Bài tập nghiệp vụ ngân hàng

BÀI TẬP NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG Câu 1. Tài khoản tiền gửi thanh toán dành cho đối tượng khách hàng nào? Khách hàng phải làm những thủ tục gì khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán? Tại sao các NHTM thường trả lãi suất rất thấp đối với tài khoản tiền gửi thanh toán? Câu 2. Tiết kiệm định kỳ khác biệt như thế nào so với tiết kiệm không kỳ hạn? Giải thích tại sao NHTM nên và không nên chấp nhận cho khách hàng rút tiền gửi định kỳ trước hạn? Câu 3. Các NHTM hiện nay cần có những biện pháp nào để thu hút được tiền gửi của khách hàng? Ngân hàng nên chú trọng biện pháp nào nhất? Vì sao? Câu 4. Công ty cổ phần ABC có số dư tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sacombank trong tháng 8/2010 như sau (đơn vị: đồng) Ngày Số dư Ngày Số dư 1 46.000.000 21 50.000.000 5 50.000.000 24 55.000.000 7 46.000.000 25 46.000.000 10 130.000.000 27 87.000.000 15 180.000.000 30 110.000.000 Tính lãi tiền gửi tháng 8/2010 cho tài khoản tiền gửi của công ty, biết rằng ngân hàng trả lãi suất cho tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty là 0,3%/tháng.

pdf7 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập nghiệp vụ ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 1 BÀI TẬP NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG Câu 1. Tài khoản tiền gửi thanh toán dành cho đối tượng khách hàng nào? Khách hàng phải làm những thủ tục gì khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán? Tại sao các NHTM thường trả lãi suất rất thấp đối với tài khoản tiền gửi thanh toán? Câu 2. Tiết kiệm định kỳ khác biệt như thế nào so với tiết kiệm không kỳ hạn? Giải thích tại sao NHTM nên và không nên chấp nhận cho khách hàng rút tiền gửi định kỳ trước hạn? Câu 3. Các NHTM hiện nay cần có những biện pháp nào để thu hút được tiền gửi của khách hàng? Ngân hàng nên chú trọng biện pháp nào nhất? Vì sao? Câu 4. Công ty cổ phần ABC có số dư tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sacombank trong tháng 8/2010 như sau (đơn vị: đồng) Ngày Số dư Ngày Số dư 1 46.000.000 21 50.000.000 5 50.000.000 24 55.000.000 7 46.000.000 25 46.000.000 10 130.000.000 27 87.000.000 15 180.000.000 30 110.000.000 Tính lãi tiền gửi tháng 8/2010 cho tài khoản tiền gửi của công ty, biết rằng ngân hàng trả lãi suất cho tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty là 0,3%/tháng. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 2 Câu 5. Ngày 6/3/2010, ông Nam mở tài khoản tiền gửi cá nhân và ký gửi 50 triệu vào tài khoản tiền gửi cá nhân mở tại MHB chi nhánh Tân Phú, tình hình tài khoản tiền gửi của ông Nam có các giao dịch sau: Ngày Diễn giải Tài khoản của ông Y (đồng) Nợ Có Số dư 6 Gửi vào 50.000.000 50.000.000 7 Trả tiền nhà 10.000.000 ? 12 Trả tiền điện thoại 3.000.000 ? 14 Nhận tiền lương giữa tháng 5.800.000 ? 20 Rút tiền mặt cho bạn mượn 7.000.000 ? 23 Gửi tiền mặt 5.000.000 ? 29 Nhận tiền lương cuối tháng 6.300.000 ? Hãy tính lãi tài khoản tiền gửi cá nhân tháng 3/2010 của ông Nam biết rằng ngân hàng trả lãi suất tiền gửi tài khoản cá nhân là 0,28%/tháng. Câu 6. Ông An gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng tại BIDV chi nhánh Tân Phú với số tiền là 350 triệu đồng, lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 14,2%/năm. Tính số tiền cả gốc và lãi mà ông An nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu nếu: a. Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn. b. Ngân hàng tính lãi kép hằng tháng. c. Ngân hàng tính lãi kép hằng quý. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 3 Câu 7. Ông Xuân có 250.000.000 đồng và muốn gửi ngân hàng kỳ hạn 1 năm lĩnh lãi hàng quý nhưng đang phân vân không biết nên gửi bằng VND hay USD. Nếu bạn là nhân viên giao dịch của ngân hàng, bạn tư vấn cho ông Xuân như thế nào nếu có các thông tin như sau: - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND kỳ hạn 1 năm lĩnh lãi hằng quý là: 1,02%/tháng. - Lãi suất tiền gửi tiết kiệm USD kỳ hạn 1 năm lĩnh lãi hằng quý là: 5,6%/năm. - Tỷ giá hiện tại USD/VND: 21.125 Câu 8. Ủy nhiệm chi là gì? Ủy nhiệm chi được sử dụng trong trường hợp nào? Nêu cụ thể từng bước trong quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi? Câu 9. Ủy nhiệm thu là gì? Ủy nhiệm thu được sử dụng trong trường hợp nào? Nêu cụ thể từng bước trong quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu? Câu 10. Thẻ ngân hàng là gì? Thẻ ngân hàng có thể chia thành những loại nào? Nêu cụ thể từng bước trong quy trình thanh toán bằng thẻ ngân hàng? Câu 11. Thanh toán giữa các ngân hàng là gì? Thanh toán giữa các ngân hàng có thể thực hiện bằng những hình thức nào và nêu cụ thể từng trường hợp áp dụng? Câu 12. Ngày 20/9/2010, công ty Tân Nam xin chiết khấu các chứng từ sau tại ngân hàng Nam Á: - Bộ chứng từ xuất khẩu kèm theo L/C số 032/10-LCXK và hối phiếu số 038/10-HPXK trị giá 320.000 USD phát hành ngày 25/8/2010 và sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 25/12/2010. Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 4 - Hối phiếu số 036/10-HPXK trị giá 420.000 USD phát hành ngày 25/5/2010 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 25/11/2010. - Trái phiếu chính phủ có mệnh giá là 2 tỷ đồng, kỳ hạn 3 năm được phát hành vào ngày 26/7/2008 và được hưởng lãi hằng năm là 12,2% Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu mỗi loại chứng từ trên biết rằng NH Nam Á áp dụng mức hoa hồng là 0,05% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD và 1,4%/tháng đối với VND. Câu 13. Tín dụng là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa các hình thức cấp tín dụng: cho vay và chiết khấu, cho vay và cho thuê tài chính, cho vay và bảo lãnh ngân hàng. Câu 14. Quy trình tín dụng là gì? Trong các khâu của quy trình tín dụng từ khâu đầu cho đến khâu kết thúc thì khâu nào có ảnh hưởng lớn nhất đến việc thu hồi nợ? Tại sao? Câu 15. Tại sao khi cho vay cần có bảo đảm tín dụng? Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng những hình thức nào? Bảo đảm tín dụng có phải là mục tiêu của cho vay hay không? Tại sao? Câu 16. Trong quý 3/2010, công ty TNHH Thăng Tiến xin vay với hạn mức tín dụng là 5 tỷ đồng và ngân hàng đồng ý cho vay với lãi suất là 1,3%/tháng. Tình hình tài khoản cho vay của công ty trong quý như sau (đơn vị: triệu đồng) Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 5 Ngày Diễn giải Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư 9/7 Nhận tiền vay 2.000 2.000 28/7 Nhận tiền vay 3.000 ? 8/8 Thu tiền bán hàng 1.500 ? 17/8 Thu tiền bán hàng 500 ? 28/8 Nhận tiền vay 1.500 ? 15/9 Nhận tiền vay 500 ? 25/9 Nộp tiền trả nợ 3.000 ? Hãy xác định tiền lãi công ty TNHH Thăng Tiến phải trả cho ngân hàng trong quý 3/2010. Câu 17. Công ty TNHH Toàn Cầu có nhu cầu vay vốn theo hạn mức tín dụng trong năm 2010 và đã nộp bảng kế hoạch tài chính như sau (đơn vị tính: triệu đồng) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tài sản lưu động 10.175 Nợ phải trả 10.418 TM & TGNH 513 Nợ ngắn hạn 6.398 CK ngắn hạn 150 Phải trả người bán 1.500 Khoản phải thu 3.662 Phải trả CNV 278 Hàng tồn kho 5.900 Phải trả khác 120 TSLĐ khác 100 Vay ngắn hạn NH 4.500 TSCĐ ròng 5.424 Nợ dài hạn 4.020 Đầu tư TC dài hạn 3.538 Vốn CSH 8.719 Tổng cộng 19.137 Tổng cộng 19.137 Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 6 Hãy xác định hạn mức tín dụng của NH đối với Cty TNHH Toàn cầu theo các điều kiện sau: a) Vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu là 30% tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng. b) Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ 30% tính trên tổng tài sản lưu động. c) Ngân hàng cho vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (20% nợ dài hạn là để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên) và vốn chủ sở hữu tham gia là 30% tính trên tài sản lưu động.) Câu 18. Công ty TNHH Thành Công có nhu cầu vay vốn theo hạn mức tín dụng trong năm 2010 và đã nộp bảng kế hoạch tài chính như sau (đơn vị tính: triệu đồng) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tài sản lưu động 15.375 Nợ phải trả 40.248 TM & TGNH 1.513 Nợ ngắn hạn 16.228 CK ngắn hạn 100 Phải trả người bán 10.500 Khoản phải thu 10.662 Phải trả CNV 1.178 Hàng tồn kho 2.900 Phải trả khác 300 TSLĐ khác 200 Vay ngắn hạn NH 4.250 TSCĐ ròng 99.124 Nợ dài hạn 24.020 Đầu tư TC dài hạn 25.538 Vốn CSH 99.789 Tổng cộng 140.037 Tổng cộng 140.037 Hãy xác định hạn mức tín dụng của NH đối với Cty TNHH Thành Công theo các điều kiện sau: Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng Page 7 a) Vốn chủ sở hữu tham gia tối thiểu là 40% tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng. b) Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỷ lệ 40% tính trên tổng tài sản lưu động. c) Ngân hàng cho vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (30% nợ dài hạn là để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên) và vốn chủ sở hữu tham gia là 40% tính trên tài sản lưu động.) Câu 19. Phân biệt các hình thức đảm bảo tín dụng: thế chấp, cầm cố và bảo lãnh. Câu 20. Nêu các trường hợp áp dụng các công cụ thanh toán qua NH?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBài tập nghiệp vụ ngân hàng.pdf
Tài liệu liên quan