Có thể sử dụng 1 trong 2 phương pháp lập trực tiếp và lập gián tiếp
Phương pháp lập trực tiếp:
Cơ sở số liệu:
• Sổ kế toán vốn bằng tiền
• Sổ kế toán theo d.i các khoản phải vay, phải trả
• Bảng cân đối kế toán
Khi lập BCLCTT phải quán triệt nguyên tắc phải phân tích, xác định các khoản thu, chi tiền
cho phù hợp với nội dung của các chỉ tiêu theo từng loại hoạt dộng của BCLCTT để ngi vào
các chỉ tiêu tương ứng .
Phương pháp lấy số liệu để lập BCLCTT
Số liệu kỳ trước căn cứ vào BCLCTT kỳ trước của các chỉ tiêu tương ứng.
15 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về t.nh h.nh tài sản, nguồn vốn, t.nh h.nh tài
chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu cung cấp những
thông tin quan trọng cho chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư, người mua, người bán, các cơ
quan quản l., cơ quan thuế... Mỗi đối tượng quan tâm đến báo cáo tài chính trên những giác độ
và phạm vi khác nhau.
Chế độ kế toán hiện nay của Việt Nam qui định đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNN), báo
cáo tài chính phải lập gồm (theo quyết định số 1177/TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ
Tài chính).
1. Bảng cân đối kế toán (mẫu BO1 - DNN)
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu BO2 - DNN)
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 - DNN)
Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu và tr.nh độ quản l. của đơn vị, doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lập
báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 - DNN).
Các doanh nghiệp phải thực hiện lập báo cáo, gửi báo cáo tài chính theo đúng tr.nh tự và thời
gian. Báo cáo được lập và gửi hàng quí. Báo cáo quí được gửi chậm nhất là sau 15 ngày kể từ
ngày kết thúc quí, báo cáo năm được gửi chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ
kế toán (31/12).
Báo cáo quí, năm bắt buộc được gửi đi các nơi nhận như sau :
Loại doanh
nghiệp
Nơi nhận báo báo
Tài chính
Thuế Cục QL
vốn
Bộ KH-ĐT Thống kê
DN Nhà nước x x x
DN có vốn đầu tư
nước ngoài x x x
DN cổ phần ( Có
vốn của Nhà
nước)
x x x
Các loại khác x x
I. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) :
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
BCĐKT là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát toàn
bộ tài sản và nguồn h.nh thành nên tài sản hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm chủ yếu sau đây :
· Các chỉ tiêu được biểu hiện dưới h.nh thái giá trị (tiền) nên có thể tổng hợp được toàn
bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đang tồn tại dưới các h.nh thái
(cả vật chất và tiền tệ, cả vô h.nh lẫn hữu h.nh) .
· BCĐKT được chia thành 2 phần theo 2 cách phản ánh tài sản là cấu thành tài sản và
nguồn h.nh thành nên tài sản. Do vậy, số tổng cộng của 2 phần luôn bằng nhau.
· BCĐKT phản ánh vốn và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường
là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán.
1.1.- Cấu trúc (kết cấu) của BCĐKT :
Được chia làm 2 phần (có thể xếp dọc hoặc xếp ngang) theo mẫu đầy đủ hoặc mẫu rút gọn.
* Phần tài sản :
Phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo theo kết
cấu của tài sản và bao gồm 2 loại (A,B) mỗi loại gồm các chỉ tiêu phản ánh tài sản hiện có :
· Loại A : Tài sản lưu động - loại này phản ánh các khoản tiền, các khoản phải thu, hàng
tồn kho, tài sản lưu động khác và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
· Loại B : Tài sản cố định và đầu tư tài chính - loại này phản ánh toàn bộ tài sản cố định
(hữu h.nh và vô h.nh) các khoản đầu tư tài chính và chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
* Phần nguồn vốn :
Phản ánh toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp gồm nợ phải trả và nguồn vốn của chủ sở hữu
và bao gồm 2 loại (A,B).
· Loại A : Nợ phải trả - phản ánh toàn bộ số nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
· Loại B : Nguồn vốn của chủ sở hữu - loại này phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh,
các khoản chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản, các quĩ và l.i chưa sử dụng.
ở cả 2 phần, ngoài cột chỉ tiêu c.n có các cột phản ánh m. số của chỉ tiêu, cột số đầu
năm và cột số cuối kỳ.
Cần chú . : cột số đầu năm và cuối kỳ chứ không phải đầu năm, cuối năm hay đầu kỳ, cuối kỳ.
Điều đó có nghĩa là ở BCĐKT các quí trong năm, cột số đầu năm đều giống nhau và là số liệu
của thời điểm cuối ngày 31/12 năm trước hoặc đầu ngày 1.1 năm nay. C.n cột số cuối kỳ là số
liệu ở thời điểm lập báo cáo trong năm.
Ngoài ra, BCĐKT c.n có 7 chỉ tiêu ngoài bảng đó là :
1. Tài sản thuê ngoài.
2. Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận k. gửi.
4. Nợ khó đ.i đ. xử l..
5. Ngoại tệ các loại.
6. Hạn mức kinh phí c.n lại.
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có.
1.2. Các nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến BCĐKT :
Các nghiệp vụ kinh tế ở doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú (có nhiều loại), nhưng xét về
ảnh hưởng của chúng đến BCĐKT tức là ảnh hưởng đến tài sản và nguồn vốn th. chỉ có 3
trường hợp :
· Trường hợp 1 : các nghiệp vụ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến các loại tài sản : làm loại tài
sản này tăng thêm đồng thời làm cho loại tài sản khác giảm bớt tương ứng : tổng số tài
sản không thay đổi.
Ví dụ : Rút tiền gửi ngân hàng về quĩ tiền mặt th. tiền gửi giảm bớt và tiền mặt tăng
tương ứng.
· Trường hợp 2 : chỉ ảnh hưởng đến nguồn vốn : làm cho nguồn vốn này tăng thêm đồng
thời làm cho nguồn vốn khác giảm bớt tương ứng. Tổng số nguồn vốn không thay đổi.
· Trường hợp 3 : ảnh hưởng đến cả tài sản và nguồn vốn; làm cho loại tài sản tăng thêm
đồng thời cũng làm nguồn vốn tăng tương ứng. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn cùng
tăng thêm tương ứng hoặc làm cho loại tài sản giảm bớt tương ứng, tổng tài sản và tổng
nguồn vốn cùng giảm bớt một lượng như nhau.
1.3. Các nguyên tắc chủ yếu và phương pháp lập BCĐKT:
1.3.1. Các nguyên tắc chủ yếu khi lập BCĐKT :
· Nguyên tắc chung khi xây dựng mẫu BCĐKT :
+ Mẫu biểu đơn giản, thuận tiện cho việc ghi chép số liệu bằng lao động thủ công và sử
dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại.
+ Hệ thống các chỉ tiêu trên BCĐKT phải thiết thực, được sắp xếp theo tr.nh tự khoa
học trong mối quan hệ cân đối, đáp ứng được yêu cầu thông tin phục vụ công tác quản
l. của đơn vị và của Nhà nước.
· Nguyên tắc chung để lập bảng cân đối kế toán :
+ Trước khi lập BCĐKT, nhân viên kế toán cần phải phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào sổ kế toán tổng họp và chi tiết có liên quan, thực hiện việc kiểm kê tài
sản và phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ kế toán. Trước khi khoá sổ. Đối chiếu công nợ
phải thu, phải trả, đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, số liệu trên sổ kế
toán và số thực kiểm kê, khoá sổ kế toán và tính số dư các tài khoản.
+ Khi lập BCĐKT, những chỉ tiêu liên quan đến những tài khoản phản ánh tài sản có số
dư Nợ th. căn cứ vào số dư Nọ để ghi. Những chỉ tiêu liên quan đến những tài khoản
phản ánh nguồn vốn, có số dư có th. căn cứ vào số dư có của tài khoản để ghi.
+ Những chỉ tiêu thuộc các khoản phải thu, phải trả ghi theo số dư chi tiết của các tài
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
khoản phải thu, tài khoản phải trả. Nếu số dư chi tiết là dư Nợ th. qui ở phần "tài sản",
nếu số dư chi tiết là số dư có th. ghi ở phần "nguồn vốn".
+ Một số chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản điều chỉnh hoặc tài khoản dự ph.ng (như
TK : 214, 129, 229, 139, 159) luôn có số dư có, nhưng khi lên BCĐKT th. ghi ở phần
tài sản theo số âm; các tài khoản nguồn vốn như 412, 413, 421 nếu có số dư bên Nợ th.
vẫn ghi ở phần "nguồn vốn", nhưng ghi theo số âm.
· Cơ sở số liệu và phương pháp lập BCĐKT :
Cơ sở để lập BCĐKT là số liệu của BCĐKT năm trước (cột số cuối kỳ) và số liệu kế
toán tổng hợp, số liệu kế toán chi tiết tại thời điểm lập BCĐKT sau khi đ. khoá sổ. Cụ
thể :
* Đối với cột "đầu năm". Căn cứ số liệu cột "cuối kỳ" của BCĐKT ngày 31/12 năm
trước để ghi.
* Cột cuối kỳ : phương pháp lập khai quát có thể biểu diễn qua sơ đồ sau (kết cấu theo
2 phần xếp dọc) :
Phần tài sản Nội dung
Loại A Số dư nợ tài khoản loại 1 và loại 3
Loại B Số dư nợ tài khoản loại 2 ( nếu dư có ghi âm )
Tổng cộng tài sản Cộng loại A và B
Phần nguồn vốn
Loại A Số dư có tài khoản loại 3 và loại 1
Loại B Số dư tài khoản loại 4 ( nếu dư nợ ghi âm )
Tổng cộng nguồn vốnCộng loại A và B
Chỉ tiêu ngoài bảng
Số liệu các tài khoản tạm thời (TK không có số dư) được qui tụ lại tài khoản loại 4 theo sơ đồ
sau :
1.3.2 Phương pháp lập BCĐKT cột số cuối kỳ cụ thể như sau :
BCĐKT là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân
đối vốn có của đối tượng kế toán. Mối quan hệ cân đối đó gồm 2 loại :
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
1- Quan hệ cân đối tổng thể, cân đối chung như quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn :
Tổng số tài sản = Tổng số các nguồn vốn
Tổng số tài sản = Tài sản lưu động + TSCĐ và đầu tư tài chính
Tổng số nguồn vốn = Nợ phải trả + nguồn vốn của chủ sở hữu
Thông qua các quan hệ cân đối trên có thể thấy được kết cấu của từng loại tài sản, từng loại
nguồn vốn từ đó mà xác định được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đưa ra các quyết
định về việc đầu tư vốn theo hướng hợp l., phù hợp với mục đích và điều kiện kinh doanh
trong từng giai đoạn cụ thể, phù hợp với ngành nghề kinh doanh của từng đơn vị.
2- Quan hệ cân đối từng phần, cân đối bộ phận :
Thể hiện quan hệ cân đối giữa số hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán : từng loại
vốn, từng nguồn vốn. Cụ thể :
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
B nguồn vốn = A tài sản (I+II+IV+V+VI) + B tài sản
Cân đối này chỉ mang tính l. thuyết điều đó có nghĩa là : Nguồn vốn của chủ sở hữu vừa đủ
trang trải các loại tài sản cho các hoạt động chủ yếu mà không phải đi vay hoặc chiếm dụng.
Trong thực tế thường xảy ra 1 trong 2 trường hợp :
· Trường hợp 1 :
vế trái > vế phải
doanh nghiệp không sử dụng hết nguồn vốn hiện có của m.nh đ. bị người khác chiếm
dụng vốn. Thể hiện trên mục III (các khoản phải thu) loại A - phần tài sản.
· Trường hợp 2 :
vế trái < vế phải
doanh nghiệp thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay
mượn. Thể hiện trên loại B - phần nguồn vốn. Việc sử dụng vốn vay mượn trong kinh
doanh nếu chưa quá thời hạn thanh toán là điều b.nh thường, hay xảy ra.
Do luôn tồn tại các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với đối tượng khác nên luôn xảy ra
hiện tượng chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vấn đề cần quan tâm là tính chất hợp l. và hợp pháp
của các khoản đi chiếm dụng và bị chiếm dụng.
B nguồn vốn + A (II) nguồn vốn = B tài sản
Điều này cho thấy cách tài trợ các loại tài sản ở doanh nghiệp mang lại sự ổn định và an toàn
về mặt tài chính. Bởi lẽ doanh nghiệp dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho các sử dụng dài
hạn vừa đủ. Tuy nhiên, trong thực tế có thể xảy ra 1 trong 2 trường hợp sau :
· Trường hợp 1 :
vế trái > vế phải
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Điều đó cho thấy việc tài trợ từ các nguồn vốn là rất tốt. Nguồn vốn dài hạn thừa để tài
trợ cho các sử dụng dài hạn, phần thừa này doanh nghiệp dành cho các sử dụng ngắn
hạn. Điều đó cũng có nghĩa là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn thể hiện khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn là tốt.
· Trường hợp 2 :
vế trái < vế phải
Cho thấy nguồn vốn dài hạn nhỏ hơn tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn, doanh
nghiệp đ. sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho các sử dụng dài hạn. T.nh h.nh tài chính
của doanh nghiệp là không sáng sủa. Trường hợp này thể hiện khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn là yếu v. chỉ có tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn mới có thể
chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để đảm bảo việc trả nợ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 - DNN) :
1- Mục đích (tác dụng) của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(BCKQHĐKD).
BCKQHĐKD là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát t.nh h.nh và kết quả kinh doanh cũng
như t.nh h.nh thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ như doanh nghiệp đối với nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí v.v... trong một kỳ báo cáo.
BCKQHĐKD có những tác dụng cơ bản sau :
· Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD để kiểm tra, phân tích và đánh giá
t.nh h.nh thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
hàng hoá đ. tiêu thụ, t.nh h.nh chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả của
doanh nghiệp sau một kỳ kế toán.
· Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà kiểm tra t.nh h.nh thực hiện trách nhiệm,
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp
khác.
· Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà đánh giá, dự đoán xu hướng phát triển của
doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau và trong tương lai.
2- Các nguyên tắc ghi sổ kế toán đối với doanh thu và chi phí :
· Kế toán phải mở sổ chi tiết theo d.i doanh thu của từng hoạt động kinh doanh.
· Doanh thu bán hàng được ghi theo giá hoá đơn, các khoản chiết khấu bán hàng, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được phản ánh ở tài khoản riêng. Cuối kỳ, các khoản
này được kết chuyển để giảm trừ doanh thu hoá đơn.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận trong các trường hợp sau :
1. Hàng hoá, sản phẩm bán trực tiếp, doanh nghiệp giao hàng tại kho, hàng hoá thành
phẩm chuyển quyền sở hữu, doanh nghiệp thu ngay được tiền hoặc khách hàng chấp
nhận thanh toán.
2. Hàng hoá, thành phẩm gửi đi bên mua đ. nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
3. Dịch vụ đ. cung cấp cho khách hàng, khách hàng đ. trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán.
4. Tiền hoa hồng do bán hàng đại l., k. gửi :
- Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ chi phí phát sinh trong năm tài chính và phải
hạch toán, chi tiết đối với từng khoản chi phí.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo d.i từng nội dung chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản l.) và theo từng khoản chi phí.
+ Đối với giá vốn hàng xuất bán : v. thành phẩm hàng hoá xuất kho với nhiều mục đích
khác nhau như xuất bán, xuất phục vụ sản xuất, gia công... kế toán phải mở sổ chi tiết
theo d.i t.nh h.nh xuất kho cho từng mục đích nói trên.
Hàng ngày, nhân viên kế toán có thể sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết (giá hạch toán do
doanh nghiệp qui định và phải ổn định trong nhiều kỳ kế toán, không có tác dụng giao dịch với
bên ngoài). Nếu sử dụng giá hạch toán để nhập - xuất thành phẩm hàng hoá th. phải tính đổi ra
giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp. Việc tính giá thực tế xuất kho được thực hiện các bước
dưới đây :
Bước 1 : Xác định hệ số giá thực tế và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kỳ theo công
thức :
Hệ số thực tế Trị giá thực tế của + Trị giá thực tế của
và giá HT của hàng (H) hàng c.n đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
luân chuyển trong kỳ = ----------------------------------------------------------------------------
Trị giá H.toán của + Trị giá H.toán của
hàng c.n đầu kỳ hàng nhập trong kỳ.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Bước 2 : Xác định trị giá thực tế của hàng xuất kho :
Trị giá thực tế của = H x Trị giá hạch toán của
hàng xuất kho trong kỳ hàng xuất kho trong kỳ.
* Đối với những doanh nghiệp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết thành phẩm hàng hoá theo
giá mua thực tế (giá thành thực tế) th. có thể sử dụng một trong các phương pháp tính trị giá
vốn hàng xuất kho sau :
· Tính theo giá thực tế từng lần nhập.
· Tính theo giá thực tế b.nh quân gia quyền.
· Tính theo giá thực tế nhập trước - xuất trước.
· Tính theo giá thực tế nhập sau - xuất trước.
· Tính theo giá thực tế b.nh quân kỳ trước.
· Tính theo giá thực tế lần nhập cuối cùng trong kỳ.
+ Trường hợp mua hàng ở nhiều nguồn khác nhau, nên cùng một thứ hàng hoá sẽ có giá mua,
chi phí vận chuyển khác nhau th. kế toán phải mở sổ theo d.i chi phí mua hàng để cung cấp số
liệu cho việc phân bổ chi phí này cho hàng xuất khô.
+ Đối với chi phí quản l. kinh doanh (chi phí bán hàng và chi phí quản l. doanh nghiệp) kế
toán phải mở sổ theo d.i chi tiết đối với từng nội dung chi phí và theo từng khoản chi phí. Về
nguyên tắc toàn bộ chi phí quản l. kinh doanh tập hợp được trong kỳ được kết chuyển hết vào
tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Song, đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài,
trong kỳ có ít sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ th. cuối kỳ hạch toán có thể phân bổ chi phí cho 2
bộ phận : hàng hoá sản phẩm đ. bán và hàng hoá, sản phẩm tồn kho.
- Các doanh nghiệp phải xác định kết quả của từng hoạt động một cách riêng rẽ (kết quả hoạt
động kinh doanh riêng, kết quả hoạt động tài chính riêng, kết quả bất thường riêng). Kết quả là
khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí. V. vậy kết quả hoạt động kinh doanh phải được
hạch toán chi tiết theo từng hoạt động do đó, kế toán phải mở sổ chi tiết để phản ánh riêng cho
từng hoạt động, bao gồm :
· Sổ chi tiết doanh thu.
· Sổ chi tiết trị giá vốn hàng xuất bán.
· Sổ chi tiết chi phí quản l. kinh doanh.
· Sổ chi tiết thu nhập và chi phí khác v.v...
3- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến việc lập BCKQHĐKD :
3.1. Nghiệp vụ bán hàng :
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lao vụ, kế toán sử dụng TK 511 "Doanh
thu hoạt động kinh doanh" để theo d.i, phản ánh và phải mở sổ chi tiết để theo d.i doanh thu
của từng hoạt động kinh doanh.
Đối với nghiệp vụ này cần phân biệt từng trường hợp :
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
· Trường hợp bán hàng người mua chấp nhận và trả tiền (hoặc hứa trả) th. ghi theo giá
hoá đơn.
· Trường hợp trả lương cho CBCNV bằng sản phẩm hàng hoá th. phải hạch toán vào TK
511 theo giá bán cùng thời điểm số hàng hoá hoặc sản phẩm đó.
· Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng phải hạch toán vào TK 511 trị
giá số hàng, hoặc nguyên liệu nhập kho theo trị giá vốn thực tế hay theo giá thoả thuận.
· Trường hợp người mua được hưởng chiết khấu thanh toán hoặc phát sinh số hàng bị trả
lại cần theo d.i riêng để cuối kỳ kết chuyển giảm trừ doanh thu.
· Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại l., khi bán được hàng doanh nghiệp chỉ
ghi nhận doanh thu phần hoa hồng được hưởng theo thoả thuận ghi trong hợp đồng.
3.2. Xác định số thuế phải nộp.
3.3. Xác định doanh thu thuần và kết chuyển sang tài khoản 9.11 - xác định kết quả.
3.4. Xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế (giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất, dịch
vụ) của số hàng đ. bán.
Tr.nh tự kế toán các nghiệp vụ trên có thể biểu diễn trên ( sơ đồ 1 )
Sơ đồ 1
3.5. Tập hợp và kết chuyển chi phí quản l. kinh doanh :
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Việc tập hợp phải được thực hiện chi tiết từng nội dung chi phí và từng khoản chi phí .Tr.nh tự
kế toán như sau
Sơ đồ 2
3.6. Xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán.
3.7. Tập hợp chi phí, xác định thu nhập hoạt động khác.
3.8. Xác định kết quả.
Tr.nh tự kế toán được thực hiên theo sơ đồ :
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 - DN) :
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là báo cáo tài chính phản ánh việc h.nh thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin phản ánh trong bảng
cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra tiền và việc
sử dụng những khoản tiền đ. tạo ra trong các hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể :
· Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền, các khoản tương đương
tiền và nhu cầu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các khoản tiền.
· Đánh giá, phân tích thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản
tiền.
· Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp
đối với t.nh h.nh tài chính.
· Cung cấp thông tin để đánh giá khả năng thanh toán và xác định nhu cầu về tiền của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động tiếp theo.
3.1. Nội dung, kết cấu của BCLCTT :
Nội dung của BCLCTT gồm 3 phần :
1) Lưu chuyển tiền từ HĐKD :
Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ d.ng tiền thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản phải thu của khách
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công nhân viên, tiền nộp thuế, các khoản chi phí
cho công tác quản l. v.v...
2) Phần lưu chuyển từ hoạt động đầu tư :
Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ d.ng tiền có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư
của doanh nghiệp. Trong phần này cần phân biệt 2 loại đầu tư khác nhau :
- Đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật của doanh nghiệp như đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ v.v...
- Đầu tư vào đơn vị khác dưới các h.nh thức, các khoản này trong BCLCTT không phân biệt
đầu tư ngắn hạn hay đầu tư dài hạn.
Các khoản thu chi được phản ánh vào phần này gồm toàn bộ các khoản thu do bán TSCĐ,
thanh l. TSCĐ, thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác, thu l.i đầu tư v.v... Các khoản chi
đầu tư mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi để đầu tư vào đơn vị khác v.v...
3) Phần lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính :
Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ d.ng tiền thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các khoản thu, chi được tính vào phần này gồm tiền thu do đi vay, thu do các chủ sở hữu góp
vốn, tiền thu từ l.i tiền gửi, tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các chủ sở hữu, tiền trả
l.i cho những người đầu tư vào doanh nghiệp v.v...
Với nội dung như vậy nên BCLCTT được kết cấu thành các d.ng để phản ánh các chỉ tiêu liên
quan đến việc h.nh thành và sử dụng các khoản tiền theo từng loại hoạt động. Các cột ghi chi
tiết theo từng loại hoạt động. Các cột ghi chi tiết theo số kỳ này và kỳ trước để có thể đánh giá,
phân tích, so sánh giữa các kỳ với nhau.
Cơ sở số liệu và phương pháp lập:
Có thể sử dụng 1 trong 2 phương pháp lập trực tiếp và lập gián tiếp
Phương pháp lập trực tiếp:
Cơ sở số liệu:
· Sổ kế toán vốn bằng tiền
· Sổ kế toán theo d.i các khoản phải vay, phải trả
· Bảng cân đối kế toán
Khi lập BCLCTT phải quán triệt nguyên tắc phải phân tích, xác định các khoản thu, chi tiền
cho phù hợp với nội dung của các chỉ tiêu theo từng loại hoạt dộng của BCLCTT để ngi vào
các chỉ tiêu tương ứng .
Phương pháp lấy số liệu để lập BCLCTT
Số liệu kỳ trước căn cứ vào BCLCTT kỳ trước của các chỉ tiêu tương ứng.
Số liệu cột kỳ này được dựa vào các số liệu như sau :
Lưu chuyển tiền tệ
(theo phương pháp trực tiếp )
Qu...........năm 1999
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Chỉ tiêu M.
số Cơ sở số liệu để ghi
I - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động sản xuất kinh
doanh
1. tiền thu bán hàng 01
Lấy từ sổ theo d.i thu tiền ( tiền mặt
vàtiền gửi ngân hàng) đối chiếu với số
liệu ở sổ doanh thu bán hàng thu tiền
ngay ( Nợ 111,112 , có 511 )
2. Tiền thu từ các khoản
nợ phải thu 02
Từ sổ theo d.i thu tiền , đối chiếu với
sổ theo d.i các khoản phải thu ( Nợ
TK111,112,Có TK 131,136.. )
3. Tiền thu từ các khoản
khác 03
Từ sổ theo d.i thu tiền các khoản thu
về tiền phạt , bồi thường ( Nợ
TK111,112,Có TK 338.. )
4. Tiền đ. trả cho người
bán* 04
Từ sổ theo d.i chi tiền , đối chiếu với
sổ theo d.i thanh toán với ngườibán
( Nợ TK331 Có TK 111,112.. )
5. Tiền đ. trả cho nhân
viên 05
Từ sổ theo d.i chi tiền , đối chiếu với
sổ theo d.i thanh toán với CNV ( Nợ
TK334 Có TK 111,112.. )
6. Tiền đ. nộp thuế và các
khoản khác cho Nhà nước
*
06
Từ sổ theo d.i chi tiền , đối chiếu
vớisổ theo d.i thanh toán với ngân
sách ( Nợ TK333 Có TK 111,112.. )
7. Tiền đ. trả cho các
khoản nợ phải trả khác* 07
Từ sổ theo d.i chi tiền , đối chiếu với
sổ theo d.i các khoản phải trả khác
( Nợ TK315,336,338,Có TK
111,112.. )
8. Tiền đ. trả cho các
khoản nợ khác* 08 Từ sổ theo d.i chi tiền các khoản chi
ra chưa phản ánh vào các chỉ tiêu trên
Lưu chuyển thuần từ
hoạtđộng sản xuất khinh
doanh
20
Cộng đại số từ m. số 01 đến m. số 08
nếu ra số âm th. ghi trong ngoặc đơn
( ***)
II - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động đầu tư
1. Tiền thu hồi các khoản
đầu tư vào đơn vị khác 21
Từ sổ theo d.i thu tiền (tiền thu
chovay , chứng khoán đến hạn ,bán
chứng khoán .. ) Nợ 111,112 ,Có 711 )
2. Tiền thu l.i các khoản
đầu tư vào đơn vị khác 22
Từ sổ theo d.i thu tiền (tiền thu l.i cho
vay ,l.i liên doanh .. )Nợ 111,112 ,Có
711 )
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
3. Tiền thu do bán TSCĐ 23
Từ sổ chi tiền( Chi mua sắm ,
XDTSCĐ và chi thanh l. TSCĐ ) Nợ
TK211,213,241 Có 111,112
lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư 30
Cộng đại số từ m. số 21 đến m. số 25
nếu ra số âm th. ghi trong ngoặc đơn
( ***)
III - Lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu do đi vay 31
Từ sổ theo d.i thu tiền ( sổ tiền đi vay
ngắn hạnh và dài hạn ) Nợ TK 111112
Có TK 311 , 341..
2. Tiền thu do các chủ
sởhữu đóng góp 32
Từ sổ theo d.i thu tiền ( tiền thu của
các chủ sở hữu do mua cổ phần của
DN)
3. Tiền thu từ l.i tiền gửi 33
Từ sổ theo d.i thu tiền (số tiền l.i do
gửi tiền ở ngân hàng và các tổ chức tài
chính khác ) Nợ TK 111,112 Có TK
711
4. Tiền đ. trả nợ vay * 34 Từ sổ chi tiền ( Số tiền trả nợ tiền vay
ghi Nợ 211,341 Có 111,112 )
5. Tiền đ. hoàn vốn cho
các chủ sở hữu * 35
Từ sổ chi tiền ( Số tiền trả nợ vốn
chocác chủ sở hữu và mua lại cổ phần
ghi Nợ 411 Có 111,112 )
6. Tiền l.i đ. trả cho các
nhà đầu tư* 36
Từ sổ chi tiền ( số tiền trả l.i cho các
bên góp vốn , các cổ đông , chủ
doanhnghiệp , các khoản chi từ quĩ XN
Ghinợ 338,414,431,Có 111,112
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động tài chính 40
Cộng đại số từ m. số 31 đến m. số 36
nếu ra số âm th. ghi trong ngoặc đơn
( ***)
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ 50 Cộng m. số 20-30-40 , nếu ra số âm
th. ghi trong ngoặc đơn (***)
Tiền tồn đầu kỳ 60
Số liệu m. số 110 cột cuối kỳ của
bcđkt kỳ trước , đối chiếu với tiền tồn
cuối kỳ m. số 70 của báo cáo lưu
chuyển tiền tệ kỳ trước ( cột kỳ này )
và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán thu chi
tiền mặt kỳ báo cáo ( TK 111,112 )
Tiền tồn cuối kỳ 70
Số liệu m. số 50 + 60 . Số liệu này
phải bằng số liệu m. số 110 cột cuối
kỳ trên BCĐKT kỳ này .
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
Ghi chú : Các số liệu của các m. số có dấu * thể hiện số tiền chi ra từ
doanh nghiệp nên được ghi vào báo cáo dưới h.nh thức ghi trong ngoặc đơn (***)
. Thuyết minh báo cáo tài chính :
Thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp được sử dụng để giải thích và bổ sung
thông tin về t.nh h.nh hoạt động sản xuất kinh doanh, t.nh h.nh tài chính của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác chưa tr.nh bày r. ràng, chi tiết và cụ thể được.
Thuyết minh báo cáo tài chính có các tác dụng chủ yếu sau :
· Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích đánh giá một cách cụ thể, chi tiết hơn về t.nh
h.nh chi phí, thu nhập và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
· Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá t.nh h.nh tăng giảm tài sản cố định
theo từng loại, từng nhóm; t.nh h.nh tăng giảm vốn chủ sở hữu theo từng loại nguồn
vốn và phân tích tính hợp l. trong việc phân bổ vốn cơ cấu, khả năng thanh toán của
doanh nghiệp v.v...
· Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán đang áp dụng tại
doanh nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các qui định, thế lệ, chế độ kế toán,
phương pháp mà doanh nghiệp đăng k. áp dụng cũng như những kiến nghị đề xuất của
doanh nghiệp.
Nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính - gồm các bộ phận cấu thành sau đây :
· Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
· Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
· Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính.
· Giải thích và thuyết minh một số t.nh h.nh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
· Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát t.nh h.nh hoạt động của doanh nghiệp.
· Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới.
· Các kiến nghị.
Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính :
· Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết kỳ báo cáo.
· Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo.
· Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo.
· Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Nguyên tắc lập thuyết minh báo cáo tài chính :
· Phần tr.nh bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên báo cáo tài chính khác,
phần tr.nh bày bằng lời văn phải ngắn gọn, r. ràng, dễ hiểu.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn
Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung
Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006
· Đối với báo cáo quí, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
phải thống nhất trong cả niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi phải thuyết minh r. l. do
thay đổi.
· Về số liệu của các "cột kế hoạch" thể hiện số liệu kế hoạch kỳ báo cáo, số liệu thực
hiện "cột kỳ trước" thể hiện số liệu thực hiện của kỳ ngay trước đó.
· Các chỉ tiêu đánh giá khái quát t.nh h.nh hoạt động và kết quả kinh doanh chỉ thể hiện
trên báo cáo tài chính năm.
Www.vctel.com/www.vanchung.vn__
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tài chính.doc