BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 1
1. Rủi ro về kinh tế 1
2. Rủi ro về luật pháp 1
3. Rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh .1
4. Rủi ro phát hành 3
5. Các rủi ro khác 3
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH .1
1. Tổ chức phát hành .1
2. Tổ chức tư vấn, bảo lãnh phát hành: .1
III. CÁC KHÁI NIỆM 1
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 2
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .2
2. Cơ cấu tổ chức Công ty .5
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty .6
4. Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của công ty - 10 -
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát
hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc
cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành .- 10 -
6. Hoạt động kinh doanh - 11 -
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất - 22 -
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành .- 23 -
9. Chính sách đối với người lao động - 24 -
10. Chính sách cổ tức .- 25 -
11. Tình hình tài chính .- 25 -
12. HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng .- 27 -
13. Tài sản - 36 -
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo .- 40 -
15. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn .- 41 -
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức - 44 -
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành .- 44 -
18. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu
chào bán .- 44 -
V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN - 45 -
1. Loại cổ phiếu - 45 -
2. Mệnh giá .- 45 -
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán: - 45 -
4. Giá chào bán dự kiến - 45 -
5. Phương pháp tính giá: - 45 -
6. Phương thức phân phối - 46 -
7. Thời gian phân phối cổ phiếu - 46 -
8. Đăng ký mua cổ phiếu: - 46 -
9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài - 50 -
10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng: - 50 -
11. Các loại thuế có liên quan - 50 -
6. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu - 51 -
VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN .- 52 -
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH .- 55 -
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN .- 56 -
1. Tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành .- 56 -
2. Tổ chức kiểm toán - 56 -
IX. PHỤ LỤC .- 57 -
64 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản cáo bạch công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản an giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c quỹ khác do HĐQT trình ĐHCĐ quyết định:
Quỹ đầu tư phát triển;
Quỹ khen thưởng;
Quỹ phúc lợi.
c. Ngoài ra còn có các quỹ khác không hình thành từ lợi nhuận như:
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 26 -
Quỹ bảo hành sản phẩm;
Quỹ khấu hao tài sản cố định;
Quỹ khấu hao sửa chữa lớn;
Quỹ giảm giá hàng tồn kho.
- Tổng dư nợ vay (31/12/2006): 114.237.411.575 đồng, trong đó vay dài hạn:
993.275.164 đồng.
- Tình hình công nợ hiện nay (31/12/2006):
a. Các khoản phải thu: 135.820.397.142 đồng
b. Các khoản phải trả: 53.294.293.895 đồng
11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 5: Các chỉ tiêu tài chính của Công ty trong giai đoạn 2005 – 2006
CHỈ TIÊU ĐVT 2005 2006
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
TSLĐ/Nợ ngắn hạn Lần 1,09 1,65
- Hệ số thanh toán nhanh:
(TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Lần 0,69 1,07
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
- Hệ số Nợ /Tổng số tài sản % 59,56 35,86
- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 1,47 0,56
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân Vòng/năm 10,81 13,87
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 3,13 2,54
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 2,84 3,91
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 21,97 15,59
- Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 3,30 4,27
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 27 -
12. HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng
Hội Đồng Quản Trị
1. Ông Ngô Phước Hậu
Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Agifish
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 08/06/1956
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 1234 Trần Hưng Đạo, Tp Long Xuyên, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Cử nhân sinh hóa
Quá trình công tác
1979 – 1984: Công tác tại Công ty Thủy sản An Giang, chức vụ: Trưởng phòng.
1984 – 1985: Phó Giám đốc Công ty Thủy sản An Giang
1985 – 1989: Phó Giám đốc Xí nghiệp đông lạnh
1989 – 1995: Phó Giám đốc Công ty Xuất Nhập khẩu Nông Thủy sản An Giang
(AFIEX).
1995 – 2001: Giám đốc Công ty Xuất Nhập khẩu Thủy sản An Giang
2001 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Agifish; Phó Chủ tịch Hiệp hội
VASEP. Từ năm 2003 là thành viên Hội đồng quản trị Phòng Thương mại Công
nghiệp Việt Nam
Số cổ phần nắm giữ: 102.008 cổ phần (1,29%)
Những người có liên quan: không có.
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không.
2. Ông Nguyễn Đình Huấn
Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish
Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Agifish
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 15/11/1953
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 28 -
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 24B Tôn Đức Thắng, Tp Long Xuyên, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
Quá trình công tác
1995 – 2001: Phó Giám đốc Công ty Agifish
2001 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 67.828 cổ phần (0,86%)
Những người có liên quan: không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không.
3. Bà Phan Thị Lượm
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish
Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Agifish
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 17/09/1949
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 45/10A phường Mỹ Thạnh, Tp Long Xuyên, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác
1995 – 2001: Kế toán trưởng Công ty XNK Thủy sản An Giang
2001 – nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 82.828 cổ phần (1,05%)
Những người có liên quan: không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không.
4. Bà Huỳnh Thị Thanh Giang
Ủy viên Hội đồng quản trị Công ty Agifish
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 29 -
Phó Tổng Giám đốc Công ty Agifish
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 05/01/1962
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 206 hẻm 6, Trần Hưng Đạo, Mỹ Xuyên, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác
1985 – 2001: Công tác tại Công ty XNK Thủy sản An Giang
2001 – 03/2003 : Trưởng ban kiểm soát Công ty Agifish
04/2003 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 82.828 cổ phần (1,05%)
Những người có liên quan
Chồng: Nguyễn Ngọc Duyên Số cổ phần nắm giữ: 12 cổ phần (0,00%)
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không.
5. Ông Phù Thanh Danh
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish
Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần Agifish tại Tp Hồ Chí Minh
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 10/02/1967
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 25 Thủ Khoa Nghĩa, Thị xã Châu Đốc, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thủy sản
Quá trình công tác
1997 – 2001: Công ty XNK Thủy sản An Giang – Phó Giám đốc chi nhánh
Tp Hồ Chí Minh.
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 30 -
2001 đến nay: Giám đốc Chi nhánh Công ty cổ phần Agifish tại Tp Hồ Chí
Minh.
Số cổ phần nắm giữ: 69.078 cổ phần (0,88%)
Những người có liên quan:
Vợ Châu Ngọc Bích Số cổ phần nắm giữ: 14.905 cổ phần (0,19%)
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không.
6. Bà Nguyễn Thị Hoàng Yến
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish
Giám đốc Xí nghiệp đông lạnh 7, Công ty cổ phần Agifish
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 20/12/1959
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú : 580A/ 29 Bình Thới 2, Bình Khánh, Tp Long Xuyên, An
Giang
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Đại học Công nghệ chế biến thực phẩm Cần Thơ
Quá trình công tác
1986 – nay: Cán bộ Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 61.598 cổ phần (0,78%)
Những người có liên quan: không
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
7. Ông Phan Hữu Tài
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Agifish
Trợ lý Tổng Giám đốc Công ty Agifish
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 10/02/1967
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 31 -
Địa chỉ thường trú: 2B6 Trần Cao Vân, Tp Long Xuyên, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thủy sản
Quá trình công tác
1995 – 2001: Công tác tại Công ty XNK Thủy sản An Giang
2001 đến nay: Giám đốc xí nghiệp đông lạnh 8, Công ty cổ phần Agifish,
Trợ lý Tổng Giám đốc
Số cổ phần nắm giữ: 41.976 cổ phần (0,53%)
Những người có liên quan: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
8. Ông Võ Phước Hưng
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Agifish
Thư ký Công ty Agifish
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 28/06/1960
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 232 Thủ Khoa Huân, phường B, Thị xã Châu Đốc, An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Quá trình công tác
1995 – 2001: Công tác tại Công ty XNK Thủy sản An Giang
2001 – nay: Thư ký Công ty, Thư ký Tổng Giám đốc
Số cổ phần nắm giữ: 29.278 cổ phần (0,37%)
Những người có liên quan:
Vợ: Triệu Thị Tươi Số cổ phần nắm giữ: 151 cổ phần (0,00%)
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
9. Ông Hồ Xuân Thiên
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Agifish
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 32 -
Giám đốc Xí nghiệp Chế biến thực phẩm Công ty Agifish
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 30/01/1950
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 574A Võ Thị Sáu, Tp Long Xuyên
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Cử nhân khoa học
Quá trình công tác
1995 – 2001: Giám đốc Xí nghiệp phụ phẩm
2001 đến nay: Giám đốc Xí nghiệp Chế biến thực phẩm Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 40.794 cổ phần (0,52%)
Những người có liên quan: không
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
10. Ông Võ Tòng Xuân
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish (thành viên bên ngoài)
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 06/09/1940
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 25 Võ Thị Sáu, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Giáo sư Nông học
Quá trình công tác
1975 đến nay: Hiệu phó Trường Đại học Cần Thơ
2000 đến nay: Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang
Số cổ phần nắm giữ: 20.040 cổ phần (0,25%)
Những người có liên quan: không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 33 -
11. Ông Lê Công Định
Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Agifish (thành viên bên ngoài)
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 01/10/1968
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 163/8 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Luật sư
Quá trình công tác
1991: Công tác tại Phòng Công chứng Thành phố Hồ Chí Minh
1992: Luật sư – Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh
1993: Luật sư – Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam
1994 – 1998: Công tác tại Văn phòng Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh
1998 – 2000: Học và làm việc tại Mỹ
2000 – 2005: Luật sư Công ty Luật White & Case và YKVN
11/2006 – nay: Phó chủ nhiệm đoàn luật sư Tp HCM và Trưởng văn phòng
luật sư DC
Số cổ phần nắm giữ: 15.000 cổ phần (0,19%)
Những người có liên quan: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
Ban Kiểm Soát
1. Ông Nguyễn Văn Triều
Trưởng Ban Kiểm soát Công ty Agifish
Nhân viên phòng Kế toán, Công ty Agifish
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 1965
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 15/8 ấp Mỹ Chánh, xã Mỹ Đức, Châu Phú, An Giang
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 34 -
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Trung cấp tài chính kế toán
Quá trình công tác
1997 – 2000: Kế toán trưởng XN nuôi cá bè và CB nước mắm Công ty
Agifish
Hiện nay: Kế toán tổng hợp Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 4.840 cổ phần (0,06%)
Những người có liên quan: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
2. Bà Huỳnh Thị Thanh Trúc
Kiểm soát viên Công ty Agifish
Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 27/06/1961
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 1/12 Nguyễn Xí, Phường Mỹ Bình, Tp Long Xuyên
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Trung cấp Tài chính Kế toán
Quá trình công tác
1991: Kế toán Công ty XNK Nông thủy sản An Giang (AFIEX)
1995: Kế toán Công ty XNK Thủy sản An Giang
2001 đến nay: Phó phòng Kế toán Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 16.196 cổ phần (0,21%)
Những người có liên quan: không có.
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
3. Ông Huỳnh Việt Nhân
Kiểm soát viên Công ty Agifish
Giám đốc Công ty cổ phần vận tải lạnh An Giang
Giới tính: Nam
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 35 -
Ngày sinh: 25/08/1968
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 257 B/13 Bình Thới, phường Bình Khánh, Tp Long Xuyên
Trình độ văn hóa: 12/12
Trình độ chuyên môn: Trung cấp kế toán
Quá trình công tác
1989 – 1998: Kế toán viên Công ty XNK Thủy sản An Giang
1999 – 2002: Kế toán trưởng Công ty cổ phần vận tải lạnh An Giang
2003 đến nay: Giám đốc Công ty Cổ phần Vận tải lạnh An Giang
Số cổ phần nắm giữ: 1.256 cổ phần (0,02%)
Những người có liên quan: không có.
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
Ban Giám đốc (Ban Giám đốc là thành viên của HĐQT)
1. Ông Ngô Phước Hậu
Tổng Giám đốc Công ty (xem phần trên)
2. Ông Nguyễn Đình Huấn
Phó Tổng Giám đốc Công ty (xem phần trên)
3. Bà Phan Thị Lượm
Phó Tổng Giám đốc Công ty (xem phần trên)
4. Bà Huỳnh Thị Thanh Giang
Phó Tổng Giám đốc Công ty (xem phần trên)
Ông Võ Thành Thông
Kế toán trưởng Công ty Agifish
Số cổ phần nắm giữ: 7.160 cổ phần (0,1%)
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 05/12/1967
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ thường trú: 1234/60 Trần Hưng Đạo, Tp Long Xuyên, An Giang
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 36 -
Trình độ văn hóa: Đại học
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình công tác
1990 – 1991: Công tác tại Phòng Tài chính huyện Châu Thành, An Giang.
1991 – 2001: Kế toán Công ty XNK Thủy sản An Giang.
2001 – 2004: Kế toán tổng hợp Công ty Cổ phần Agifish.
2004 – đến nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Agifish.
Những người có liên quan: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: không có.
Lợi ích liên quan đối với lợi ích Công ty: không
13. Tài sản
13.1. Máy móc thiết bị
Hầu hết các loại máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất của Công ty được trang bị từ
những năm 1990 trở đi, trong đó có trang bị mới trong các năm từ 2000 - 2006. Có thể
chia máy móc thiết bị của Công ty làm những nhóm như sau:
Nhóm các máy móc thiết bị chính: các loại tủ cấp đông (đông tiếp xúc), hầm đông
(đông gió), cấp đông băng chuyền IQF phẳng (đầu tư từ 2001-2006), máy sản xuất
nước đá vảy, máy trộn cá chân không v.v…, là những máy móc thuộc công nghệ mới,
giá trị còn lại hơn 60%, công suất hoạt động đạt khoảng 95%.
Nhóm các máy móc thiết bị hỗ trợ: 2 hệ thống điều hòa Chiller (F7 & F8), hệ thống
máy phát điện Cummin (2000), máy hút chân không dán bao (2003), máy niềng thùng
(2005), máy phân cở (2000-2005),v.v... Công suất sử dụng khoảng 90%, riêng hệ thống
máy phát điện công suất sử dụng khoảng 5% (tùy theo mùa). Giá trị còn lại của các
máy móc thiết bị này khoảng 85%.
Ngoài ra, trong năm 2004 Công ty còn trang bị cho Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm
(phân xưởng F9) hệ thống cấp đông IQF Mycom (khoảng 50% công suất sử dụng), cấp
đông tiếp xúc, đông gió, hệ thống đá vảy, điều hòa và các thiết bị phụ trợ: máy cắt, máy
đùn xúc xích,v.v..
Trong năm 2006, các xí nghiệp trực thuộc trang bị thêm máy móc thiết bị như sau:
Xí nghiệp đông lạnh 7
+ 03 máy Mycom N62B
+ 01 máy trộn tăng trọng 350kg/mẻ
+ 05 bộ máy điều hòa 10HP
+ 05 máy xiết niềng thùng
Xí nghiệp đông lạnh 8
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 37 -
+ 02 máy Mycom N62B
+ 02 máy trộn tăng trọng 350kg/mẻ
+ 01 máy hút chân không Promark
Xí nghiệp Chế biến Thực phẩm (F360)
+ 01 máy tăng trọng 350kg/mẻ
+ 07 bộ máy điều hòa 10HP
+ 02 bộ máy điều hòa 5HP
+ 01 máy lạn da cá
+ 03 thang máy nâng hạ hàng
+ 02 bộ giải nhiệt gió khu làm nóng
+ 01 hệ thống điện động lực và chiếu sáng khu mở rộng.
+ 01 hệ thống nước ống Inox khu mở rộng
+ 01 hệ thống các thiết bị phục vụ sản xuất cho khu mở rộng như: bàn chế biến, bàn
cân liệu, kệ để dép, máng ủng, tủ bảo hộ lao động,…
+ 02 máy xiết niềng thùng.
- Tính đến thời điểm 28/02/2007, một số tài sản chính của Công ty Agifish như sau:
Bảng 6: Danh mục một số tài sản chính của Công ty đến 28/02/2007
ĐVT: 1.000 đồng
STT TÊN TÀI SẢN NGUYÊN GIÁ
GÍA TRỊ
CÒN LẠI
1 Mở rộng phòng đệm + bao bì 514.947 514.947
2 Nhà chế biến mỡ 479.174 479.174
3 Nhà kho F10 259.673 259.673
4 Nhà sơ chế 547.830 547.830
5 San lắp mặt bằng phía sau PP 346.917 200.648
6 Khu sân bãi phân xưởng mặt hàng mới 397.643 321.428
7 Phân xưởng dầu 1.314.047 1.072.910
8 Nhà xưởng PXMH mới 3.583.330 3.284.719
I XN Chế biến Thực phẩm
1 Nhà Chi Nhánh 38 Nguyễn Thái Bình 8.248.456 7.973.507
2 Nhà Chi Nhánh 40 Nguyễn Thái Bình 9.000.000 9.000.000
II Chi nhánh TPHCM
1 Nhà máy chính 19.584.584 19.584.584
2 Bể nước ngầm 1.129.386 1.129.386
3 Nhà kho bao bì AGF9 798.528 798.528
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 38 -
4 Văn Phòng AGF9 1.763.004 1.763.004
5 Sân đường nội bộ 2.989.636 2.989.636
6 Nhà ăn 3.145.329 3.145.329
7 Nhà xe hai bánh 2.656.105 2.656.105
8 Cổng tường rào 3.267.014 3.267.014
9 Sân vườn cảnh quan 2.220.545 2.220.545
10 Hệ thống thoát nước mặt 971.953 971.953
11 Hệ thống xử lý nước thải 5.003.053 5.003.053
III XN Đông lạnh 9
1 Cầu cảng công ty (Do điều chỉnh) 365.499 310.675
2 Kho bao bì 529.969 20.346
3 Văn Phòng Công ty - Cải tạo phần nội thất 756.744 457.950
4 Văn Phòng Công ty 1.263.534 317.789
IV Văn phòng công ty
1 Nhà vệ sinh công nhân XN7 444.102 147.192
2 Cải tạo mở rộng Xí nghiệp Đông Lạnh 7 749.553 558.433
3 Kho Panel 200 tấn 904.994 271.397
4 Hệ thống xử lý nước thảy F7 1.533.393 975.133
V XN Đông lạnh 7
1 Mở rộng phân xưởng Xí nghiệp 8 +hành lang+khu cấp đông 289.833 219.790
2 Nhà làm việc F8 305.000 180.893
3 Nhà che kho lạnh 100T (1 và 2) 316.596 73.290
4 Cầu cảng + bờ kè + mố cầu XN8 460.856 437.813
5 Nhà ăn tập thể F8 466.309 216.372
6 Nhà phân xưởng chế biến mực cá - Đội 2 675.178 143.319
7 Hệ thống xử lý nước sạch - XN8 1.095.675 967.846
8 San lắp mặt bằng và đường nội bộ F8 (Từ sau nhà máy ->Sông) 1.125.724 1.116.343
9 Hệ thống xử lý nước thải XN8 3.050.326 2.813.079
VI XN Đông lạnh 8
1 Máy nén 15.060.865 15.060.865
2 Băng chuyền IQF 7.221.600 7.221.600
3 Máy phát điện 4.001.301 4.001.301
4 Máy phân cở 1.974.257 1.974.257
5 Dàn làm lạnh nước 7.244.622 7.244.622
6 Dàn ngưng 3.260.846 3.260.846
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 39 -
7 PU Panel kho lạnh 5.472.795 5.472.795
8 Máy bay hơi 2.824.788 2.824.788
9 Máy đá vãy 8.573.935 8.573.935
10 Dây chuyền chế biến cá 8.968.796 8.968.796
11 Máy lạng da cá 834.160 834.160
12 Máy giặt công nghiệp 417.820 417.820
13 Xe nâng 1.865.224 1.865.224
VII XN Đông lạnh 9
1 Máy hút chân không 2000J-v013 229.785 147.286
2 Máy hút chân không F9 (Mua Hùng Vương) 232.418 220.798
3 Hệ thống nước - PXMH mới 235.002 137.084
4 Máy cắt băm KRAMER GREBE 110KW - 300 kg/mẻ 339.423 244.196
5 Máy biến thế + tụ bù PXMH mới 363.300 287.612
6 Hệ thống điện - PXMH mới 488.672 386.865
7 Máy nước ngầm + bơm giếng 507.082 419.047
8 Hệ thống điều hòa Phân Xưởng mới 648.753 513.596
9 Kho lạnh - PXMH mới 1.188.583 982.232
10 Máy đá vãy - PXMH mới 1.410.886 1.165.940
11 Tủ đông + hầm đông PXMH mới 4.281.820 3.538.448
12 Hệ thống cấp đông băng chuyền - PXMH mới 6.646.488 5.492.584
VIII XN Chế biến Thực phẩm
1 Hệ thống máy thử Cloram 230.878 119.427
2 Đầu huỳnh quang HPLC 1100 Series 254.816 212.347
3 Máy lạnh Retech (CS:18.000BTU/h 13bộ, 24.000BTU/h 2bộ) 384.170 166.474
4 Máy kiểm Malatich Green 1.025.281 700.609
5 Kho lạnh 500 tấn 3.795.765 2.205.340
IX Tồn kho
1 Máy phân cở Phi lê 120 miếng/phút - Marel 505.823 236.051
2 Cối đá vãy YORK 551.368 349.200
3 Tủ đông gió XN7 892.599 632.257
4 Máy nén Khí (Năm Dũng) 1.008.895 899.598
5 Máy lạn da cá ( 7 cái) 1.024.406 498.420
6 HT máy Mycom - cối đá vãy 1.098.252 823.689
7 Máy nén + giàn ngưng YORK 1.237.590 709.034
8 Máy phát điện CUMMUINS/ONAN 1000kva 1.387.317 258.966
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 40 -
9 Tủ cấp đông YORK + dàn ngưng 2.383.002 1.437.949
10 Băng chuyền phẳng ( Năm Dũng) 2.605.905 2.323.598
11 Máy nén Sab83 - Dàn ngưng VXC- C 426 3.188.463 2.453.345
12 Băng chuyền IQF (YORK) 5.142.495 3.212.012
X XN Đông lạnh 7
1 Máy đá vãy (mua Nam Dung) 391.862 349.410
2 Máy phân cở cá philet XN8 475.151 294.146
3 Máy phân cở Phi lê 120 miếng/phút - Marel 503.040 234.752
4 Tủ đông gió -XN8 544.101 396.740
5 Máy lạn da cá (4 cái) 585.375 283.312
6 Hệ thống điều hòa Chiler XN8 608.212 415.612
7 Máy trộn cá chân không 644.309 82.494
8 Máy nén khí (Hùng Vương) 924.584 824.421
9 Kho trữ đông 100 tấn 1.143.310 232.446
10 Máy nén TSMC108S +SMC104E (lắp đá vãy cũ) 1.231.859 803.085
11 Máy phát điện CUMMUINS/ONAN 1000kva 1.394.799 632.914
12 Máy nén lạnh trục vít -SAB-CĐ băng chuyền 1.401.696 332.940
13 Máy nén + giàn ngưng YorK 1.914.185 1.164.019
14 HT Tủ Tiền đông FBS-500 & Tái đông IQF AFT-500 2.147.141 1.647.606
15 Tủ cấp đông băng chuyền xoắn 2.243.023 605.506
16 Tủ cấp đông York + chi phí liên hoàn 2.578.094 1.267.563
17 Tủ cấp đông băng chuyền phẳng (nam Dung) 2.647.150 2.360.376
18 Tủ cấp đông băng chuyền phẳng IQF 500 kg/h 2.723.672 2.090.040
19 Máy nén Sab83 - Dàn ngưng VXC- C 358 - Máy đá vảy F600 3.145.756 2.420.485
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo
Bảng 7: Dự kiến các sản lượng sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2007 – 2009
Chỉ tiêu 2007
1. Sản lượng xuất khẩu
- Cá Tra, Basa (tấn) 28.000
- Hàng GTGT (tấn) 850
2. Sản lượng bán nội địa
- Hàng GTGT (tấn) 1.950
- Phụ phẩm (tấn) 47.000
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 41 -
3. Kim ngạch xuất khẩu (1.000 USD) 67.000
Bảng 8: Dự kiến các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Công ty từ 2007 – 2009
2007
CHỈ TIÊU Triệu đồng % tăng giảm/năm 2006
Doanh thu thuần 1.500.000 25,17
Lợi nhuận trước thuế 70.000
Lợi nhuận sau thuế 63.000 35,14
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần 4,20% -
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu 24% -
Cổ tức chi bằng tiền mặt 12% -
Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:
- Chính sách khoán chi phí sản xuất đối với các xí nghiệp trực thuộc đã mang lại hiệu
quả cao. Các xí nghiệp không ngừng thi đua, tăng cường sắp xếp lại sản xuất, quản lý
chặt chẽ nguyên vật liệu đầu vào, tiết kiệm chi phí sản xuất, giá thành hạ.
- Thương hiệu AGIFISH đã mang lại sự tin cậy cho khách hàng nước ngoài. Giá bán của
AGIFISH có thể cao hơn các đối thủ cạnh tranh.
15. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn và dài hạn
15.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn
Các đầu tư ngắn hạn của Agifish được kế hoạch nhằm mục đích để nâng cao trình độ
chuyên môn, quản lý quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm cho cán bộ công nhân
viên, giúp tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản xuất.
Cụ thể là:
- Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
Hàng năm, Công ty Agifish có tổ chức học tập và thi tay nghề cho công nhân trực tiếp
sản xuất để xét nâng bậc tay nghề và nâng bậc lương. Các khóa học chính như Anh
văn, vi tính, nâng cao chuyên môn hay cử đi học các khóa ngắn hạn ở nước ngoài.
Ngoài ra, Công ty Agifish chú trọng đến việc đào tạo và tăng cường nguồn nhân lực
quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, ISO 9001:2000, BRC, SQF 2000.
- Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị.
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 42 -
Để góp phần tăng năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí góp phần hạ giá thành sản xuất,
và đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, trong năm 2006, Công ty Agifish đã đầu tư thêm
thiết bị, công nghệ bao gồm:
05 máy Mycom N62B
04 máy trộn tăng trọng 350kg/mẻ
12 bộ máy điều hòa 10HP
05 máy xiết niềng thùng
02 bộ máy điều hòa 5HP
01 máy hút chân không Promark
01 máy lạn da cá
03 thang máy nâng hạ hàng
02 bộ giải nhiệt gió khu làm nóng
01 hệ thống điện động lực và chiếu sáng khu mở rộng.
Hoàn thiện và đưa vào sản xuất dầu Biodiesel từ mỡ cá và các chế phẩm khác
từ phụ phẩm.
- Công ty sẽ tiến hành việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm, mẫu mã hàng hóa theo đúng
các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế. Giới thiệu sản phẩm như một thương hiệu độc
quyền của Công ty trên thị trường.
15.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn
Nguyên liệu:
- Đẩy mạnh hoạt động của Liên hợp sản xuất cá sạch, thực hiện truy xuất nguồn gốc sản
phẩm thông qua hệ thống quản lý chất lượng Safe Quality Food 1000 (SQF1000). Xây
dựng chiến lược sản phẩm cá sạch APPU để sản phẩm chất lượng mang logo APPU có
sự khác biệt so với sản phẩm cùng loại. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng thêm lợi nhuận
cho người nuôi cá. Đồng thời giải quyết lợí ích hài hoà cho các nhóm thành viên tham
gia chuỗi giá trị nghề cá.
- Thực hiện chiến lược đầu tư vùng nguyên liệu thông qua Liên Hợp Sản xuất cá sạch
với sản lượng 100.000 tấn nguyên liệu/năm để ổn định nguyên liệu sản xuất cho các Xí
nghiệp đông lạnh.
- Ngoài ra còn có cơ chế, phương thức thu mua, đầu tư vốn và thanh toán hợp lý theo
từng thời điểm để thu hút nguồn nguyên liệu chất lượng tốt.
Sản xuất, thị trường, thương hiệu
- Duy trì ổn định sản xuất bình quân 200 - 250 tấn nguyên liệu/ngày khi nhà máy đông
lạnh mới (AGF9) đi vào sản xuất. Đây là cố gắng lớn trong điều kiện vừa sản xuất vừa
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 43 -
nâng cấp, mở rộng nhà xưởng F7 & F8 trong năm 2007. Đẩy mạnh sản xuất hàng giá
trị gia tăng, tăng tỷ trọng hàng giá trị gia tăng trong cơ cấu hàng xuất khẩu.
- Cân đối cơ cấu thị trường, trong đó chủ lực vẫn là thị trường châu Âu, Châu Úc, Châu
Á. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường mới như: Đông Âu,
Nam Phi, Trung và Nam Mỹ. Tiếp tục tìm kiếm cơ hội vào thị trường Mỹ, xem đây là
thị trường tiềm năng và là chiến lược lâu dài của Công ty.
- Thành lập Phòng bán hàng tại Chi nhánh Tp.HCM với các cán bộ giỏi chuyên môn
nghiệp vụ marketing (kể cả nhân viên người nước ngoài) đẩy mạnh các hoạt động xúc
tiến thương mại, dự báo thị trường, chăm sóc khách hàng…
- Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm cá Tra, cá Basa tại các thị trường quảng bá
thương hiệu gắn với tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Xem đây là
mục tiêu lớn, lâu dài cần tổ chức thực hiện có tính chuyên nghiệp hơn, quy mô hơn
trước, có thực chất và hiệu quả. Riêng tại thị trường Mỹ, chương trình quảng bá thương
hiệu AGIFISH sắp tới, dự kiến sẽ hợp tác với NFI (National Fisheries Institute) tiếp thị
và bán các sản phẩm vào hệ thống phân phối lớn của Hoa Kỳ với những đơn hàng lớn
từ những khách hàng là các hệ thống phân phối lớn trên khắp nước Mỹ như Mazzetta,
US Food Service hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chắc chắn sẽ ổn định và
hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Quản lý chất lượng
- Tích cực kiểm soát các hoạt động sản xuất có liên quan đến chất lượng sản phẩm hạn
chế đến mức thấp nhất những rủi ro, sai lỗi trong quy trình sản xuất.
- Xây dựng và thực hiện nghiêm ngặt hệ thống các tiêu chuẩn chất lượng từ ao nuôi đến
chế biến sản phẩm xuất khẩu.
- Trang bị Phòng Kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 17025:2005 (VILAS 251).
Tài chính, giá thành, hiệu quả
- Tài chính lành mạnh, công khai, minh bạch rõ ràng tạo niềm tin cho các nhà đầu tư
trong và ngoài nước.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể nguồn vốn kinh doanh cho năm 2007, trong đó xác định thị
trường chứng khoán là kênh huy động vốn có hiệu quả trong điều kiện hiện nay. Hoạt
động kinh doanh của Công ty tốt, tình hình tài chính lành mạnh, cổ tức ổn định nên
việc phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho đầu tư sản xuất mở rộng có thể được các
nhà đầu tư quan tâm.
- Xem xét đánh giá toàn bộ quy trình sản xuất là việc làm thường xuyên để kịp thời đề ra
các giải pháp quản lý tăng năng suất, giảm định mức, thực hành tiết kiệm, tăng hiệu
quả kinh doanh và xem đây là biện pháp cơ bản nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đầu tư xây dựng cơ bản
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 44 -
- Đầu tư cải tạo, nâng công suất nhà xưởng hiện có, hợp lý hoá quy trình sản xuất đưa
năng lực chế biến lên 300 – 350 tấn nguyên liệu/ngày.
- Để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của thị trường với những đơn hàng lớn từ các hệ
thống phân phối, đồng thời tốc độ tăng trưởng của Công ty trong những năm tới. Trong
kế hoạch dài hạn của Công ty Agifish có 02 dự án đã được đề xuất nhằm nâng cao sản
lượng. Đó là các dự án:
Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông lạnh 7 với trang thiết bị hiện
đại, công suất 200 tấn nguyên liệu/ngày.
Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông lạnh 8 với trang thiết bị hiện
đại, công suất 200 tấn nguyên liệu/ngày.
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Năm 2007, Công ty Agifish thực hiện đầu tư nâng công suất khoảng 50% so với công suất
hiện tại, thì doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng tương ứng. Tuy nhiên sự biến động của nguồn
nguyên liệu đầu vào và thị trường tiêu thụ thế giới có thể ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng
doanh thu, lợi nhuận của Công ty. Ngoài ra, kế hoạch kinh doanh của Công ty sẽ tốt hơn kế
hoạch nếu như 2 dự án đầu tư đi vào hoạt động sớm hơn dự kiến.
Về cổ tức, Công ty duy trì tỷ lệ cổ tức 12%/mệnh giá cho năm tiếp theo. Đây là mức cổ tức
trung bình trong các Công ty niêm yết trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố
Hồ Chí Minh. Với mức cổ tức này Công ty phải dùng 21,67% lợi nhuận sau thuế, phần lợi
nhuận còn lại Công ty sẽ dùng bổ sung các quỹ và bổ sung nguồn vốn kinh doanh tại thời
điểm thích hợp. Đây cũng là chính sách phù hợp với tình hình phát triển của Công ty cũng
như tăng lợi ích của cổ đông.
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành
Không có
18. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cả cổ phiếu chào bán
Không có
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 45 -
V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu
- Loại chứng khoán: cổ phiếu phổ thông
- Mã chứng khoán: AGF
2. Mệnh giá
- Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng (Mười ngàn đồng).
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán:
- Tổng số cổ phiếu phát hành: 5.112.422 cổ phần (Năm triệu, một trăm mười hai ngàn,
bốn trăm hai mươi hai cổ phiếu), trong đó:
Đối tượng 1: Trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông hiện tại theo tỷ lệ 20%. Khối lượng
cổ phiếu phát hành: 1.577.516 cổ phiếu (Một triệu, năm trăm bảy mươi bảy ngàn, năm
trăm mười sáu cổ phiếu).
Đối tượng 2: Phát hành cho cán bộ công nhân viên. Khối lượng cổ phiếu phát hành:
534.906 cổ phiếu (Năm trăm ba mươi bốn ngàn, chín trăm lẻ sáu cổ phiếu).
Đối tượng 3: Phát hành riêng lẻ cho nhà đầu tư lớn theo hình thức bảo lãnh phát hành.
Khối lượng phát hành: 3.000.000 cổ phiếu (Ba triệu cổ phiếu)
4. Giá chào bán dự kiến
- Đối tượng 2: Phát hành cho cán bộ công nhân viên theo giá bằng giá trị sổ sách được
kiểm toán tại thời điểm 31/12/2006 (38.000 đồng/cổ phiếu)
- Đối tượng 3: tối thiểu bằng giá bảo lãnh phát hành. Nhà đầu tư lớn đăng ký chào giá
cạnh tranh với mức giá sàn bằng với giá bảo lãnh phát hành. Nguyên tắc xác định nhà
đầu tư được mua: theo giá đặt mua từ trên cao xuống thấp, nhà đầu tư đặt mua theo giá
nào thì được mua theo giá đó. Việc chọn nhà đầu tư lớn sẽ do Hội đồng quản trị Công
ty quyết định
Giá bảo lãnh phát hành: bằng giá đóng cửa trung bình của 5 ngày giao dịch liên tiếp sau
ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức bằng cổ phiếu chiết khấu 20%. Hội đồng
quản trị sẽ thông báo chính thức trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Phương pháp tính giá:
Giá trị sổ sách = Vốn chủ sở hữu
Tổng lượng cổ phiếu đang lưu hành
Vốn chủ sở hữu của Công ty Agifish tại thời điểm 31/12/2006: 298.959.746.271 đồng,
giá trị sổ sách của một cổ phiếu Công ty Agifish là: 37.903 đồng.
- Giá phát hành cho Cán bộ công nhân viên (làm tròn): 38.000 đồng/cổ phiếu.
- Giá phát hành cho nhà đầu tư lớn: tối thiểu bằng giá bảo lãnh phát hành
- Giá bảo lãnh phát hành: tham khảo giá thị trường.
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 46 -
Giá bảo lãnh phát hành: bằng giá đóng cửa trung bình của 5 ngày giao dịch liên tiếp sau
ngày giao dịch không hưởng hưởng quyền trả cổ tức bằng cổ phiếu chiết khấu 20%.
Hội đồng quản trị Công ty sẽ có thông báo chính thức trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
6. Phương thức phân phối
- Đối tượng 1: Phân phối theo hình thức đại lý phát hành
- Đối tượng 2: Phân phối theo danh sách được HĐQT Công ty phê duyệt.
- Đối tượng 3: Chào bán riêng lẻ và bảo lãnh phát hành
Đơn vị tư vấn, bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành:
9 Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
Trụ sở chính: 180 – 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp.HCM
Chi nhánh tại Hà Nội: 1C Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
7. Thời gian phân phối cổ phiếu
Đợt phát hành sẽ được thực hiện ngay sau khi nhận Giấy phép phát hành của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
8. Đăng ký mua cổ phiếu:
Đối tượng 1: Trả cổ tức bằng cổ phiếu
Tỷ lệ phân phối: 5:1. Căn cứ vào ngày phân bổ quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ
đông sở hữu 5 (năm) cổ phiếu thì được 01 (một) cổ phiếu phát hành thêm.
Đối với cổ đông đã lưu ký chứng khoán: cổ phiếu sẽ được phân phối cho các cổ đông
thông qua các thành viên lưu ký; Đối với cổ đông chưa lưu ký chứng khoán: cổ phiếu
sẽ được phân phối cho các cổ đông tại trụ sở của Công ty theo hình thức ghi sổ.
Số lượng cổ phiếu lẻ phát sinh do số lượng cổ phiếu của từng cổ đông sở hữu không
chia hết cho 5 sẽ được trả 2.000 đồng/cổ phiếu. Cổ đông đã lưu ký thì được nhận tiền
cổ tức tại các thành viên lưu ký. Cổ đông chưa lưu ký thì được nhận tiền cổ tức tại trụ
sở của Công ty.
Các bước thực hiện phát hành của Đối tượng 1:
Bước 1: Xác định danh sách cổ đông được nhận cổ tức bằng cổ phiếu
9 Sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký phát hành của UBCKNN, Công ty Agifish
sẽ xác định ngày chốt danh sách cổ đông và phối hợp với Chi nhánh Trung tâm
Lưu ký TPHCM (CN TTLK) để xác định Danh sách cổ đông được nhận cổ tức
bằng cổ phiếu.
Bước 2:Thực hiện quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu và thanh toán tiền cổ phiếu lẻ
9 Trong vòng 6 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký cuối cùng, Công ty Agifish xác
nhận tính chính xác của Danh sách tổng hợp và phân bổ quyền người sở hữu chứng
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 47 -
khoán đồng thời chuyển tiền thanh toán cổ phiếu lẻ (nếu có) cho TTGDCK
TPHCM.
9 Trong vòng 2 ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán cổ tức bằng cổ phiếu,
CN TTLK gửi Báo cáo phân bổ quyền chứng khoán cho các cổ đông lưu ký chi tiết
theo thành viên lưu ký, đồng thời chuyển tiền thanh toán cổ phiếu lẻ cho các thành
viên lưu ký.
9 Vào ngày phát hành cổ phiếu, các cổ đông thuộc Danh sách sở hữu cuối cùng sẽ
nhận cổ phiếu mới theo tỷ lệ quy định và thanh toán cổ phiếu lẻ (nếu có). Các cổ
đông mở tài khoản và lưu ký cổ phiếu ở thành viên lưu ký nào sẽ được hạch toán
chứng khoán phát hành thêm tại các thành viên lưu ký đó.
Đối với cổ đông chưa lưu ký thì cổ phiếu được phân phối cổ phiếu và thanh toán
tiền cổ phiếu lẻ tại Trụ sở Công ty Agifish.
Bước 3: Tổng kết phát hành và đăng ký niêm yết bổ sung
9 Kết thúc việc phân phối cổ phiếu: Công ty Agifish sẽ gửi Báo cáo phát hành cho
UBCKNN. Sau khi nhận được chấp thuận kết quả phát hành, Công ty Agifish sẽ
tiến hành các thủ tục đăng ký và thực hiện niêm yết bổ sung tại TTGDCK TPHCM.
Bảng 9: Các bước thực hiện phát hành của Đối tượng 1
STT Công việc Thời gian Nhân sự
1 Thông báo TTGDCK về ngày chốt danh sách cổ đông D+2 AGF
2 Chốt danh sách cổ đông (ngày đăng ký sở hữu cuối cùng) D+12 TTGDCK
3 Thành viên lưu ký gửi DSCD cho TTGDCK D+14 TVLK
4 TTGDCK gửi Danh sách tổng hợp và phân bổ quyền cho
Công ty
D+19 TTGDCK
5 Công ty xác nhận tính chính xác của Danh sách tổng hợp
và phân bổ quyền và chuyển đủ số tiền thanh toán cổ
phiếu lẻ (nếu có) cho TTLK
D+19 AGF
6 TTGDCK gửi danh sách phân bổ cổ phiếu cho TVLK D+20 TTGDCK
7 Phân bổ cổ phiếu cho cổ đông D+22 TVLK, AGF
8 Báo cáo UBCKNN D+27 AGF, SSI
9 Công ty nộp đơn đăng ký niêm yết và lưu ký bổ sung cho
TTGDCK
D+34 AGF
(Ghi chú: Lịch trình phân phối cổ phiếu này sẽ được thông báo chính thức sau khi nhận
được Giấy phép phát hành của UBCKNN)
Đối tượng 2: Phát hành cho cán bộ công nhân viên của Công ty theo danh sách do
Hội đồng quản trị Công ty Agifish phê duyệt.
9 Sau khi nhận được Giấy phép phát hành của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp,
Hội đồng quản trị Công ty Agifish sẽ lập Danh sách cán bộ công nhân viên được
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 48 -
quyền mua cổ phần. Cổ phần không được chuyển nhượng trong thời gian 3 năm,
được hưởng cổ tức.
9 Số cổ phiếu không được bán hết sẽ được Hội đồng quản trị phân phối tiếp cho các
các đối tượng khác theo cách thức và điều kiện phù hợp với giá bán không thấp hơn
giá bán cho cán bộ công nhân viên.
Các bước thực hiện phát hành đối tượng 2:
Dự kiến lịch trình phân phối cổ phiếu cho đợt phát hành như sau:
Bảng 10: Lịch trình thực hiện phân phối cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên
TT Công việc Thời gian Thực hiện
1 Xác định Danh sách CBCNV được mua D AGF
2 Công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng
theo quy định
D+5 AGF, SSI
3 CBCNV đăng ký và nộp tiền mua cổ phần D+15 AGF
4 Gửi báo cáo phát hành cho UBCK D+20 AGF
5 Làm thủ tục và tiến hành niêm yết, lưu ký bổ sung cổ phiếu D+25 AGF, SSI
Bước 1: Xác định danh sách CBCNV được quyền mua cổ phiếu
9 Công ty Agifish sẽ thông qua các tiêu chí xác định CBCNV, các tiêu chí phân bổ và
cam kết nắm giữ để xác định Danh sách CBCNV được quyền mua cổ phiếu.
Bước 2: Đăng ký mua và phân bổ cổ phiếu
9 Công ty Agifish sẽ thông báo cho các CBCNV của Công ty đăng ký mua cổ phần
theo danh sách và số lượng cổ phần đã được HĐQT Công ty phê duyệt. Thời gian
thực hiện dự kiến trong vòng 7 – 15 ngày làm việc.
9 Công ty Agifish sẽ xác nhận việc phân phối cổ phần, hoàn tất việc thu tiền bán cổ
phần và chuyển giao cổ phần cho CBCNV. Thời gian thực hiện dự kiến là 30 ngày
làm việc sau khi chốt danh sách.
Bước 3: Tổng kết đợt phát hành và đăng ký niêm yết bổ sung
9 Kết thúc việc phân phối cổ phiếu, Công ty Agifish sẽ gửi báo cáo phát hành cho
UBCKNN. Sau khi nhận được chấp thuận niêm yết, Công ty sẽ tiến hành các thủ
tục đăng ký và thực hiện niêm yết bổ sung đối với cổ phiếu phát hành.
Đối tượng 3: Phát hành riêng lẻ cho nhà đầu tư lớn có bảo lãnh phát hành
9 Tiêu chí xác định nhà đầu tư lớn:
- Là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có tiềm năng về tài chính, ưu tiên
cho các nhà đầu tư có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
(người sản xuất và thường xuyên cung cấp nguyên vật liệu cho doanh nghiệp,
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 49 -
người cam kết tiêu thụ lâu dài sản phẩm của doanh nghiệp, người gắn bó lợi ích
chiến lược lâu dài trong kinh doanh) hoặc hoạt động trong lĩnh vực tài chính và
chứng khoán (các tổ chức đầu tư tài chính, công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ v.v…).
- Có tỷ lệ sở hữu sau khi mua cổ phiếu của Công ty phù hợp với quy định của pháp
luật (đối với tổ chức nước ngoài)
Các bước thực hiện phát hành của Đối tượng 3:
9 Sau khi nhận Giấy phép đăng ký phát hành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổ
chức phát hành (Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang) phối hợp
với tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành (Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn)
thực hiện chào bán cho 10 – 20 nhà đầu tư lớn của Công ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu Thủy sản An Giang.
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn sẽ thông báo cho các nhà đầu tư lớn của
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang đăng ký mua cổ phần theo
danh sách và số lượng cổ phần theo dự kiến của hai bên. Thời gian thực hiện dự
kiến trong vòng 7 – 15 ngày làm việc.
Nhà đầu tư lớn đăng ký chào giá cạnh tranh với mức giá sàn bằng với giá bảo lãnh
phát hành. Nguyên tắc xác định nhà đầu tư được mua: theo giá đặt mua từ trên cao
xuống thấp, nhà đầu tư đặt mua theo giá nào thì được mua theo giá đó. Việc chọn
nhà đầu tư lớn sẽ do Hội đồng quản trị Công ty quyết định.
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang sẽ xác nhận việc phân phối
cổ phần, ký kết hợp đồng phân phối, hoàn tất việc thu tiền bán cổ phần và chuyển
giao cổ phần cho nhà đầu tư. Thời gian thực hiện dự kiến là 30 ngày làm việc sau
khi kết thúc việc chào bán cổ phần.
9 Thực hiện cam kết bảo lãnh: Sau khi hoàn tất việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư
lớn theo hình thức chào bán trực tiếp, tổ chức bảo lãnh phát hành sẽ mua lại toàn
bộ số cổ phần còn lại theo cam kết bảo lãnh phát hành. Thời gian thực hiện dự kiến
là 10 ngày làm việc.
9 Tổng kết phát hành và niêm yết bổ sung: Trong thời gian 5 ngày làm việc sau khi
đợt phát hành kết thúc, Công ty Agifish và SSI sẽ lập báo cáo phát hành gửi Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước. Sau khi nhận Công văn chấp thuận kết quả phát hành của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Công ty sẽ đăng ký và thực hiện niêm yết tại
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong vòng 3 ngày làm
việc.
Bảng11: Lịch trình phân phối cổ phiếu của đối tượng 3
TT Công việc Thời gian Thực hiện
1 Nhận Giấy phép phát hành thêm cổ phiếu D AGF, SSI
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 50 -
2
Công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng theo
quy định
D + 5 AGF, SSI
3 Nhà đầu tư đăng ký và nộp tiền mua cổ phần D + 15 AGF, SSI
4 Thực hiện cam kết bảo lãnh (nếu có) D + 15 SSI
5 Gửi báo cáo phát hành cho UBCKNN D + 20 AGF
6
Làm thủ tục và tiến hành niêm yết bổ sung cổ phiếu tại
TTGDCKTPHCM
D + 27 AGF, SSI
(Ghi chú: ngày D được tính theo ngày làm việc)
9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
- Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy sản An
Giang, không quy định cụ thể giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.
- Các pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty Agifish theo
quy định của pháp luật.
10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng:
- Phát hành cho cán bộ công nhân viên. Cổ phiếu không được chuyển nhượng trong
vòng 3 năm kể từ ngày phát hành và được hưởng cổ tức.
11. Các loại thuế có liên quan
Thông tư 100/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 20/10/2004 hướng dẫn về thuế
GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán, quy định cổ tức
thu từ cổ phiếu thuộc diện miễn thuế hoàn toàn đối với tất cả các tổ chức và cá nhân.
Theo Thông tư 100/2004/TT-BTC cũng quy định nhà đầu tư cá nhân không phải đóng
thuế trên khoản chênh lệch giá khi bán cổ phiếu.
Nhà đầu tư là tổ chức có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khỏan thuế
đóng trên phần chênh lệch giá khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế thu nhập từ chênh lệch do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế = Tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ - Tổng giá mua chứng
khoán được bán ra trong kỳ - Chi phí mua bán + Lãi trái phiếu từ việc nắm giữ trái
phiếu.
Thuế suất = Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư.
- Nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, chỉ mở
tài khoản giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, phải chịu một khoản thuế khoán khi bán
cổ phiếu như sau:
- Thuế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra của từng giao dịch
chuyển nhượng * 0,1%
- Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25 % trên thu nhập
chịu thuế. Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ khi có thu
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 51 -
nhập chịu thuế và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo theo Công văn số 1202/CT-NV
ngày 4/10/2001 của Cục thuế tỉnh An Giang. Theo Công văn số 11924/TC/CST ngày
20/10/2004 của Bộ Tài chính công ty còn được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong một năm tiếp theo kể từ khi hết thời hạn ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp như đã nêu trên.
Ngoài ưu đãi về thuế thu nhập DN nêu trên, thì từ ngày 01/01/2004 Công ty được
chuyển sang áp dụng thuế suất là 20% cho khoản thời gian ưu đãi còn lại theo Công
văn số 11026/BTC-CST của Bộ Tài chính ngày 08/09/2006.
- Các ưu đãi khác: Thuế xuất khẩu thủy sản đông lạnh là 0%.
6. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu
Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu là tài khoản của Công ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu Thủy sản An Giang mở tại Ngân hàng ANZ - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh, địa chỉ 11
Công trường Mê Linh, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh là 3678212.
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 52 -
VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
Đợt phát hành cổ phiếu lần này thực hiện theo Nghị quyết Đại hội cổ đông bất thường năm
2007 của Công ty ngày 12/03/2007. Mục tiêu của đợt phát hành lần này bao gồm:
- Huy động vốn để thực hiện các dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông
lạnh 7 và Xí nghiệp đông lạnh 8.
- Tăng lượng vốn lưu động để đáp ứng yêu cầu kinh doanh.
- Nâng cao trách nhiệm của HĐQT và Ban điều hành về việc sử dụng và tối ưu hóa
nguồn vốn cổ đông.
2. Phương án khả thi
Thông tin về các dự án đầu tư được lấy từ thông tin từ các Báo cáo khả thi do Công ty
Agifish lập. Tóm tắt báo cáo khả thi của các dự án như sau:
2.1 Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông lạnh 7.
Sự cần thiết phải đầu tư
• Việc đầu tư cho dự án nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và phù hợp năng lực sản
xuất kinh doanh của Công ty. Mục tiêu của việc đầu tư lần này là:
- Cải tạo, nâng cấp mở rộng mặt bằng phân xưởng chính;
- Hoàn chỉnh hệ thống máy móc, thiết bị khâu cấp đông và bảo quản sản phẩm
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm;
- Nâng cấp một số thiết bị và hạng mục đã xuống cấp;
- Cải tiến quy trình chế biến cá fillet tập trung tại khu tiếp nhận nguyên liệu và
khu chế biến nhằm tăng chất lượng cá fillet.
• Căn cứ để đầu tư:
- Mức tăng trưởng sản lượng xuất khẩu trong 3 năm tăng trung bình 20% / năm,
tương đương 4.000 – 5.000 tấn thành phẩm/năm.
- Khả năng tiếp tục mở rộng thị trường của Công ty rất triển vọng: khả năng cạnh
tranh về chất lượng sản phẩm; Cá tra và cá Basa là một trong nhóm sản phẩm
có khả năng đưa vào chế biến công nghiệp và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Hiện tại, Công ty đã tận dụng hết công suất hiện có của các Xí nghiệp đông
lạnh, mặc dù vậy một số đơn đặt hàng của khách hàng bị từ chối vì không đủ
năng lực sản xuất. Để duy trì mức tăng trưởng và mở rộng thị trường tiêu thụ,
Công ty phải đầu tư, nâng cấp thêm cơ sở sản xuất.
Địa điểm, cơ sở hạ tầng: Xí nghiệp nằm trong khuôn viên trụ sở chính của Công ty tại
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Quy mô đầu tư:
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 53 -
- Xí nghiệp đông lạnh 7 được đầu tư và nâng công suất đáp ứng điều kiện sản
xuất của Công ty qua từng giai đoạn, hiện tại công suất chế biến của Xí nghiệp
đạt 8.000 tấn thành phẩm /năm.
- Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất của Xí nghiệp sẽ nâng công suất lên 200
tấn nguyên liệu/ ngày, tương đương 20.000 tấn thành phẩm /năm so với công
suất hiện tại của Xí nghiệp 8.000 tấn thành phẩm/năm.
Thời gian thực hiện:
- Thời gian khởi công: đầu tháng 9/2007
- Thời gian hoàn thành: tháng 02 năm 2008
Phân tích hiệu quả dự án
• Tổng vốn đầu tư
TT
Hạng mục
Giá trị
(triệu đồng)
I Vốn cố định
1 Xây dựng nhà xưởng 15.360
2 Máy móc thiết bị 63.534
3 Kiến thiết cơ bản khác 1.555
4 Lãi vay trong thời gian XD 5.044
5 Dự phòng 8.045
II Vốn lưu động 110.462
Tổng vốn đầu tư
• Nguồn vốn đầu tư
Hạng mục Cộng
Vốn tự có 84.000
Vốn vay dài hạn 10.000
Vốn vay ngắn hạn 110.000
Tổng 204.000
• Thời gian hoàn vốn: 4 năm 2 tháng
• Tỷ lệ thu nhập nội bộ và hiện giá thu nhập ròng của phần vốn cố định của Dự án
Công ty chỉ tính thời gian hoàn vốn của cho phần vốn cố định (bao gồm Chi phí
Xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị, v.v..) không bao gồm vốn lưu động vì vốn
lưu động có vòng quay rất nhanh, đó là chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm và thu
tiền ngay.
Chỉ tiêu Giá trị
NPV (Triệu đồng) 55.060
IRR (%) 26,7%
Thời gian hoàn vốn 4 năm 2 tháng
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 54 -
2.2 Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông lạnh 8
Sự cần thiết phải đầu tư
Tương tự như Dự án đầu tư cải tạo, nâng công xuất của Xí nghiệp đông lạnh 7.
Địa điểm, cơ sở hạ tầng: Xí nghiệp nằm tại huyện Châu thành Quốc lộ 91 các thành
phố Long Xuyên về phía Tây.
Quy mô đầu tư: Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất của Xí nghiệp sẽ nâng công suất
lên 200 tấn nguyên liệu/ ngày, tương đương 20.000 tấn thành phẩm /năm so với công
suất hiện tại của Xí nghiệp 8.000 tấn thành phẩm/năm.
Thời gian thực hiện:
- Thời gian khởi công: đầu tháng 4/2007
- Thời gian hoàn thành: cuối tháng 8 năm 2007
Phân tích hiệu quả dự án
• Tổng vốn đầu tư
TT
Hạng mục
Giá trị
(triệu đồng)
I Vốn cố định 102.744
1 Xây dựng nhà xưởng 19.252
2 Máy móc thiết bị 67.340
3 Kiến thiết cơ bản khác 1.775
4 Lãi vay trong thời gian XD 5.541
5 Dự phòng 8.837
II Vốn lưu động 110.256
Tổng vốn đầu tư 213.000
• Nguồn vốn đầu tư
Hạng mục
Giá trị
(triệu đồng)
Vốn tự có 93.000
Vốn vay dài hạn 10.000
Vốn vay ngắn hạn 110.000
Tổng 213.000
• Thời gian hoàn vốn: 4 năm 5 tháng
• Tỷ lệ thu nhập nội bộ và hiện giá thu nhập ròng của phần vốn cố định của Dự án
Công ty chỉ tính thời gian hoàn vốn của cho phần vốn cố định (bao gồm Chi phí
Xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị, v.v..) không bao gồm vốn lưu động vì vốn
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 55 -
lưu động có vòng quay rất nhanh, đó là chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm và thu
tiền ngay.
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH
Sau khi kết thúc đợt phát hành, Công ty dự kiến sử dụng số tiền thu được theo kế hoạch
như sau:
- Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông lạnh 7: nguồn vốn tài trợ cho Dự
án này là 84 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư cải tạo, nâng công suất Xí nghiệp đông lạnh 8: nguồn vốn tài trợ cho dự
án này là 93 tỷ đồng.
- Bổ sung vốn lưu động để đáp ứng yêu cầu kinh doanh: phần còn lại thu được của đợt
phát hành.
Chỉ tiêu Giá trị
NPV (Triệu đồng) 44.663
IRR (%) 22,90
Thời gian hoàn vốn 4 năm 5 tháng
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 56 -
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
1. Tổ chức tư vấn và bảo lãnh phát hành
Công ty Cổ phần Chứng Khoán Sài Gòn (SSI)
Trụ sở chính
Địa chỉ: 180 – 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 821 8567 Fax: (84.8) 821 3867
Email: ssi@ssi.com.vn Website: www.ssi.com.vn
Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 9366321 Fax: (84.4) 9366311
Email: ssi_hn@ssi.com.vn
2. Tổ chức kiểm toán
Công ty Kiểm toán và Tư vấn (A&C)
Địa chỉ: 229 Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 827 2295 Fax: (84.8) 827 2300
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 57 -
IX. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Báo cáo kiểm toán năm 2006.
AGIFISH BẢN CÁO BẠCH
- 58 -
An Giang, ngày …… tháng …… năm 2007
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG
CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÔ PHƯỚC HẬU
KẾ TOÁN TRƯỞNG
VÕ THÀNH THÔNG
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN VÀ BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
NGUYỄN HỒNG NAM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bản cáo bạch công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản an giang.pdf