BÀI 21 (TIẾP)
- Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định
trong Quy chế tài chính công ty: 400 trđ.
- Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền:
350 trđ.
- Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương
không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360 trđ.
- Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800 trđ.
3. Các khoản thu nhập khác
- Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực
phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420 trđ.
- Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60 trđ.
- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 trđ.
71 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập thuế và quản lý thuế nâng cao dành cho lớp ôn thi cpa 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 47
BÀI 11
Tại một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng tính
thuế có tình hình sau:
Tiêu thụ trong nước 50 xe ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán đã
có thuế GTGT: 495 trđ/chiếc.
Xuất khẩu 20 xe ô tô 7 chỗ ngồi, giá FOB 680 trđ/chiếc.
Bán cho một doanh nghiệp chế xuất 2 xe ô tô 7 chỗ
ngồi, giá bán chưa thuế GTGT: 600 trđ/chiếc.
Mua một số phụ tùng ô tô từ một doanh nghiệp sản
xuất với giá mua đã có thuế GTGT ghi trên hóa đơn:
1.320 trđ.
Nhập khẩu phụ tùng ô tô, giá CIF: 2.000 trđ. Thuế
GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu: 260 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 48
Bµi 11 (tiÕp)
Tổng số thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ khác
tập hợp trên các hóa đơn GTGT là: 110 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT doanh
nghiệp này phải nộp trong tháng, biết rằng:
Thuế suất thuế TTĐB của loại xe ô tô 5 và 7 chỗ mà
doanh nghiệp sản xuất đều là 50%. Thuế suất thuế
GTGT: 10%.
Hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp mua vào đều
thanh toán không dùng tiền mặt đúng quy định của
PL. Ô tô xuất khẩu có đủ hồ sơ theo quy định.
Hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra đều
là hóa đơn hợp pháp.
25Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 12 (C. 2012)
Nhà máy rượu Hà Nội trong tháng 9/2012 có tình
hình sau:
- Nhập khẩu 7.500 lít rượu vang loại 11,5 độ về để
đóng chai bán. Giá nhập khẩu đã quy đổi là
120.000 đồng/lít. Chi phí vận chuyển từ cảng
nhập về kho của nhà máy đã trả cho đơn vị vận
tải nộp thuế theo phương pháp trực tiếp với giá
thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng là 100 trđ.
Nhà máy đã dùng toàn bộ số rượu nhập khẩu
trên để đóng được 10.000 chai rượu. Trong
tháng, nhà máy đã xuất bán được 4.500 chai với
giá bán chưa thuế GTGT 205.000đ/chai.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 49
BÀI 12
- Sản xuất và bán cho doanh nghiệp trong khu chế
xuất 1.200 chai rượu vodka với giá bán chưa thuế
GTGT là 150.000 đ/chai.
- Xuất giao 6.000 chai rượu vodka do nhà máy sản
xuất ra cho các đại lý bán đúng giá trên địa bàn Hà
Nội với giá bán chưa có thuế GTGT là
261.000đ/chai. Trong tháng đại lý tiêu thụ được
3.000 chai với giá bán chưa có thuế GTGT là
261.000đ/chai.
Yêu cầu: Hãy chỉ rõ cách xác định và tính số thuế
TTĐB, thuế GTGT mà nhà máy rượu Hà Nội phải kê
khai và nộp trong tháng có liên quan đến tình hình
trên. Biết rằng:
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 50
26Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 12
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu vang là 80%;
- Thuế suất thuế TTĐB rượu vang: 25%; rượu vodka 45%.
Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm trên: 10%;
- Tổng số thuế GTGT đầu vào khác tập hợp trên hóa đơn
mua vào trong tháng là 55 trđ, trong đó có 10 trđ là thuế
GTGT đầu vào trên hóa đơn mua vào tháng 3/2012.
Hàng hóa mua vào, bán ra đều có đủ hóa đơn GTGT
hợp pháp và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Nhà máy đã nộp đủ thuế ở khâu NK. Hàng xuất khẩu đủ
điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Nhà máy đã sử
dụng hóa đơn GTGT khi xuất hàng cho các đại lý.
- Nhà máy không thuộc diện miễn, giảm, gia hạn thuế
GTGT.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 51
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 52
BÀI 13
Một DN sản xuất thuốc lá nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng có tình hình sau:
Gia công cho doanh nghiệp B ở trong nước 4.000 cây
thuốc lá, đơn giá gia công đã có thuế GTGT và thuế
TTĐB là 74.000 đồng/cây. Doanh nghiệp B đã nhận đủ
hàng.
Sản xuất và bán ra 20.000 cây thuốc lá, trong đó:
10.000 cây xuất khẩu với giá FOB là 100.000 đồng/cây;
4.000 cây bán cho công ty thương mại để xuất khẩu
theo hợp đồng đã ký với nước ngoài với giá bán chưa
thuế giá trị gia tăng 95.000 đồng/cây; 6.000 cây bán
trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 132.000
đồng/cây.
27Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 53
Bµi 13
Bán cho doanh nghiệp C 10 tấn thuốc lá sợi, giá bán
đã có thuế GTGT 330 trđ/tấn.
Yêu cầu:
a) Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp
phải nộp trong tháng, biết rằng:
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%; Thuế suất
thuế GTGT của các hoạt động trên đều là 10%.
Thuốc lá sản xuất, gia công và bán ra là cùng loại.
Cơ sở đưa gia công không thông báo giá bán cho
cơ sở nhận gia công.
Hàng xuất khẩu và bán cho công ty thương mại đủ
hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 54
Bµi 13 (tiÕp)
Hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra đều có
hóa đơn hợp pháp.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 60
triệu đồng.
b) Giả sử số thuốc lá xuất khẩu không thanh toán
qua ngân hàng. Hãy đưa ra các giả định cần
thiết để xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB
trong trường hợp này và so sánh kết quả với
trường hợp (a).
28Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 55
BÀI 14
Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tổng hợp nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng
tính thuế có tài liệu sau:
Doanh thu chưa thuế GTGT của hoạt động kinh
doanh sân golf như sau:
• Phí hội viên: 2.000 trđ, trong đó: tiền thuê xe
(buggy): 100 trđ, thuê người giúp việc (caddy): 200
trđ.
• Phí chơi golf hàng ngày: 400 trđ, trong đó, tiền thuê
người giúp việc (caddy): 40 trđ.
• Doanh thu dịch vụ ăn uống trong sân golf: 360 trđ.
• Doanh thu cho thuê phòng nghỉ tại sân golf: 240 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 56
Bµi 14 (TiÕp)
Doanh thu cho thuê phòng hát karaoke chưa thuế
GTGT: 260 trđ. Doanh thu bán bánh kẹo, hoa quả
trong phòng hát karaoke chưa thuế GTGT: 130
trđ.
Doanh thu bán bia trong phòng hát karaoke chưa
thuế GTGT: 260 trđ.
Doanh thu bán vé xem đua ngựa đã có thuế
GTGT: 440 trđ.
Doanh thu bán vé đặt cược đua ngựa đã có thuế
GTGT: 965 trđ.
Tiền trả thưởng cho khách thắng cược đua ngựa:
250 trđ.
29Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 57
Bµi 14 (TiÕp)
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB và thuế GTGT phải
nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên. Biết
rằng:
Thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh golf là
20%; của các dịch vụ còn lại đều là 30%.
Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp được lập
đúng quy định của pháp luật.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
trong tháng tính thuế là: 40 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 58
BÀI 15
Một doanh nghiệp sản xuất trong tháng tính thuế có
tình hình sau:
Tiêu thụ trong nước 100.000 cây thuốc lá, giá bán
chưa thuế GTGT: 138.600đ/cây.
Thuê một doanh nghiệp khác gia công 50.000 cây
thuốc lá. Đã nhận đủ số thuốc lá giao gia công và
trả tiền công gia công (bao gồm cả thuế TTĐB) cho
bên nhận gia công theo đơn giá chưa thuế GTGT
55.500đ/cây. Bên nhận gia công đã kê khai nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt theo giá chưa thuế GTGT
115.500đ/cây. Trong tháng, doanh nghiệp đã tiêu
thụ toàn bộ số hàng này với giá bán đã có thuế
GTGT: 159.720đ/cây.
30Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 59
Bµi 15 (tiÕp)
Xuất khẩu 40.000 cây thuốc lá, giá FOB:
100.000đ/cây.
Bán cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu
để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài
30.000 cây thuốc lá với giá bán chưa thuế GTGT:
95.000đ/cây.
Mua một chiếc ô tô 5 chỗ ngồi để làm phương tiện
đi lại cho Ban Giám đốc, giá mua chưa thuế
GTGT: 3 tỷ đồng.
Mua một số nguyên liệu phục vụ sản xuất từ một
hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, giá thanh toán trên hóa đơn: 40 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 60
Bµi 15 (tiÕp)
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB và GTGT cơ sở
sản xuất này phải nộp trong tháng tính thuế.
Biết rằng:
Thuế suất thuế TTĐB: 65%; Thuế suất thuế
GTGT: 10%.
Hàng hoá mua vào đều thanh toán qua ngân
hàng và có hoá đơn hợp pháp.
Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết tháng
trước chuyển sang: 50 trđ. Thuế GTGT đầu vào
khác được khấu trừ: 30 trđ.
31Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 61
4. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TTĐB VỚI GIẢ ĐỊNH ĐẶC BIỆT
VỀ GIÁ TÍNH THUẾ
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 62
BÀI 16
Một DN sản xuất rượu nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ trong tháng tính thuế có
tình hình sau:
Tiêu thụ trong nước 10.000 chai rượu, giá bán
chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT: 60.000
đồng/chai.
Xuất khẩu 5.000 chai rượu, giá FOB 70.000
đồng/chai.
Mua men rượu từ một cơ sở sản xuất trong nước
với giá đã có thuế GTGT: 165 trđ.
Thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ khác phục
vụ sản xuất, kinh doanh trong tháng là 12 trđ.
32Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 63
BÀI 16 (tiếp)
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB
phải nộp, biết rằng:
- Hàng hoá, dịch vụ mua vào đều thanh toán qua
ngân hàng theo quy định của PL và có hoá đơn
hợp pháp.
- Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 25%.
- Thuế suất thuế GTGT 10%.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 64
5. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TTĐB
VÀ THUẾ GTGT VỚI YÊU CẦU
CỤ THỂ
33Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 65
BÀI 17
Một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong tháng
4/2015 có tình hình sau:
Tiêu thụ trong nước 10 chiếc xe ô tô 5 chỗ ngồi
loại có dung tích 1.800cc, giá bán chưa thuế
GTGT: 580 trđ/chiếc.
Tiêu thụ trong nước 20 chiếc xe ô tô 15 chỗ ngồi,
giá bán chưa thuế GTGT: 780 trđ/chiếc.
Bán cho một bệnh viện 2 chiếc xe thiết kế chuyên
dùng làm xe cứu thương loại chở được 12
người, giá bán đã có thuế GTGT: 715 trđ/chiếc.
Mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh
doanh theo giá đã có thuế GTGT: 4.400 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 66
BÀI 17 (tiếp)
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TTĐB mà
doanh nghiệp này phải nộp có liên quan đến tình
hình trên (Phải xác định riêng từng yếu tố của căn cứ
tính thuế, không được tính tắt). Biết rằng:
- HHDV mua vào với tổng giá thanh toán từng lần từ
20 trđ trở lên đều thanh toán không dùng tiền mặt.
Riêng xăng xe được mua từ nhiều cửa hàng khác
nhau của một DN kinh doanh xăng dầu với mỗi lần
mua không quá 20 trđ nên thanh toán bằng tiền mặt
nhưng do DN có nhiều xe mua ở những cửa hàng
khác nhau nên tổng số tiền mua một ngày vượt
ngưỡng 20 trđ. Tổng giá thanh toán của số tiền mua
xăng trong trường hợp này là 220 trđ.
34Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 67
BÀI 17 (tiếp)
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với xe 5 chỗ ngồi là
45%, đối với xe từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi là
30%.
- Thuế suất thuế GTGT của ô tô và các hàng hóa,
dịch vụ mua vào đều là 10%.
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đều là hóa đơn
hợp pháp. Hóa đơn mua xăng của DN kinh
doanh xăng dầu có ghi rõ tên của cửa hàng
theo số quy định của DN.
- Hóa đơn bán hàng lập đúng quy định của PL.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 68
6. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN VỚI
KIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XUÔI
35Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 69
BÀI 18
Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
trong năm tính thuế 2014 có tài liệu sau:
Doanh thu tính thuế: 400 tỷ đồng.
Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ
trong năm:
- Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao
trong thời gian 12 tháng dừng hoạt động để sửa
chữa của TSCĐ là: 200 triệu đồng, khấu hao của xe
ô tô đưa đón công nhân trích theo chế độ quy định:
300 triệu đồng.
- Giá mua của hàng bán ra: 260 tỷ đồng, trong đó, chi
phí HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng: 5 tỷ đồng.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 70
Bµi 18 (tiÕp)
- Tiền lương phải trả người lao động: 24 tỷ đồng; đã trả
người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết
toán thuế năm: 20 tỷ đồng.
- Chi tài trợ cho Hội Người cao tuổi địa phương: 60 trđ.
- Phí BHBB phải nộp theo chế độ quy định là 5,04 tỷ
đồng. Công ty đã nộp 4 tỷ. Còn nợ BHXH 1,04 tỷ đồng.
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động theo
quy định tại hợp đồng lao động: 1,2 tỷ đồng.
- Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế: 800 trđ; phạt khai thiếu thuế:
200 trđ.
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, hội họp...: 14 tỷ đồng.
36Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 71
Bµi 18 (tiÕp)
- Các chi phí được trừ khác: 2 tỷ đồng.
TNCT khác: Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế:
900 trđ.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
trong năm. Biết rằng:
Thuế suất thuế TNDN: 22%.
Các khoản chi phí của doanh nghiệp đều có đủ
hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán
không dùng tiền mặt theo quy định của PL. Các
hồ sơ phải nộp cho cơ quan thuế đều được nộp
đúng thời hạn quy định.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 72
Bµi 18 (tiÕp)
Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự
phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp
luật.
Doanh nghiệp có 200 người lao động.
2. Giả sử số tiền lương đã trả người lao động
khi đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán
thuế năm là 22 tỷ đồng. Số tiền nợ lương còn
lại là do DN trích lập dự phòng quỹ lương ở
mức tối đa theo quy định của pháp luật. Các
điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
37Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 73
Bµi 18 (tiÕp)
3. Giả sử trong năm 2013, công ty trích lập quỹ
lương dự phòng là 500 trđ nhưng đến hết
ngày 30/6/2014, công ty mới sử dụng để chi
trả tiền lương còn nợ người lao động của
năm 2013 là 300 trđ. Các điều kiện khác
không đổi. Hãy xác định lại thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 74
7. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN
KIỂU CHI PHÍ NGƯỢC
38Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 75
BÀI 19
Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
trong năm 2014 có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu
đồng):
1)Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000
2)Tổng chi phí công ty kê khai chưa bao gồm chi
phí quảng cáo, hội họp, lễ tân, tiếp khách:
90.000. Trong đó:
Chi ủng hộ Hội Phụ nữ địa phương tổ chức đại
hội: 200
Chi phí khấu hao xe ô tô chở người 5 chỗ phần
tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ
đồng: 200
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 76
Bµi 19
Chi hỗ trợ Công đoàn của công ty ABC tổ chức
phong trào thi đua: 300
Chi phụ cấp công tác phí cho nhân viên: 500
Chi đầu tư xây dựng một khu nhà kho chứa sản
phẩm: 300
Chi thưởng hoàn thành kế hoạch cho nhân viên: 400
Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định
của PL.
3) Chi phí quảng cáo, hội họp, lễ tân, tiếp khách có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp: 15.000; trong đó, chi hoa
hồng cho đại lý bán đúng giá: 400, chi hoa hồng môi
giới: 200.
39Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 77
Bµi 19 (tiÕp)
4)Thu nhập chịu thuế khác:
Chuyển nhượng bất động sản: - 400 (lỗ).
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
quốc gia M: 2.400.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN doanh nghiệp này
phải nộp tại Việt Nam trong năm tính thuế và
giải thích cách tính. Biết rằng:
Quốc gia M chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần với Việt Nam. Thu nhập nói trên là thu
nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập công ty tại
quốc gia này với thuế suất 20%.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 78
Bµi 19 (tiÕp)
Khoản chi phụ cấp công tác phí nói trên được tính
gấp 2,5 lần phụ cấp công tác phí đối với cán bộ,
công chức.
Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền
mặt. Riêng khoản tiền thưởng hoàn thành kế hoạch
được quy định trong hợp đồng nhưng không ghi rõ
mức và điều kiện hưởng. Các văn bản khác của
doanh nghiệp cũng không thể hiện điều này.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp
này là 22%. Doanh nghiệp không thuộc diện được
ưu đãi thuế TNDN./.
40Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 79
BÀI 20
Tại một công ty TNHH trong năm tính thuế 2014 có
tình hình sau (Đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 50.000
2) Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 40.000; trong đó:
Chi phí vật tư 10.000; trong đó, phần bị tổn thất do
thiên tai đã xác định được trách nhiệm bồi thường:
400, không xác định được trách nhiệm bồi thường:
100.
Thuế TNDN nộp thay cho một nhà thầu nước ngoài:
60.
Chi phí khấu hao một bể chứa nước sạch do công ty
đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định: 160.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 80
Bµi 20 (tiÕp)
Tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động: 10.500.
Tiền lương đã trả tính đến 31/3/2015: 9.600.
Chi phí thuê cửa hàng trả trước 2 năm theo giá
chưa thuế GTGT: 800.
Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh vay của NHTM với lãi suất 10%/năm: 600.
Các khoản chi phúc lợi trực tiếp cho người lao
động: 900
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà công ty này phải
nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:
Tất cả các khoản thu chi của công ty đều có hoá
đơn và chứng từ hợp pháp.
41Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 81
Bµi 20 (tiÕp)
Các khoản chi đều thực hiện thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Công ty có trích lập dự phòng quỹ lương theo chế độ
quy định.
Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 4 tỷ đồng.
Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài ký theo giá đã
bao gồm thuế, thuế nhà thầu do bên nước ngoài chịu.
Trong năm công ty được hoàn một khoản thuế nhập
khẩu đã nộp của năm tính thuế trước: 200.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty này là
22%.
Công ty không được ưu đãi thuế TNDN./.
BÀI 21
ABB là công ty cổ phần hoạt động sản xuất bánh kẹo.
Số liệu báo cáo của năm tính thuế 2014 như sau:
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 24.000 trđ.
2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong
kỳ doanh nghiệp xác định là 21.000 trđ, trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng nhà để xe cho công nhân: 140
trđ.
- Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay
của nhân viên trong công ty với lãi suất 15%/năm:
1.500 trđ.
- Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 82
42Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 21 (TIẾP)
- Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định
trong Quy chế tài chính công ty: 400 trđ.
- Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền:
350 trđ.
- Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương
không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360 trđ.
- Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800 trđ.
3. Các khoản thu nhập khác
- Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực
phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420 trđ.
- Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60 trđ.
- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 83
BÀI 21 (TIẾP)
- Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp
thuế tại nơi góp vốn: 400 trđ.
- Thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư ở nước
ngoài sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài (nước này
chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt
Nam) theo thuế suất 15% là 850 trđ.
- Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng BĐS:
2.000 trđ. Tổng chi phí của hoạt động chuyển
nhượng BĐS: 1.800 trđ.
Yêu cầu: 1. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 2014.
Biết rằng:
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 84
43Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 21 (TIẾP)
- Tổng doanh thu bán hàng hóa và cung ứng
dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính năm
2013 của công ty là 20 tỷ đồng;
- Các khoản chi của công ty đều có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng
tiền mặt theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi còn lại không kể trên đều được
trừ;
- Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ;
- Công ty có 50 nhân viên;
- Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố:
9%/năm.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 85
BÀI 21 (TIẾP)
2. Giả sử tổng chi phí của hoạt động chuyển
nhượng BĐS là 2.200 trđ. Các điều kiện khác
không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN của
doanh nghiệp này năm 2014.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 86
44Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 22 (L. 2014)
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế
2014 có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế GTGT:
80.000
2. Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai để
tính thuế thu nhập doanh nghiệp (có hóa đơn,
chứng từ hợp pháp): 60.000, trong đó:
- Tiền lương phải trả trên hợp đồng lao động:
3.000
- Chi trang phục bằng tiền: 240
- Tài trợ thiết bị y tế cho bệnh viện Bạch Mai: 180
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 87
BÀI 22 (tiếp)
- Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghiệp
đóng trụ sở: 25
- Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của ngân
hàng thương mại với lãi suất 10%/năm là 800
- Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80
- Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện xác định
chi phí được trừ.
3. Thu nhập khác
- Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100
- Thu nhập từ hợp đồng SXKD ở nước ngoài là
480. Đây là thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập ở
nước ngoài với mức thuế suất 20%.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 88
45Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 22 (tiếp)
4. Lỗ năm trước chuyển sang: 40
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải
nộp trong năm 2014, biết rằng:
- Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 3.000
- Đến thời hạn quyết toán thuế năm 2014, doanh
nghiệp còn nợ lương người lao động 500. Doanh
nghiệp có trích lập quy dự phòng tiền lương tối đa
theo quy định.
- Doanh nghiệp có 40 người lao động.
- Thuế suất thuế TNDN: 22%.
- Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong
năm tính thuế.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 89
BÀI 23 (L. 2012 – điều chỉnh)
Thông tin: Công ty cổ phần Liêm Chính là doanh nghiệp
sản xuất hoạt động tại Hà Nội và có lãi liên tục từ năm
2006 đến nay. Trong hồ sơ quyết toán thuế năm 2014,
công ty tự khai:
1) Doanh thu: 181.000 trđ.
2) Tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
là 176.000 trđ. Trong đó có một số khoản chi sau đây:
1.Trích khấu hao TSCĐ, số tiền đã tính vào chi phí:
33.000 trđ.
2.Toàn bộ giá trị vật tư, hàng hóa đang trên đường, bị
tổn thất do thiên tai, bất khả kháng (đã hạch toán chi
phí trong kỳ) số tiền 6.550 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 90
46Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 23 (tiếp)
3.Tổng số chi về trang phục cho nhân viên bằng tiền
mặt: 2.800 trđ.
4. Chi ủng hộ các trường phổ thông và chuyên
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục trên địa bàn, tổng
số tiền: 1.250 trđ (có đủ hồ sơ, biên bản xác nhận).
5. Chi tài trợ cho các cơ quan đoàn thể tại địa
phương do có mối quan hệ công tác, số tiền: 850
trđ (có đủ phiếu thu của đơn vị nhận tiền).
6.Tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo, số
tiền 1.020 trđ (Có đủ hồ sơ, biên bản).
7. Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, trả
cho khách hàng: 330 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 91
BÀI 23 (tiếp)
8. Tổng số chi về quảng cáo, giao dịch, tiếp khách
(Các khoản chi thuộc danh mục bị khống chế tối
đa), số tiền 16.600 trđ.
Yêu cầu:
a) Rà soát tất cả các khoản chi để chỉ rõ trong từng
khoản chi có được tính vào chi phí được trừ khi
xác định TNCT, khoản nào cần tính lại và số liệu cụ
thể được loại trừ.
b) Xác định mức khống chế tối đa được trừ đối với
chi phí quảng cáo và tổng chi phí được trừ theo
quy định hiện hành.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 92
47Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 23 (tiếp)
c)Tính thuế TNDN năm 2014 mà công ty Liêm Chính phải
nộp theo quy định của pháp luật (thuế suất 22%).
Biết rằng:
- Nguyên giá TSCĐ bình quân trong năm là 150.000 trđ;
tỷ lệ khấu hao bình quân (phương pháp đường thẳng)
theo quy định hiện hành là 10%.
- Tổng số lao động của công ty trong năm là 340 người.
- Tổn thất do thiên tai đã được doanh nghiệp bảo hiểm
và các đối tượng có liên quan chấp nhận bồi thường:
4.550 trđ.
- Các khoản chi khác thực tế có phát sinh nhưng không
được đề cập trong đầu bài được coi là hợp pháp.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 93
BÀI 23 (tiếp)
- Công ty không trích lập Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ; không được ưu đãi thuế.
- Số liệu về doanh thu, thu nhập khác và các nội
dung liên quan giả định là chính xác.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 94
48Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 24
Tại một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế
2014 có tài liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 30.000
2. Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có
hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không
dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý
trong mục 3 dưới đây): 26.000. Trong đó:
Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với
nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200
Thưởng nhân ngày thành lập doanh nghiệp cho
người lao động trong doanh nghiệp: 100
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 95
BÀI 24 (tiếp)
Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay
dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200
Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho kỹ sư
trong doanh nghiệp: 120
Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định
của pháp luật: 300
Thuế TNCN đã nộp (Hợp đồng lao động quy
định lương đã bao gồm thuế TNCN): 50; Thuế
GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ: 250
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định
TNCT.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 96
49Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 24 (tiếp)
3. Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên:
Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập
doanh nghiệp không được ghi trong hợp
đồng lao động nhưng được ghi cụ thể mức
và điều kiện hưởng trong Quy chế tài chính
của doanh nghiệp.
Khoản chi thưởng sáng kiến có quyết định
khen thưởng của Giám đốc doanh nghiệp
nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng
nghiệm thu sáng kiến.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 97
BÀI 24 (tiếp)
4. Các khoản thu nhập khác:
Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước:
200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)
Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18,
chi phí tiêu thụ 12
Yêu cầu: 1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2014. Biết
rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở
mức 22% và các thành viên đã góp đủ vốn điều lệ.
2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp
4 quý năm 2014 là 400 triệu đồng. Số thuế còn phải
nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày
31/3/2015. Hãy xác định số tiền chậm nộp thuế TNDN
của doanh nghiệp này.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 98
50Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 99
8. DẠNG BÀI TÍNH BỔ SUNG THUẾ
TNDN SO VỚI SỐ THUẾ PHẢI NỘP ĐÃ
KÊ KHAI
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 100
BÀI 25
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí và khai
thác khoáng sản trong năm 2014 có các số liệu sau:
(Đơn vị tiền: triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp theo tài liệu kê khai quyết toán
thuế TNDN của doanh nghiệp: 2.800
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế đã được doanh
nghiệp chấp nhận:
Trong thu nhập chịu thuế khác mà doanh nghiệp kê
khai chưa có khoản thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh
tế mà doanh nghiệp đã nhận được trong năm: 100
Số lỗ của hoạt động chuyển nhượng dự án khai thác
khoáng sản đã bù trừ vào lãi của hoạt động sản xuất
sản phẩm cơ khí là 60
51Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 101
BÀI 25 (tiếp)
Lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS năm 2013
đã chuyển sang để bù trừ với lãi của hoạt động
SXKD năm 2014: 120
Trong tổng chi phí được trừ đã kê khai có một số
khoản chi phí sau:
• Chi nộp thuế TNCN cho người lao động (theo hợp
đồng lao động là lương đã bao gồm thuế): 150.
• Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 100.
• Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200
• Chi phí cho phần vật tư bị hỏng do quá trình sinh
hóa tự nhiên: 40
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp thực
tế phải nộp trong năm 2014, biết rằng:
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 102
BÀI 25 (tiếp)
• Không có khoản nợ phải thu quá hạn nào tại
thời điểm khóa sổ kế toán. Số dư trên tài khoản
139 tại trước thời điểm tiến hành khóa sổ kế
toán năm: 80.
• Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa
đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không
dùng tiền mặt. Các khoản chi còn lại không kể
trên đều được trừ theo quy định của pháp luật.
• Thuế suất thuế TNDN 22%.
• Doanh nghiệp không thuộc diện được hưởng
ưu đãi thuế.
52Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 103
9. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ NHÀ THẦU
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 104
BÀI 26
Công ty VVF ký hợp đồng thuê một công ty
nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt
Nam đào tạo nhân viên cho công ty. Địa điểm
đào tạo ở Việt Nam. Theo hợp đồng, công ty
VVF phải trả cho bên nước ngoài số tiền đã bao
gồm thuế TNDN nhà thầu theo luật của Việt Nam
là 950.000 USD.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế TNDN mà công ty VVF phải khấu
trừ và nộp thay cho công ty nước ngoài. Biết
rằng, tỷ lệ thuế TNDN đối với dịch vụ đào tạo:
5%; tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 đồng.
53Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 105
BÀI 26 (tiếp)
2. Giả sử theo hợp đồng số tiền phải trả cho công
ty nước ngoài nói trên là số tiền phải trả sau
thuế, toàn bộ thuế TNDN do bên Việt Nam chịu.
Hãy xác định lại số thuế TNDN mà công ty VVF
phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước
ngoài.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 106
Bµi 27
Công ty FTT ký hợp đồng thuê một doanh nghiệp
nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam
thực hiện quảng cáo tại Việt Nam với số tiền là
931.000 USD. Theo hợp đồng toàn bộ thuế GTGT và
thuế TNDN nhà thầu do bên Việt Nam chịu.
Yêu cầu: 1. Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà
công ty FTT phải khấu trừ và nộp thay cho cty nước
ngoài. Biết rằng:
- Tỷ lệ thuế GTGT đối với hoạt động trên: 5%.
- Tỷ lệ thuế TNDN: 2%.
- Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 đồng.
54Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 107
BÀI 27 (tiếp)
2. Giả sử quảng cáo được thực hiện ở nước
ngoài thì có phải nộp thuế nhà thầu không?
3. Giả sử quảng cáo được thực hiện trên
internet thì có phải nộp thuế nhà thầu không?
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 108
BÀI 28
Một công ty nước ngoài không có cơ sở thường trú
ở Việt Nam ký hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị
kèm theo dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và hướng dẫn
sử dụng. Giá CIF của máy móc thiết bị là 1 triệu
USD. Giá trị phần dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và
hướng dẫn sử dụng là 200.000 USD. Theo hợp
đồng, toàn bộ thuế nhà thầu bên nước ngoài chịu;
bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay.
Yêu cầu:
1. Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà bên Việt
Nam phải khấu trừ và nộp thay cho công ty nước
ngoài. Biết rằng:
• Tỷ lệ thuế GTGT đối với dịch vụ: 5%.
55Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 109
BÀI 28 (tiếp)
• Tỷ lệ thuế TNDN đối với cung cấp hàng hoá: 1%;
đối với dịch vụ nói trên: 2%.
• Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 đồng.
2. Giả sử hợp đồng không tách riêng được giá trị
hàng hoá và dịch vụ, hãy xác định lại thuế GTGT
và thuế TNDN nhà thầu nước ngoài. Biết rằng, tỷ
lệ thuế GTGT áp dụng cho các hàng hoá, dịch vụ
khác là 3%.
3. Giả sử theo hợp đồng, bên nước ngoài không
cung cấp dịch vụ hướng dẫn lắp đặt và sử dụng,
chỉ có dịch vụ bảo hành sản phẩm. Hãy xác định
lại nghĩa vụ thuế nhà thầu.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 110
BÀI 29
Một công ty nước ngoài không có cơ sở
thường trú ở Việt Nam ký hợp đồng xây dựng
một nhà máy giấy ở Việt Nam (Có bao thầu
nguyên vật liệu). Giá trị hợp đồng là 100 triệu
USD (Thuế do bên nước ngoài chịu). Theo hợp
đồng, công ty nước ngoài sẽ giao bớt một
phần giá trị xây lắp cho một nhà thầu Việt Nam
với giá trị 20 triệu USD.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT và thuế TNDN mà
bên Việt Nam phải khấu trừ và nộp thay cho
công ty nước ngoài. Biết rằng:
56Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 111
BÀI 29 (tiếp)
• Tỷ lệ thuế GTGT đối với xây dựng có bao thầu
NVL: 3%.
• Tỷ lệ thuế TNDN đối với hoạt động xây dựng:
2%.
• Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000đ
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 112
10. DẠNG BÀI THUẾ TNCN
ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM
57Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 113
Bµi 30
Trong năm tính thuế 2014, ông A - người Việt Nam
có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội tài liệu sau:
Tổng thu nhập từ tiền lương tại doanh nghiệp
trước khi trừ phí bảo hiểm bắt buộc: 420 trđ.
Trong đó:
- Tiền lương được trả tăng thêm do làm thêm giờ:
20 trđ.
- Phụ cấp đặc thù nghề nghiệp: 30 trđ
- Phụ cấp độc hại: 40 trđ
- Tiền ăn giữa ca: 18 trđ
- Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 45 trđ.
- Lương tháng thứ 13: 36 trđ
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 114
Bµi 30 (tiÕp)
Được một người thân ở nước ngoài gửi tặng 10.000
USD và một chiếc xe ô tô trị giá kê khai 46.000 USD.
Ông A có căn hộ cho một doanh nghiệp thuê với tổng
số tiền thuê thu được theo kê khai đã bao gồm thuế
GTGT là 300 trđ. Ông A đã kê khai tạm nộp 5 trđ tiền
thuế TNCN vào KBNN.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông A phải nộp và còn
phải nộp sau khi quyết toán trong năm 2014. Biết rằng:
- Phí bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là: 20 trđ
- Doanh nghiệp đã thực hiện khấu trừ thuế TNCN từ tiền
lương của ông A và cấp chứng từ khấu trừ 18 trđ.
- Giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô nói trên là: 50.000
USD.
58Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 115
Bµi 30 (tiÕp)
- Ông A có một người phụ thuộc đủ điều kiện
được giảm trừ.
- Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 VND.
- Trong năm, ông A đã góp quỹ ủng hộ đồng bào
bão lụt qua Đài truyền hình Việt Nam: 4 trđ.
- Ông A có đầy đủ hóa đơn, chứng từ xác định
đúng doanh thu theo kê khai nhưng không hạch
toán được chi phí. Tỷ lệ TNCT trên doanh thu áp
dụng đối với hoạt động cho thuê nhà: 30%.
- Cho biết: Mức giảm trừ và biểu thuế.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 116
Bµi 31
Ông Trần Kiên làm việc tại công ty Unilever Việt
Nam. Số liệu về tình hình thu nhập và thuế TNCN
của ông Kiên trong năm 2014 như sau:
Tổng tiền lương trên hợp đồng lao động chưa trừ
các khoản đóng góp bắt buộc: 460 trđ, trong đó:
phụ cấp trách nhiệm 36 trđ, phụ cấp độc hại 22 trđ.
Tiền nghỉ mát do công ty Unilever Việt Nam chi trả:
14 trđ.
Thu nhập nhận được do tham gia hội thảo khoa
học sau khi đã bị khấu trừ thuế TNCN 10% tại
nguồn: 18 trđ (Có chứng từ khấu trừ thuế theo quy
định).
59Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 117
BÀI 31 (tiếp)
Thu nhập nhận được từ hợp đồng chuyển
nhượng bản quyền cải tiến kỹ thuật cho công ty
Unilever Việt Nam: 100 trđ.
Thu lãi tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng: 50 trđ
Yêu cầu: Xác định tổng số thuế ông Trần Kiên
phải nộp trong năm 2014. Biết rằng:
Ông Trần Kiên đăng ký giảm trừ 2 người phụ
thuộc, có chứng từ đúng quy định.
Tổng số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
bảo hiểm thất nghiệp đã trừ vào tiền lương của
ông Kiên trong năm là 26 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 118
BÀI 31 (tiếp)
Năm 2014, ông Kiên ủng hộ đồng bào bị bão lụt
thông qua Hội chữ thập đỏ Việt Nam 15 trđ, có
chứng từ đúng quy định.
Cho biết: Mức giảm trừ và biểu thuế.
60Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 119
Bµi 32
Ông B là đối tượng cư trú ở Việt Nam làm việc
trong một công ty cổ phần trong năm tính thuế
2014 có tài liệu sau:
1)Thu nhập trong thời gian 7 tháng làm việc ở
Việt Nam:
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương trước khi trừ
bảo hiểm bắt buộc: 200 triệu đồng.
Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được
từ một công ty bảo hiểm: 30 triệu đồng.
Tiền thù lao dịch sách sau khi đã khấu trừ thuế
10% tại NXB: 27 trđ.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 120
Bµi 32 (TiÕp)
Giải thưởng một cuộc thi trên truyền hình sau
khi đã khấu trừ thuế: 55 trđ.
Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một căn nhà trị giá
2 tỷ đồng. Sau khi nhận thừa kế, ông B bán căn
nhà mình đang ở được 1,5 tỷ đồng. Ông không
có hồ sơ xác định được giá vốn của căn nhà
này.
2) Thu nhập trong thời gian 5 tháng lao động ở
nước ngoài là 270 triệu đồng (sau khi đã nộp
thuế ở nước ngoài 30 trđ). Nước này chưa ký
hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
61Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 121
Bµi 32 (TiÕp)
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông B phải nộp
(hoặc phải được khấu trừ tại nguồn) và còn phải
nộp sau khi quyết toán thuế năm. Biết rằng:
Số thuế thu nhập từ tiền lương mà công ty này đã
khấu trừ và nộp đối với thu nhập của ông B là 8
trđ (Có chứng từ đúng quy định).
Phí bảo hiểm bắt buộc đã trừ vào lương: 16 trđ.
Ông B có nuôi 2 con đang học đại học, không có
thu nhập và một ông bác ruột hết tuổi lao động
không nơi nương tựa, không có thu nhập. Ông
bác này sống cùng với ông B (Có đủ hồ sơ theo
quy định pháp luật).
BÀI 33 (L. 2012)
Thông tin: Ông Phạm Đình Cường công tác tại
Tổng công ty xây dựng công nghiệp. Ông Cường
cũng được bổ nhiệm làm thành viên HĐQT của
Công ty cổ phần TKV. Năm 2011 ông Cường có
tình hình về thu nhập và thuế TNCN như sau:
Thu nhập tại cơ quan Tổng công ty được tổng
hợp từ Bảng tổng hợp thanh toán lương, phụ cấp
thực trả vào tài khoản cá nhân là 216,6 trđ.
Tiền thù lao thành viên HĐQT công ty TKV ông
Cường thực nhận được trong năm là 108 trđ, sau
khi bị khấu trừ thuế TNCN tại nguồn 10%.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 122
62Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 33 (L. 2012)
Tiền bán cổ phần của công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán trị giá 4 tỷ đồng (không hạch
toán được lỗ/lãi, đang được khấu trừ 0,1% DT).
Tiền cho thuê nhà ông Cường thực nhận 150
trđ/năm theo Hợp đồng. Ông đã khai tạm nộp 6 trđ
tại KBNN theo hướng dẫn của Chi cục thuế Quận
Đống Đa – nơi ông có căn nhà cho thuê.
Cuối năm ông Cường được cơ quan cấp chứng từ
khấu trừ thuế TNCN, số tiền thuế đã thực khấu trừ là
9 trđ. Chứng từ khấu trừ đối với thù lao thành viên
HĐQT công ty TKV ông đã nhận được và tổng hợp
để khai thuế.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 123
BÀI 33 (L. 2012)
Yêu cầu: Tính thuế TNCN phải nộp cần thể hiện
trên Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2011 của
ông Cường theo các bước:
Xác định thu nhập chịu thuế
Xác định giảm trừ gia cảnh
Xác định số thuế phải nộp
Xác định số thuế đã nộp
Tính số còn phải nộp/hoặc được hoàn lại
Biết rằng:
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 124
63Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 33 (L. 2012)
Ông Cường đăng ký giảm trừ gia cảnh và thực tế
đang nuôi 2 cha/mẹ già yếu trên 70 tuổi không có
thu nhập và 1 con gái nhỏ đang đi học và họ đều
không có thu nhập, thủ tục giấy tờ đầy đủ theo quy
định.
Tỷ lệ TNCN trên doanh thu đối với hoạt động cho
thuê nhà là 40% trên doanh thu.
Mức giảm trừ gia cảnh
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Ghi chú: Khi xác định thu nhập chịu thuế, thí sinh
bỏ qua phí bảo hiểm bắt buộc.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 125
BÀI 34 (C. 2014)
Ông Nguyễn Đức Bình có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trong tháng 6/2014 là 99 trđ
(đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc). Ông
Bình có 2 người con dưới 18 tuổi phải nuôi
dưỡng. Trong tháng, ông Bình phát sinh khoản
đóng góp từ thiện 9,5 trđ; nhận được khoản lãi
tiền gửi tiết kiệm là 8,5 trđ; tiền bản quyền về
chuyển giao công nghệ sáng kiến cải tiến kỹ
thuật là 75 trđ đã được cơ quan nhận chuyển
giao công nghệ tạm khấu trừ tại nguồn theo
quy định.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 126
64Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
BÀI 34 (C. 2014)
Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập cá nhân mà ông
Bình tạm nộp trong tháng, biết rằng:
- Ông Bình là đối tượng cư trú và không thuộc
đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo quy
định của pháp luật; trong gia đình, ông Bình là
người có thu nhập chính và đã đăng ký 2 con là
người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh khi
xác định nghĩa vụ thuế TNCN; khoản đóng góp
từ thiện của ông Bình được thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật;
- Cho biết thuế suất.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 127
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 128
11. DẠNG BÀI THUẾ TNCN ĐỐI VỚI
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC Ở
VIỆT NAM
65Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 129
Bµi 35
Ông Pura, là người Bờ Biển Ngà, đến công tác
và có thu nhập Việt Nam lần đầu tiên vào ngày
1/3/năm N. Tính đến ngày 29/2/năm N+1 ông có
mặt ở Việt Nam 160 ngày, trong đó có 40 ngày ở
trong quãng thời gian từ 1/1/năm N+1 đến ngày
29/2/năm N+1. Các đợt ông sang làm việc ở Việt
Nam không có đợt nào dài quá 2 tháng.
Trong quãng thời gian từ 1/3/N đến 31/12/N, số
thu nhập từ tiền lương ông nhận được ở Việt
Nam là 180 triệu đồng. Trong quãng thời gian từ
1/1/N+1 đến 29/2/N+1, thu nhập từ tiền lương
ông nhận được tại Việt Nam là 80 triệu đồng.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 130
BÀI 35 (tiếp)
Trong quãng thời gian từ ngày 1/3/năm N+1 đến
hết năm N+1 ông công tác ở Việt Nam 145 ngày.
Thu nhập từ tiền lương trong quãng thời gian này
ở Việt Nam là 200 triệu đồng.
Theo các chứng từ ông Pura xuất trình, thu nhập
của ông trong quãng thời gian từ 1/3/N đến
31/12/N ở Bờ Biển Ngà quy ra tiền Việt Nam là 180
trđ sau khi đã nộp thuế cho Bờ Biển Ngà 20 trđ;
thu nhập trong quãng thời gian từ 1/1/N+1 đến
29/2/N+1 ở Bờ Biển Ngà là 60 trđ sau khi đã nộp
thuế cho Bờ Biển Ngà 3 trđ; thu nhập cho thời
gian còn lại của năm N+1 là 200 trđ sau khi đã nộp
thuế cho Bờ Biển Ngà 25 trđ.
66Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 131
Bµi 35 (TiÕp)
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Pura phải
nộp trong 2 năm tính thuế nói trên. Biết rằng:
• Ông Pura có xuất trình được giấy tờ chứng
minh đang nuôi một con 15 tuổi. Vợ ông chưa
giảm trừ.
• Việt Nam và Bờ Biển Ngà chưa ký hiệp định
tránh đánh thuế hai lần.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 132
BÀI 36
Ông Smith là người Mỹ đến làm việc ở Việt Nam
theo hợp đồng lao động 3 năm với công ty ADB
(ADB) bắt đầu từ ngày 1/12/2013. Ông Smith đã ly dị
vợ và có hai đứa con, đứa lớn học THPT, đứa thứ
hai học THCS. Trong năm 2014, tình hình thu nhập
của ông Smith như sau:
• Tiền lương cả năm: 1.200 trđ. Theo hợp đồng lao
động, toàn bộ thuế TNCN của ông Smith do công ty
ADB chịu.
• Tiền học phí cả năm bậc THPT của đứa con thứ
nhất học tại Mỹ do công ty ADB chi trả thay cho ông
Smith là 6.000 USD.
67Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 133
BÀI 36
• Tiền học phí cả năm bậc THCS của đứa con thứ hai
học tại Việt Nam do ADB chi trả thay cho ông Smith
là 4.000 USD.
• Ông Smith được ở nhà do ADB thuê. Số tiền thuê
nhà theo giá đã bao gồm thuế GTGT mỗi tháng ADB
phải trả là 40 triệu đồng.
• Tháng 8/2014, ông Smith cưới cô Lan là nhân viên
của một công ty đối tác của ADB. ADB tặng quà
cưới cho ông Smith 20 trđ. Sau khi cưới, ông Smith
quyết định đưa vợ về Mỹ nghỉ phép năm 2014. Tiền
vé máy bay khứ hồi để về phép của ông Smith do
ADB chi trả là 2.000 USD.
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 134
BÀI 36
Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông Smith phải
nộp năm 2014. Biết rằng:
• Ông Smith tham gia bảo hiểm bắt buộc ở Mỹ.
Trong thời gian ở Việt Nam, ông Smith vẫn
chuyển tiền về nộp phí BHBB. Số phí BHBB đã
nộp ở Mỹ năm 2014 là 5.000 USD;
• Ông Smith đã đăng ký và có đủ hồ sơ để giảm
trừ gia cảnh cho 2 đứa con;
• Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 21.000 đồng Việt Nam;
• Cho biết công thức quy đổi thu nhập;
• Cho biết biểu thuế.
68Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
20 July 2015 PGS.TS Lê Xuân Trường 135
12. DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
VÀ THUẾ GTGT
Bµi 37
Một doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng
trong tháng tính thuế tài nguyên có tài liệu sau:
Khối lượng đất khai thác để san lấp mặt bằng
cho một công trình xây dựng nhà chung cư của
doanh nghiệp khác: 100.000 m3. Giá bán chưa
thuế GTGT tại nơi khai thác là 100.000đ/m3.
Khối lượng đất khai thác để san lấp một công
trình phục vụ quốc phòng cho chủ đầu tư là Bộ
Quốc phòng là 50.000 m3. Giá bán chưa thuế
GTGT tại nơi khai thác là 98.000đ/m3.
20 July 2015 136PGS.TS Lê Xuân Trường
69Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
Bµi 37 (TiÕp)
Doanh nghiệp đào hồ trong khu vực đất được
giao và lấy số đất đó san lấp làm mặt bằng xây
dựng trụ sở. Khối lượng đất đào và san lấp là
30.000 m3.
Mua một xe tải phục vụ sản xuất, kinh doanh với
giá mua chưa thuế GTGT: 800 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên và thuế GTGT
doanh nghiệp này phải nộp trong kỳ tính thuế.
Biết rằng:
Tổng số thuế GTGT đầu vào của các HHDV khác
là 250 trđ.
20 July 2015 137PGS.TS Lê Xuân Trường
Bµi 37 (TiÕp)
Giá tính thuế tài nguyên đối với đất san lấp do
UBND tỉnh quy định là 100.000đ/m3.
Thuế suất thuế tài nguyên đối với đất san lấp là
4%. Thuế suất thuế GTGT: 10%. Hàng hóa mua
vào đều thanh toán qua ngân hàng và có hóa
đơn hợp pháp.
20 July 2015 138PGS.TS Lê Xuân Trường
70Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
Bµi 38
Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tổng
hợp trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
Khai thác 200.000 m3 đá.
Bán ra 120.000m3 giá bán chưa thuế GTGT tại
nơi khai thác là 200.000đ/m3.
Sử dụng 20.000 m3 để đưa vào sản xuất cống bê
tông đúc sẵn. Trong tháng đã bán ra 100.000
chiếc, giá bán chưa thuế GTGT 300.000đ/chiếc.
Vận chuyển đi nơi khác để bán 30.000 m3, giá
bán tại nơi chuyển đến là 230.000 đ/m3.
Số đá còn lại vẫn để tồn kho chưa bán.
20 July 2015 139PGS.TS Lê Xuân Trường
Bµi 38 (TiÕp)
Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên và thuế GTGT
doanh nghiệp này phải nộp trong kỳ tính thuế.
Biết rằng:
• Giá tính thuế tài nguyên đối với đá do UBND
tỉnh quy định là 220.000đ/m3.
• Thuế suất thuế tài nguyên đối với đá là 6%.
• Thuế suất thuế GTGT: 10%.
• Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 2.000
trđ.
20 July 2015 140PGS.TS Lê Xuân Trường
71Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2015
T
H
U
Õ
V
µ
Q
U
¶
N
L
ý
T
H
U
Õ
N
¢
N
G
C
A
O
Bµi 39
Một doanh nghiệp khai thác than không thuộc
Vinacomin trong tháng tính thuế có tài liệu sau:
Tổng sản lượng than khai thác và sàng tuyển được 2
triệu tấn.
Tình hình tiêu thụ trong tháng:
Xuất khẩu 600.000 tấn, giá FOB 60 USD/tấn.
Xuất bán tại bãi than của doanh nghiệp 800.000 tấn, giá
bán chưa thuế GTGT 900.000 đồng/tấn.
Chở đến nơi tiêu thụ để bán cho khách hàng 400.000
tấn, giá bán chưa thuế GTGT 980.000 đồng/tấn.
Yêu cầu: Xác định thuế tài nguyên, thuế xuất khẩu và
thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp này phải nộp trong
tháng tính thuế. Biết rằng:
20 July 2015 141PGS.TS Lê Xuân Trường
Bµi 39 (TiÕp)
• Than xuất khẩu đủ hồ sơ theo quy định.
• Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là
60.000 trđ.
• Thuế suất thuế GTGT: 10%.
• Thuế suất thuế xuất khẩu than: 2%.
• Thuế suất thuế tài nguyên đối với than: 7%.
• Tỷ giá tính thuế: 1 USD = 20.000 VND.
20 July 2015 142PGS.TS Lê Xuân Trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_2_exercise_for_cpa_2015_8933.pdf