1. Ý nghĩa môi trường CO2 là khí không màu, không mùi,vị tê tê. CO2 là sản phẩm của quá trình đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ thường dùng hằng ngày như khí đốt (gas), dầu hôi, củi, than, Quá trình phân hủy các chất hữu cơ cũng như quá trình hô hấp của thực vật .
15 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 5632 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Thực hành ô nhiễm không khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1
ĐO TIẾNG ỒN – ĐỘ ẨM – ĐẾM XE
ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT -_ĐỘ ẨM – NHIỆT ĐỘ
Điều kiện thời tiết:
+ Trời nắng nhẹ khi lấy mẫu CO2
+Sau khi trời mưa thì lấy mẫu SO2 và NO2
Sử dụng máy đo độ ẩm nhiệt độ
Thời gian đo: 11h20’ đến 11h25’
Địa điểm đo: tại ngã tư Trần Hưng Đạo và Nguyễn Khắc Nhu
Kết quả:
Độ ẩm: 67.0
Nhiệt độ: 330C
ĐO TIẾNG ỒN
Sử dụng máy đo tiếng ồn
Thời gian đo: 11h28’ đến 11h33’
Địa điểm đo: tại ngã tư Trần Hưng Đạo và Nguyễn Khắc Nhu
Kết quả:
71.3
72.7
73.9
75.8
76.8
71.5
72.7
74.1
75.9
77.7
71.6
72.7
74.1
76.1
78.0
71.9
72.8
74.2
76.1
78.2
72.0
72.8
74.2
76.1
78.3
72.2
72.9
74.3
76.2
78.9
72.3
73.2
74.4
76.3
79.0
72.4
73.3
74.7
76.3
79.6
72.5
73.6
74.8
76.4
79.6
72.5
73.7
74.8
76.5
80.1
72.5
73.8
74.9
76.6
81.4
72.6
73.8
75.5
76.7
82.0
Min = 71,3 dBA max = 82,0 dBA average = 73,8 dBA
ĐẾM XE
Thời gian đếm: 11h20’ đến 11h50’
Địa điểm đếm: tại ngã tư Trần Hưng Đạo và Nguyễn Khắc Nhu
Kết quả:
Xe máy: 5882 xe / 1h
Xe tải nhỏ: 88 xe / 1h
Xe 4-12 chỗ 488 xe / 1h
Xe tải lớn: 12 xe / 1h
BÀI 2
XÁC ĐỊNH CACBON DIOXYT ( CO2 )
PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ BẰNG BARYT – XÁC ĐỊNH CO2 BẰNG CHUẨN ĐỘ BARYT VỚI ACID OXALIC.
GIỚI THIỆU CHUNG
Ý nghĩa môi trường
CO2 là khí không màu, không mùi,vị tê tê.
CO2 là sản phẩm của quá trình đốt cháy hoàn toàn các chất hữu cơ thường dùng hằng ngày như khí đốt (gas), dầu hôi, củi, than,…Quá trình phân hủy các chất hữu cơ cũng như quá trình hô hấp của thực vật tạo ra nhiều CO2.
Về mặt độc chất học, CO2 được xem như không có độc tính đối với người và là một chất gây ngạt đơn thuần,tương tự như nito….
Trong thực tế, CO2 là nguyên nhân của nhiều tai nạn chết người ở nhiều nơi trên thế giới cũng như ở Việt Nam, trong đời sống cũng như trong sản xuất.
Về mặt vệ sinh học, CO2 được xem như là một chỉ số đánh giá mức độ trong sạch cũng như sự thông thoáng của không khí nói chung.
Nguyên tắc
CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo thành BaCO3
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
Cho không khí tác dụng với 1 lượng thừa Ba(OH)2, chuẩn độ Ba(OH)2 dư bằng acid Oxalic:
Ba(OH)2 + HOOC- COOH = Ba(COO)2 + 2H2O
Biết lượng Ba(OH)2 dư sẽ tính được lượng Ba(OH)2 đã tác dụng và do đó tính được nồng độ CO2 trong không khí.
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
Dụng cụ, thiết bị
Chai 1000, 500ml (rửa sạch ngâm vào dd sunfocromic 5 giờ, sau rửa lại tráng nước cất, sấy khô và đậy nút ngay)
Buret 25ml, pipet 5,10,20ml
Bơm hút khí 1 lít/phút
Spectrophotometric
Hóa chất
Bary hydroxyt
Bary chlorua
Axit oxalic (H2C2O4.2H2O )
Phenolphtalein
Chuẩn bị thuốc thử
- DD Barit: Ba(OH)2.2H2O 1.40g
BaCl2 0.08g
Nước cất đun sôi để nguội 1000 ml
- DD axit oxalic 0.56g/l
1ml này tương đương với 0.1ml CO2
DD Phenolphatalein 1%
Cân 0,1g phenolphatalein pha trong 100ml cồn etylic 900
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
Lấy mẫu
- Chai rửa sạch, ngâm dd Sulfocromic 6 giờ, rửa sạch, sấy khô và đậy nút.
- -Đem cai đến nơi lấy mẫu: Máy bơm không khí nối với bình hút ẩm rồi nối tới chai 560ml.Lấy mẫu trong vòng 2 phút
- Cho 20ml dd hấp thu Barit vào chai
- Để yên trong 4h.
Phân tích
Sau 4h dd hấp thu CO2 cho vào 4 giọt phenolphtalein thì dung dịch có màu hồng.
Làm mẫu trắng với 10ml dd Barit cho vào 1 giọt chỉ thị sau đó chuẩn độ bằng axit oxalic.
Xác định Vo
Lấy 10ml dd hấp thu CO2 cho vào erlen
Chuẩn độ bằng axit oxalic đến hết màu hồng
Xác định V
KẾT QUẢ:
Vo = 9,4 ml
V = 7,7 ml
CÁCH TÍNH
V: thể tích chai (ml) =560 ml
V: thể tích dd Barit cho vào chai (ml) =20 ml
a: thể tích dd Barit đã hấp thụ CO2 đem chuẩn độ (10ml)
N: thể tích dd axit đã dùng cho mẫu trắng (ml)
n: thể tích dd axit oxalic đã dùng cho mẫu phân tích (ml)
BÀI 3
XÁC ĐỊNH SUNFUR DIOXIN – S02
( PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ BẰNG TETRACLOMECURAT – XÁC ĐỊNH VỚI PARAROSANILIN BẰNG SPECTROPHOTOMETRIC STANDARD METHOD – USA- 1995)
GIỚI THIỆU CHUNG
Ý nghĩa môi trường
Khí sulfur dioxyt (SO2) được xem là chất gây ô nhiễm trong họ sulfur oxyt.
Khí SO2 là khí không màu, không cháy, có vị hăng cay. Do quá trình tác động của quang hóa học hay một xúc tác nào đó mà khí SO2 dễ dàng bị oxy hóa và biến thàng khí SO3 trong khí quyển. Chúng lại tác dụng với hơi nước trong không khí ẩm ướt và biến thành acid sulfuric hay các muối sulfate, chúng sẽ nhanh chóng tách khỏi khí quyển và rơi xuống đất.
SOX gây nguy hại đối với vật liệu xây dựng và đồ dùng, chính vì sự biến thành acid sulfuric có phản ứng mạnh. Chúng làm hư hỏng và thay đổi cấu trúc vật lý, màu sắc của vật liệu xây dựng…chỉ cần nồng độ S02 nhỏ cũng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của rau quả.
Nguyên tắc
Phương pháp West- Gaeke dựa trên sự hấp thu và ổn định SO2 trong không khí bằng dung dịch NaOH (hoặc K) Tetrachlomercurat II để tạo thành phức chất Dichlosunficmercurat II
Phức chất sunfit chống lại sự oxyt hó của oxy trong khí quyển và ổn định ngay cả sự có mặt của các chất oxy hóa mạnh như ozon và các oxyt của Nito. Định lượng SO2 thu được bằng Pararosanilin Methylsunfonic. Cơ chế phản ứng:
2NaCl + HgCl2 = 2Na+ + (HgCl4)2- Tetrachlomercurat
SO2 + (HgCl4)2- = (HgCl2SO3)2- + 2H+ + 2Cl-
Sau đó cho acid Metlylsunfomic tác dụng với Pararosanilin trong HCl để tạo thành phức chất màu đỏ tía acid Pararosanilin Methylsunfonic.
Độ nhạy: 0.015 – 0.6 mg/m3 lấy mẫu 38,2 lít không khí. Hệ thống tuân theo định luật Beer - Lamber với nồng độ khoảng 0,25mg/ 10 ml dd hấp thụ.
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
Dụng cụ, thiết bị
Impinger
ống nghiệm 10 mm
Bình định mức 50ml
Pipetman 0,5 ml; 1ml; 5ml
Bơm hút không khí 1 lit/phút
Spectrophotometric
Hóa chất
HCHO
Pararosaniline
Acid sulfamic
Iodine
Chuẩn bị thuốc thử
HCHO 0,2%: 5ml HCHO 40% pha trong 1 lít, chỉ pha trước khi dùng
b.Pararosaniline 0,2% stock: cân 0,2 pararosaniline pha trong 100 ml HCl 1N
c.Pararoniline tẩy màu: Lấy 20 ml dd stock vào bình định mức 250,thêm 25ml H3PO4 3M
d.Dung dịch hấp thu TCM : 10,86g HgCl2 + 5,96g KCl (hoặc 4,68g NaCl) + 0,066g EDTA pha với nước cất thành 1 lít, chỉnh pH của dd bằng dd KCl đến 5,2, dd ổn định 6 tháng (nếu dd bị kết tủa thì đổ bỏ)
e. Dung dịch Acid Sulfamic 0,6%: Hòa tan 0,3g NH2SO3H trong 50ml nước cất.Dung dịch này giữ được vài ngày
f. Dung dịch Iodine 0,1 N stock: cho 12,7g I2 vào beaker 250ml, thêm 40g KI và 25ml nước.Khuấy cho đến khi tan hết.Định mức đến 1 lít
h. Dung dịch Iodine 0,01N: pha từ dung dịch I2 0,1 N
i. Dịch dịch chuẩn NaS2O3 0,1N : Lấy 25g NaS2O.5H2O định mức thành 1 lít với nước cất đun sôi để nguội, thêm 0,1g Na2CO3
j. dung dịch sulfite chuẩn:hòa tan 0,4g Na2SO3 ( hoặc 0,3g Na2S2O5) trong 500 ml nước cất đun sôi, để nguội.
Xác định lại nồng độ thật sự của dung dịch sulfite này bằng cách cho một lượng Iodine và chuẩn bằng Na2S2O3 chuẩn 0,01N
Phương pháp chuẩn độ:
Lấy 2 erlen 25ml cho vào mỗi erlen 50ml I2 0,01 ml
Bình A: (mẫu trắng) thêm 25ml nước cất
Bình B : (mẫu thật) them 25ml dung dịch sulfite chuẩn
Để yên 5 phút cho phản ứng, Sau đó chuẩn lại bằng Na2S2O3 0,01N với chỉ thị tinh bột. cách tính nồng độ SO2 trong dung dịch chuẩn.
N: nồng độ Na2S2O3
A: số ml cho mẫu trắng
B: Số mol ch mẫu thật
K: Số đương lượng gam của SO2 K = 32.000
V: thể tích mẫu sulfite (25ml)
k: dung dịch sulfite pha loãng: lấy chính xác 2ml dung dịch chuẩn vào bình định mức 100ml, định mức bằng dung dịch hấp thu.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
Lấy mẫu
-Cho 10ml dd hấp thu TCM vào ống hấp thu.
-Máy bơm không khí Sampler có lưu lượng 1,5 lít/ phút, thu trong 20 phút
-Sơ đồ lấy mẫu: máy bơm nối với bình hút ẩm- sau đó nối với impinger số 2 rồi tới impinger số 1.
-Lấy mẫu sau khi trời mưa
2. Phương pháp chuẩn độ
Lấy 3 erlen cho vào mỗi erlen 50 ml
Erlen
0
1
2
Dung dịch hấp thu TCM (ml)
10
10
10
Axid fulfamic
1
(Để yên 10p)
1
(Để yên 10p)
1
(Để yên 10p)
Dung dịch HCHO
2
2
2
Dung dịch Pararosanilin
5
5
5
Tráng ống nghiệm nhựa 2 lần để lượng hóa chất trong ống ra hết.
Định mức đến vạch (25ml) lắc đều, để yên 30p rồi đo Abs ở bước sóng: =560(nm)
**Lưu ý: khi đo thì đo erlen 2 trước vì nồng độ ở ống 1 cao hơn- nếu đo trước có thể gây sai số.
** Kết quả thu được:
ống 1: 0,018
ống 2: 0.011
CÁCH TÍNH
Phương trình đường chuẩn: y = 31,972.x – 0,0229
Với x1 = 0,018 : y1 = 31,972 . 0,018 – 0,0229 = 0,55 mg
x2 = 0,011 : y2 = 31,972 . 0,011 – 0,0229 = 0,33 mg
f2 = 0,36 f5 = 0,077 f8 = 0,017
f3= 0,216 f6 = 0,046 f9 = 0,01
f4 = 0,13 f7 = 0,028 f10 = 0,006
M = m1 (1 + f +f2 + f3 +…..+ fn-1 )
= 0,55 ( 1+0,6 + 0,36+0,216+0,13+0,077+0,046+0,028+0,017+0,01+0,006)
= 1,0395 mg
V = Q.t = 1,5 . 20 = 30 lit = 30.103 (m3)
F So với tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng môi trường xung quanh nồng độ SO2 tại hiện trường là 3,465.10-5(mg/m3) = 0,03465 (µg/m3) nhỏ hơn nông độ cho phép của TCVN (350µg/m3)
BÀI 3
XÁC ĐỊNH NITƠ DIOXY – NO2 PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ BẰNG NATRI HYDROXYT 0,5N
GIỚI THIỆU CHUNG
Nguyên tắc
Phương pháp đo mẫu dựa trên phản ứng của acid nitơ với thuốc thử Griess – Ilesvay cho một hợp chất màu hồng;
Trước hết NO2 được hấp thụ vào dd NaOH, sau đó thêm CH3COOH để chuyển HNO2 .
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O NaNO2 + CH3COOH → HNO2 + CH3COONa
Acid nitơ tác dụng với acid sunfanilic và α Naphtylamin cho ra hợp chất azirie màu hồng.
Độ nhạy phương pháp: 0.0005 mg NO2-
0,001 mg NO2
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ & HÓA CHẤT
Dụng cụ, thiết bị
Impiger;
Ống nghiệm so màu;
Pipet 1ml, 2ml, 5ml;
Spectrophotometer
Hóa chất
Thuốc thử Griess
Thuốc thử Giess A: cân 0.5g acid sunfanilic cho vào 150 ml dd CH3COOH loãng (70 ml CH3COOH đặc với 50ml nước cất).Đun nhỏ lửa cho tan.
Thuốc thử Gies B: cân 0.1g α Naphtylamin cho vào 20ml nước cất. Đun cách thủy 15 phút sau đó chắt lấy nước trong vào 150 ml dd CH3COOH loãng.
Khi dùng tùy theo lượng cần thiết, lấy cùng thể tích Griess A và Griess B trộn đều. Dd này không bảo quản được lâu.
Dd tiêu chuẩn Natri Nitric (NaNO2): cân 0.15g NaNO2 tinh khiết và khô, hòa tan trong 1 lít nước cất. Như vậy 1ml dd này chứa 0.1mg NO2. Pha loãng 1/20 để có dd 1ml 0.005mg NO2.
Chú ý: theo phản ứng cứ 2NO2 thì cho 1NO2, do đó khi định lượng NO2 trong không khí thì phải nhân kết quả lên hai lần. Ví dụ: 1ml dd chứa 0.005 mg NO2 thì tương đương với 0.01 mg khí NO2.
Dung dịch CH3COOH 5N (CH3COOH đặc pha loãng 1/3)
Dung dịch NaOH 0.5N hay 0.1N. Nước cất dùng phải bảo quản tốt, không có màu với thuốc thử Griess.
TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
Phương pháp ống hấp thụ: cho vào ống hấp thụ 10ml NaOH 0.5N. Lắp vào hệ thống bình lấy mẫu không khí, tốc độ 1,5 lít/phút. Lấy dd đã hấp thụ NO2 đem phân tích như cách trên.
Phân tích: Lấy 3 ống nghiệm
Ống nghiệm đánh số
0
1
2
Dd hấp thu (ml)
2
2
2
CH3COOH 5N (ml)
1
1
1
Nước cất (ml)
1
1
1
Griess A+B
1
1
1
Cho các chất vào xong. Lắc đều. Để 10 phút. Đo Abs với λ=550nm
Kết quả đo Abs
Ống 0: 0
Ống 1: 0,037 Ống 2: 0,024
Phương trình đường chuẩn NO2 : y = 22,079x + 0,0161
Với x1 = 0,037: y1 = 22,079.0,037 + 0,0161 = 0,833 mg
Với x2 = 0,024: y2 = 22,079. 0,024 + 0,0161 = 0,546 mg
f2 = 0,429 f5 = 0,121 f8 = 0,034
f3= 0,281 f6 = 0,079 f9 = 0,022
f4 = 0,184 f7 = 0,052 f10 = 0,015
M = m1 (1 + f +f2 + f3 +…..+ fn-1 )
= 0,833 ( 1+ 0,655+0,429+0,281+0,184+0,121+0,079+0,052+0,034+0,022+0,015)
= 2,39 mg
V0 = Q.t = 1,5 . 20 = 30 lit
F So với tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng môi trường xung quanh nồng độ NO2 tại hiện trường là 0,398(mg/l) = 0,398.10-3(mg/m3) nhỏ hơn nông độ cho phép của TCVN (0,4mg/m3)
BÀI 4
XÁC ĐỊNH BỤI TỔNG CỘNG
XÁC ĐỊNH BỤI TỔNG CỘNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CÂN TRỌNG LƯỢNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Ý nghĩa môi trường
Bụi sản sinh ra từ bụi giao thông,các công đoạn sản xuất khác nhau.Các chất ô nhiễm dạng hạt(bụi,khói) có kích thước lớn hơn 1 micromat và tốc độ trầm lắng của chúng lớn hơn 4.10-5
Các sol khí và bụi lơ lửng có tác dụng hấp thụ và khuếch tán ánh sáng mặt trời,làm giảm đọ trong suốt của khí quyển,tức làm giảm bớt tầm nhìn,làm giảm độ nhìn thấy sẽ nguy hiểm cho các phương tiện giao thông đường bộ,đường thủy,đường không.loại ô nhiễm này còn gây tác hại làm làm gỉ kim loại khi không khí ẩm ướt,ăn mòn và lam bẩn nhà cửa
Các tro bụi phụ thuộc vào thành phần,tính chất và nồng độ có trong môi trường không khí mà mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người,đặc biệt là cho người công nhân trực tiếp sản xuất trong nhà máy,dân cư trong khu vực,đối với hệ động vật,thực vật- năng suất cây trồng ở mức độ nặng hay nhẹ khác nhau.
Nguyên tắc
Xác định số lượng bụi trong không khí của môi trường ô nhiễm bằng phương pháp cân trọng lượng
Các giấy lọc và màng lọc được chế tạo bằng những chất khác nhau.đem cân giấy lọc trước và sau khi lấy mẫu, tính ra kết quả trong lượng bụi (mg) trong 1m3 không khí
II.DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
Bộ lọc
Giấy chuyên dùng đường kính 47mm(giấy lọc thủy tinh,teflon…)
Cân phân tích
Bơm lấy mẫu không khí với lưu lượng lớn hơn 20 lít/phút
III.TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
Giấy lọc trước khi lấy mẫu được đánh dấu ghi tên nhóm và tổ thực hành sau đó đem sấy ở 105oC (1h) và hút ẩm (1h) đem cân: ta có mo=0,2504=250,4mg
Địa điểm lấy mẫu : Ngã tư THĐ và NKN
Đặt giấy lọc (whatman) vào đầu máy bơm sao cho mặt nhám hướng lên trên
Thời gian lấy bụi: 20 phút
Sau 20 phút lấy ra cho vào túi đựng,đem lên phòng thí nghiệm đem sấy ở 105oC (1h) và hút ẩm (1h) đem cân :ta có m = 1,0851g=1085,1mg
m(túi)=0,8198g=819,8mg
IV.CÁCH TÍNH
Nồng độ bụi trong không khí được tính theo công thức:
mo: trọng lượng giấy trước khi lấy mẫu (mg)
m: trọng lượng giấy sau khi lấy mẫu (mg)
V:thể tích khi lấy (m3)
→ V=Q.t=20. 100 = 2000 lit = 2. 106 (m3)
Nồng độ bụi không khí nơi lấy mẫu:
V.TRẢ LỜI CÂU HỎI
Nguyên tắc của phương pháp xác định chỉ tiêu bụi
Hàm lượng bụi mg/m3 được định bằng sự chênh lệch khối lượng của một giấy lọc bụi được cân trước và sau khi hút một thể tích xác định không khí chứa bụi đi qua.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thí nghiệm
Thiết bị đo: giấy lọc (hiệu suất giữ bụi lớn hơn hoặc bằng 95%), đầu lấy mẫu (phù hợp với kích thước giấy lọc và mục đích phân tích),đồng hồ, bơm lấy mẫu (có lưu lượng ổn định),cân phân tích có độ chính xác không lớn hơn 0,1 mg.
Vị trí và thời gian lấy mẫu
Do thao tác lấy mẫu
3.các sai số trong quá trình thí nghiệm
Do quá trình sấy và cân giấy lọc
Mẫu sau khi lấy mẫu bị nhiễm bẩn từ môi trường bên ngoài
Do những điều kiện vi khí tượng thủy văn(tốc độ gió,độ ẩm....)
4.Ý nghĩa của việc kiểm tra bụi
Kiểm tra chất lượng môi trường không khí xung quanh với nồng độ bụi đo được. Xác định được nguồn gây ra bụi và mức độ ô nhiễm
5.Ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe của con người
Các bệnh sinh lý liên quan đến đường hô hấp,viêm giác mạc mắt,bệnh gia liễu,nhiễm bẩn thực phẩm
6.tiêu chuẩn về bụi
Môi trường xung quanh
Môi trường làm việc
Khí thải công nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thực hành ô nhiễm không khí.doc