Là bệnh phát sinh do
điều kiện lao động có
yếu tố độc hại
Bị bệnh thuộc danh
mục bệnh nghề nghiệp
do Bộ Y tế và Bộ LĐTB &
XH ban hành
STT TÊN CÁC BỆNH
1 Bệnh bụi phổi – Silic nghề nghiệp (BP-silic)
2 Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng) (BP-amiăng)
3 Bệnh bụi phổi bông (BP-bông)
4 Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp (Viêm PQ-NN)
5 Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì
6 Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen
7 Bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất thủy ngân
8 Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
9 Bệnh nhiễm độc TNT (Trinitro Toluen)
10 Bệnh nhiễm độc Asen và các hợp chất Asen nghề nghiệp
11 Bệnh nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp
12 Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp
13 Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ
14 Bệnh điếc do tiếng ồn (điếc NN)
15 Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
16 Bệnh giảm áp mãn tính nghề nghiệp
17 Bệnh sạm da nghề nghiệp
18 Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
19 Bệnh lao nghề nghiệp
20 Bệnh viêm gan virus nghề nghiệp
21 Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp
22 Bệnh hen phế quản nghề nghiệp
23 Nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp
24 Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
25 Bệnh việm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề
nghiệp
3.3. Các chế độ chính sách
Chi phí điều trị do NSDLĐ trả
Được NSDLĐ trả lương
TRONG THỜI GIAN
ĐIỀU TRỊ
SAU KHI ĐIỀU TRỊ ỔN ĐỊNH
Được người sử dụng lao động giới thiệu đi
giám định khả năng lao động tại Hội đồng Giám
định Y khoa
Nếu suy giảm KNLĐ từ 5-30%: được hưởng
trợ cấp một lần
Nếu suy giảm KNLĐ từ 31 – 100%: được
hưởng trợ cấp hàng tháng
Trỵ cÊp 1
lÇn
Trỵ cÊp theo
møc suy gi¶m
kh¶ n¨ng L§
vµ Lmin
= +
Trỵ cÊp theo
sè n¨m ®ãng
BHXH vµ
LBHXH
= [5Lmin + (m-5)x0,5Lmin] +
[0,5xLBHXH + (t-1)x0,3xLBHXH]
Trỵ cÊp
hµng
th¸ng
Trỵ cÊp theo
møc suy gi¶m
kh¶ n¨ng L§
vµ Lmin
= +
Trỵ cÊp theo
sè n¨m ®ãng
BHXH vµ
LBHXH
= [0,3Lmin + (m-31)x0,02Lmin] +
[0,005xLBHXH + (t-1)x0,003xLBHXH]
*Lu ý vỊ viƯc gi¸m ®Þnh møc suy gi¶m
KNLĐ
- Ngêi sư dơng lao ®éng cã tr¸ch nhiƯm
giíi thiƯu gi¸m ®Þnh lÇn ®Çu.
- Tỉ chøc BHXH giíi thiƯu gi¸m ®Þnh
khi th¬ng tËt, bƯnh tËt t¸i ph¸t, gi¸m ®Þnh
lÇn 2.
NLĐ bị TNLĐ, BNN mà bị tổn thương các chức
năng hoạt động của cơ thể thì được cấp phương
tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên
hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật.
NLĐ bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên mà bị liệt
cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc
bị tâm thần, hằng tháng được hưởng trợ cấp phục
vụ bằng 1Lmin
NLĐ đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN hoặc
chết trong thời gian điều trị lần đầu doTNLĐ, BNN
thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng
36Lmin
Đối với TNLĐ, BNN:
+ Suy giảm KNLĐ ≥ 15%
+ Thời hạn: 60 ngày kể từ ngày cĩ kết luận của
HĐGĐYK
Đối với ốm đau:
+ Sau khi nghỉ ốm ≥ 30 ngày
+ Thời hạn: 30 ngày kể từ ngày trở lại làm việc
Đối với thai sản:
+ Nghỉ hết thời hạn
+ Thời hạn: 60 ngày kể từ ngày trở lại làm việc (sinh
con), 30 ngày kể từ ngày trở lại làm việc (sẩy thai,
nạo thai, hút thai, thai chết lưu)
4. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ
4.1. Điều kiện và thời hạn xét
15%-30% Khác Ốm khác 5 ngày
31%-50%
Sinh có phẩu
thuật
Ốm do phải
phẩu thuật
Tối đa 7
ngày
≥ 51%
Sinh đôi trở
lên
Chữa trị dài
ngày
Tối đa 10
ngày
TNLĐ, BNN Thai sản Ốm đau
CHẾ ĐỘ
THỜI GIAN
NGHỈ
4.2. Thời gian nghỉ dưỡng sức
4.3. Mức trợ cấp
25%Lmin: Nghỉ ở nhà
40%Lmin: Nghỉ tại cơ sở tập trung
5. Chế độ hưu trí
5.1. Điều kiện hưởng
Điều kiện về tuổi
đời
Điều kiện về thời
gian đóng BHXH
5.2. Các trường hợp nghỉ hưu (theo luật BHXH)
20 năm Nữ
Có đủ 2 ĐK:
+Bị suy giảm ≥ 61%
+15 năm LV đặc biệt
NNĐH
20 năm
Không
xét
Nam
Mức
thấp
20 năm 45 Nữ
Bị suy giảm ≥ 61%
20 năm 50 Nam Mức
thấp
20 năm 50-55 Nữ
Có 1 trong 2 ĐK:
+15 năm LV NNĐH
+15 năm PCKV ≥ 0,7
20 năm 55-60 Nam
Bình
thường
20 năm Đủ 55 Nữ
Không
20 năm Đủ 60 Nam Bình
thường
Điều kiện khác
Thời gian
đóng BHXH
Tuổi Giới
Loại
hưu
Ba tôi năm nay 55 tuổi đã có 22
năm tham gia BHXH. Hỏi ba tôi có
thể nghỉ hưu sớm được không?
5.3. CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU
L
= x
5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI
GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN
LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
NẾU THAM GIA BHXH TRƯỚC 01/1995
Lương bình
quân
Tổng LBHXH 5 năm cuối
trước khi nghỉ hưu
=
60 tháng
5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI
GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN
LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/1995-12/2000
Lương bình
quân
Tổng LBHXH 6 năm cuối
trước khi nghỉ hưu
=
72 tháng
5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI
GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN
LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/2001-12/2006
Lương bình
quân
Tổng LBHXH 8 năm cuối
trước khi nghỉ hưu
=
96 tháng
5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI
GIAN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN
LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
NẾU THAM GIA BHXH TỪ 01/2007 TRỞ ĐI
Lương bình
quân
Tổng LBHXH 10 năm cuối
trước khi nghỉ hưu
=
120 tháng
Chú ý: Nghỉ hưu vào thời điểm nào thì
tiền lương bình quân đĩng BHXH được
tính trên mức tiền lương tối thiểu chung
tại thời điểm đĩ.
5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TOÀN THỜI
GIAN ĐÓNG BHXH THEO CHẾ ĐỘ
TIỀN LƯƠNG DO NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG QUY ĐỊNH
Lương bình
quân
Tổng LBHXH các tháng
đóng BHXH
=
Tổng số tháng đóng BHXH
Tiền lương, tiền cơng đã đĩng BHXH để làm
căn cứ tính mức bình quân tiền lương, tiền cơng
tháng đĩng BHXH đối với người lao động theo chế
độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết
định thì được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh
hoạt của từng thời kỳ.
Năm t
Trước
95
95 96 97 98 99 00 01 02
Mức điều
chỉnh
2,96 2,52 2,38 2,30 2,14 2,05 2,08 2,09 2,01
Năm t 03 04 05 06 07 08 09 10 11
Mức điều
chỉnh
1,95 1,81 1,67 1,55 1,44 1,17 1,09 1,00 1,00
5.3.1. CÁCH TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN
ĐỐI VỚI NGƯỜI VỪA CÓ THỜI
GIAN ĐÓNG BHXH THEO CHẾ ĐỘ
TIỀN LƯƠNG DO NSDLĐ QUY ĐỊNH
VỪA CÓ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHẾ
ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NN QUY ĐỊNH
Lương bình
quân
Tổng LBHXH
KVNN
=
Tổng số tháng đóng BHXH
+ Tổng LBHXH
KVKNN
5.3.2. CÁCH TÍNH TỶ LỆ HƯỞNG HƯU
15 năm đầu x năm tiếp theo
Số năm đóng BHXH
Nam: 45% + x x 2% ữ: 3
Tối đa 75% á
NGHỈ SỚM 1 NĂM TRỪ 1%
Nếu một người có 24 năm 5 tháng đóng
BHXH, thì 5 tháng lẻ được tính như thế nào?
Cách tính tháng lẻ trong thời gian đóng
BHXH:
-Dưới 3 tháng không tính
-Đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng tính nửa năm
-Đủ 7 tháng trở lên tính 1 năm
5.4. TRỢ CẤP MỘT LẦN
5.4.1. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
- Lao động nữ có thời gian đóng BHXH trên 25
năm, thì từ năm thứ 26 trở đi, cứ mỗi năm đóng
BHXH được nhận 0,5 LBQ
- Lao động nam có thời gian đóng BHXH trên 30
năm, thì từ năm 31 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH
được nhận 0,5LBQ
5.4.2. Trợ cấp 1 lần đối với những người không
đủ điều kiện nghỉ hưu
NLĐ được hưởng BHXH một lần khi thuộc một trong
các trường hợp sau:
- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
- Suy giảm KNLĐ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH;
-Ra nước ngoài để định cư;
-Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và
có yêu cầu nhận BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm đóng
BHXH.
Mức trợ cấp: Mỗi năm đóng BHXH được tính 1,5 LBQ.
6. Chế độ tử tuất
6.1. Trợ cấp mai táng phí
Các đối tượng sau đây khi chết thì người lo mai
táng được nhận trợ cấp mai táng:
- NLĐ đang đóng BHXH;
- NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHXH;
- Người đang hưởng lương hưu;
- Người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN đã nghỉ
việc.
Mức trợ cấp: 10Lmin.
6.2. Trợ cấp tuất
6.2.1. Trợ cấp tuất hằng tháng
Điều kiện đối với người lao động chết:
- Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên;
- Đang hưởng lương hưu;
- Chết do TNLĐ, BNN;
- Đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng với
mức suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên.
Điều kiện đối với thân nhân người lao động chết
- Con <15 tuổi (đã nghỉ học); < 18 tuổi (còn đi
học);
- Vợ (chồng) hết tuổi lao động;
- Cha (mẹ) hai bên hết tuổi lao động;
- Người nuôi dưỡng hợp pháp hết tuổi lao động;
- Thân nhân nếu bị suy giảm KNLĐ ≥ 81% thì
không xét tuổi
LƯU Ý: Thân nhân phải không có thu nhập, hoặc
có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn Lmin mới
thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
Mức trợ cấp tuất hằng tháng:
- Tuất cơ bản: 50%Lmin
- Tuất nuôi dưỡng: 70%Lmin
- Trường hợp có 1 người chết thì số thân nhân
được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 4
người; trường hợp có từ 2 người chết trở lên thì
thân nhân của những người này được hưởng 2
lần mức trợ cấp quy định trên đây.
6.2.2. Trợ cấp tuất 1 lần
Các trường hợp sau đây thì thân nhân được hưởng
tuất 1 lần:
- NLĐ chết không đủ điều kiện cho thân nhân
hưởng tuất hằng tháng.
- NLĐ chết đủ điều kiện cho thân nhân hưởng tuất
hằng tháng, nhưng không có thân nhân đủ điều
kiện hưởng tiền tuất hằng tháng.
Đối với thân nhân của người đang đóng
hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
Mỗi năm đóng BHXH được: 1,5LBQ
Tối thiểu: 3LBQ
Mức trợ cấp tuất 1 lần:
Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu:
Mức trợ cấp tuất một lần = 48 x LH
Nếu chết từ tháng thứ 3 trở đi:
Mức trợ cấp tuất một lần = 48xLH - (t-2)x0,5xLH
Đối với thân nhân của người đang hưởng
lương hưu:
B. Bảo hiểm xã hội
tự nguyện
I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Công dân Việt Nam
trong độ tuổi lao động,
không thuộc diện tham
gia BHXH bắt buộc
(ngoại trừ trường hợp
hết tuổi lao động nhưng
đã có thời gian tham gia
BHXH ≥ 15 năm)
MỨC ĐĨNG BHXH TỰ NGUYỆN
Tû lƯ phÇn
tr¨m ®ãng
BHXH tù
nguyƯn
Møc ®ãng
hằng th¸ng
= x
Møc thu nhËp th¸ng
ngêi tham gia BHXH
tù nguyƯn lùa chän
Møc thu nhËp th¸ng = lmin + m x 50.000
II. CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
1. Chế độ hưu trí
1.1. Điều kiện nghỉ hưu
Nam đủ 60
tuổi, nữ đủ 55
tuổi
Có đủ 20 năm
đóng BHXH
1.2. CÁCH TÍNH LƯƠNG HƯU
L
= x
1.2.1. CÁCH TÍNH THU NHẬP BÌNH QUÂN
Thu nhập
bình quân
Tổng thu nhập các
tháng đóng BHXH
=
Tổng số tháng đóng BHXH
1.2.2. CÁCH TÍNH TỶ LỆ HƯỞNG HƯU
15 năm đầu x năm tiếp theo
Số năm đóng BHXH
Nam: 45% + x x 2% ữ: 3
Tối đa 75% á
1.3. Trợ cấp BHXH 1 lần
1.3.1. Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
• - LĐ nữ đóng BHXH trên 25 năm, thì từ
năm thứ 26 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH
được nhận 0,5TNBQ.
• - LĐ nam đóng BHXH trên 30 năm, thì từ
năm 31 trở đi, cứ mỗi năm đóng BHXH
được nhận 0,5 TNBQ.
1.3.2. Trợ cấp 1 lần đối với những
người không đủ điều kiện nghỉ hưu
• - Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi mà chưa
đủ 20 năm đóng BHXH;
• - Không tiếp tục đóng BHXH và có yêu
cầu nhận BHXH 1 lần mà chưa đủ 20 năm
đóng BHXH;
• - Ra nước ngoài để định cư.
• Mức trợ cấp: Cứ mỗi năm đóng BHXH
được tính bằng 1,5 TNBQ.
2. Chế độ tử tuất
2.1. Trợ cấp mai táng phí
Các đối tượng sau đây khi chết thì người
lo mai táng được trợ cấp mai táng:
- Người lao động đã có ít nhất 5 năm
đóng BHXH
- Người đang hưởng lương hưu
Mức trợ cấp: 10Lmin
2.2. Trợ cấp tuất
Đối với thân nhân của người đang đóng
hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
Mức trợ cấp tuất một lần = N x 1,5 x MBQTN
Đối với thân nhân của người
đang hưởng lương hưu:
- Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương
hưu:
Mức trợ cấp tuất một lần = 48 x LH
- Nếu chết từ tháng thứ 3 trở đi:
Mức trợ cấp tuất một lần = 48xLH - (t-
2)x0,5xLH
Vấn đề liên thơng giữa BHXH bắt
buộc và BHXH tự nguyện
- Về thời gian đóng BHXH
- Về các chế độ hưu trí và tử tuất
C. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Đối tượng
Công dân Việt Nam làm việc theo
HĐLĐ hoặc HĐ làm việc mà các hợp
đồng này không xác định thời hạn hoặc
xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng với NSDLĐ có sử dụng từ 10 lao
động trở lên
2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Đã đĩng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng
trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi
thất nghiệp;
- Đã đăng ký thất nghiệp với trung tâm giới
thiệu việc làm;
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ
ngày đăng ký thất nghiệp.
3. Các trợ cấp
3.1. Trợ cấp thất nghiệp
Trỵ cÊp
Møc BQ tiền
lương ®ãng BH
thất nghiệp 6
th¸ng liỊn kỊ tríc
khi thất nghiệp
= 60% X
3 tháng 12 tháng ≤ tBHTN < 36 tháng
6 tháng 36 tháng ≤ tBHTN < 72 tháng
9 tháng 72 tháng ≤ tBHTN < 144 tháng
12 tháng 144 tháng ≤ tBHTN
Thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp
3.2. Hỗ trợ học nghề
Được hỗ trợ học nghề với thời gian khơng
quá sáu tháng
3.3. Hỗ trợ tìm việc làm
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
3.4. Bảo hiểm y tế
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
4. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Hằng tháng khơng thơng báo với trung tâm
GTVL về việc tìm kiếm việc làm trong thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bị tạm giam.
5. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
a) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;
b) Cĩ việc làm;
Người lao động được xác định là cĩ việc làm thuộc một
trong các trường hợp sau:
- Đã giao kết HĐ lao động hoặc HĐ làm việc (kể cả thời
gian thử việc cĩ hưởng lương) từ đủ ba tháng trở lên;
- Cĩ quyết định tuyển dụng đối với những trường hợp
khơng thuộc đối tượng giao kết HĐ lao động hoặc HĐ
làm việc;
- Chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cĩ giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự;
d) Hưởng lương hưu;
đ) Sau hai lần từ chối nhận việc làm do trung tâm GTVL
giới thiệu mà khơng cĩ lý do chính đáng;
NLĐ đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối nhận
việc làm thuộc một trong các trường hợp sau,
được xác định là khơng cĩ lý do chính đáng:
- Từ chối nhận việc làm mà việc làm đĩ NLĐ đã được
đào tạo;
- Từ chối những việc làm mà NLĐ đĩ đã từng thực
hiện;
- Lao động phổ thơng từ chối những việc làm chỉ cần
lao động phổ thơng thực hiện.
e) Khơng thơng báo với trung tâm GTVL về việc tìm kiếm
việc làm trong ba tháng liên tục;
g) Ra nước ngồi để định cư;
h) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở
chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng khơng
được hưởng án treo;
i) Bị chết.
Bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thơi việc
MỨC ĐĨNG BHXH, BHYT VÀ BHTN
LƯƠNG ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN ĐỐI VỚI NLĐ HƯỞNG LƯƠNG
THEO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
LƯƠNG
ĐÓNG
BHXH
LƯƠNG
NGẠCH, BẬC
PC CHỨC VỤ
PC THÂM NIÊN
VƯỢT KHUNG
PC THÂM NIÊN
NGHỀ
LƯƠNG
ĐÓNG
BHXH,
BHYT, BHTN
ĐỐI VỚI NLĐ
HƯỞNG
LƯƠNG
DO NSDLĐ
QUYẾT
ĐỊNH
= LƯƠNG GHI TRONG
HĐLĐ
(TỐI ĐA= 20 LMIN)
VÙNG DOANH NGHIỆP
TRONG NƯỚC
ĐẦU TƯ NƯỚC
NGỒI
I 1.350.000 1.550.000
II 1.200.000 1.350.000
III 1.050.000 1.170.000
IV 830.000 1.100.000
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP
DỤNG TỪ 01/01/2011
VÙNG I 2.000.000
VÙNG II 1.780.000
VÙNG III 1.550.000
VÙNG IV 1.400.000
MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG ÁP
DỤNG TỪ 01/10/2011 ĐẾN 31/12/2011
LỘ TRÌNH TĂNG MỨC ĐĨNG BHXH CỦA
NLĐ VÀ NSDLĐ
LỘ TRÌNH NLĐ NSDLĐ TỔNG
01/2007 - 12/2009 5 % 15% 20%
01/2010 - 12/2011 6 % 16% 22%
01/2012 - 12/2013 7 % 17% 24%
01/2014 về sau 8% 18% 26%
*Trong đĩ NSDLĐ được giữ lại 2% để chi kịp
thời cho hai chế độ ốm đau và thai sản
MỨC ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN
NGƯỜI
LAO
ĐỘNG
TỪ 01/2008-12/2009:
16% THU NHẬP
TỪ 01/2010-12/2011:
18% THU NHẬP
TỪ 01/2012-12/2013:
20% THU NHẬP
TỪ 01/2014 TRỞ ĐI:
22% THU NHẬP
PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BHXH
TỰ NGUYỆN
-HÀNG THÁNG
-HÀNG QUÝ
- 6 THÁNG 1 LẦN
Tơi năm nay 60 tuổi đã cĩ 15 năm 8
tháng đĩng BHXH. Hỏi tơi cĩ thể đĩng
BHXH tự nguyện một lần cho khoảng thời
gian 4 năm 4 tháng cịn lại cho đủ 20 năm
để được nghỉ hưu ngay khơng (vì tơi đã hết
tuổi lao động)?
MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
NGƯỜI LAO ĐỘNG: 1%
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: 1%
NHÀ NƯỚC: 1%
2007-2008 2009 2010-2011 2012-2013 2014
NSDĐ 17% 18% 20% 21% 22%
BHXH 15% 15% 16% 17% 18%
BHYT 2% 2% 3% 3% 3%
BHTN 0% 1% 1% 1% 1%
NLĐ 6% 7% 8,5% 9,5% 10,5%
BHXH 5% 5% 6% 7% 8%
BHYT 1% 1% 1,5% 1,5% 1,5%
BHTN 0% 1% 1% 1% 1%
TỔNG 23% 25% 28,5% 30,5% 32,5%
TỔNG HỢP MỨC ĐĨNG BHXH, BHYT VÀ BHTN
Hồ sơ hưởng các chế độ BHXH
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
ỐM ĐAU
SỔ BHXH
GIẤY XÁC NHẬN,
GIẤY RA VIỆN,
PHIẾU HỘI CHẨN
GIẤY XÁC NHẬN,
CÔNG VIỆC NNĐH,
PCKV >= 0,7
DANH SÁCH
NGHỈ ỐM
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
SỔ BHXH
GIẤY XÁC NHẬN
KHÁM,SẨY, NẠO, HÚT, CHẾT LƯU,
TRÁNH THAI; CHỨNG NHẬN
NUÔI CON NUÔI
GIẤY KHAI SINH,
KHAI TỬ
DANH SÁCH
HƯỞNG THAI SẢN
GIẤY XÁC NHẬN,
CÔNG VIỆC NNĐH,
PCKV >= 0,7; XÁC
NHẬN SUY GIẢM KNLĐ
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
TNLĐ
SỔ BHXH
BIÊN BẢN
ĐIỀU TRA TNLĐ
GIẤY RA VIỆN
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TNLĐ
BIÊN BẢN
GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM
KHẢ NĂNG LĐ
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
BNN
SỔ BHXH
BIÊN BẢN
ĐO ĐẠC MÔI TRƯỜNG
ĐỘC HẠI
GIẤY RA VIỆN
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ BNN
BIÊN BẢN
GIÁM ĐỊNH SUY GIẢM
KHẢ NĂNG LĐ
HỒ SƠ
HƯỞNG TRỢ
CẤP NGHỈ
DƯỠNG SỨC
DANH SÁCH NGƯỜI
ĐÃ HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU;
THAI SẢN; TNLĐ, BNN
MÀ SỨC KHỎE CÒN YẾU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
HƯU TRÍ
SỔ BHXH
QUYẾT ĐỊNH NGHỈ VIỆC (đang đóng),
ĐƠN ĐỀ NGHỊ (chờ hưu)
BIÊN BẢN
GIÁM ĐỊNH
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
TỬ TUẤT
SỔ BHXH
GIẤY CHỨNG TỬ, BÁO TỬ,
QUYẾT ĐỊNH CỦA T. ÁN
BIÊN BẢN
ĐIỀU TRA TNLĐ,
BỆNH ÁN
TỜ KHAI
THEO MẪU
HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI
ĐANG ĐÓNG VÀ BẢO LƯU THỜI GIAN ĐÓNG BHXH
HỒ SƠ
HƯỞNG CHẾ ĐỘ
TỬ TUẤT
GIẤY CHỨNG TỬ, BÁO TỬ,
QUYẾT ĐỊNH CỦA T. ÁN
TỜ KHAI CÁ NHÂN
THEO MẪU
HỒ SƠ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI
ĐANG HƯỞNG HƯU, TRỢ CẤP TNLĐ, BNN HÀNG
THÁNG VỚI MỨC SUY GIẢM 61%
HiƯu lùc thi hµnh :
—LuËt BHYT cã hiƯu lùc tõ 01/7/2009
- LuËt BHXH cã hiƯu lùc: tõ 01/01/ 2007
- Riªng:
- B¶o HiĨm x· héi tù nguyƯn: tõ 01/01/ 2008
- B¶o HiĨm thÊt nghiƯp: tõ 01/01/ 2009
Chúc các anh chị thành công!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_hiem_3_1795.pdf