Bản chất và đối tượng của hạch toán kế toán
Xã hội loài người hình thành và phát triển thì
nhu cầu về lao động, sản xuất cũng phát triển
dần theo.
-Lao động của con người là hoạt động có mục
đích, được lặp lại và đi từ đơn giản đến phức
tạp do đó tư duy quản lý cũng phát triển dần
theo.
-Để quản lý được các hoạt động phải thực hiện
quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép các
hoạt động đó.
52 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2751 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản chất và đối tượng của hạch toán kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG
CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
5Nội dung chính:
1. Tính tất yếu khách quan của HTKT
2. Các loại hạch toán trong quản lý kinh tế
3. HTKT trong hệ thống quản lý
4. Các nguyên tắc cơ bản của HTKT
5. Đối tượng nghiên cứu của HTKT
6. Quan hệ kinh tế pháp lý
7. Tổng quát về hệ thống phương pháp của
HTKT
61.1.TÝnh tÊt yÕu kh¸ch quan cña HTKT
- Xã hội loài người hình thành và phát triển thì
nhu cầu về lao động, sản xuất cũng phát triển
dần theo.
- Lao động của con người là hoạt động có mục
đích, được lặp lại và đi từ đơn giản đến phức
tạp do đó tư duy quản lý cũng phát triển dần
theo.
- Để quản lý được các hoạt động phải thực hiện
quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép các
hoạt động đó.
7• Quan sát: quá trình và hiện tượng kinh tế
• Đo lường: là cách thức biểu hiện mọi hao phí
trong sản xuất và kết quả sản xuất bằng các
thước đo thích hợp:
+ Thước đo hiện vật
+ Thước đo thời gian lao động
+ Thước đo giá trị
8• Tính toán: sử dụng các phép tính, các
phương pháp tổng hợp, phân tích để xác
định các chỉ tiêu cần thiết.
• Ghi chép: thu thập, xử lý và ghi lại tình hình,
kết quả của các hoạt động kinh tế
9* Hạch toán là gì?
Việc quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép
các hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện chức năng phản ánh,
giám sát các hoạt động kinh tế gọi là hạch toán.
10
* Sự ra đời và phát triển của HT qua các thời kỳ
Hạch toán ra đời và phát triển gắn liền với sự ra
đời và phát triển của xã hội loài người và quá
trình tái sản xuất xã hội
Thời kỳ nguyên thuỷ: hạch toán bằng những
phương thức đơn giản, tự phát như đánh dấu
lên thân cây, buộc nút dây thừng…
Chế độ nô lệ: sổ kế toán đã xuất hiện thay
cho cách ghi và đánh dấu ở thời kỳ nguyên thuỷ
11
Thời kỳ phong kiến: hệ thống sổ sách kế
toán phong phú và chi tiết hơn.
Thời kỳ TBCN: phương pháp kế toán trở
thành hệ thống hoàn chỉnh.
Thời kỳ CNXH: kế toán trở thành môn
khoa học phát huy vai trò của mình.
12
1.2. Các loại hạch toán trong quản lý
• Hạch toán nghiệp vụ
• Hạch toán thống kê
• Hạch toán kế toán
13
1.2.1. Hạch toán nghiệp vụ
* Khái niệm: Là việc quan sát, phản ánh và kiểm
tra ... từng nghiệp vụ, từng quá trình kinh tế kỹ
thuật tại cơ sở
* Đặc điểm
+ Đối tượng:
+ Phương pháp: trực tiếp, văn bản, điện
thoại,…
+ Thước đo sử dụng: cả 3 loại thước đo
+ Tính chất thông tin: chính xác, kịp thời...
14
1.2.2. Hạch toán thống kê
* Khái niệm: Là môn khoa học nghiên cứu mặt
lượng… mặt chất… số lớn trong… nhằm rút ra bản
chất và tính quy luật trong sự phát triển của các hiện
tượng đó
* Đặc điểm
+ Đối tượng: hiện tượng KTXH
+ Phương pháp: điều tra, phân tổ, chỉ số
+ Thước đo sử dụng: 3 loại thước đo
+ Tính chất thông tin: có hệ thống...
15
1.2.3. Hạch toán kế toán
* Khái niệm: Là khoa học thu nhận xử lý và cung cấp
toàn bộ thông tin về TS và sự vận động của TS
…nhằm kiểm tra toàn bộ TS và các hoạt động kinh
tế tài chính của đơn vị
* Đặc điểm
+ Đối tượng: hoạt động kinh tế tài chính
+ Phương pháp: Chứng từ; Tính giá; đối ứng
TK,Tổng hợp & cân đối kế toán
+ Thước đo: 3 thước đo (chủ yếu thước đo giá trị)
+ Tính chất thông tin:
16
* Mối quan hệ giữa 3 loại HT
- Giống nhau:
+ Cùng chung gốc là HT
+ Cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý
+ Cùng sử dụng 3 loại thước đo
- Khác nhau:
+ Đối tượng
+ Phương pháp
+ Thước đo sử dụng
+ Tính chất thông tin
17
1.3. HTKT trong hệ thống quản lý
1.3.1.Vai trò, vị trí của thông tin kế toán trong
hệ thống quản lý
- HTKT phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động
kinh tế tài chính của DN
- Phản ánh liên tục, toàn diện và có hệ thống các loại
tài sản và mọi hoạt động kinh tế
- Thông tin kế toán cung cấp cho quản lý là kết quả
sử dụng tổng hợp các phương pháp khoa học của
HTKT.
18
- Đặc điểm của thông tin hạch toán kế toán:
+ Là những thông tin động về tuần hoàn của tài
sản
+ Là những thông tin 2 mặt của mỗi hiện tượng
và quá trình
+ Thông tin thu được là kết quả của quá trình có
tính 2 mặt thông tin và kiểm tra
+ Thông tin kế toán phục vụ cho các nhu cầu
khác nhau của xã hội
19
1.3.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của HTKT
- Theo CM kế toán
(CM số 01- CM chung)
+ Trung thực
+ Khách quan
+ Đầy đủ
+ Kịp thời
+ Dễ hiểu
+ Có thể so sánh được
- Theo luật kế toán
(Điều 6)
+ Đầy đủ
+ Kịp thời
+ Chính xác,rõ ràng dễ hiểu
+ Trung thực
+ Liên tục và kế tiếp nhau
+ Có hệ thống và có thể so sánh
được
* Yêu cầu
20
* Nhiệm vụ của HTKT
Theo điều 5 của Luật kế toán có 4 nhiệm vụ
- Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính
- Phân tích thông tin số liệu kế toán và đề xuất
các giải pháp
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy
định
21
1.4. Các nguyên tắc cơ bản của HTKT
- Cơ sở dồn tích
- Hoạt động liên tục
- Giá gốc
- Phù hợp
- Nhất quán
- Thận trọng
- Trọng yếu
22
1.4.1.Cơ sở dồn tích
- Mọi NVKT p/s phải được ghi sổ vào thời điểm
phát sinh mà không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc chi tiền.
- BCTC được lập trên cơ sở phân tích, p/á tình
hình tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương lai.
23
1.4.2.Hoạt động liên tục
- BCTC được lập trên cơ sở giả định DN đang
hoạt động liên tục, vô thời hạn và ít nhất không
bị giải thể trong thời gan gần
1.4.3. Giá gốc (giá phí)
Tất cả vật tư, hàng hoá …đều được ghi chép,
p/á theo giá gốc (là số tiền mà DN đã bỏ ra để có
được TS đó)
24
1.4.4. Nguyên tắc phù hợp
- Việc ghi nhận DT & CP phải phù hợp
- Khi ghi nhận 1 khoản DT đồng thời phải ghi
nhân 1 khoản CP tương ứng
- CP tương ứng gồm:
+ CP của kỳ tạo ra DT
+ CP của kỳ trước lquan đến DT
kỳ này
25
1.4.5. Nguyên tắc nhất quán
- Nguyên tắc này đảm bảo số liệu, thông tin
kế toán trung thực, khách quan và đảm bảo
tính thống nhất
- Các chính sách và phương pháp kế toán DN
đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong
kỳ kế toán năm. Nếu thay đổi phải giải thích lý
do trong thuyết minh BCTC
26
1.4.6. Nguyên tắc thận trọng
- Không bao giờ được ghi trước 1 khoản lãi
không chắc chắn nhưng ghi nhận ngay một
khoản lỗ khi có chứng cứ có thể.
- Hay chỉ ghi nhận DT khi có chứng cứ chắc
chắn đồng thời ghi nhận CP khi có chứng cứ
có thể
27
1.4.7. Nguyên tắc trọng yếu
- Thông tin được coi là trọng yếu trong TH
nếu thiếu thông tin hoặc thiếu sự chính xác
của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
BCTC.
- Nguyên tắc này chú trọng đến các yếu tố,
KMCP mang tính trọng yếu quyết định đến
bản chất, nội dung của các sự kiện kinh tế
đồng thời cho phép bỏ qua các sự kiện
không quan trọng….
28
1.5. Đối tượng nghiên cứu của HTKT
1.5.1. Khái quát chung
- NC đối tượng của kế toán là xác định những
nội dung mà kế toán phản ánh và giám đốc
- NC sự hình thành và vận động của vốn trong
một đơn vị cụ thể
- Đặc điểm của đối tượng hạch toán kế toán
+ NC các yếu tố của quá trình tái sản xuất trên
góc độ tài sản
+ NC vốn ở trạng thái tĩnh và trạng thái động
+ Các mối quan hệ kinh tế - pháp lý khác…
29
- Tài sản: Giá trị hiện tại Vốn kinh doanh
Được hình thành từ đâu Nguồn vốn KD
Xét về mặt lượng tổng TS luôn luôn bằng tổng NV
NV 1 TS 1
1 TS NV 2 1NV TS 2
NV n TS n
Phương trình kế toán cơ bản
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
TSNH + TSDH = NPT + VCSH
Vốn CSH = Tổng TS - NPT
1.5.2. Tài sản và nguồn vốn
30
Ví dụ:
Vào ngày 31 tháng 1 năm 200N có tài liệu sau tại một đơn vị
1. Tiền mặt 50.000.000đ
2. Tiền trong tài khoản tại Ngân hàng 150.000.000đ
3. Quầy bán hàng 300.000.000đ
4. Nhà kho 200.000.000đ
5. Nhãn hiệu 300.000.000đ
6. Nguồn vốn chủ sở hữu 800.000.000đ
7. Vay dài hạn 200.000.000đ
TÀI SẢN = 1.000.000.000đ
NỢ PHẢI TRẢ = 200.000.000đ
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU = 800.000.000đ
31
1.5.2.1. Tài sản và phân loại tài sản (VKD)
* Vốn kinh doanh là trị giá của tài sản trong
đơn vị SXKD, gồm có TSNH & TSDH
- TSNH: Là những tài sản có thời gian sử
dụng, luân chuyển, thu hồi trong 1 năm hoặc
1 chu kỳ kinh doanh.
TSNH được thể hiện dưới các hình thái:
+ Vốn bằng tiền
+ Vốn trong thanh toán (nợ phải thu)
+ Vốn dự trữ SXKD
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
32
- Tài sản dài hạn (TSCĐ)
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những
tài sản của doanh nghiệp có thời gian luân
chuyển dài, thường là trên 1 năm.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện và tính chất
đầu tư, TSCĐ được chia thành 3 loại:
+ TSCĐ hữu hình
+ TSCĐ vô hình
+ TSCĐ tài chính
33
Điều kiện ghi nhận TSCĐ hữu hình
+ Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một
cách tin cậy
+ Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
+ Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định
hiện hành
34
Sơ đồ các loại vốn kinh doanh
Vốn bằng tiền
Vốn trong
Thanh toán
Vốn dự trữ sx
Kinh doanh
TSCĐ hữu hình
TSCĐ tài chính
TSNH
TSDH
Vốn
Kinh
doanh
-TM ; TGNH; Các chứng chỉ có
giá; Vàng bạc, …
- Phải thu của KH, PT khác, tạm
ứng …
- NVL, CCDC, SPdở dang, TP,
Hàng hóa
- Đầu tư CP,TP, góp vốn liên
doanh (< =1 năm)
- Vật kiến trúc, MMTB, Phương
tiện vận tải
-Bản quyền, phần mềm QL …
- Đầu tư cổ phiếu, trái phiếu,
góp vốn liên doanh (>1 năm)
Các khoản ĐTTC
ngắn hạn
TSCĐ vô hình
35
Bài tập vận dụng
Tại một đơn vị có 1số TS sau đây: (ĐVT:1.000đ)
1. Tiền mặt 10.000
2. Nguyên vật liệu 48.000
3. Tiền gửi ngân hàng 40.000
4. Phải thu của khách hàng 4.000
5. Máy móc thiết bị 400.000
6. Phương tiện vận tải 230.000
7. Nhà xưởng 300.000
8. Thành phẩm gửi bán 195.000
9. Phần mềm quản lý nhân sự 35.000
Yêu cầu: Phân biệt TS ngắn hạn và TS dài hạn?
36
Phân biệt TS ngắn hạn và TS dài hạn
TS ngắn hạn
- Tiền mặt
- Nguyên vật liệu
- Tiền gửi nhân hàng
- Phải thu của khách hàng
- Thành phẩm
TS dài hạn
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Nhà xưởng
- Phần mềm quản lý nhân
sự
37
Bài tập vận dụng
Có tài liệu sau tại một đơn vị: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền mặt tại quỹ 10.000
2. Phải trả người bán 90.000
3. Nguyên vật liệu 150.000
4. Máy móc thiết bị 550.000
5. Nợ dài hạn 100.000
6. Tiền gửi ngân hàng 120.000
7. Thành phẩm 450.000
8. Thuế phải nộp 45.000
Yêu cầu: Mục nào trên đây là tài sản của đơn vị này?
38
Tài sản của đơn vị
1. Tiền mặt tại quỹ 10.000
2. Nguyên vật liệu 150.000
3. Máy móc thiết bị 550.000
4. Tiền gửi ngân hàng 120.000
5. Thành phẩm 450.000
39
1.5.2.2. Nguồn vốn kinh doanh
* Nợ phải trả
- Khái niệm: là nguồn vốn huy động và khai thác
bằng hình thức đi vay và được sử dụng trong một thời
gian nhất định để hỗ trợ cho VCSH trong quá trình hoạt
động KD, hết thời gian phải hoàn trả.
- Các loại NPT:
+ Nợ ngắn hạn: trả trong 1chu kỳ KD hoặc dưới 1
năm bằng TSNH hoặc nợ ngắn hạn phát sinh.
Gồm: Vay ngắn hạn; PTCNB; PTNLĐ; PT,PNK;
Thuế PNNSNN
+ Nợ dài hạn: thời gian trả nợ trên 1 năm
Gồm: Vay dài hạn; nợ dài hạn...
40
* Nguồn vốn chủ sở hữu
- Khái niệm: Là NV thuộc quyền sở hữu của
đơn vị, được sử dụng thường xuyên, lâu dài,
không phải cam kết thanh toán.
Nếu xét theo nguồn hình thành, VCSH gồm:
+ Nguồn đóng góp ban đầu, bổ sung của các
nhà đầu tư
+ Nguồn đóng góp bổ sung từ kết quả hđộng
SXKD
+ Nguồn CSH khác: NVĐT XDCB, nguồn KP
41
Nếu xét theo loại hình DN, VCSH gồm:
+ DNNN: Nhà nước là CSH
+ Công ty cổ phần: Các cổ đông là CSH
+ DNTN: cá nhân, hộ gia đình là CSH
+ CTLD: thành viên, tổ chức tham gia góp vốn
là CSH
42
Nếu xét theo mục đích sử dụng thì VCSH gồm:
+ NVKD: là NV chủ yếu của đon vị dùng cho
mục đích SXKD
+ Lợi nhuận chưa PP: là kết quả của hđộng
SXKD (lãi)
+ Các quỹ DN: được hình thành và sử dụng
theo mục đích nhất định (quỹ KT-PL; quỹ
DP tài chính; quỹ ĐTPT …)
+ NV khác: NVĐTXDCB, nguồn KP …
43
Sơ đồ nguồn vốn kinh doanh
Vay ngắn hạn
PTNB; PTCNV,
PTPNK; Thuế...NN
Vay dài hạn
Nợ dài hạn khác...
NVKD; NVĐTXDCB;
Quỹ ĐTPT; Quỹ KTPL;
Lợi nhuận chưa PP
Nợ
PT
Nợ
Ngắn
hạn
Nợ
Dài
hạn
NV
chủ
SH
NV
KD
44
Bài tập vận dụng
Tài liệu tại một đơn vị như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Phải trả cho người bán 45.000
2. Phải nộp cho nhà nước 6.000
3. Nguồn vốn kinh doanh 1.100.000
4. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
5. Quỹ khen thưởng phúc lợi 12.000
6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 20.000
7. Nợ dài hạn 190.000
Yêu cầu: Nhận biết các khoản Nợ phải trả và Nguồn vốn
chủ sở hữu của đơn vị này
45
Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị
• Nợ phải trả
- Phải trả cho người bán 45.000
- Phải nộp cho nhà nước 6.000
- Nợ dài hạn 190.000
• Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nguồn vốn kinh doanh 1.100.000
- Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 12.000
- Nguồn vốn đầu tư XDCB 20.000
46
Bài tập vận dụng
Tài liệu tại một đơn vị như sau:
1. Máy móc thiết bị 350.000
2. Phương tiện vận tải 260.000
3. Kho tàng 230.000
4. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
5. Quỹ khen thưởng phúc lợi 12.000
6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 20.000
7. Nợ dài hạn 190.000
8. Tiền mặt 50.000
9. Phải trả cho người bán 45.000
10. Phải nộp cho nhà nước 6.000
11. Nguồn vốn kinh doanh 1.100.000
12. Thành phẩm 195.000
13. Tiền gửi ngân hàng 100.000
14. Phải thu của khách hàng 75.000
15. Nguyên vật liệu 128.000
Yêu cầu: Lập phương trình kế toán cơ bản dựa trên các tài liệu trên đây
47
1.5.3. Tuần hoàn vốn trong DN
* Quá trình mua hàng
+ Vai trò
+ Sự thay đổi hình thái của TS: T - H
+ Đối tượng kế toán: Chi phí, kết quả mua hàng
* Quá trình sản xuất
+ Vai trò
+ Sự thay đổi hình thái của TS: H - H’
+ Đối tượng kế toán: Chi phí SX, kết quả sản xuất
* Quá trình bán hàng
+ Vai trò
+ Sự thay đổi hình thái của TS: H’ – T’
+ Đối tượng kế toán : Chi phí, doanh thu, kết
quả bán hàng
48
Vòng tuần hoàn của vốn
Vốn bằng tiền Quá trình
cung cấp
Vốn dự trữ cho
sản xuất
Quá trình sản
xuất
Vốn thành phẩmQuá trình tiêu thụ
49
Kết luận chung về đối tượng kế toán
• Đối tượng: tài sản cuả đơn vị và sự vận động
của tài sản
• Đặc điểm
- Có tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về
lượng
- Tính vận động theo chu kỳ khép kín
- Tính đa dạng
50
1.6. Quan hệ kinh tế pháp lý
Các mối quan hệ kinh tế - pháp lý:
- Các mối quan hệ phát sinh do hợp đồng kinh
tế chuyển giao quyền sử dụng
- Các mối quan hệ kinh tế gắn liền với nghĩa vụ,
trách nhiệm của các tổ chức kinh tế
- Các quan hệ thuần túy về nghĩa vụ của đơn vị
trước xã hội trong việc sử dụng của cải của
xã hội
51
1.7.Hệ thống phương pháp kế toán
• Phương pháp chứng từ kế toán
• Phương pháp tính giá
• Phương pháp đối ứng tài khoản
• Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
52
• Phương pháp chứng từ:
- Là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự
hình thành nghiệp vụ kinh tế theo thời gian
và địa điểm cụ thể.
- Biểu hiện: Hệ thống bản chứng từ, luân
chuyển chứng từ.
• Phương pháp đối ứng tài khoản:
- Là phương pháp phân loại các đối tượng kế
toán để phản ánh, theo dõi…
- Biểu hiện: Hệ thống tài khoản, các quan hệ
đối ứng tài khoản.
53
• Phương pháp tính giá:
- Là phương pháp sử dụng thước đo bằng tiền
để xác định giá trị thực tế của TS theo những
nguyên tắc nhất định.
- Biểu hiện: Hệ thống sổ chi phí, bảng kê, bảng
phân bổ, thẻ tính giá thành ...
• Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán:
- Là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ
kế toán theo mối quan hệ cân đối vốn có của
kế toán…
- Biểu hiện: hệ thống các BCTC
54
Tóm tắt chương 1
• Lý thuyết:
+ Các KN, quan điểm về kế toán
+ Các nguyên tắc cơ bản của HTKT
+ Hiểu và phân loại được từng đối tượng
kế toán thuộc vốn, nguồn vốn
+ Khát quát quá trình KD
• Bài tập vận dụng:
Phân loại đối tượng kế toán theo vốn và
nguồn vốn (TS & nguồn hình thành TS) tại 1
thời điểm cụ thể
55
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_1357.pdf