Bài tập Quản trị kinh doanh 2
BÀI TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH 2
Chương 1
Bài 1: Một doanh nghiệp CBLS dự định đầu tư mới 01 dây chuyền sản xuất ván dăm. Có hai phương án đưa ra để lựa chọn như sau:
A. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án:
Các chỉ tiêu
ĐV tính
PA. I
PA. II
1. NLSX dây chuyền
m3sp/năm
2.000
2.000
2. Lượng gỗ nguyên liệu tiêu thụ
m3/năm
3.000
3.000
3. Số lượng lao động sử dụng
người
70
90
4. Tổng vốn đầu tư ban đầu
tỷ đồng
10,522
6,522
5. Tổng giá thành SX SP 1 năm (khi SX ổn định)
Trong đó: Khấu hao cơ bản 1 năm
tỷ đồng
4,402
0,95
3,802
0,55
6. Tổng doanh thu hàng năm (khi SX ổn định)
tỷ đồng
5,4
4,59
7. Thuế VAT 1 năm
tỷ đồng
0,27
0,23
8. Thiết bị
NK
SX năm trước
9. Giá bán sản phẩm bình quân
triệu đ/m3
2,00
1,90
10. Nguồn vốn
vay NH
vay NH
11. Lãi vay vốn đầu tư
% năm
10
10
12. Thời gian hoạt động của phương án
năm
10
10
13. Giá trị TSCĐ thanh lý khi kết thúc hoạt động (dự kiến)
tỷ đồng
0,55
0,35
12 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 5015 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Quản trị kinh doanh 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH 2
Chương 1
Bài 1: Một doanh nghiệp CBLS dự định đầu tư mới 01 dây chuyền sản xuất ván dăm. Có hai phương án đưa ra để lựa chọn như sau:
A. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của phương án:
Các chỉ tiêu
ĐV tính
PA. I
PA. II
1. NLSX dây chuyền
m3sp/năm
2.000
2.000
2. Lượng gỗ nguyên liệu tiêu thụ
m3/năm
3.000
3.000
3. Số lượng lao động sử dụng
người
70
90
4. Tổng vốn đầu tư ban đầu
tỷ đồng
10,522
6,522
5. Tổng giá thành SX SP 1 năm (khi SX ổn định)
Trong đó: Khấu hao cơ bản 1 năm
tỷ đồng
4,402
0,95
3,802
0,55
6. Tổng doanh thu hàng năm (khi SX ổn định)
tỷ đồng
5,4
4,59
7. Thuế VAT 1 năm
tỷ đồng
0,27
0,23
8. Thiết bị
NK
SX năm trước
9. Giá bán sản phẩm bình quân
triệu đ/m3
2,00
1,90
10. Nguồn vốn
vay NH
vay NH
11. Lãi vay vốn đầu tư
% năm
10
10
12. Thời gian hoạt động của phương án
năm
10
10
13. Giá trị TSCĐ thanh lý khi kết thúc hoạt động (dự kiến)
tỷ đồng
0,55
0,35
B. Dự tính chi phí sản xuất và doanh thu hàng năm của các phương án:
Năm
ĐV tính
Phương án I
Phương án II
Chi phí SX
Doanh thu
Chi phí SX
Doanh thu
Năm 1
Tỷ đồng
10,52
-
6,522
-
Năm 2
Tỷ đồng
2,97
3,90
2,68
3,30
Năm 3
Tỷ đồng
3,23
4,42
3,06
3,74
Năm 4
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Năm 5
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Năm 6
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Năm 7
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Năm 8
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Năm 9
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Năm 10
Tỷ đồng
3,45
5,20
3,25
4,40
Yêu cầu:
1. Tính chỉ tiêu thời hạn thu hồi chi phí của các phương án.
2. Tính hàm tổng chi phí của các phương án.
3. Tính các chỉ tiêu NPV, BCR, IRR của các phương án.
4. Cho ý kiến nhận xét, so sánh và lựa chọn phương án áp dụng.
Bài 2:
Công ty A đang dự định sản xuất 1 loại bao bì. Có 2 phương án được đưa ra xem xét
Bao bì bằng nhựa, giá bán 300đ/chiếc, chi phí biến đổi cho mỗi chiếc 240 đ, tổng chi phí cố định là 150triệu đồng, khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao là 5 năm
Bao bì bằng giấy, giá bán 200đ/chiếc, chi phí biến đổi 80đ/chiếc, tổng chi phí cố định 540 triệu đồng, khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao là 6 năm
Tính sản lượng hòa vốn, và cho biết dựa vào điểm hòa vốn bạn quyết định chọn phương án nào ? tại sao?
Nếu tiêu thụ được 1 triệu bao mỗi năm, bạn khuyên công ty nên chọn phương án nào ? Tại sao?
Bài 3
Một công ty có số liệu hoạt động trong tháng:
Công suất tối đa 600.000sp
Sản lượng bán 450.000sp
Tổng chi phí cố định 324.000.000đ
Chi phí biến đổi là 1.920 đ/sản phẩm
Giá bán sp 3.000đ
Yêu cầu :
Tính sản lượng hòa vốn, tính mức thuế (tỷ suất thuế 25%)
Giữa tháng có một đơn hàng đặt làm thêm 100.000sp với giá 2.500đ giao hàng ngay trong tháng. Theo bạn công ty có khả năng sản xuất không ?, công ty có nhận đơn hàng này không? tại sao ?
Do canh tranh nên DN cải tiến bao bì tốn thêm 80đ/sp và còn giảm giá bán còn 2.850đ. Để đạt lợi nhuận sau thuế là 108triệu thì DN phải bán với sản lượng bao nhiêu ?
Bài 4:
Có thông tin của một DN sản xuất X: Tiền mua máy móc thiết bị là 400 triệu đồng, khấu hao trong 4 năm
Tiền lương cho bộ phận quản lý, văn phòng là 200 triệu đồng
Trong khi tiền lương của công nhân tính theo sản phẩm, mỗi đơn vị sản phẩm trả 14.000 đồng
Tiền quảng cáo khuyến mãi hằng năm 15 triệu đồng
Tiền mua nguyên nhiên vật liệu tính chung cho 1.000 sản phẩm X là 36 triệu đồng
Chi phí vận chuyển 1.000 sản phẩm là 500.000 đồng
Hiện giá thị trường mỗi sản phẩm X là 500.000 đồng
Tiền hoa hồng 0,5% trên giá bán mỗi sản phẩm tính cho bộ phận marketing
Tính sản lượng hòa vốn. Doanh thu hòa vốn của DN
Tính lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, thuế suất thuế TNDN là 25%, nếu sản lượng tiêu thụ là 5.000 sản phẩm
Nếu tăng tiền hoa hồng lên 2% mỗi sản phẩm, dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng thêm 20%. Tính xem lợi nhuận trước thuế thay đổi thế nào ?
Bạn hãy đưa ra các giải pháp nhằm làm tăng lợi nhuận
Bài 5
Một DN chế biến mua một bộ máy giá trị 75 triệu đồng vào 5 năm trước, sử dụng trong 10 năm
Giá trị thu hồi sau 5 năm nữa là 4 triệu đồng
Bộ máy được khấu hao theo số năm sử dụng và giá trị hiện tại còn lại là 50 triệu đồng
DN có dự án mua máy mới 100 triệu đồng, thời gian sử dụng 5 năm.
Giá trị thu hồi máy mới sau 5 năm là 8 triệu đồng
Doanh thu hằng năm sẽ là 110 triệu, máy cũ là 100 triệu đồng
Chi phí hoạt động từ 70 triệu đồng còn 50 triệu đồng
Chi phí vốn là 10%. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Nếu bán máy cũ theo giá thị trường được 10 triệu.
Yêu cầu: DN nên mua máy mới không ?
Chương 2: Quản trị tài chính trong doanh nghiệp
Bài 1:
DN sản xuất sữa tươi mỗi tuần bán được 8.000 lít sữa, bán mỗi lít sữa tươi là 6.500đ (đã có thuế), tiền thuế GTGTcho mỗi lít sữa là 500đ. Thường mỗi tuần có khoản 20 lít sữa hư trả lại. Qui định cứ mua 500 lít sữa trở lên sẽ giảm 100đ/lít. Biết có 2 đơn vị mỗi tuần mua 800 lít, 1 đơn vị mua 600 lít/tuần. Còn các đơn vị khác mua ít hơn 500 lít / tuần.
Tính doanh thu thuần cho DN trong một tuần ?
Bài 2
Công ty mua một TSCĐ, giá nhập khẩu là 300trđ, thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%, chi phí vận chuyển giá thanh toán là 10,5trđ với thuế suất thuế GTGT là 5%, chi phí khác đã chi bằng tiền mặt chưa có thuế GTGT trước khi đưa TSCĐ đó vào sử dụng là 30trđ, thuế GTGT là 3trđ. Thời gian sử dụng tài sản đó là 10 năm.
Yêu cầu
1. Hãy xác định nguyên giá TSCĐ trong 2 trường hợp tính thuế GTGT.
2. Hãy tính tiền khấu hao TSCĐ trên bằng các phương pháp:
a. Đường thẳng.
b. Số dư giảm dần có điều chỉnh.
3. Nếu sau 7 năm sử dụng, sản phẩm do TSCĐ đã chế tạo ra bị lỗi thời thì công ty nên chọn phương pháp khấu hao nào. Vì sao?
Bài 3:
Công ty đồ hộp xuất khẩu Sao Sáng có các bảng báo cáo sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TT
Nội dung
Năm 2010
I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
65.722.056.976
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
9.245.986.567
2
Các khoản phải thu ngắn hạn
?
3
Hàng tồn kho
37.551.751.557
4
Tài sản ngắn hạn khác
1.221.764.310
II
TÀI SẢN DÀI HẠN
?
1
Các khoản phải thu dài hạn
0
2
Tài sản cố định
?
Tài sản cố định hữu hình
15.032.546.548
Chi phí XDCB dở dang
1.952.916.565
3
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
498.064.923
4
Tài sản dài hạn khác
3.010.288.848
III
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
86.215.873.860
IV
NỢ PHẢI TRẢ
?
1
Nợ ngắn hạn
?
2
Nợ dài hạn
10.487.432.892
V
VỐN CHỦ SỞ HỮU
52.312.518.671
VI
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
86.215.873.858
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD NĂM 2010
TT
Chỉ tiêu
Năm 2010
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
203.909.142.434
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
287.856.190
3
Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV
?
4
Giá vốn hàng bán
?
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
42.789.659.622
6
Doanh thu hoạt động tài chính
230.782.625
7
Chi phí tài chính
1.803.707.963
8
Chi phí bán hàng
20.105.069.834
9
Chi phí quản lí doanh nghiệp
10.623.310.109
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
?
11
Thu nhập khác
?
12
Chi phí khác
3.330.290.882
13
Lợi nhuận khác
75.215.522
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
10.563.569.863
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.018.807.626
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
?
Bài 4
Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của DN tư nhân Nam Đô với các thông tin sau
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3 lần
Tỷ số nợ: 50%
Vòng quay tồn kho tính trên doanh thu: 3 lần
Lợi nhuận trên doanh thu: 9%
Kỳ thu tiền bình quân (tính 1 năm 360 ngày): 45 ngày
Lãi gộp trên tổng tài sản: 40%
Bảng cân đối kế toán (triệu đồng )
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tiền mặt
500
Khoản phải trả
400
Khoản phải thu
?
Hối phiếu nhận nợ
?
Tồn kho
?
Nợ tích lũy
200
Tài sản cố định
?
Nợ dài hạn
?
Vốn chủ sở hữu
3.750
Tổng cộng
?
Tổng cộng
?
Bảng kết quả kinh doanh ( triệu đồng)
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
8.000
2. Giá vốn hàng bán
?
3. Lợi nhuận gộp BH & CCDV
?
4. Chi phí lãi vay
?
5. Chi phí kinh doanh
400
6. Lợi nhuận trước thuế
?
7. Thuế thu nhập 25%
?
8. Lợi nhuận sau thuế
?
Bài 5
Công ty M hiện có tài sản ngắn hạn là 800 triệu đ, nợ ngắn hạn là 500 triệu đ. Những thay đổi dưới đây sẻ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ra sao?
Công ty mua một xe vận tải trị giá 100.000.000 đ trả bằng tiền mặt.
Vay ngắn hạn 100.000.000 đ để tài trợ việc tăng mua nguyên vật liệu.
Phát hành 200.000.000 đ cổ phiếu thường để đầu tư mở rộng nhà máy.
Dùng tiền mặt 60.000.000 đ để trả các khoản nợ ngắn hạn
Bài 6
Có số liệu về 1 doanh nghiệp như sau:
Số dư bình quân vốn lưu động năm trước là 600 triệu đồng
Dự kiến năm kế hoạch tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 10% so với năm trước
Doanh thu thuần năm kế hoạch dự kiến là 1,5 tỷ đồng (tăng 30% so với năm trước)
Lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch 800 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất luân chuyển vốn lưu động ?
2. Tính số vốn lưu động tiết kiệm trong năm kế hoạch ?
Bài 7: Có tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp trong năm kế hoạch:
Vốn lưu động đầu kỳ kế hoạch 100 triệu đồng
Nhu cầu về vốn lưu động trong năm kế hoạch như sau:
- Mức luân chuyển nguyên vật liệu hàng ngày: 10 triệu đồng
- Số ngày dự trữ nguyên vật liệu theo định mức 30 ngày
- Giá trị sản phẩm dở dang dự tính 50 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm 50 triệu đồng
Doanh thu thuần dự kiến trong năm kế hoạch là 2 tỷ đồng và lợi nhuận là 780 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu luân chuyển vốn lưu động ?
2. So với nhu cầu vốn lưu động định mức trong năm kế hoạch thì doanh nghiệp thiếu bao nhiêu đồng vốn lưu động ?
3. Để đạt được kế hoạch 12 vòng luân chuyển vốn lưu động thì doanh thu thuần cần tăng 1 lượng là bao nhiêu ?
Bài 8
Có 1 tài liệu về 1 doanh nghiệp A trong năm kế hoạch như sau:
Số dư bình quân VLĐ năm trước 800 triệu đồng
Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ kế hoạch 2,5 tỷ đồng
Số khấu hao lũy kế đến đầu kỳ kế hoạch 450 triệu đồng
Kế hoạch tăng giảm TSCĐ trong năm kế hoạch như sau:
- Ngày 8/4 xí nghiệp lắp đặt 1 dây chuyền sản xuất mới trị giá 300 triệu đồng
- Ngày 11/5 xí nghiệp bán 2 thiết bị cũ, mỗi thiết bị trị giá 50 triệu đồng
- Ngày 20/7 xí nghiệp đưa vào sử dụng 3 thiết bị mới trị giá 300 triệu đồng
- Ngày 5/8 xí nghiệp bán 1 phương tiện vận tải cũ trị giá 40 triệu đồng
Tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch là 10%
Dự kiến năm kế hoạch, tốc độ luân chuyển VLĐ tăng 10% so với năm trước
Doanh thu thuần năm kế hoạch dự kiến là 5,2 tỷ đồng (tăng 20% so với năm trước)
Lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch là 800 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất luân chuyển VLĐ ?
2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ (VCĐ được tính theo nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong kỳ ?
3. Xác định hệ số hao mòn TSCĐ đầu kỳ và cuối kỳ. Nhận xét thực trạng TSCĐ của doanh nghiệp ?
4. Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh và cho nhận xét ?
Bài 9
Sau đây là các thông tin tài chính của công ty Hoa Nam trong các năm từ năm X+1 đến năm X+4.
Đơn vị: trđ
Chỉ tiêu
Số liệu của các năm
X+1
X+2
X+3
X+4
1.Tài sản
2.Doanh thu thuần
3.Lợi nhuận thuần
4.Nợ phải trả
910
1560
130
0
1000
1610
(100)
0
1080
1860
200
0
1300
2130
210
0
Yêu cầu:
1.Xác định các chỉ tiêu ROA, ROE và doanh thu thuần/tài sản mỗi năm với giả thiết toàn bộ tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu?
2. Nếu hệ số nợ của công ty là 25% thì ROA, ROE mỗi năm thay đổi như thế nào?
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP LỚN
Yêu cầu: hoàn thành 1 bản kế hoạch kinh doanh cho 1 doanh nghiệp (theo sự lựa chọn của sinh viên)
Làm bài theo nhóm: 1-5 sinh viên (mô tả nhiệm vụ của từng người trong nhóm)
Mỗi sinh viên làm 1 bản kế hoạch theo những số liệu chung của nhóm
Kết cấu của bài tập lớn
1
Mô tả
Giải thích bản chất và mục đích của công việc kinh doanh. Giải thích và đánh giá một cách khách quan, tích cực và nhiệt tình đối với ý tưởng kinh doanh đang đề xuất.
Nội dung gồm 2 phần
Phần 1. Ý tưởng kinh doanh
- Phân tích hoạt động của ngành (industry analysis)
- Sứ mệnh (mission statement)
- Mục tiêu kinh doanh (business goals)
- Mô hình kinh doanh (business model)
Phần 2. Sản phẩm và dịch vụ
- Mô tả chính xác sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ cung cấp
- Lợi ích của khách hàng từ những sản phẩm, dịch vụ này
2
Nhiệm vụ 2. Industry Analysis
Hãy xác định ngành hàng doanh nghiệp sẽ hoạt động và phân tích thực trạng ngành hàng này.
3
Nhiệm vụ 3. Mission Statement
Hãy soạn thảo một Sứ mệnh (mission statement) cho doanh nghiệp. Kèm theo khoảng 1-2 đoạn văn giải thích và làm rõ những nội dung trong sứ mệnh
Gợi ý: Mỗi doanh nghiệp đều cần có một khẩu hiệu để giải thích ngắn gọn về nhiệm vụ và tầm nhìn của doanh nghiệp mình. Sứ mệnh chính là điểm khởi đầu để đưa ra các mục đích, mục tiêu và các tiêu chí đánh giá hoạt động.
Có thể hiểu ngắn gọn, sứ mệnh chính là lời tuyên ngôn của một doanh nghiệp, mong muốn của doanh nghiệp đó. Đó là lý do để doanh nghiệp ra đời và tồn tại, chỉ ra đối tượng doanh nghiệp phục vụ, những mục tiêu doanh nghiệp muốn đạt được trong tương lai. Một sứ mệnh được soạn thảo đúng và chính sác sẽ mô tả rõ ràng hoạt động kinh doanh và tạo cảm hứng cho nhân viên đóng góp vào thành công của doanh nghiệp.
Sứ mệnh thường có một số đặc điểm sau:
- Tầm nhìn: mục đích mà doanh nghiệp hướng tới, điều này giúp mọi thành viên hiểu rõ doanh nghiệp và nhận thức được những đóng góp của mình vào quá trình đạt được mục đích đó. Do đó, sứ mệnh thường gồm những cụm từ như “tốt nhất”, “hàng đầu”, “chất lượng tốt nhất”, “trên thế giới”…
- Phạm vi: trong bối cảnh nhu cầu đa dạng và thay đổi nhanh, sứ mệnh cần đủ rộng để có thể hướng tới nhiều nhu cầu mà không phải thay đổi hàng năm.
- Thực tế: Phạm vi tuy rộng nhưng phải thực tế, nếu quá rộng và hứa hẹn quá nhiều sẽ khó thực hiện.
- Tạo động lực: Sứ mệnh nên được sáng tác sao cho tạo được động lực cho nhân viên, khách hàng, đối tác và các nhà đầu tư
- Ngắn gọn và chính xác: Sứ mệnh không nên dài quá 25 từ, và càng dễ nhớ càng tốt. Theo Peter Drucker, sứ mệnh nên đủ ngắn để in lên trên áo phông của nhân viên.
- Dễ hiểu: Dù trong lĩnh vực thương mại điện tử, sứ mệnh nên sử dụng những từ ngữ thông dụng và dễ hiểu.
Quy trình viết một Sứ mệnh:
- Nên huy động tất cả các thành viên tham gia
- Bắt đầu bằng Tầm nhìn (Vision)
- Mỗi người liệt kê 5-10 từ mô tả doanh nghiệp. Chọn 3 quan trọng nhất
- Mỗi người liệt kê 3-5 từ mô tả hình ảnh lý tưởng của công ty từ quan điểm của khách hàng
- Mỗi người liệt kê 3-5 từ mô tả hình ảnh lý tưởng của công ty từ quan điểm của người quản lý và nhân viên
Tập trung vào mục đích kinh doanh
- Liệt kê các cơ hội thị trường và nhu cầu của khách hàng mà công ty hướng tới
- Khách hàng của doanh nghiệp là ai? Liệt kê các thị trường sơ cấp và thứ cấp
- Liệt kê các sản phẩm dịch vụ công ty sẽ cung ứng để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- Liệt kê 3-5 biện pháp để thành công
4
Nhiệm vụ 4. Mục đích
Hãy xác định ít nhất khoảng 6 mục đích (goals) cho hoạt động kinh doanh. Mỗi mục tiêu cần được giải thích ngắn gọn và rõ ràng.
Gợi ý:
Mục đích giúp xác định những kết quả trong tương lai và những hoạt động cần thực hiện để đạt được.
- Mục đích xuất phát từ sứ mệnh, sứ mệnh cung cấp “what” còn mục đích cung cấp “how” hay “what do we need to do to acomplish our mission”
- Mục đích cần chỉ rõ những công việc cần làm:
- Cụ thể: càng rõ ràng càng dễ thực hiện
- Khó khăn: càng khó càng hấp dẫn nhưng phải khả thi
Nhiệm vụ 5. Objectives (mục tiêu)
Với mỗi mục đích trên, hãy liệt kê 3 mục tiêu cụ thể góp phần đạt được mục đích đó.
Các mục tiêu cụ thể thường ít được đưa vào trong kế hoạch kinh doanh, tuy nhiên cần xác định rõ trong quá trình lên kế hoạch. Mục tiêu thường có những đặc điểm sau:
- Chính xác cái gì, ở đâu, làm như thế nào
- Bao nhiêu và đánh giá thế nào
- có thể đạt được trong thời hạn nhất định nào
- Đưa ra một thời hạn cụ thể
6
Nhiệm vụ 6. Giá trị đạt được
Soạn thảo các giá trị hoạt động kinh doanh đem lại cho khách hàng và giải thích tại sao những giá trị này lại quan trọng đối với khách hàng.
7
Nhiệm vụ 7. Mô hình kinh doanh
Lựa chọn 1 hoặc 2 mô hình kinh doanh thực sự phù hợp với những hoạt động đã đề xuất, mô hình này phù hợp với những giá trị cung cấp và mô hình doanh thu
8
Nhiệm vụ 8. Product/Service
Mô tả rõ ràng về sản phẩm và dịch vụ để thu hút sự chú ý của khách hàng
Phân tích thị trường
Mô tả
Phần này trong bản kế hoạch kinh doanh trình bày những hiểu biết về khách hàng: họ là ai, đặc điểm của họ, tại sao họ sẽ thích mua sản phẩm của doanh nghiệp. Phần này đòi hỏi người viết phải nghiên cứu thị trường, xác định thị trường mục tiêu, và phân tích định vị sản phẩm để tạo sự khác biệt với những đối thủ cạnh tranh khác.
Nghiên cứu thị trường cũng tập trung đánh giá môi trường kinh doanh và hoạch định các chính sách marketing hỗn hợp (4Ps)
9
Nhiệm vụ 9. Xác định thị trường mục tiêu
Hãy xác định 2 hoặc tối đa 3 nhóm khách hàng mục tiêu đối với hoạt động kinh doanh. Mô tả những nhóm khách hàng này thật chi tiết về các thông tin nhân khẩu, địa lý, tâm lý, tập quán tiêu dùng…
10
Nhiệm vụ 10. Nghiên cứu thị trường
Lập kế hoạch nghiên cứu thị trường mục tiêu và đặt ra các mục tiêu nghiên cứu, những số liệu cần thu thập
Phân tích cạnh tranh
11
Nhiệm vụ 11. Nhận dạng đối thủ cạnh tranh
Tìm, liệt kê và xếp hạng 7-10 đối thủ cạnh tranh trực tiếp, 3-5 đối thủ cạnh tranh gián tiếp và 3-5 đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
12
Nhiệm vụ 12. Competitive Grid
Chọn 2 đối thủ “nặng ký” nhất và lập Bảng so sánh cạnh tranh theo mẫu
13
Nhiệm vụ 13.
Tổng hợp các thông tin so sánh thành báo cáo cạnh tranh
14
Nhiệm vụ 14. Đánh giá đối thủ cạnh tranh
Đánh giá 3 đối thủ cạnh tranh lớn nhất
15
Nhiệm vụ 15. SWOT
Chọn 3 đối thủ và phân tích SWOT
Tổ chức hoạt động
16
Nhiệm vụ 16. Lập kế hoạch sản xuất (các bộ phận kế hoạch)
Kế hoạch SX và tiêu thụ sản phẩm
Kế hoạch cung ứng vật tư
Kế hoạch lao động tiền lương
Kế hoạch giá thành và lợi nhuận
Kế hoạch tài chính
Đánh giá hiệu quả tài chính
17
Nhiệm vụ 17. Financial Statements
Hoàn thành các bảng số liệu đánh giá tình hình tài chính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập Quản trị kinh doanh 2.doc