8. Nhập kho sản xuất sản phẩm hoàn thành theo giá thành thực tế 1.000 SP.
9. Xuất kho sản phẩm đem tiêu thụ 400 SP, giá bán 380.000 đ/SP thu bằng tiền mặt.
Thuế GTGT 10%.
10. Xuất kho sản phẩm đi tiêu thụ 300 SP, giá bán 375.000 đ/SP chưa thu được tiền.
Thuế GTGT 10%
18 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4712 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tổng hợp kiến thức và ôn tập môn kế toán hành chính sự nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BÀI TẬP TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ ÔN TẬP
MÔN
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
2
Bài số 1: Hạch toán tiền mặt tại quỹ
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN trong kỳ như sau:
Số dư đầu kỳ TK 111: 150.000.000 đ
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút tiền gửi Kho bạc về nhập quỹ 20.000.000 đ
2. Rút dự toán chi hoạt động bằng tiền mặt nhập quỹ để chi trả lương tháng cho
CCVC số tiền: 152.500.000 đ. Trong đó: Lương ngạch bậc 100 triệu; lương
hợp đồng dài hạn 20 triệu; Phụ cấp chức vụ 15 triệu; Phụ cấp ưu đãi nghề 12
triệu; Phụ cấp thâm niên vượt khung 5,5 triệu.
3. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt.Trong đó: Học phí HSSV chính quy 500 triệu;
Phí sử dụng đường bộ 20 triệu; Phí kiểm dịch y tế 15 triệu; Lệ phí trước bạ
nhà đất 24 triệu; Lệ phí công chứng 45 triệu.
4. Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho. Trong đó: VPP 125.000.000 đ; dụng cụ
văn phòng 18.000.000 đ
5. Chi tiền mặt trả lương cho công chức, viên chức của bộ phận HĐSN trong
đơn vị. Trong đó: Lương ngạch bậc 100 triệu; lương hợp đồng dài hạn 20
triệu; Phụ cấp chức vụ 15 triệu; Phụ cấp ưu đãi nghề 12 triệu; Phụ cấp thâm
niên vượt khung 5,5 triệu.
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 20.000.000 đ
7. Khách hàng trả nợ đơn vị tiền bán SP bằng tiền mặt, số tiền: 35. 000.000 đ
8. Rút TGNH mua 1 TSCĐ hữu hình: giá mua chưa thuế 250.000.000 đ, thuế
GTGT 10% (tài sản đầu tư bằng nguồn vốn quỹ phúc lợi), TSCĐ đưa vào sử
dụng ngay ở bộ phận SXKD.
9. Thu hồi khoản tạm ứng thừa bằng tiền mặt 5. 000.000 đ
10. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt: 45.000.000 đ
11. Xuất quỹ tiền mặt chi cho các hoạt động:
- Hoạt động sự nghiệp 25.000.000 đ (thuê chuyên gia và G.viên trong nước)
- Cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ 7.000.000 đ;
- Cho thực hiện các chương trình, dự án 13.000.000 đ (chi in mua tài liệu
phục vụ hội nghị)
- Cho thực hiện các chương trình theo đơn đặt hàng của Nhà nước:
18.000.000 đ (mua trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng).
3
12. Chi tạm ứng cho công chức, viên chức bằng tiền mặt: 10.500.000 đ
13. Tạm ứng kinh phí ở kho bạc bằng tiền mặt nhập quỹ: 130.000.000đ
14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán: Trả nợ người bán: 21.000.000 đ. Nộp cấp trên
10.000.000 đ
15. Chi các quỹ bằng tiền mặt 10.000.000 đ; Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt
12.000.000 đ.
16. Nhận vốn góp kinh doanh của CCVC bằng tiền mặt: 50.000.000 đồng
17. Thu hồi kinh phí cấp dưới chi không hết nộp lên bằng tiền mặt: 20.000.000 đ
18. Chi cho đoàn đi công tác Trung Quốc bằng tiền mặt (từ nguồn kinh phí dự
án). Trong đó: Tiền vé máy bay 24.500.000 đ; Tiền ăn 20.000.000 đ; Tiền ở
30.000.000 đ; Phí lệ phí sân bay 5.000.000 đ; Thuê phiên dịch 12.000.000 đ.
19. Chi tiền mặt nộp BHXH 25.000.000 đ; Nộp BHYT 15.000.000 đ; KPCĐ
4.000.000 đ; BHTN 8.500.000 đ của bộ phận HĐ sự nghiệp
20. Chi bằng tiền mặt cho bộ phận thực hiện ĐĐH, trong đó:
- Công tác phí, Phụ cấp công tác phí 12.000.000 đ; Tiền tàu xe 18.000.000 đ;
Tiền thuê phòng ngủ 15.000.000 đ.
- Chi thuê phương tiện vận chuyển 5.000.000 đ.
- Cước phí điện thoại trong nước: 2.800.000 đ
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán
2. Lập sổ quỹ tiền mặt
Bài số 2: Hạch toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN như sau:
Số dư đầu kỳ TK 112: 650.000.000 đ
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhận kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí thực hiện ĐH của nhà nước
bằng chuyển khoản, trong đó: Kinh phí hoạt động 2.500.000.000 đ; kinh phí dự án
500.000.000 đ; kinh phí thực hiện ĐĐH của nhà nước 250.000.000 đ;
2. Chuyển tiền gửi NH trả nợ người bán tiền mua hàng hoá tháng trước:
25.000.000 đ
3. Khách hàng trả nợ tiền mua sản phẩm kỳ trước qua ngân hàng: 10. 000.000 đ
4. Thu phí, lệ phí bằng tiền gửi ngân hàng, trong đó: Thu viện phí 250.000.000 đ,
Phí xây dựng 150.000.000 đ; Phí an ninh trật tự 35.000.000 đ
5. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền gửi kho bạc: 65. 000.000 đ
4
6. Chuyển tiền gửi NH mua hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn nhập kho, số
tiền: 14. 000.000 đ
7. Rút tiền từ kho bạc về quỹ tiền mặt: 65. 000.000 đ
8. Nhận kinh phí dự án bằng chuyển khoản: 45. 000.000 đ
9. Thu hồi nợ từ đơn vị cấp dưới chi không hết nộp lên bằng tiền gửi KB:
25. 000.000 đ
10. Chuyển tiền gửi kho bạc chi trả tiền sửa chữa TSCĐ, trong đó: Sửa chữa ô tô
35.000.000 đ; Sửa chữa điều hòa nhệt độ 5.000.000 đ
11. Chuyển tiền gửi kho bạc thanh toán các dịch vụ công cộng của hoạt động sự
nghiệp, trong đó: Tiền điện 35.000.000 đ; Tiền nước 12.000.000 đ; Tiền nhiên
liệu 15.000.000 đ, Tiền vệ sinh môi trường 16.000.000 đ.
12. Nộp tiền mặt vào kho bạc: 220.000.000 đ
13. Nộp BHXH của bộ phận dự án bằng tiền kho bạc: 15.000.000 đ
14. Rút tiền gửi kho bạc để chi trực tiếp cho các hoạt động:
- Hoạt động sự nghiệp (quảng cáo): 45.000.000 đ
- Chương trình, dự án (thuê chuyên gia và GV nước ngoài): 12.600.000 đ
16. Chi tạm ứng bằng TGNH: 15.000.000 đ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán
2. Lập Sổ Cái TK 112
Bài số 3: Hạch toán vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN như sau:
Số dư đầu kỳ TK 152: 150.000.000 đ
Số dư đầu kỳ TK 1551: 50.000.000 đ; Số dư đầu kỳ TK 1556: 24.000.000 đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu nhập kho, số tiền: 15.000.000 đ
2. Mua dụng cụ nhập kho, chưa trả tiền cho người bán, số tiền 8.200.000 đ
3. Mua vật tư văn phòng bằng TGNH, số tiền 15.800.000 đ, dùng ngay cho hoạt
động sự nghiệp.
4. Nhập kho vật liệu do được cấp kinh phí hoạt động, trị giá: 15.000.000 đ
5. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp, trị giá: 13.000.000 đ; Xuất dụng
cụ cho hoạt động dự án, trị giá: 8.500.000 đ
6. Xuất vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm, trị giá:
35. 000.000 đ
5
7. Xuất vật liệu cho hoạt động dự án, trị giá: 30.000.000 đ
8. Nhận viện trợ của dự án bằng vật liệu nhập kho: 15.000.000 đ
9. Xuất văn phòng phẩm cho hoạt động sự nghiệp, trị giá 12. 000.000 đ
10. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra: 85. 000.000 đ
11. Mua hàng hoá bằng tiền gửi NH: 42. 000.000 đ
12. Xuất sản phẩm đem bán, giá vốn: 55.000.000 đ; Doanh thu 62.000.000 đ
chưa thu được tiền
13. Xuất hàng hoá đem bán, giá vốn: 60. 000.000 đ; Doanh thu 75.000.000 đ, đã
thu bằng TGNH
14. Xuất sản phẩm dùng cho hoạt động sự nghiệp : 3.500.000 đ ?
15. Nhận kinh phí hoạt động bằng vật liệu nhập kho: 20.000.000 đ
16. Rút dự toán chi hoạt động chuyển trả tiền mua vật liệu (đã nhập kho)
10.000.000 đ. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền công vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
250.000 đ.
17. Mua vật liệu A đã nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 15.000.000 đ
18. Xuất vật liệu dùng thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước 18.000.000
19. Kiểm kê phát hiện thiếu NVL chưa xác định được nguyên nhân 12.000.000 đ
20. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng vật liệu: 125.000.000 đ
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
2. Lập sổ Cái của TK 152
Bài số 4: Hạch toán TSCĐ hữu hình
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút dự toán chi dự án mua 1 ô tô con, TSCĐ đã đưa ngay vào sử dụng giá
mua chưa thuế: 560.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
2. Rút dự toán chi hoạt động sự nghiệp mua 1 số điều hòa nhiệt độ về sử dụng
ngay cho hoạt động sự nghiệp; tài sản được đầu tư bằng kinh phí hoạt động,
giá mua chưa thuế 105.000.000 đ. Thuế GTGT 10%. chi phí vận chuyển bốc
dỡ 1.500.000 đ bằng tiền mặt.
3. Mua 1 số trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng phải qua lắp đặt, tài sản đầu tư
bằng nguồn kinh phí ĐT XDCB dùng vào hoạt động sự nghiệp:
+ Rút dự tóan thanh toán (giá mua) 500.000.000đ
+ Chi phí lắp đặt chạy thử: 4.500.000 đ
Trong đó: - Tiền mặt: 2.500.000 đ
6
- Chi phí thuê ngoài chưa trả: 2.000.000 đ
- Công tác lắp đặt đã hoàn thành bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng.
4. Mua 1 phần mềm máy tính, giá mua chưa thuế 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%
đã thanh toán bằng TM. Tài sản cố định đã đưa vào sử dụng vào hoạt động sự
nghiệp.
5. Chuyển tiền gửi Ngân hàng mua 1 ô tô tải, giá mua chưa thuế 360.000.000 đ.
Thuế GTGT 10% . TSCĐ được mua sắm bằng quỹ cơ quan đã đưa vào sử
dụng ở bộ phận SXKD, dịch vụ.
6. Rút dự toán chi hoạt động mua 1 máy phát điện, giá mua chưa thuế:
850.000.000 đ. Chi phí liên quan bao gồm:
- Tiền mặt: 3.000.000 đ
- Chi phí thuê ngoài phải trả: 6.500.000 đ
7. Đơn vị được điều chuyển từ nơi khác đến 1 ô tô con, nguyên giá 500.000.000
đ, giá trị hao mòn 125.000.000 đ.
8. Được viện trợ 1 số thiết bị tin học dùng cho hoạt động sự nghiệp nguyên giá
250.000.000 đ
9. Được cấp kinh phí dự án bằng 1 số sách, tài liệu (là TSCĐ), trị giá
120.000.000 đ
10. Mua 1 số đồ gỗ cao cấp (là TSCĐ) bằng TGNH trị giá 50.000.000 đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập sổ Cái TK 211
Bài số 5: Hạch toán TSCĐ
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Một TSCĐ trong đơn vị bị hư hỏng, việc SCL được tiến hành theo phương thức
giao thầu, theo giá thoả thuận ghi trong HĐ công trình SCL 60.000.000 đ
- Rút dự toán chi hoạt động ứng trước tiền cho người SCL TSCĐ (lần1)
20.000.000 đ
- Khi công trình SCL hoàn thành được nghiệm thu đưa vào sử dụng giá quyết
toán là 65.000.000 đ
- Trả nốt số tiền còn nợ cho người nhận thầu SCL TSCĐ (lần 2) bằng TGKB
2. Đầu tư một công trình bằng kinh phí đầu tư XDCB. Chi phí có liên quan đến đầu
tư XDCB gồm:
- Tiền mặt: 20.000.000 đ; Chi phí thuê ngoài chưa thanh toán: 45.000.000 đ
7
- Rút dự toán đầu tư XDCB để thanh tóan cho nhà thầu: 580.000.000 đ
+ Công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
3. Một TSCĐ thiếu phát hiện qua kiểm kê có nguyên giá 45.000.000 đ đã phản ánh
hao mòn 36.000.000 đồng (tài sản đựợc đầu tư từ nguồn vốn NSNN). Giá trị của tài
sản thiếu phải thu hồi là 9.000.000 đ. Kết luận của biên bản kiểm kê người quản lý
tài sản phải bồi thường (trừ vào lương tháng).
4. Đầu tư xây dựng 1 công trình bằng nguồn kinh phí ĐT XDCB:
+ Chi phí xây lắp:
- Nhận khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao
theo hợp đồng xây lắp số 123/HĐXD: 1.500.000.000 đ
- Rút dự toán kinh phí ĐT XDCB để thanh toán cho người nhận thầu xây lắp
1.200.000.000 đ
+ Chi phí khác:
- Rút dự toán kinh phí ĐT XDCB để thanh toán các chi phí khác liên quan
đến công trình: Chi thiết kế 35.000.000 đ; Tư vấn giám sát công trình 45.000.000 đ;
mua bảo hiểm công trình 10.000.000 đ; Chi Ban QLDA 20.000.000 đ
+ Giá trị quyết toán được duyệt của công trình: 1.600.000.000 đ; phần giá trị còn
lại không được duyệt bỏ phải thu hồi, đơn vị đã thu hồi bằng TM.
+ Rút dự toán ĐTXDCB thanh toán nốt số còn lại cho người nhận thầu; giữ lại
5% bảo hành công trình (trên giá trị hợp đồng xây lắp) chuyển vào tài khoản TGNH.
Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài số 6: Hạch toán TSCĐ
(Hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình)
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN về TSCĐ hữu hình:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản kế toán:
+ TK 211: 2.500.000.000 đ; + TK 214: 500.000.000 đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút dự toán kinh phí sự nghiệp mua 1 TSCĐ: Giá mua theo HĐ: 245.000.000 đ;
Thuế GTGT 10%; Chi phí vận chuyển 5.000.000 đ. TSCĐ mua về sử dụng ngay.
Phản ánh hao mòn TSCĐ này vào cuối năm, biết tỷ lệ hao mòn là 10%.
2. Nhượng bán 1 TSCĐ không cần dùng ở bộ phận văn phòng (tài sản được đầu tư
bằng vốn NSNN). Nguyên giá 180.000.000 đ, giá trị hao mòn 160.000.000 đ. Đơn
vị mua đã chấp nhận thanh toán theo giá bán 25.000.000 đ. Chi phí cho nhượng bán
8
bằng tiền mặt: 4.000.000 đ. Chênh lệch thu, chi về nhượng bán TSCĐ phải nộp
NSNN, đã nộp bằng TM.
3. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà làm việc văn phòng và đưa TSCĐ vào sử dụng
cho hoạt động sự nghiệp, chi phí XDCB thực tế được duyệt 750.000.000 đ (Công
trình được đầu tư bằng vốn ĐT XDCB). Phản ánh hao mòn TSCĐ này vào cuối
năm, biết tỷ lệ hao mòn là 10%.
4. Rút dự toán chi dự án mua 1 TSCĐ hữu hình về sử dụng ngay, số tiền
250.000.000 đ. Phản ánh hao mòn TSCĐ này vào cuối năm, biết tỷ lệ hao mòn là
10%.
5. Thanh lý 1 TSCĐ không thể sử dụng được ở bộ phận SXKD (TSCĐ được đầu tư
từ nguồn vốn kinh doanh của đơn vị), nguyên giá 165.000.000 đ, giá trị hao mòn
150.000.000 đ. Chi phí thanh lý gồm: chi tiền mặt: 3.000.000 đ; chi phí thuê ngoài:
3.500.000 đ. Số thu về thanh lý: bán phế liệu thu hồi bằng tiền mặt: 30.000.000 đ.
Chênh lệch thu chi về thanh lý TSCĐ được bổ sung quỹ đầu tư PTHĐSN.
6. Ngân sách cấp 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá: 160.000.000 đ dùng vào hoạt động
sự nghiệp. Phản ánh hao mòn TSCĐ này vào cuối năm, biết tỷ lệ hao mòn là 10%.
7. Rút dự toán chi dự án mua 1 TSCĐ hữu hình phải qua lắp đặt, số tiền
550.000.000 đ. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chưa trả cho người nhận thầu lắp đặt
10.500.000 đ. Công tác lắp đặt đã hoàn thành đưa TSCĐ vào sử dụng. Phản ánh hao
mòn TSCĐ này vào cuối năm, biết tỷ lệ hao mòn là 10%.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán
Bài số 7: Hạch toán các khoản nợ phải thu và các khoản phải trả
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ:
1. Khách hàng ứng trước tiền cho đơn vị về hợp đồng bán hàng qua ngân hàng,
số tiền: 50.000.000 đ.
2. Mua vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, số tiền: 24.600.000 đ.
3. Doanh thu dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng chưa thu được tiền
52.000.000 đ; giá vốn của dịch vụ 40.000.000 đồng.
4. Xuất kho sản phẩm đi bán cho người mua: giá thực tế hàng xuất bán:
30.000.000 đ, Giá bán 45.000.000 đ. Người mua đã chấp nhận thanh toán.
5. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ kỳ trước: 26.000.000 đ. Trong đó
Tiền mặt: 16.000.000 đ; Tiền gửi kho bạc: 10.000.000 đ.
9
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán ở kỳ trước, số tiền:
35.000.000 đồng.
7. Tổng số các khoản chi không được duyệt y phải thu hồi: 30.500.000 đ
Trong đó: - Chi hoạt động: 20.500.000 đ; Chi dự án: 10.000.000 đ .
8. Ứng trước tiền cho người bán để mua dụng cụ bằng tiền gửi kho bạc, số tiền
18.000.000 đ.
9. Quyết định xử lý số 01: xác định số tài sản thừa 2.500.000 đ. Trong đó có
2.000.000 đ là giá trị vật liệu thừa trả lại cho người bán (đơn vị đã trả), 500.000 đ
được bổ sung kinh phí hoạt động của đơn vị.
10. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho CCVC 25.000.000 đ
11. Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng Tiền mặt 12.000.000 đ;
12. Nộp thuế của bộ phận SXKD bằng TGNH : Thuế GTGT 16.000.000 đ; thuế
TNDN 12.000.000; thuế môn bài 5.000.000 đ
13. Kiểm kê phát hiện thiếu NVL ở bộ phận SXKD chưa rõ nguyên nhân:
14.000.000 đ
14. Số thuế môn bài phải nộp NSNN 2.000.000 đ, đơn vị đã nộp bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán
2. Phản ánh vào tài khoản có liên quan.
Bài số 8: Hạch toán các khoản phải trả viên chức và các khoản phải nộp theo
lương, các khoản thanh toán khác
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN
I. Số Dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
TK 334: 3.500.000 đ
TK 332: 3.000.000 đ
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1.Tổng hợp tiền lương phải trả cho cán bộ viên chức ở các bộ phận:
- Bộ phận sản xuất kinh doanh: 14.500.000 đ; Bộ phận hoạt động HCSN:
456.000.000 đ; Bộ phận thực hiện dự án: 40.000.000 đ; Bộ phận thực hiện đơn đặt hàng
của Nhà nước: 45.000.000đ
2. Tổng hợp số BHXH phải trả công chức, viên chức trong kỳ: 4.800.000 đ
3. Các khoản khấu trừ vào lương của CNV trong kỳ:
- BHXH, BHYT, BHTN phải nộp trừ lương của công chức, viên chức
10
- Trừ tiền tạm ứng chi không hết: 4.500.000 đ
- Thu bồi thường vật chất theo quyết định xử lý: 5.000.000 đ
- Thuế thu nhập các nhân phải nộp: 2.500.000 đ
4. Trích BHXH , BHYT, BHTN, KPCĐ vào các khoản chi theo chế độ quy định
5. Tổng hợp tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả CCVC: 10.000.000 đ
6. Số học bổng, sinh hoạt phí phải trả cho HSSV trong kỳ là 350.000.000 đ, chi trả tiền
học bổng, sinh hoạt phí cho HSSV bằng TM
7. Rút dự toán chi hoạt động nộp BHXH cho cơ quan BHXH
8. Rút dự toán chi hoạt động mua thẻ BHYT cho công chức, viên chức
9. Chuyển TGNH nộp BHXH của công nhân viên của CNV xuất kinh doanh
10. Chi tiền mặt thanh toán lương, BHXH, tiền thưởng cho công chức, viên chức
11. Cơ quan BHXH cấp tiền BHXH để chi trả cho các đối tượng được hưởng qua kho
bạc. 5.680.000 đ
12. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt 50.000.000 đ
13. Số quỹ đơn vị cấp dưới phải nộp lên cấp trên và đã nộp bằng tiền mặt 30.000.000 đ
(hạch toán của đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới)
14. Nhận được giấy phạt nộp chậm BHXH (được phép ghi vào chi phí hoạt động sự
nghiệp) 500.000 đ.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán
Bài số 9: Hạch toán nguồn kinh phí hoạt động
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN. ĐVT 1.000 đ
1. Đơn vị được giao dự toán chi hoạt động: 465.000
2. Nhận kinh phí hoạt động được cấp:
- Bằng TGNH: 20.000
- Bằng vật liệu: 15.000
- Bằng TSCĐ: Nguyên giá 250.000
3. Rút dự toán chi hoạt động mua 1 TSCĐHH dùng ngay, giá mua theo hóa đơn
140.000, thuế GTGT 10%
4. Tiền lương phải trả cho bộ phận CCVC 120.000. Các khoản trích theo lương
tính theo tỷ lệ quy định.
5. Số thu phí được bổ sung kinh phí hoạt động trong kỳ: 40.000
6. Rút dự toán chi hoạt động trả lương và nộp các khoản theo lương cho CCVC
7. Đơn vị được viện trợ 1 TSCĐ, nguyên giá của TSCĐ là 65.000.
11
8. Rút dự toán chi hoạt động:
- Mua 1 số trang thiết bị không phải là TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp:
30.000
- Thanh toán trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp 100.000
9. Tạm trích các quỹ tính vào chi hoạt động thường xuyên 45.000. Trong đó:
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập: 8.000, Quỹ khen thưởng: 12.000, Quỹ phúc
lợi: 15.000. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: 10.000.
10. Thanh lý 1 TSCĐHH (tài sản được đầu tư từ nguồn NSNN). Nguyên giá
400.000; giá trị hao mòn lũy kế 370.000; Chi phí cho thanh lý bằng tiền mặt
10.000; Thu về bán vật liệu thanh lý bằng TGNH 30.000. Chênh lệch thu, chi
về thanh lý TSCĐ được bổ sung quỹ cơ quan của đơn vị.
11. Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp trong kỳ: 120.000
12. Sang đầu năm sau, quyết toán được phê duyệt trong đó: toàn bộ số chi hoạt
động phát sinh trong kỳ được quyết toán. Số kinh phí hoạt động còn lại được
chuyển năm sau để sử dụng tiếp.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập sổ Cái TK 461, TK 661, TK 008
Bài số 10: Hạch toán nguồn kinh phí dự án
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN. ĐVT: 1.000 đồng
1. Đơn vị được giao dự toán kinh phí dự án A: 390.000
2. Nhận kinh phí dự án được cấp:
- Bằng TGNH: 40.000
- Bằng TSCĐ: 60.000
3. Rút dự toán chi dự án mua 1 số TSCĐ dùng cho DA, giá mua theo hóa đơn
250.000; thuế GTGT 10%
4. Thanh toán các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho dự án (tiền điện, nước,
điện thoại thuê mướn …) bằng TGNH 15.000
5. Rút dự toán chi dự án
- Nhập quỹ tiền mặt: 90.000
- Mua VPP dùng ngay cho hoạt động của dự án 25.000
6. Các khoản thu từ dự án bằng tiền mặt 20.000; Số thu trên được bổ sung nguồn
kinh phí dự án
12
7. Tiền lương phải trả cho cho bộ phận CCVC thực hiện dự án 60.000 . Các
khoản theo lương tính theo tỷ lệ quy định
8. Chi tiền mặt thanh toán cho các hoạt động của dự án
- Trả lương cho CCVC của bộ phận dự án
- Chi công tác phí 30.000
- Thuê lao động hợp đồng 15.000
- Tạm ứng đề thực hiện DA 10.000
9. Hao mòn TSCĐ của dự án trong kỳ 30.000
10. Thanh toán tạm ứng tính vào chi dự án 10.000
11. Các khoản giảm chi dự án phát sinh đã thu bằng tiền mặt 5.000
12. Sản phẩm thu được từ dự án 12.000 bằng TM
13. Nộp các khoản trích theo lương bằng TGNH
14. Kết thúc dự án:
- Số chi dự án không được quyết toán do chi sai là 8.200, đơn vị đã thu hồi bằng
tiền mặt;
- Số chi dự án còn lại được quyết toán.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ KTPS
3. Lập sổ Cái TK 462, TK 662, TK 009
Bài số 11: Hạch toán nguồn kinh phí
Trích tài liệu kế toán nguồn kinh phí đầu tư XDCB ở một đơn vị HCSN.
Dư đầu kỳ TK 441: 45.000.000 đ
1. Đầu năm, đơn vị được giao dự toán ĐT XDCB 1,95 tỷ đồng.
2. Được cấp kinh phí ĐT XDCB: bằng vật liệu (đã nhập kho) 150 triệu, bằng TGNH
300 triệu đồng
3. Mua một số thiết bị phải qua lắp đặt trị giá 615 triệu đồng, trong đó:
- Rút dự toán để thanh toán cho người cung cấp: 400 triệu đồng
- Thanh toán bằng TGNH: 200 triệu đồng
- Rút dự toán thanh toán chi đào tạo chuyển giao công nghệ 15 triệu đồng
Công tác lắp đặt hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
4. Một dự án mới đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Rút dự toán đã chi:
- Chi điều tra khảo sát DA: 50 triệu đồng
- Chi lập DA đầu tư 45 triệu đồng
- Chi tổ chức thẩm định dự án 15 triệu đồng
13
5. Xây dựng một công trình bằng vốn đầu tư XDCB.
a. Chi phí xây lắp:
- Vật liệu đơn vị xuất kho dùng cho công trình: 150 triệu đồng.
- Nhận khối lượng xây lắp hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao (không kể
giá trị vật liệu xuất kho) 1,2 tỷ đồng, trong đó đã rút dự toán để thanh toán cho nhà
thầu: 1,0 tỷ đồng
b. Chi phí thiết bị: Rút dự toán mua thiết bị lắp đặt cho công trình là 100 triệu đồng.
c. Chi khác: Rút dự toán thanh toán các nội dung
- Chi thiết kế 30 triệu đồng; Chi tư vấn giám sát 35 triệu đồng; Chi mua bảo
hiểm công trình 25 triệu; Chi Ban QLDA 20 triệu đồng; Chi quyết toán 5 triệu đồng.
d. Quyết toán: Giá trị quyết toán của công trình được duyệt là: 1,60 tỷ đồng. Phần
giá trị còn lại không được duyệt phải thu hồi, đơn vị đã thu hồi bằng tiền mặt.
- Rút dự toán thanh toán nốt số còn lại cho người nhận thầu (sau khi giữ lại
5% bảo hành công trình)
- Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho HĐSN.
6. Trả lại NSNN số kinh phí đã nhận nhưng không sử dụng hết bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ KTPS
2. Lập sổ Cái TK 441
Bài số 12: Hạch toán nguồn kinh phí thực hiện ĐĐH của nhà nước
Có tài liệu về thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước tại một đơn vị HCSN như
sau:
1. Đơn vị được giao dự toán thực hiện ĐĐH của nhà nước: 500 triệu
2. Nhận kinh phí thực hiện ĐĐH của nhà nước: Bằng TGNH: 140 triệu đồng;
Bằng vật liệu: 25 triệu đồng
3. Rút dự toán chi ĐĐH
- Nhập quỹ tiền mặt: 120 triệu đồng
- Thanh toán cho các hợp đồng thuê khoán 105 triệu đồng (thuê chuyên gia
nước ngoài)
- Thanh toán các hợp đồng thuê khoán chuyên môn (thuê chuyên gia trong
nước) 80 triệu.
- Mua trang thiết bị kỹ thuật không phải là TSCĐ sử dụng thực hiện ĐĐH:
150 triệu đồng
14
4. Chi thanh toán ĐĐH bằng tiền mặt:
- Thanh toán dịch vụ mua ngoài, trong đó tiền điện 15 triệu, tiền nước 10,5
triệu, tiền điện thoại 10 triệu
- Tiền công tác phí: 25 triệu, trong đó: Tiền tàu xe 15 triệu, tiền thuê phòng
ngủ 10 triệu.
- Thanh toán lương cho bộ phận CCVC thực hiện ĐĐH 50 triệu
- Nộp các khoản theo lương của bộ phận thực hiện ĐĐH
- Rút dự toán mua 1 số trang thiết bị chuyên dùng để thực hiện ĐĐH đã đưa
vào sử dụng: 115 triệu đồng
5. Khối lượng hoàn thành, nghiệm thu thanh toán theo đơn giá đặt hàng:
- Khối lượng 600 đơn vị SP
- Đơn giá 1.000.000 đ/ĐVSP
6. Xác định chênh lệch thu chi thực hiện ĐĐH, số chênh lệch thu > chi được bổ
sung kinh phí hoạt động của đơn vị.
7. Trả lại kinh phí còn lại cho NN do không hoàn thành đơn đặt hàng bằng TM.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ KTPS
2. Lập sổ Cái TK 465
Bài số 13: Hạch toán các khoản thu
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ:
1. Tổng hợp các khoản thu từ hoạt động sự nghiệp: 500.000.000 đ. Trong đó:
- Tiền mặt: 200.000.000 đ; Tiền gửi: 300.000.000 đ
2. Xuất một số sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó (giá thực tế xuất kho): Sản phẩm xuất kho: 30.000 .000 đ; Hàng hoá:
14.000.000 đ; Sản phẩm sản xuất tiêu thụ ngay: 26.000.000 đ
Doanh thu: thu bằng TM 50.000.000 đ; TGNH 40.000.000 đ.
3. Số thu phí lệ phí phải nộp NSNN 130.000.000 đ, nộp cấp trên 20.000.000 đ; số
phí, lệ phí được để lại đơn vị bổ sung nguồn kinh phí hoạt động 350.000.000 đ
4. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh:
5.500.000 đ đã chi bằng TM
5. Thu lãi về tiền gửi, lãi cho vay thuộc các chương trình, dự án viện trợ bằng
TGNH 10.000.000 đ
15
6. Vay NH để đầu tư nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp 500.000.000 đ
7. Cuối kỳ, kết chuyển thu lớn hơn chi của hoạt động SXKD bổ sung nguồn kinh phí
hoạt động
8. Nộp phí, lệ phí cho ngân sách bằng TGNH, KB.
9 Các khoản thu được trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án được bổ
sung nguồn kinh phí: 250.000.000 đ
10. Tổng hợp tiền thưởng từ quỹ cơ quan phải trả cho công chức, viên chức, số tiền:
15.000.000 đ
11. Chi tiền mặt từ quỹ phúc lợi phục vụ cho cán bộ, nhân viên đi tham quan, nghỉ
mát: 10.000.000 đ; Chi tiền mặt trả tiền thưởng cho cán bộ, công chức số tiền:
12.000.000 đ
12. Chi phí thực tế thực hiện ĐĐH trong năm 60.000.000 đ; Khối lượng sản phẩm,
công việc hoàn thành nghiệm thu bàn giao theo ĐĐH 80.000.000 đ; Kết chuyển
chênh lệch thu chi thực hiện ĐĐH vào TK 421; Trích lập quỹ cơ quan từ chênh lệch
thu chi thực hiện ĐĐH 10.000.000 đ
13. Vay ngân hàng mua TSCĐHH dùng cho SXKD, giá mua chưa thuế 350.000.000
đ, thuế GTGT 10%.
14. Trả nợ tiền vay về mua TSCĐHH trên từ quỹ cơ quan
15. Khách hàng ứng trước tiền mua sản phẩm bằng tiền mặt 10.000.000 đ
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán
Bài số 14: Hạch toán các khoản chi
Có tình hình chi hoạt động ở một đơn vị sự nghiệp như sau:
1. Rút dự toán chi hoạt động về quỹ để :
- Chi trả lương cho CCVC trong đơn vị, trong đó: Tiền lương ngạch bậc
250.000.000 đ; Lương hợp đồng dài hạn 95.000.000 đ; lương tập sự 30.000.000 đ.
- Chi trả phụ cấp cho CCVC, trong đó. Phụ cấp chức vụ 25.000.000 đ; Phụ
cấp độc hại 5.000.000 đ; Phụ cấp ưu đãi nghề 30.000.000 đ, Phụ cấp khu vực
23.250.000 đ.
- Đã chi trả tiền lương và phụ cấp cho CCVC bằng tiền mặt
2. Rút dự toán chi hoạt động nộp các khoản trích theo lương theo chế độ quy định
cho các cơ quan chức năng theo quy định.
3. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ để chi trả học bổng cho HSSV 500.000.000
đ, trong đó: học bổng học sinh dân tộc nội trú 150.000.000 đ, học bổng sinh viên đại
học 350.000.000 đ. Đã chi bằng tiền mặt.
16
4. Rút dự toán chi hoạt động chi thanh toán các dịch vụ, trong đó: Tiền điện
50.000.000 đ; Tiền nước 12.000.000 đ; Cước phí điện thoại trong nước 13.000.000
đ; Cước phí điện thoại quốc tế 5.000.000 đ; Cước phí bưu chính 4.000.000 đ.
5. Rút dự toán chi hoạt động chi thuê mướn: Chi thuê khoán chuyên gia trong nước
45.000.000 đ; thuê chuyên gia nước ngoài 65.000.000đ; thuê phương tiện vận
chuyển 25.000.000 đ.
6. Rút dự toán chi HĐ mua 1 số điều hòa nhiệt độ dùng cho văn phòng 85.000.000 đ
7. Chi công tác phí bằng tiền mặt, trong đó: Tiền tàu xe 20.000.000 đ; tiền thuê
phòng nghỉ 24.000.000 đ; phụ cấp công tác phí 14.000.000 đ.
8. Rút dự toán chi HĐ chi sửa chữa xe con 25.000.000đ; sửa máy phôtocopy
3.500.000đ.
9. Chi bằng tiền mặt: Tiếp khách 15.000.000 đ; chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 6 triệu.
10. Chi bằng tiền mặt: Tàu xe đi phép 6.000.000đ; tiền trợ cấp khó khăn đột xuất
5.000.000 đ; tiền thưởng thường xuyên 50.000.000đ
9. Chi hội nghị bằng tiền mặt: chi in mua tài liệu 5.500.000 đ; Bồi dưỡng báo cáo
viên 2.500.000 đ; Thuê hội trường 2.000.000 đ;
11. Rút dự toán mua vật tư dùng vào chi HĐ, trong đó: VPP 45.000.000 đ; dụng cụ
văn phòng 35.000.000 đ
12. Rút dự toán mua BHLĐ 6.000.000 đ; mua đồng phục, trang phục 12.000.000 đ
13. Sang đầu năm sau, quyết toán được duyệt:
- Số chi sai, chi không đúng chế độ không được duyệt phải thu hồi là
10.000.000 đ. Số còn lại được duyệt quyết toán.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán
2. Lập sổ Cái TK 661, 461
Bài số 15: Hạch toán các khoản chi
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN.
Số Dư đầu kỳ của 1 số tài khoản:
TK 661: 600.000.000 đ. TK 662: 450.000.000 đ;
TK 635: 500.000.000 đ; TK 631: 350.000.000 đ
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút dự toán thanh toán tiền điện, tiền nước, điện thoại, bưu phí sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp: 160.500.000 đ. Trong đó: Tiền điện là 80.000.000đ, tiền nước là
39.000.000 đ; điện thoại 35.000.000 đ, bưu phí 6.500.000 đ.
2. Xuất vật liệu sử dụng cho các hoạt động của đơn vị:
17
- Cho chi hoạt động: 44.500.000 đ; Cho chi dự án: 20.000.000 đ
- Cho đơn đặt hàng của Nhà nước: 45.000.000
3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức, Trong đó:
- Cho chi hoạt động: 50.000.000 đ; Cho bộ phận thực hiện chương trình, dự
án: 20.000.000 đ; Cho bộ phận hoạt động sản xuất kinh doanh: 18.000.000 đ
- Cho bô phận thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước: 26.000.000
4. Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của các bộ phận theo tỷ lệ quy
định.
5. Thanh toán tạm ứng tính vào chi cho hoạt động của đơn vị: 30.000.000 đ
6. Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài chưa thanh toán:
45.000.000 đ
7. Xuất vật tư sử dụng cho bộ phận SXKD, dịch vụ: 15.000.000 đ. Trong đó: vật
liệu: 9.500.000 đ; dụng cụ: 5.500.000 đ
8. Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận SXKD, dịch vụ: 58.000.000 đ trong đó TSCĐ
được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh 28.000.000 đ; TSCĐ được đầu tư từ kinh
phí NSNN 30.000.000 đ
9. Số học bổng phải trả cho HSSV kỳ này: 200.000.000 đ
10. Rút dự toán chi HĐ chi trực tiếp cho các hoạt động của đơn vị: 150.000.000 đ
11. Các khoản phát sinh giảm chi hoạt động 10.000.000 đ (đã thu bằng tiền mặt)
12. Rút dự toán chi hoạt động của các nội dung:
- Chi thuê phương tiện vận chuyển 25.000.000 đ; Chi mua trang thiết bị
không phải là TSCĐ 20.000.000 đ; Chi sửa chữa TSCĐ 10.000.000 đ
13. Rút dự toán chi dự án về nhập quỹ tiền mặt để chi cho các nội dung:
- Thuê chuyên gia nước ngoài 85.000.000 đ, Chi hội thảo 15.000.000 đ; Thuê
phiên dịch 12.000.000 đ.
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán;
Bài số 16: Hạch toán tổng hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả hoạt
động sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất vật liệu cho hoạt động SXKD 135.000.000 đ
2. Tiền lương phải trả cho CNSX 60.000.000 đ
3. Trích các khoản theo lương (BHXH , BHYT , BHTN, KPCĐ) theo tỷ lệ quy định
4. Chi phí điện, nước phải trả 30.000.000 đ
18
5. Mua dụng cụ dùng ngay cho SXKD 18.000.000 đ đã thanh toán bằng TGNH, thuế
GTGT 10%.
6. Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh 25.000.000 đ
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD: 65.000.000. Trong đó:
- TSCĐ được đầu tư bằng vốn KD, vốn vay 45.000.000đ
- TSCĐ được hình thành từ nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 20.000.000đ
8. Nhập kho sản xuất sản phẩm hoàn thành theo giá thành thực tế 1.000 SP.
9. Xuất kho sản phẩm đem tiêu thụ 400 SP, giá bán 380.000 đ/SP thu bằng tiền mặt.
Thuế GTGT 10%.
10. Xuất kho sản phẩm đi tiêu thụ 300 SP, giá bán 375.000 đ/SP chưa thu được tiền.
Thuế GTGT 10%.
11. Dịch vụ hoàn thành trong kỳ đã chuyển giao cho khách hàng, giá vốn
45.000.000 đ; Doanh thu 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%; Khách hàng đã thanh toán
bằng TGNH
12. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 14.500.000 đ bằng TM
13. Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ: 20.000.000 đ bằng TM
14. Số thuế môn bài phải nộp 1.000.000 đ, đã nộp bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành của SP?
2. Xác định chênh lệch thu chi từ hoạt động SXKD, DV của đơn vị ?
Biết: Đơn vị áp dụng cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá trị SPDD đầu kỳ là 10.000.000 đ; Giá trị SPDD cuối kỳ là 9.400.000 đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- btap_4638.pdf