- Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hoá chịu thuế của Công ty là 45%
- Thuế suất thuế TNDN 28%
- Thu nhập từ n-ớc ngoài của Công ty nhận đ-ợc ở n-ớc ch-a ký hiệp định
tránh đánh thuế hai lần với Việt nam, thuế suất thuế Thu nhập công ty của quốc gia
này áp dụng đối với thu nhập nhận đ-ợc của công ty là 25%.
- Công ty hạch toán riêng đ-ợc phần doanh thu, chi phí hợp lý và thu nhập
đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất. Trong đó, chi phí hợp lý đ-ợc xác định là
500.
9 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Thuế - Chưa giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bài tập thuế
Bài 1:
Một Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu có tình hình kinh doanh trong một
kỳ tính thuế nh− sau:
1. Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty th−ơng mại để xuất khẩu với giá
2.200.000 đồng/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đ−ợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là
2.500.000 đồng/tấn, chi phí vận chuyển, xếp dỡ tới cảng xuất là 300.000 đồng/tấn.
Số còn lại đơn vị đã bán trong n−ớc với giá 2.400.0000 đồng/tấn.
2. Nhập khẩu 300 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 12.000 BTU, trị giá
giao dịch hàng nhập khẩu đ−ợc xác định là 5.000.000 đồng/chiếc. Đơn vị đã bán
đ−ợc 180 chiếc với giá 12.000.000 đồng/chiếc.
3. Nhận nhập khẩu uỷ thác cho công ty A 2.000 chai r−ợu Vodka, giá nhập
là 200.000 đồng/chai. Hoa hồng uỷ thác đ−ợc xác định theo hợp đồng với trị giá
5% trên giá nhập.
Yêu cầu:
1. Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế biết rằng:
-Thuế suất thuế xuất khẩu gạo: 0%.
-Thuế suất thuế nhập khẩu đối với r−ợu: 100%, điều hoà nhiệt độ: 40%.
-Thuế suất thuế GTGT đối với gạo: 5%, điều hoà nhiệt độ: 10%, hoa hồng
uỷ thác: 10%.
-Thuế suất thuế TTĐB đối với r−ợu: 65%, điều hoà nhiệt độ: 20%.
-Tổng số thuế GTGT đầu vào khác (ngoài các khoản chi kể trên) tập hợp
đ−ợc trong kỳ: 3.000.000 đồng.
-Các mức giá nói trên là giá ch−a có thuế GTGT, đơn vị chấp hành tốt mọi
chế độ hoá đơn, chứng từ.
2
2. Giả sử mọi điều kiện khác không thay đổi, nh−ng trong khi vận chuyển
tại khu vực Hải quan quản lý, lô hàng điều hoà nhiệt độ nhập khẩu đã bị hoả hoạn,
giá trị tài sản bị thiệt hại đã đ−ợc cơ quan giám định hàng hoá xuất nhập khẩu Việt
nam xác định là 250.000.000 đồng. Cơ quan thuế đã chấp nhận cho giảm thuế
nhập khẩu. Hãy xác định lại số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
Bài 2:
Một cơ sở kinh doanh xuất, nhập khẩu trong tháng có tình hình sau:
1. Nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng, giá mua tại cửa khẩu nhập là
8.000.000.000 đồng. Cuối tháng, đã tiêu thụ đ−ợc 2/3 lô hàng nói trên với giá bán
10.000.000.000 đồng.
2. Mua 200 cây thuốc lá từ Nhà máy Thuốc lá Thăng long để xuất khẩu
theo hợp đồng kinh tế, giá mua là 30.000 đ/cây. Do không đảm bảo tiêu chuẩn chất
l−ợng theo hợp đồng nên chỉ xuất khẩu đ−ợc 150 cây với giá bán tại cửa khẩu xuất
55.000 đ/cây. Số còn lại phải tiêu thụ trong n−ớc với giá bán 52.000 đ/cây.
3. Nhận uỷ thác nhập khẩu cho công ty B 20 chiếc xe ôtô loại 4 chỗ ngồi.
Giá tính thuế nhập khẩu đ−ợc xác định là 300.000.000 đồng/chiếc. Hoa hồng uỷ
thác 4% trên giá nhập.
Yêu cầu: Xác định thuế XK, NK, GTGT, TTĐB cơ sở phải nộp trong tháng.
Biết rằng:
-Thuế suất thuế GTGT của các hoạt động chịu thuế của cơ sở đều là 10%
-Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 55%, của ôtô là 100%
-Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng là 20%, nhập khẩu ôtô là 40%
Bài 3:
Một đơn vị X sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài
liệu sau:
1. Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản
phẩm B.
3
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm A và 4.500 sản phẩm
B trong đó:
- Bán cho công ty th−ơng mại 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán
trên hoá đơn là 9.000 đ/1sản phẩm A và 21.000 đ/1sản phẩm B.
- Vận chuyển đến đại lý bán hàng Y của đơn vị là 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản
phẩm B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán đ−ợc 800 sản phẩm A và 1.200 sản
phẩm B với giá bán 9.000 đ/sản phẩm A và 20.500 đ/sản phẩm B.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB đơn vị X và đại lý Y phải nộp trong kỳ liên quan
đến tình hình trên. Biết rằng:
- Thuế suất GTGT của sản phẩm A và B là 10%.
- Trong kỳ đơn vị X đã mua 4.000 kg nguyên vật liệu M thuộc diện chịu thuế
TTĐB để sản xuất sản phẩm A với giá mua 1.750 đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với
nguyên liệu M là 75%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 75%, sản phẩm B là 30%.
Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu 5%.
- Đơn vị X không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế
GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác (không bao gồm thuế đầu vào
của hoa hồng phải trả) liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000đ.
- Khi xuất hàng giao đại lý Y, đơn vị X sử dụng hoá đơn GTGT
- Đại lý Y nộp thuế GTGT theo ph−ơng pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý 3% trên
giá giao. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động đại lý là 10%.
Bài 4:
Xí nghiệp A trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
1/ Tồn kho đầu kỳ: 7.000 chai bia.
2/ Tình hình sản xuất, tiêu thụ trong kỳ:
-Toàn bộ số n−ớc bia sản xuất ra trong kỳ là 400.000 lít. Từ số n−ớc bia
này, Xí nghiệp sản xuất ra 2 loại sản phẩm: bia hơi và bia chai. Cả hai loại sản
phẩm này đều đ−ợc tiêu thụ hết với giá hoá đơn 5.200 đ/lít bia hơi và 7.000đ/1 chai
bia (loại 0,5 lít).
4
-Trong kỳ Xí nghiệp còn mua 35.000 lít bia t−ơi từ một cơ sở sản xuất khác
với giá mua trên hợp đồng 7.800 đ/lít về để sản xuất bia lon loại 0,5 lít/1lon. Đơn vị
đã sử dụng hết 27.000 lít. Số còn lại đ−ợc bán ra d−ới dạng bia t−ơi, đã bán hết số
n−ớc bia này với giá bán 8.000 đ/lít. Số bia lon Xí nghiệp tiêu thụ đ−ợc 60.000 lon,
với giá bán trên hoá đơn 12.400 đ/lon.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT, thuế TTĐB Xí nghiệp phải nộp trong kỳ
liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:
+ Tỷ lệ số n−ớc bia dùng để sản xuất bia hơi 2 và bia chai 3 (2:3)
+ Thuế suất thuế TTĐB của bia chai, bia lon 75%, bia hơi, bia t−ơi 30%.
Bài 5:
Doanh nghiệp nhà n−ớc sản xuất trong năm tính thuế thu nhập doanh
nghiệp có tài liệu sau;
1. Doanh thu bán hàng 8.000.000.000 đồng
Trong đó: Doanh thu bán hàng chịu thuế TTĐB: 3.500.000.000 đồng
2. Chi mua vật t− 4.500.000.000 đồng
3. Khấu hao TSCĐ: 100.000.000 đồng
4. Các khoản chi cho con ng−ời:
+ Tiền l−ơng, tiền công: 200.000.000 đồng
+ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo chế độ.
+ Chi cho nghỉ mát: 20.000.000 đồng
5. Chi cho hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản: 75.000.000 đồng
6. Vật t− tồn kho đầu năm 200.000.000 đồng, Vật t− tồn kho cuối năm
100.000.000 đồng
7. Các khoản chi khác: 100.000.000 đồng
8. Các khoản thuế phải nộp trong năm:
- Thuế môn bài: 3.000.000 đồng
- Thuế đất: 1.250.000 đồng
5
- Phí giao thông: 1.000.000 đồng (trong đó có 200.000 đồng là tiền
phạt vi phạm giao thông phát hiện sau khi đã hạch toán vào phí giao thông).
9. Tổng thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT phát sinh trong năm là
300.000.000 đồng
9. Thuế suất của các loại thuế khác phải nộp:
+ Thuế suất thuế GTGT: 10% .
+ Thuế suất thuế TTĐB: 75%
+ Thuế suất thuế thu nhập DN 28%.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB, GTGT, TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong
năm.
Bài 6:
Tại một doanh nghịêp, trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
1. Mua 60 bộ bàn ghế, giá mua 2.000.000 đ/bộ. Số bàn ghế này đ−ợc tiêu
thụ nh− sau:
-Xuất khẩu 30 bộ, giá xuất bán tại kho theo hoá đơn là 2.400.000 đ/bộ, chi
phí chuyên chở, bốc xếp từ kho đến cửa khẩu xuất 200.000 đ/bộ.
-Tiêu thụ trong n−ớc 25 bộ, giá bán trên hoá đơn là 2.200.000 đ/bộ. Chi phí
liên quan đến việc tiêu thụ số bàn ghế này là 1.500.000 đồng.
-Các chi phí hợp lý khác liên quan (ngoài giá vốn hàng bán, thuế phải nộp
và các chi phí kể trên) là 3.000.000 đồng.
-Số bàn ghế còn lại vẫn để trong kho.
2. Nhận làm đại lý bán xe máy cho đơn vị khác. Số xe nhập về là 30 chiếc,
số xe tiêu thụ đ−ợc là 25 chiếc. Giá bán 15.900.000 đ/chiếc. Hoa hồng 7% trên giá
bán theo hợp đồng. Chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số xe này là 2.600.000 đồng.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo tình hình trên.
Biết rằng:
- Tất cả các khoản thu chi của doanh nghiệp đều có hoá đơn GTGT và các
giá bán, các chi phí nêu trên là giá ch−a có thuế GTGT.
6
- Thuế suất thuế GTGT của các loại hàng hoá trên, hoa hồng đại lý và các
khoản chi phí của doanh nghiệp đều là 10%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu bàn ghế 0%.
- Thuế suất thuế TNDN 28%.
Bài 7:
Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các số liệu sau: (Đơn vị:
triệu đồng)
1-Doanh thu: 80.000
Trong đó: - Doanh số chịu thuế GTGT 62.500 (xuất khẩu 22.500; bán trong
n−ớc 40.000)
- Doanh số chịu thuế TTĐB 17.500 (chỉ bán trong n−ớc)
2-Chi phí sản xuất liên quan:
-Khấu hao TSCĐ: 20.000
-Tiền l−ơng: 2.000
-BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo chế độ quy định
-Chi phí mua ngoài khác: 8.000
-Chi phí vật t− liên quan: 30.000
-Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, hội nghị,... : 5.200
-Các khoản thuế phải nộp: tính theo chế độ
3. Các khoản thu nhập khác:
-Lãi tiền gửi ngân hàng: 200
-Lãi liên doanh với doanh nghiệp khác: 300
Yêu cầu: Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trongkỳ liên quan
đến tình hình trên. Biết rằng:
-Thuế suất thuế TTĐB 75%
-Thuế suất thuế GTGT 10%
-Thuế suất thuế XK 2%
-Thuế suất thuế TNDN 28%
7
-Tổng số thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT trong kỳ liên
quan đến các hoạt động trên là 4.000
-Tỷ lệ khống chế đối với chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, hội nghị,...
10%
Bài 8:
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tình hình sau:
1-Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Tiêu thụ 40.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế GTGT, trong đó bán
trong n−ớc 30.000 sản phẩm với giá bán 5.000.000 đ/sản phẩm, số còn lại xuất
khẩu với giá bán tại cửa khẩu xuất là 6.000.000 đ/sản phẩm.
- Tiêu thụ 20.000 sản phẩm B thuộc diện chịu thuế TTĐB với tổng doanh số
là 80.000.000.000 đồng, trong đó doanh số xuất khẩu 33.500.000.000 đồng.
- Doanh thu một số loại hàng hoá, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT
bán trong n−ớc là 10.000.000.000 đồng.
2-Tập hợp chi phí t−ơng ứng hàng bán ra:
- Khấu hao TSCĐ: 30.000.000.000 đồng
- Chi phí vật t− và chi phí mua ngoài: 150.000.000.000 đồng.
- Tiền l−ơng: 20.000.000.000 đồng
- BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo chế độ quy định.
- Chi khác hợp lý: 40.000.000.000 đồng
- Các khoản thuế đ−a vào chi phí hợp lý đ−ợc tính theo chế độ.
3- Thuế GTGT đầu vào tập hợp đ−ợc trong năm 9.000.000.000 đồng.
4- Các khoản thu nhập khác:
- Lãi cho vay, lãi tiền gửi: 600.000.000 đồng
- Lãi bán hàng trả góp: 300.000.000 đồng
- Lãi góp vốn liên doanh: 1.500.000.000 đồng
Yêu cầu: Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trong năm. Biết
thuế suất thuế GTGT 10%; Thuế suất thuế TTĐB 55%, Thuế suất thuế XK đối với
cả hai sản phẩm A, B là 2%; Thuế suất thuế TNDN 28%
8
Bài 9:
Tại một Công ty cổ phần, trong năm tính thuế N có các số liệu sau đây:
(Đơn vị: triệu
đồng)
1. Số liệu phát sinh trong tháng 12/N
- Tổng doanh thu bán hàng : 15.000, trong đó doanh thu chịu thuế TTĐB:
5.800
- Các chi phí mua ngoài phát sinh trong tháng:
+ Mua vật t−, nguyên liệu: 8.000
+ Thuê ngoài vận chuyển, bốc xếp: 500
+ Chi phí mua ngoài khác: 200
b. Số liệu tổng hợp trong năm N:
- Tổng doanh thu: 120.000
- Tổng chi phí hợp lý: 102.000
- Tổng thu nhập khác thuộc diện chịu thuế: 3.000
Trong đó:
+ Thu nhập nhận đ−ợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở n−ớc
ngoài: 500
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền thuê đất: 700
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB Công ty phải nộp trong tháng
12/N và thuế TNDN Công ty phải nộp trong năm N. Biết rằng:
- Tất cả các hoạt động mua, bán hàng hoá, dịch vụ của Công ty đều có hoá
đơn Giá trị giă tăng ghi chép đúng quy định.
- Thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hoá, dịch vụ bán ra của Công ty là
10%; Thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh vận tải, bốc xếp là 5%; Thuế
suất thuế GTGT của vật t−, nguyên liệu và các chi phí mua ngoài khác của công ty
là 10%.
- Thuế GTGT đầu vào ch−a đ−ợc khấu trừ hết của tháng 11/N chuyển qua là
30
9
- Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hoá chịu thuế của Công ty là 45%
- Thuế suất thuế TNDN 28%
- Thu nhập từ n−ớc ngoài của Công ty nhận đ−ợc ở n−ớc ch−a ký hiệp định
tránh đánh thuế hai lần với Việt nam, thuế suất thuế Thu nhập công ty của quốc gia
này áp dụng đối với thu nhập nhận đ−ợc của công ty là 25%.
- Công ty hạch toán riêng đ−ợc phần doanh thu, chi phí hợp lý và thu nhập
đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất. Trong đó, chi phí hợp lý đ−ợc xác định là
500.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập Thuế - Chưa giải.pdf