Báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh

. Cơ sở dẫn liệu “Đầy đủ”: Kiểm tra cơ sở dẫn liệu đã cộng dồn của doanh thu: + Cộng lại các sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ cái TK liên quan đến bán hàng; + Cộng số phát sinh lũy kế các khoản doanh thu; Kiểm tra các khoản chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại: cần kiểm tra nội dung của các khoản trên; phân biệt chiết khấu thanh toán với chiết khấu thương mại; phân biệt các khoản giảm giá trước khi và sau khi lập hóa đơn

ppt81 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2172 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kết quả sản xuất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH ThS. Nguyễn Thanh Trúc Bộ môn Kế toán – Khoa Kinh tế NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 - DNN) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến việc lập BCKQHĐKD Kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng Ví dụ thực tiễn về lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.Báo cáo tài chính Khái niệm Báo cáo tài chính là kết quả, là sản phẩm của quá trình công tác kế toán trong một kỳ kế toán, nó cung cấp thông tin một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và kết quả lao động; tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. Mục đích của báo cáo tài chính Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp cho việc nhận biết và kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế tài chính Dựa vào BCTC để phân tích, phát hiện khả năng tiềm tàng về kinh tế tài chính, dự đoán tình hình và xu hướng hoạt động của doanh nghiệp để từ đó đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả. Cung cấp các tài liệu, số liệu để tham khảo phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch đầu tư, các dự án sản xuất, kinh doanh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp. Đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài chính Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc; Đối với người lao động; Đối với những đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, các chủ nợ, ngân hàng; Đối với cơ quan quản lý nhà nước như: cơ quan tài chính, đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, thống kê và các cơ quan quản lý khác; 2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 - DNN) 2.1. Mục đích 2.2. Phương pháp lập báo cáo KQHĐKD 2.3. Nguyên tắc lập BCKQHĐ kinh doanh 2.4. Nội dung và kết cấu báo cáo 2.5. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.1. Mục đích Là báo cáo tài chính phản ánh vừa tổng hợp vừa chi tiết ở một mức độ nhất định tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, theo các loại hoạt động chủ yếu; Cung cấp cho người sử dụng những thông tin về doanh thu, chi phi, lợi nhuận (hoặc lỗ) phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường; về thu nhập, chi phí và lợi nhuận khác phát sinh từ những hoạt động ngoài những hoạt động kinh doanh thông thường; Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận thuần của doanh nghiệp trong kỳ đó. BCKQHĐKD có những tác dụng cơ bản sau : Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD để kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ; tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán. Kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. Đánh giá, dự đoán xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau và trong tương lai. Lưu ý: Khi phân tích thông tin trên báo cáo KQKD cần kết hợp với các thông tin trên các báo cáo tài chính khác để nhận xét đánh giá về năng lực kinh doanh, khả năng sinh lời, những nhân tố ảnh hưởng tác động đến kết quả và triển vọng hoạt động trong kỳ tới. 2.2. Phương pháp lập báo cáo KQHĐKD Việc lập báo cáo kết quả kinh doanh phải tuân thủ những nguyên tắc cơ bản quy định trong chuẩn mực kế toán số 1 “chuẩn mực chung”, tuân thủ những yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày BCTC quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và các quy định hiện hành về báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu trên BCKQHĐ kinh doanh phải được phản ánh trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc xác định giá trị, ghi nhận và trình bày có liên quan được quy định ở các chuẩn mực kế toán cụ thể. 2.2. Phương pháp lập báo cáo KQHĐKD Trên BCKQKD các loại chi phí được trình bày theo chức năng của chi phí (theo khoản mục chi phí). Nhưng trong bản thuyết minh BCTC doanh nghiệp phải cung cấp những thông tin bổ sung về tính chất của các khoản chi phí (thông tin về chi phí theo yếu tố). Trường hợp do tính chất ngành nghề kinh doanh mà các doanh nghiệp không thể trình bày các yếu tố thông tin trên BCKQHĐKD theo chức năng của chi phí thì được trình bày theo tính chất của chi phí. 2.3. Nguyên tắc lập BCKQHĐ kinh doanh Những thông tin chung về doanh nghiệp được phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh thực hiện như quy định đối với Bảng cân đối kế toán, tức là phải ghi rõ tên báo cáo, tên đơn vị báo cáo (công ty, tổng công ty), kỳ báo cáo, đơn vị tiền tệ báo cáo,... Phần số liệu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm các cột “chỉ tiêu”, “Mã số”, “thuyết minh”, “năm nay”, “Năm trước”, nhằm tạo điều kiện cho sự phân tích, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước (năm nay với năm trước, quý này với quý trước). 2.3. Nguyên tắc lập BCKQHĐ kinh doanh Các dòng trong báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu chủ yếu cần phải trình bày trong báo cáo này theo quy định hiện hành về BCTC. Các chỉ tiêu đó phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận (hoặc lỗ) từ hoạt động kinh doanh, thu nhập, chi phí, lợi nhuận (hoặc lỗ) từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận thuần trong kỳ. Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận 2.4. Nội dung và kết cấu báo cáo Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác. Báo cáo gồm có 5 cột: Cột A: các chỉ tiêu báo cáo Cột B: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng Cột C: số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên bản thuyết minh báo cáo tài chính. Cột 1: Tổng số phát sinh trong năm báo cáo Cột 2: Số liệu của năm trước (để so sánh) 2.4. Nội dung và kết cấu báo cáo Cơ sở, căn cứ lập báo cáo: Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến tài khoản loại 9. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Số hiệu ghi vào cột C “ thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bản thuyết minh báo cáo tài chính năm. Số liệu ghi vào cột 2 “ năm trước” của báo cáo năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm trước phải điều chỉnh hồi tố. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Các khoản chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định trong năm báo cáo. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên nợ của TK 511 đối ứng với bên Có TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK 3331, 3332, 3333) trong năm báo cáo trên các Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Chỉ tiêu này phản ánh doanh số bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) trong năm báo cáo, là căn cứ để tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ của tài khoản 511 đối ứng với bên có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” của năm báo cáo hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn hàng hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của các sản phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số lũy kế phát sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong năm báo cáo đối ứng với bên nợ của TK 911 trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong năm báo báo. Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 6. Doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính) phát sinh trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên nợ của TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên có của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 7. Chi phí tài chính (mã số 22) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,...phát sinh trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào bản chỉ tiêu này là lũy thuế số phát sinh bên có TK 635 “ chi phí tài chính” đối ứng với bên nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký – sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 8. Chi phí lãi vay (Mã số 23) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả tính vào chi phí tài chính trong năm báo cáo. Số liệu phải ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ Kê toán chi tiết Tài khoản 635 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 9. Chi phí quan lý kd (Mã số 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”, đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc Nhật ký- Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sính trong báo cáo. Mã số 30 = mã số20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 24. Nếu kết quả là âm (lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (...) 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 11. Thu nhập khác (Mã số 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 12. Chi phí khác (Mã số 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sính bên Có của Tài khoản 811 “ Chi phí khác” đối với bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ cái. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 13. Lợi nhuận khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (Sau khi trả trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 14. Tổng lợi nhận kế toán trước thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động từ kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên có tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 821, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên có TK 911 trong năm báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(...)) trên sổ kế toán chi tiết TK 821. 2.5. Nội dung và phương pháp lập Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 1 “Năm nay” như sau: 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( Mã số 60) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51. 3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến việc lập BCKQHĐKD 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 3.5. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: Hoạt động bán hàng , Cung cấp dịch vụ 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ b. Nguyên tắc hạch toán: c. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ d. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ :Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511, Tài khoản 3387 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ e. Quá trình hoạch toán Kế toán bán hàng thông thường (trực tiếp) Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Kế toán tiêu thụ qua các đại lý 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu a. Tài khoản 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” Nội dung TK 521 bao gồm: Chiết khấu thương mại (5211): là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu a. Tài khoản 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” Nội dung TK 521 bao gồm: Chiết khấu thương mại (5211): Hàng bán bị trả lại (5212): là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu a. Tài khoản 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” Nội dung TK 521 bao gồm: Chiết khấu thương mại (5211): Hàng bán bị trả lại (5212): Giảm giá hàng bán (5213): là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (người bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu a. Tài khoản 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” Kết cấu TK 521 như sau: Bên nợ : Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ Bên có : Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán . Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp hai: + Tài khoản 5211 – chiết khấu thương mại + TK 5212 – Hàng bán bị trả lại + TK 5213 – Giảm giá hàng bán 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu b. Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ kế toán năm Liên quan đến việc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán theo dõi các TK sau: - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt - TK 3333: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.3. Doanh thu về bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp, chiết khấu thương mại, khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.4. Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.4. Giá vốn hàng bán Khi xuất bán hàng hóa, thành phẩm để ghi nhận trị giá vốn hàng bán, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho sau : + Tính theo giá thực tế từng lần nhập. + Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền. + Tính theo giá thực tế nhập trước - xuất trước (FIFO). + Tính theo giá thực tế nhập sau - xuất trước (LIFO). - Kế toán sử dụng tài khoản 632 – giá vốn hàng bán để phản ánh các nghiệp vụ có liên quan. 3.1. Nghiệp vụ bán hàng 3.1.5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong năm báo báo. (Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11) 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính a. Nội dung : Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác; 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính a. Nội dung : b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.2.2. Chi phí tài chính a. Nội dung: chi phí tài chính bao gồm - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục có tính chất tiền tệ có gốc ngoại tệ - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB - Các khoản chi phí tài chính khác; 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.2.2. Chi phí tài chính a. Nội dung b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính, dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính. * Nội dung và kết cấu : Bên nợ : Phản ánh chi phí tài chính phát sinh trong kỳ Bên có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ vào TK 911 Tài khoản 635 – chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ. 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp a. Nội dung: chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" : Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. 3.2. Nghiệp vụ về Hoạt động tài chính 3.2.4. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính trừ (-) chi phí quản lý kinh doanh phát sính trong báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 24. Nếu kết quả là âm (lỗ) thì ghi trong ngoặc đơn (...) 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác Các khoản thu nhập và chi phí khác là những koản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại. 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.3.1. Kế toán các khoản thu nhập khác a. Nội dung: Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; + Chênh lệch lãi do đánh gái lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính; + Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.3.1. Kế toán các khoản thu nhập khác a. Nội dung: +Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; + Một số khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại; + Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); + Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các nhân tặng cho doanh nghiệp; + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập nêu trên; 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.3.1. Kế toán các khoản thu nhập khác a. Nội dung: b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 – thu nhập khác; để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.3.2. Kế toán chi phí khác a. Nội dung: Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; + Bị phạt thuế, truy nộp thuế; + Các khoản chi phí khác; 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.3.2. Kế toán chi phí khác a. Nội dung: b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác; để phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản này như sau: Bên nợ : Các khoản chi phí phát sinh Bên Có : Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 3.3. Nghiệp vụ hoạt động khác 3.3.3. Lợi nhuận khác Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (Sau khi trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32. 3.4. Chi phí thuế thu nhập DN a. Một số quy định chung - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào TK này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm thời phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. 3.4. Chi phí thuế thu nhập DN a. Một số quy định chung - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót. - Trường hợp phát hiện sai sót trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được điều chỉnh vào số dư đầu năm của TK 3334 “thuế thu nhập doanh nghiệp”, và các TK liên quan khác mà không phải ghi nhận vào TK 821. - Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 3.4. Chi phí thuế thu nhập DN b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung kết cấu: Bên nợ : - Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi tăng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại. Bên có: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được điều chỉnh giảm do số quyết toán thuế thu nhập ghi nhận trong năm lớn hơn số phải nộp trong năm; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 821 không có số dư cuối kỳ. 3.5. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51. 4. Kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng 4.1. Một số gian lận khi hạch toán doanh thu 4.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng 4.3. Nội dung và phương pháp kiểm tra doanh thu 4.1. Một số gian lận khi hạch toán doanh thu Các trường hợp sử dụng sai tài khoản hoặc quy trình hạch toán làm sai lệch doanh thu và kết quả kinh doanh giữa các kỳ: + Bán hàng trả chậm và chỉ hạch toán vào doanh thu khi thu được tiền bán hàng. + Không phản ánh giá vốn hàng bán và doanh thu nội bộ. + Chuyển doanh thu đã thực hiện trong kỳ này sang kỳ sau. 4.1. Một số gian lận khi hạch toán doanh thu Phản ánh sai doanh thu để trốn lậu thuế: + Ghi số tiền khác nhau trên các liên của cùng một hóa đơn bán hàng, các hợp đồng; + Chuyển doanh thu nội địa thành doanh thu hàng xuất khẩu, doanh thu loại hàng chịu thuế suất cao thành doanh thu loại hàng có thuế suất thấp; + Quy đổi tỷ giá ngoại tệ (xuất khẩu) thấp hơn so với thực tế; + Doanh nghiệp kinh doanh thương mại vừa bán buôn vùa bán lẻ, khi có nghiệp vụ bán lẻ chỉ hạch toán doanh thu theo gián bán buôn, phần chênh lệch ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh, ghi khống nợ phải trả hoặc ghi tăng thu nhập khác; 4.1. Một số gian lận khi hạch toán doanh thu Phản ánh sai doanh thu để trốn lậu thuế: + Hạch toán doanh thu bán sản phẩm như gia công, phần chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và đơn giá gia công lại phải ánh là số tiền người mua ứng trước, một khoản nợ khống hoặc ghi giảm chi phí; + Bán hàng trả chậm nhưng lại làm thủ tục và hạch toán như một đại lý, chỉ ghi sổ doanh thu theo hoa hồng được hưởng hoặc không hạch toán doanh thu mà bù trừ thẳng vào hàng tồn kho hoặc nợ phải trả; 4.1. Một số gian lận khi hạch toán doanh thu Phản ánh sai doanh thu để trốn lậu thuế: + Doanh nghiệp thực hiện khoán gọn lô hàng, thu về theo mức khoán kết quả, nó phản ánh doanh thu để nộp thuế, nhưng thường thấp hơn mức nộp thuế; + Doanh nghiệp thực hiện khoán gọn lô hàng, chỉ thu tiền lãi của cán bộ đi thực hiện lô hàng, các khoản doanh thu và kết quả đều để ngoài sổ kế toán. 4.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu Mục tiêu của kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu: + Kiểm tra, xác nhận tính trung thực, hợp lý (đầy đủ, đúng kỳ, tính toán đúng đắn, hợp lệ) chỉ tiêu doanh thu, nhằm xác định đúng đắn của số liệu làm cơ sở xác định kết quả hoạt động kinh doanh, phân phối kết quả và các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp ngân sách. + Kiểm tra, xác nhận tính trung thực, hợp lý (đầy đủ, đúng kỳ, tính toán đúng đắn, quyền sở hữu) các khoản nợ phải thu, việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi của doanh nghiệp. 4.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm tra doanh thu và các khoản phu Căn cứ để kiểm toán kiểm tra doanh thu và các khoản phải thu: + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; + Sổ cái các tài khoản phản ánh doanh thu (TK 511, 512, 515, 711); sổ cái các TK phản ánh nợ phải thu (131, 138, 3387); + Sổ chi tiết các TK doanh thu, nợ phải thu; + Các chứng từ liên quan đến bán hàng và thu tiền như: hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý về bán hàng, hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng, chứng từ thanh toán, bảng kê phân tích, trích lập dự phòng, quyết định xử lý xóa nợ,.. 4.3. Nội dung và phương pháp kiểm tra doanh thu 4.3.1. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ bán hàng và thu tiền 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng Cơ sở dẫn liệu “Phát sinh”: Cơ sở dẫn liệu “chính xác” của doanh thu: Cơ sở dẫn liệu “Đầy đủ”: 4.3.1. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ bán hàng và thu tiền Kiểm tra thủ tục bán hàng và thu tiền như: đơn đặt hàng, giao nhận hàng, phương thức vận chuyển hàng, thanh toán hàng; tổ chức hạch toán nghiệp vụ bán hàng và thanh toán như: hóa đơn bán hàng, ghi chép doanh thu, nợ phải thu, thu tiền, chuẩn y hàng bán bị trả lại, giảm giá, lập dự phòng,... Xem xét và đánh giá các thủ tục kiểm soát nội bộ có đảm bảo đúng nguyên tắc, ngăn chặn được những rủi ro đến mức độ nào; 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng thực chất là kiểm tra các cơ sở dẫn liệu của doanh thu bán hàng; a. Cơ sở dẫn liệu “Phát sinh”: một khoản doanh thu được xem là có thật, đã xảy ra khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được quy định ở chuẩn mực số 14. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng có thể sảy ra 2 khả năng sai sót hoặc gian lận: 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng Khả năng thứ nhất: đã ghi sổ doanh thu nhưng chưa thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, ví dụ thực tế chưa giao hàng. Để kiểm tra hàng đã chuyển giao hay chưa cần kiểm tra chọn mẫu một số bút toán trên sổ nhật ký bán hàng (hoặc sổ chi tiết doanh thu) để xem xét húng có kèm theo các chứng từ vận chuyển hoặc là chứng từ khác (xuất hàng, giao hàng) để chứng minh hay không. Các nghiệp vụ được chọn thường là những giao dịch có số tiền lớn, các khách hàng đột suất hoặc các nghiệp vụ sảy ra vào cuối niên độ kế toán. Nếu ghi ngờ có phiếu xuất kho giả hoặc chứng từ vận chuyển giả, cần đối chiếu lô hàng đó. Hàng tồn đầu kỳ + Hàng nhập trong kỳ = Hàng xuất trong kỳ + Hàng tồn cuối kỳ 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng Khả năng thứ hai: Giả mạo khách hàng; nếu nghi ngờ có khách hàng giả cần tiến hành như sau: + Đối chiếu một số bút toán trên sổ, bảng kê hàng hoặc sổ chi tiết bán hàng với các chứng từ bán hàng hoặc việc giao hàng; + Kiểm tra các nghiệp vụ ghi có 131 trong kỳ và các kỳ kế tiếp, nếu có nghiệp vụ thu tiền của khách hàng này trên các TK 111, 112 hoặc Có ghi ở TK 521, thì các nghi ngờ khách hàng giả bị loại bỏ. + Gủi thư xác nhận số dư đến các khách hàng có liên quan. 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng b. Cơ sở dẫn liệu “chính xác” của doanh thu: Yêu cầu chung cần kiểm tra: số lượng, quy cách, phẩm chất hàng bán, đơn giá bán, tổng số tiền theo giá hóa đơn. Thủ tục tiến hành: - Tính toán lại các số liệu ghi trên hóa đơn bán hàng (chọn mẫu) bằng cách lấy số lượng bán nhân (x) với đơn giá bán; - Tính toán lại doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ, kiểm tra việc ghi đổi tỷ giá ngoại tệ, đặc biệt trong những thời kỳ rủi ro tiềm tàng cao (ví dụ: khi có biến động tỷ giá hoạc khủng hoảng tài chính tiền tệ); - Đối chiếu với các số liệu trên các hóa đơn bán hàng với các chứng từ vận chuyển và đơn đặt hàng tương ứng; 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng c. Cơ sở dẫn liệu “Đầy đủ”: Các nghiệp vụ tiêu thụ có được ghi sổ hay không, nhằm kiểm tra doanh thu có để ngoài sổ hay không cần thực hiện như sau: + Các thủ tục phân tích: sử dụng tỷ suất lợi nhuận để phân tích, nếu có mức giảm bất thường, có thể doanh thu không được ghi sổ. + Đối chiếu các chứng từ vận chuyển, hoa đơn bán hàng với sổ chi tiết doanh thu và sổ chi tiết các khoản phải thu của khách hàng (TK 131). 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng c. Cơ sở dẫn liệu “Đầy đủ”: Các nghiệp vụ bán hàng và doanh thu được ghi sổ đúng đắn: + Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ doanh thu bán hàng ra ngoài TK 511. + Kiểm tra việc phân loại và ghi sổ doanh thu bán hàng (511), doanh thu hoạt động tài chính (515), thu nhập khác (711); + Kiểm tra doanh thu bán hàng theo từng phương thức bán hàng và thanh toán, đặc biệt là bán trả chậm trả góp, bán hàng theo phương thức đổi hàng; 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng c. Cơ sở dẫn liệu “Đầy đủ”: Kiểm tra cơ sở dẫn liệu ghi nhận đúng kỳ của doanh thu. + So sánh ngày tháng của các nghiệp vụ bán hàng đã ghi sổ với ngày trên sổ giao hàng và chứng từ vận chuyển; + Sử dụng thủ tục phận tích để xem xét khả năng đã có doanh thu nhưng không được ghi sổ hoặc doanh thu đã ghi chép nhưng thực tế chưa sảy ra; + Kiểm tra TK phải thu và TK phải trả có liên quan; + Kiểm tra các nghiệp vụ tiêu thụ bất thường; (các nghiệp vụ đầu và cuối niên độ có số tiền lớn). 4.3.2. Kiểm tra nghiệp vụ bán hàng c. Cơ sở dẫn liệu “Đầy đủ”: Kiểm tra cơ sở dẫn liệu đã cộng dồn của doanh thu: + Cộng lại các sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ cái TK liên quan đến bán hàng; + Cộng số phát sinh lũy kế các khoản doanh thu; Kiểm tra các khoản chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại: cần kiểm tra nội dung của các khoản trên; phân biệt chiết khấu thanh toán với chiết khấu thương mại; phân biệt các khoản giảm giá trước khi và sau khi lập hóa đơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbcao_kqsx_kdoanh_5664.ppt
Tài liệu liên quan