Tên đề tài : Bài tập về phép toán hai ngôiBài 1: Chứng tỏ rằng các quy tắc cho tương ứng sau đây là phép toán hai ngôi:
(i): x * y = x + y +xy, với x ,y ( ℝ
(ii) m ( n = m + 2n, với m , n ( ℕ
Tìm - 3 * 4; 0 ( n; 3 ( 4.
Xét các tính chất và phần tử đặc biệt của mỗi phép tính.
Bài làm
a) * : R * R ( R
(x,y) ( x * y = x + y + xy
Tương ứng * là một ánh xạ vì:
( x, y ( ℝ ta có x + y + xy = x * y ( ℝ . Nên * là một phép toán hai ngôi trên ℝ.
Ta có : - 3 * 4 = -3 + 4 + (-3.4) = -11
b) Xét các tính chất và phần tử đặc biệt.
- Tính giao hoán:
( x, y ( ℝ , ta có:
x * y = x + y + xy
( x* y = y *x
y * x = y + x + yx
Nên phép tính * có tính chất giao hoán.
- Tính kết hợp:
( x, y , z ( ℝ , ta có:
( x * y) * z = ( x* y) + z + (x*y).z = x+ y +x.y + z + (x+y+x.y).z
= x+y+z+x.y+ xz+yz+xyz (1)
x * (y * z) = x+(y*z) + x.(y*z) = x + y + z + y.z + x( y+z+y.z)
= x+y+z+xy+yz+xz+xyz (2)
Từ (1) (2) suy ra phép toán * có tính chất kết hợp
Tìm phần tử trung lập:
Tồn tại phần tử trung lập 0 vì ( x ( ℝ. Ta có 0 * x = x* 0= x + 0 +x.0 = x
Tìm phần tử đối xứng:
Với ( x, y ( R -1 có phần tử đối xứng là x` = -
Vì x* x` = x` * x = ( - ) * x = - + x + ( - ).x = =0
(ii) a) m ( n = m + 2n, với m , n ( ℕ.
( : N x N ( N
(m,n) ( m ( n = m + 2n
Tương ứng ( là một ánh xạ vì:
( m , n ( ℕ ( m + 2n ( ℕ
T a có 0 ( n = 0 + 2n = 2n, 3 ( 4 = 3 + 4.2 = 11
Xét các phần tử đặc biệt
Tính giao hoán:
( x, y ( ℕ , ta có:
x ( y = x + 2y
( x ( y ≠ y ( x
y ( x = y + 2x
Nên ( không có tính giao hoán.
Ví dụ: 1, 2 ( ℕ
1 ( 2 = 1 + 4 = 5
2 ( 1 = 2 + 2.1 = 4
( 5 ≠ 4
Tính chất hợp:
( x, y , z ( , ℕ ta có:
( x ( y) ( z = x ( y + 2z = x + 2y + 2z (1)
x ( (y ( z) = x +2( y ( z) = x +2( y + 2z) = x + 2y + 4z (2)
Từ (1) (2) suy ra phép toán ( không có tính chất kết hợp.
Tìm phần tử trung lập: Phần tử trung lập là 0
Vì m ( 0 = ( m + 2.0 = m ( m ( ) ℕ
(m ( ℕ ( m` ( ℕ m ( m` = 0 ( phép toán ( không có phần tử trung lập
Bài 2: Chứng tỏ rằng các quy tắc cho tương ứng sau đây là phép toán hai ngôi:
(i) a * b = , với a, b ( ℚ
(ii) a ( b = a + b - ab với a, b ( A 1
Tìm ( 4 * 5; 3 ( ; 5 ( .
Xét các tính chất và phần tử đặc biệt của mỗi phép tính đó.
Bài làm
Bài 2: Chứng tỏ rằng các quy tắc cho tương ứng sau đây là phép toán hai ngôi:
(
14 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 7532 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về phép toán hai ngôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Chứng tỏ rằng các quy tắc cho tương ứng sau đây là phép toán hai ngôi:
(i): x * y = x + y +xy, với x ,y Î ℝ
(ii) m Ä n = m + 2n, với m , n Î ℕ
Tìm - 3 * 4; 0 Ä n; 3 Ä 4.
Xét các tính chất và phần tử đặc biệt của mỗi phép tính.
Bài làm
a) * : R * R ® R
(x,y) a x * y = x + y + xy
Tương ứng * là một ánh xạ vì:
" x, y Î ℝ ta có x + y + xy = x * y Î ℝ . Nên * là một phép toán hai ngôi trên ℝ.
Ta có : - 3 * 4 = -3 + 4 + (-3.4) = -11
b) Xét các tính chất và phần tử đặc biệt.
- Tính giao hoán:
" x, y Î ℝ , ta có:
x * y = x + y + xy
® x* y = y *x
y * x = y + x + yx
Nên phép tính * có tính chất giao hoán.
- Tính kết hợp:
" x, y , z Î ℝ , ta có:
( x * y) * z = ( x* y) + z + (x*y).z = x+ y +x.y + z + (x+y+x.y).z
= x+y+z+x.y+ xz+yz+xyz (1)
x * (y * z) = x+(y*z) + x.(y*z) = x + y + z + y.z + x( y+z+y.z)
= x+y+z+xy+yz+xz+xyz (2)
Từ (1) (2) suy ra phép toán * có tính chất kết hợp
Tìm phần tử trung lập:
Tồn tại phần tử trung lập 0 vì " x Î ℝ. Ta có 0 * x = x* 0= x + 0 +x.0 = x
Tìm phần tử đối xứng:
Với " x, y Î R\ -1 có phần tử đối xứng là x' = -
Vì x* x' = x' * x = ( - ) * x = - + x + ( - ).x = =0
(ii) a) m Ä n = m + 2n, với m , n Î ℕ.
Ä : N x N ® N
(m,n) a m Ä n = m + 2n
Tương ứng Ä là một ánh xạ vì:
" m , n Î ℕ Þ m + 2n Î ℕ
T a có 0 Ä n = 0 + 2n = 2n, 3 Ä 4 = 3 + 4.2 = 11
Xét các phần tử đặc biệt
Tính giao hoán:
" x, y Î ℕ , ta có:
x Ä y = x + 2y
® x Ä y ≠ y Ä x
y Ä x = y + 2x
Nên Ä không có tính giao hoán.
Ví dụ: 1, 2 Î ℕ
1 Ä 2 = 1 + 4 = 5
2 Ä 1 = 2 + 2.1 = 4
Þ 5 ≠ 4
Tính chất hợp:
" x, y , z Î , ℕ ta có:
( x Ä y) Ä z = x Ä y + 2z = x + 2y + 2z (1)
x Ä (y Ä z) = x +2( y Ä z) = x +2( y + 2z) = x + 2y + 4z (2)
Từ (1) (2) suy ra phép toán Ä không có tính chất kết hợp.
Tìm phần tử trung lập: Phần tử trung lập là 0
Vì m Ä 0 = Ä m + 2.0 = m ( m Î ) ℕ
"m Î ℕ $ m' Î ℕ m Ä m' = 0 Þ phép toán Ä không có phần tử trung lập
Bài 2: Chứng tỏ rằng các quy tắc cho tương ứng sau đây là phép toán hai ngôi:
(i) a * b = , với a, b Î ℚ
(ii) a Å b = a + b - ab với a, b Î A \ 1
Tìm - 4 * 5; 3 Å ; 5 Å .
Xét các tính chất và phần tử đặc biệt của mỗi phép tính đó.
Bài làm
Bài 2: Chứng tỏ rằng các quy tắc cho tương ứng sau đây là phép toán hai ngôi:
(i) a * b = , với a, b Î ℚ
* Q x Q ® Q là một ánh xạ vì a, b Î ℚ Þ Î ℚ
Nên tương ứng (*) là phép toán hai ngôi trên . ℚ
Tính - 4 * 5 = =
Tính chất giao hoán:
" x,y Î ℚ ta có:
x * y = và y*x= suy ra x*y=y*x
nên phép toán * có tính chất giao hoán.
Tính chất kết hợp:
" x,y, z Î ℚ ta có:
(x*y)*z= = = (1)
x *(y*z) = = = (2)
Từ (1), (2) suy ra phép toán * không có tính chất kết hợp.
. Phép toán * không có phần tử trung lập. Do đó " x Î ℚđều không có phần tử đối xứng đối với phép toán *.
(ii) a Å b = a + b – ab với a, b Î ℚ
ℚ ⊕ ℚ ® ℚ
( a, b ) a a + b – ab " a, b Î ℚ
a/ Tính 3 ⊕ = 3 + - 3 . =
⊕ = 5 + - 5 . = 3
b/ Xét các tính chất và phần tử đặc biệt của mỗi phép tính đó
Tính chất giao hoán:
" x, y Î ℚ, ta có:
x ⊕ y = x + y - xy
x ⊕ y = y ⊕ x
y ⊕ x = y + x - yx
Phép toán ⊕ có tính giao hoán
Tính chất kết hợp:
" x, y, z Î ℚ, ta có:
(x ⊕ y ) ⊕z = x ⊕ y + z - (x ⊕ y ).z = x + y - xy + z - (x + y - xy).z
= x + y - xy + z - xz - yz + xyz = x + y + z - xy - xz - yz - xyz (1)
x ⊕ (y ⊕z ) = x + ((y ⊕z ) - x.(y ⊕z ) = x + y + z - yz - x(y + z - yz)
= x + y + z - xy - xz - yz - xyz (2)
Từ (1),(2) Þ ⊕có tính chất kết hợp
Phần tử trung lập là 0
Vì a ⊕0 = a + 0 - a.0 = a Î ℚ, " a Î ℚ thì $ a' Î ℚ : a + a' = 0
Bài 3: Xét các quy tắc sau có phải là phép toán hai ngôi hay không? Hãy xác định các tính chất giao hoán, kết hợp và các phần tử đặc biệt.
a * b = , với " a,b Î ℤ
a * b = " a,b Î ℝ
a * b = " a,b Î ℚ*
a * b = " a,b Î ℝ
a * b = a + b + 1 " a,b Î ℚ
Giải
Bài 3:
Câu a) a * b = " a , b Î ℤ
*: Z x Z ® Z
(a,b) a a*b =
$ 4, - 6 Î ℤ, ta có: 4 * (-6) = = Ï ℤ Þ Nên * không là một ánh xạ.
Vậy * không là phép toán hai ngôi.
Câu b) a * b = " a,b Îℝ
R x R ® R
(a,b) a a*b= " a,b Îℝ
" a, b Î R ta có: = a + b Î ℝ Þ Nên * là một ánh xạ.
- Tính chất giao hoán:
" x , y Î ℝ, ta có:
x * y = và y * x = suy ra x * y = y * x
Nên phép toán * có tính chất giao hoán.
Tính chất kết hợp:
" x , y, z Î ℝ, ta có:
(x*y)*z = +z = + z = (1)
x*(y*z) = = = (2)
Từ(1) và (2) suy ra phép toán * có tính chất kết hợp.
Tìm phần tử trung lập:
Tồn tại phần tử trung lập là 0 vì với " x Î ℝ , ta có:
0 * x = x * 0 = = x.
- Tìm phần tử đối xứng:
x * x¢ = x¢ * x = 0 Û = 0
* Với " x ≠ 0 không tồn tại phần tử đối xứng của x đối với phép toán *
* Khi x = 0 phần tử của x là 0.
Câu c) a * b = " a,b Î ℚ*
*: Q * Q ® Q*
(a,b) a Î ℚ*
Tương ứng * là một ánh xạ vì với "a,b Î ℚ* thì Î ℚ*
Nên tương ứng phép toán * là phép toán hai ngôi trên ℚ*
Tính giao hoán:
" x, y Î ℚ*, ta có
x * y =
Þ ≠ Þ x * y ≠y * x
y * x =
Vậy phép toán * không có tính giao hoán.
Ví dụ: $ , Î ℚ* mà * = =
≠ Þ không có tính chất g/hoán
* = = : =
Tính chất kết hợp:
" x, y , z Î ℚ*, ta có
(x*y)*z =
$ 2, 3 , 1 Î ℚ* , ta có
(2*3)*1= = = (1)
2*(3*1) = = = (2)
Từ (1)(2) suy ra * không có tính chất kết hợp.
Tìm phần tử trung lập
d/ a * b = " a,b Î ℝ
ℝ * ℝ ® ℝ
( a, b) a a * b = " a,b Î ℝ
Ta có: " a,b Î ℝ
Nên * là một ánh xạ
Tính giao hoán:
" x , y Î ℝ ta có:
x * y =
x * y = y * x
y * x =
Vậy phép toán * không có tính giao hoán.
Tính chất kết hợp:
" x , y, z Î ℝ ta có:
(x * y )* z = =
= = (1)
x * (y * z ) = =
= = (2)
Từ (1),(2) Þ * không có tính kết hợp.
Bài 4: Cho phép Å trên ℝ x ℝ được xác định như sau
" (a,b) , (c, d) Î ℝ x ℝ , (a,b) Å (c, d) = (a + c + 1975, b x d)
Tìm phần tử trung lập, phần tử đối xứng (nếu có) của phép Å
Bài làm
" (a,b) , (c, d) Î ℝ x ℝ , (a,b) Å (c, d) = (a + c + 1975, b x d)
Ta có ( - 1975,1) là phần tử trung lập của phép toán Å trên ℝ x ℝ vì
" (x, y) Î ℝ x ℝ ta có:
(x, y) * (- 1975, 1) = x - ( -1975 + x + 1975, y x 1) = (x,y)
(-1975, 1) Å (x, y) = (- 1975+x+1975, 1 x y) = (x,y)
(x', y') đối xứng của (x,y)
(x', y') Å (x,y) = (- 1975, 1) Þ ( x' + x + 1975, y' x y) = (- 1975, 1)
Þ Þ
" (a, b) Î ℝ x ℝ ta có:
(-3950-a, ) là phần tử đối xứng của (a, b) qua Å trên ℝ x ℝ vì (a, b) Å (-3950-a, ) = a +(-3950-a+1975, b x ) = (-1975,1)
Bài 1. Trên tập ℕ ta định nghĩa
m Ä n = m + n - 1 , " m, n Î ℕ
a) Tìm 2 Ä 1; 3 Ä 5 ; 1 Ä 4
b) Chứng minh rằng ( ℕ , Ä) là một vị nhóm Abel
Bài làm
Tìm 2 Ä 1; 3 Ä 5 ; 1 Ä 4
+ 2 Ä 1= 2+1 - 1 =2
Chứng minh rằng ( , Ä) là một nhóm Abel
Tính giao hoán:
" x, y Î ℕ , ta có:
x Äy = x+y-1
Þ x Ä y=y Ä x . Nên phép toán Ä có tính chất giao hoán.
y Ä x = y+x-1
- Tính chất kết hợp:
" x, y , z Î ℕ , ta có:
(x Ä y) Ä z = x Ä y+z -1 = x+y-1+z-1=x+y+z-2(1)
x Ä (y Ä z) = x+y Ä z - 1 = x+ y+z -1 -1 = x+y+z-2(2)
Từ (1),(2) suy ra phép toán Ä có tính chất kết hợp.
Tìm phần tử trung lập:
Phần tử trung lập cuả phép toán Ä là 1. vì " m Î ℕ . Ta có
1 Ä m = m Ä 1 = m+ 1-1=m
Vậy ( ℕ , Ä) là một vị nhóm Abel.
Bài 2. Với a, b Î ℤ ta định nghĩa a Ä b = a + b -1
Tìm 0 Ä 2; - 1 Ä 1; - 3 Ä 4; - 4 Ä 0.
Chứng minh rằng( ℤ, Ä) là một nhóm Abel.
Bài làm
a Ä b = a + b -1
a) 0 Ä 2 = 0+2-1=1
b) Chứng minh rằng(ℤ , Ä) là một nhóm Abel.
- Tính chất giao hoán:
" x, y Î ℤ , ta có:
x Äy = x+y-1
Þ x Ä y=y Ä x . Nên phép toán Ä có tính chất giao hoán.
y Ä x = y+x-1
- Tính chất kết hợp:
" x, y , z Î ℤ , ta có:
(x Ä y) Ä z = x Ä y + z - 1 = x+y - 1+ z - 1=x + y + z - 2 (1)
x Ä (y Ä z) = x+ y Ä z - 1 = x+ y + z - 1 - 1 = x + y + z - 2 (2)
Từ (1),(2) suy ra phép toán Ä có tính chất kết hợp.
Tìm phần tử trung lập:
Phần tử trung lập cuả phép toán Ä là 1. vì " m Î ℤ . Ta có
1 Ä m = m Ä 1 = m+ 1- 1= m
- Tìm phần tử đối xứng:
" x Î ℤ, phần tử đối xứng của " x Î ℤ đối với phép toán Ä là x¢:
x¢ Ä x =1 Û x¢ + x - 1 = 1 Û x¢ = x - 2 Î Z. Vì x¢ Ä x = x Ä x¢ = x¢ +x - 1 = 2 – x + x - 1=1./.
Bài 3: Gọi ( Z , Å ) là nhóm cộng các lớp đồng dư theo mdul 4. Ta định nghĩa ánh xạ
f : Z ® Z
n
a) Chứng minh rằng f là toàn cấu nhóm cộng các số nguyên lên nhóm Z
b) Tìm f( ), từ đó suy ra f là không phải là đẳng cấu nhóm.
Giải
f là đồng cấu nhóm cộng
Å: là một đồng cấu
" x, y Î ℤ , ta có:
f (x+y) =
f ( x) +f (y) = + =
suy ra f (x+y) = f (x) +f (y) (1)
Å f là toàn ánh
Imf = f(x)/ x Î ℤ = / x Î ℤ = , , , = Z Þ f là 1 toàn ánh (2)
Từ (1),(2) suy ra f là toàn cấu nhóm cộng
b) f( ) = x / f(x) = , x Î ℤ = x / x = , x Îℤ = 4 k / k Î ℤ
= 4k ≠ 0
Þ f không là đơn ánh nên f không là song ánh.
Vậy f không là một đồng cấu nhóm
Bài 4: Cho X là nhóm nhân giao hoán
Chứng minh ánh xạ
f : X ® X
a f(a) = a , với k xác định thuộc ℤlà đồng cấu nhóm
b) Xác định Ker f .
Giải
" x , y Î ℤ, ta có:
f (x,y) = (xy) = = . = x . y = f(x).f(y) (vì phép nhân trên X có tính giao hoán )
Vậy f đồng cấu nhóm
b) Xác định Ker f
Ker f = a Î X / f(x) = 1 = a Î X / a = 1 = x Î ℤ / k = 0
Bài 5: Ta định nghĩa ánh xạ
f : N ® N
a 5n
a) Chứng minh rằng f là tự đồng cấu vị nhóm cộng (ℕ, +).
b) Tìm f(ℕ)
c) Tìm f (0)
Giải
a) f : N ® N
a 5n
f là đồng cấu nhóm cộng ( ℕ,+)
" (x,y) Îℕ , ta có : f(x+y) = 5(x+y) (1)
f(x) + f(y) = 5x + 5y = 5(x+y) (2)
từ (1), (2) Þ f(x+y) = f(x) + f(y) Þ f là tự đồng cấu nhóm cộng (ℕ,+)
b) f(ℕ) = f(n) / n Î ℕ = 5 / n Î ℕ = 5ℕ
c) f (0) = n Î ℕ / f(n) = 0 = n Îℕ / 5n = 0 = 0
Bài 6: Cho tập hợp A = a + b / a,b Îℤ
Chứng minh rằng (A,+) là nhóm con của nhóm cộng các số thực (ℝ, +) với phép cộng thông thường trên các số.
Cho ánh xạ f từ nhóm (A,+) vào nhóm (ℝ,+)
f : A ® R
x x
Hãy chứng tỏ f là đơn cấu; f không là toàn cấu.
Giải
(A,+) là nhóm con nhóm cộng (ℝ,+)
0 = 0 + 0 = 0 Î A
" x, y Î A , giả sử x = a +b , y = a + b ( với a , b , a , b Î ℤ)
Þ x + y = a +b + a + b = ( a + a ) + (b + b ) Î A
– x = – ( a +b ) = (– a ) + (–b ) Î A
Vậy (A,+) £ (ℝ.+)
f (A,+) ® (ℝ,+)
x f(x)=x
a + b f(a+b ) = a + b
Chứng minh f là đơn cấu
" x, y Î A, giả sử x = a + b và y = a + b
x + y = a +b + a + b = ( a + a ) + (b + b )
Þ f(x+y) = ( a + a ) + (b + b ) (1)
f(x) + f(y) = a +b + a + b = ( a + a ) + (b + b ) (2)
Từ (1), (2) Þ f(x+y) = f(x) + f(y)
Vậy f là đơn cấu nhóm.
Chứng minh f là một đơn ánh
Ker f = x Î A\ f(x) = 0
= a+b \ f(a+ b ) =0 a , b Î A
=
a+b \ a+ b = 0 a , b Î A
= 0 + 0 = 0 Þ f là một đơn ánh
Chứng minh f không là toàn cấu
Imf = f(x) \ x Î A = x \ x Î A = A ≠ ℝ
Vậy f không là toàn cấu.
Bài 7: Cho tập hợp X = a + b \ a , b Î ℤ
Chứng minh X là nhóm con của nhóm cộng các số thực ℝ.
Cho ánh xạ
f: X ® Z
a + b a + b
Chứng minh f là toàn cấu từ nhóm cộng X lên nhóm cộng các số nguyên ℤ.
Giải
Chứng minh ( X, +) £ (ℝ, +)
0 = 0 + 0 = 0 Î A
" x, y Î X , giả sử x = a +b , y = a + b ( với a , b , a , b Î ℤ)
Þ x + y = a +b + a + b = ( a + a ) + (b + b ) Î A
– x = – ( a +b ) = (– a ) + (–b ) Î A
Vậy (X, +) £ (ℝ, +)
b) Chứng minh f là toàn cấu
" x, y Î X, giả sử x = a + b và y = a + b
Ta chứng minh : f(x+y) = f(x) + f(y)
Ta có: x + y = a +b + a + b = ( a + a ) + (b + b ) Î X
f(x) + f(y) = ( a + a ) + (b + b ) = ( a + a ) + (b + b ) (1)
f(x+y) = a +b + a + b = ( a + a ) + (b + b )
= ( a + a ) + (b + b ) (2)
Từ (1), (2) Þ f là một đồng cấu (I)
Chứng minh f là toàn ánh
Imf = f(x) \ x Î X = f (a + b ) \ a, b Î ℤ = a + b \ a, b Îℤ = ℤ
Þ f là toàn ánh (II)
Từ (I), (II) Þ f là toàn cấu.
Bài 8: Quy tắc f : ℤ ® G từ nhóm cộng các số nguyên đến nhóm nhân G( G là nhóm vô hạn) xác định như sau:
" n Î , f(n) = a , a Î G Chứng minh f là đồng cấu nhóm. Tìm Ker f.
Giải
" x, y Î ℤta có:
f(x+y) = a (1)
f(x) + f(y) = a + a = a (2)
Từ (1),(2) suy ra f(x) + f(y) = f(x) + f(y) Suy ra f là đồng cấu nhóm.
Tìm Ker f
Tìm Ker f = x Î ℤ/ f(x)=1 (G, .) = x Î ℤ/ a = 1 = x Î ℤ/ x = 0 = 0
CÁC BÀI TẬP VÀNH VÀ TRƯỜNG
Bài 1: Tìm các ước của 0 trong các vành Z , Z , Z , Z
Bài 2: Cho R là một vành. Chứng minh rằng tập
Z(R) = a Î R \ ax = xa " x Î R là một vành con giao hoán của R.
Bài 3: Cho tập hợp X = a+ b \ a, b Î ℤ
Chứng tỏ X là vành con của vành số thực ℤ .
Cho ánh xạ
f : X ® Z
a + b a
Chứng minh f là đồng cấu từ nhóm cộng X lên nhóm cộng ℤ; nhưng f không là đồng cấu từ vành X đến vành ℤ.
Giải
Bài 1: Tìm các ước của 0 trong các vành Z , Z , Z , Z
Z = , ,
" Î Z \
= , . = ≠ 0; . = ≠ 0
= , . = ≠ 0; . = = ≠ 0
Vậy không có ước của 0 trong vành Z
Z = , , ,
" Î Z \
= , . = ≠ 0; . = ≠ 0, . = ≠ 0,
= , . = ≠ 0; . = = , . = = ≠ 0
= , . = ≠ 0; . = = ≠ 0, . = = ≠ 0.
Vậy là ước của 0 trong vành Z
Z , Z làm tương tự như trên.
Bài 2: a) Z(R) = a Î R \ ax = xa " x Î R
Z( R) Î R: hiển nhiên
Z( R) ≠ Æ vì 0.x = x.0 =0 Þ 0+Z(R)
" a, b Î Z(K) Þ (a-b)x=a.x - b.x = x.a - x.b = x(a-b) Þ a - b Î Z(R) và (ab)x = a(bx) = a(xb) = (a.x)b = (xa)b = x(ab) Þ a,b Î Z(R)
" a, b Î Z (R) Þ a.x = x.a , " x Î R
Lấy x = b , ta có ab = ba nên phép tính nhân trên Z(R) có tính quan hệ
Vậy Z(R) là 1 vành con quan hệ của R
Bài 3:
X = a + b \ a, b Î ℤ
a) X Í R: hiển nhiên
" x , y Î X, giả sử x = a + b ; y = a + b ( a , a , b , b Î ℤ )
Ta có : x + y = a + b + a + b = ( a+ a ) + (b + b ) Î X
x . y = ( a + b ) .( a + b ) = a . a + (a. b + b . a + 3b .b
= a.a + (a.a .b.b ) + 3b b Î X
thêm x - y Î X, x - y = (a - a ) + (b - b ) Î X
Vậy X là vành con của vành số thực ℝ
" x , y Î X, giả sử x = a + b ; y = a + b
f(x+y) = f( a + b + a + b ) = f(a+a +(b +b ) = a + a (1)
f(x) + f(y) = a +a (2). Từ (1),(2) suy ra f(x+y) = f(x)+f(y)
Vậy f là 1 đồng cấu nhóm cộng X lên nhóm cộng ℤ.
f(x +y) = f(x) + f(y) = a + a nhưng f(x.y) = f(a +b ). (a +b ) = a.a +3b b (1)
f(x.y) = a +a (2)
Từ (1),(2) suy ra f(x+y) ≠ f(x.y)
Vậy f không là đồng cấu từ vành X đến vành ℤ .
Bài 1: Thay mỗi chữ trong các phép tính sau bởi các chữ số thích hợp
0,b x a, b = 0, ab
0,a x a,a = 0, a a
a,bcaa - b,dbc = c,baba
4,896 −a,bab = 0,0ab
0,ab x c,c x ,c = ,cabc
0,a x 0,b x a,b = 0,bbb
21,ab = a,b x 2,6
98,697 - 0,0abc = ,cabc
0,a x 0,a = 0,0a
Bài 2: Biễu diễn các phân số , thành tổng các phân số có tử là 1, mẫu số khác nhau.
Bài 3: Cho các số hữu tỷ sau: , , , ,
Trong các phân số trên, số nào là số thập phân? Hãy biểu diễn các số đó ở dạng thu gọn.
Không quy đồng, hãy sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 4: Không quy đồng mẫu số, hãy sắp xếp các số hữu tỷ sau theo thứ tự từ bé đến lớn
a) , , ,
b) , ,
Giải
Bài 1: Thay mỗi chữ trong các phép tính sau bởi các chữ số thích hợp
0,b x a, b = 0, ab
Ta có: x =
Þ b x = (1) Þ b = = 1 . Thế b = 1 vào (1)
Ta có: 1 x 10.a +1 = 10.a + 1 Þ a = 0 ® 9
Thử lại: 0,1 x 0,1 = 0,01
Đáp số: Þ
0,a x a,a = 0, a a
Ta có: x = Þ a x = Þ a = 0,1
Thử lại: 0,1 x 1,1 = 0,11
a,bcaa - b,dbc = c,baba
98,697 - 0,0abc = ,cabc
Û 98,697 = ,cabc + 0,0abc
Û = +
986970 = x 1001 +
986970 = x 1002
=
= 985
Thử lại: 98697 - 0,0985 = 98,5985
Đáp số: a = 9, b = 8, c = 5
4,896 − a,bab = 0,0ab
= 0,0ab + a,bab
Û = +
4896 = + x 101
4896 = x 102
= = 48
Thử lại: 4,896 − 4,848 = 0,048
Đáp số: a = 4, b = 8
Bài 2: Biểu diễn phân số , thành các phân số có tử số bằng 1, mẫu số khác nhau.
Ta có: = = + + = + +
= = + + = + +
= = +
Bài 3: Cho các số hữu tỷ sau , , , ,
Trong các số trên số nào là số thập phân?
Số thập phân: , ,
Biểu diễn ở dạng thu gọn:
= = = 0,5
= = = = 0,75
= = = 1,2
= = = = 1,125
Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
= 1+
< Þ < (1)
= 1 +
= 1 -
> Þ < (2)
= 1 -
= < (3)
= , = Þ < (4)
Vậy từ (1) đến (4). Ta có:
< < < <
Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
a) , , ,
Ta có: , , 1, so sánh ba số bé hơn 1
= 1 −
< (1)
= 1 −
< < Þ < (2)
Vậy < < <
b/ , , ,
Ta có:
= 1 −
> Þ < (1)
= 1 −
* = 1 −
> Þ < (2)
= 1 −
= Þ < Þ < (3)
= và = Þ > Þ > (4)
= và = Þ > Þ > (5)
Từ (1), (4) Þ < (6)
Từ (1),(2),(3),(4)(5),(6) Þ < < <
Chúc các anh chị và các bạn thi tốt!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập về phép toán hai ngôi.doc