Biết rằng áp lực là một đại lượng có phân phối chuẩn.
a) Với ? = 0,99, hãy tìm khoảng ước lượng của áp lực trung bình.
b) Tìm khoảng ước lượng của phương sai của áp lực với độ tin cậy 0,95.
14. Cân thử 100 trái cây của một nông trường, ta có kết quả sau đây.
Khối lượng
(g)
Số trái
35 – 55
55 – 75
75 – 95
95 – 115
115 – 135
135 – 155
155 - 175
3
10
25
35
20
61
a) Tìm ước lượng không chệch cho khối
lượng trung bình của một trái cây trong
nông trường.
b) Tìm ước lượng không chệch cho phương
sai của khối lượng trái cây trong nông
trường.
c) Xem các trái có khối lượng không quá
95gam là trái cây loại hai.
Tìm ước lượng không chệch cho tỉ lệ
trái cây loại hai trong nông trường.
71 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 4948 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập môn học Xác suất thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngẫu nhiên X và Y độc lập với các bảng phân phối xác suất như
sau
X -1 0 1 2 Y -1 0 1
P 0,2 0,3 0,3 0,2 P 0,3 0,4 0,3
Hãy lập bảng phân phối xác suất của X2, X + Y, 2Y, X – Y, XY.
6. Gieo đồng thời hai con súc sắc. Gọi X1, X2 lần lượt là số chấm xuất hiện trên hai
con súc sắc đó. Tìm bảng phân phối xác suất của các đại lượng ngẫu nhiên sau đây
a) Y1 = X1 + X2
b) Y2 = X1 – X2
c) Y3 = max(X1, X2).
7. Một người có một chùm chìa khóa gồm 5 chiếc giống nhau, trong đó chỉ có 2 chiếc
mở được cửa. Người đó thử ngẫu nhiên từng chiếc (thử xong bỏ ra ngoài) cho đến khi tìm
đúng chìa mở được cửa. Gọi X là số lần thứ cần thiết. Hãy lập bảng phân phối xác suất và
tính kì vọng, phương sai của X.
8. Một ôtô đi trên đoạn đường có 3 đèn tín hiệu giao thông hoạt động độc lập. Tính kì
vọng, phương sai, độ lệch của số lần ôtô dừng khi đi trên đoạn đường đó, biết rằng chỉ tín
hiệu xanh mới được phép đi và
a) cả 3 đèn đều có thời gian tín hiệu xanh là 30 giây, tín hiệu vàng là 5 giây, tín
hiệu đỏ là 15 giây.
b) ở đèn thứ nhất thời gian dành cho ba tín hiệu đó lần lượt là : 40 giây, 10 giây,
30 giây ; ở đèn thứ hai : 25 giây, 5 giây, 10 giây ; ở đèn thứ ba 20 giây, 5 giây,
35 giây.
9. Cho X, Y là hai đại lượng ngẫu nhiên độc lập có bảng phân phối xác suất như sau
X 0 1 2 3 Y 0 1 2 3 4
P 0,4 0,3 0,2 0,1 P 0,1 0,3 0,4 0,15 0,05
Tìm bảng phân phối xác suất và tính kì vọng, phương sai của X + Y, XY.
10. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất
f(x) =
0,1x nếu,
1x 0 nếu ,
0
x)(1kx2
a) Tìm k.
b) Tìm hàm phân phối xác suất của X.
c) Tính kì vọng, phương sai của X.
43
11. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất
f(x) =
2
π
,
2
π
x nếu,0
2
π
,
2
π
x nếu,xcosa
a) Tìm a.
b) Viết biểu thức của hàm phân phối xác suất.
c) Tìm P(0 X
4
π
).
d) Nếu quan sát X 5 lần thì bao nhiêu lần X nhận giá trị thuộc
4
π
,0 là có khả
năng nhất? Tính xác suất đó.
12. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm phân phối xác suất
F(x) = arctgx
π
1
2
1
.
a) Tìm hàm mật độ xác suất của X.
b) Tính P(0 < X < 1).
13. Hàm phân phối xác suất của một đại lượng ngẫu nhiên có dạng
F(x) =
0 x khi,0
0x khi,e1
2
2
a2
x
a) Hãy tìm hàm mật độ xác suất tương ứng.
b) Tính xác suất để đại lượng đó nhận giá trị trong khoảng (0, ln2).
14. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất
f(x) =
2,4 x nếu,0
2,4 x nếu,)4x)(2x(a
a) Tìm a.
b) Tính kì vọng, phương sai của X.
15. Cho hàm mật độ xác suất của đại lượng ngẫu nhiên X
f(x) = e-/x/
Hãy tính và tìm kì vọng, phương sai, độ lệch của X.
44
CHƯƠNG IV
CÁC QUY LUẬT PHÂN PHỐI
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Các phân phối rời rạc
a) Phân phối nhị thức
Đại lượng ngẫu nhiên X = 0, 1,,n được gọi là có phân phối nhị thức, nếu tồn tại số
p (0, 1) sao cho
P(X = k) = knC p
k(1 – p)n – k , k = n,0 .
Khi đó ta kí hiệu X B(n, p).
Nếu X có phân phối nhị thức thì
E(X) = np, D(X) = npq, trong đó q = 1 – p.
b) Phân phối siêu bội
Đại lượng ngẫu nhiên X = 0, 1,,n được gọi là có phân phối siêu bội, nếu tồn tại
các số tự nhiên N, M sao cho n M N và
P(X = k) =
n
N
kn
MN
k
M
C
CC , k = n,0 .
Khi đó ta kí hiệu X H(N, M, n).
Nếu X có phân phối siêu bội thì
E(X) = np, D(X) = npq
1N
nN
, trong đó p =
N
M
, q = 1 –p.
c) Phân phối Poisson
Đại lượng ngẫu nhiên X = 0, 1,,n, được gọi là có phân phối Poisson, nếu tồn tại
số a > 0 sao cho
P(X = k) =
!k
ae ka
, k = 0, 1,
Khi đó ta kí hiệu X P(a).
Nếu X có phân phối Poisson thì
E(X) = a, D(X) = a.
2. Các phân phối liên tục
a) Phân phối đều
Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối đều trên a, b, nếu hàm mật độ xác
suất của X có dạng
f(x) =
b a, x khi ,0
b a, x khi ,
1
ab
Nếu X có phân phối đều trên a, b thì
E(X) =
2
ba
, D(X) =
12
)ab( 2
45
b) Phân phối mũ
Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối mũ, nếu hàm mật độ xác suất của X
có dạng
f(x) =
0, x khi ,0
0, x khi ,xe
trong đó > 0.
Nếu X có phân phối mũ với tham số thì
E(X) =
λ
1
, D(X) =
2λ
1
.
c) Phân phối chuẩn
Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối chuẩn, nếu hàm mật độ xác suất
của X có dạng
f(x) =
2
2
2
)(
2
1
x
e , > 0 ( x R )
Khi đó ta kí hiệu X N (, 2).
Nếu X có phân phối chuẩn thì
E(X) = , D(X) = 2.
Khi X N (0 ; 1) ta còn nói X có phân phối chuẩn chuẩn tắc. Khi ấy, hàm mật độ xác
suất của X có dạng
f(x) = 2
2
π2
1
x
e
( x R )
và được gọi là hàm mật độ Gauss.
Nếu f(x) là hàm mật độ Gauss thì hàm F(u) =
u
xf )( dx được gọi là hàm phân phối
Gauss, hàm (u) =
u
xf
0
)( dx được gọi là hàm Laplace ( u R )
Ta có
.;
.;
2
1
Ruuu
RuuuF
Nếu X N (0 ; 1) thì
(1) P (a < X < b) = (b) - (a);
(2) P ( X 0.
Nếu X N (, 2) thì
(1) P (a < X < b) =
σ
μb
-
σ
μa
;
(2) P ( μX < ) = 2
;
(3) P ( μX < K) = 2 (K).
46
d) Phân phối “khi bình phương”
Đại lượng ngẫu nhiên X2 được gọi là có phân phối “khi bình phương” n bậc tự do, nếu
X2 = 21X +
2
2X + . +
2
nX ,
trong đó X1, X2, , Xn là các đại lượng ngẫu nhiên độc lập có phân phối chuẩn chuẩn
tắc.
Khi ấy ta kí hiệu X2 2 (n).
Hàm (x) =
0
1 tx et dt được gọi là hàm Gamma.
Nếu X2 2 (n) thì
(1) Hàm mật độ xác suất của X2 là
fn (x) =
0.xnếu,0
,0xnếu,xe
1
2
n
2
x
(2) E (X2) = n , D (X2) = 2n.
e) Phân phối Student
Đại lượng ngẫu nhiên X được gọi là có phân phối Student n bậc tự do, nếu
X =
V
nU
, trong đó U N (0 ; 1), V 2 (n).
Khi đó ta kí hiệu X T (n).
Nếu X T (n) thì
(1) Hàm mật độ xác suất của X là
fn(x)
=
2
1
2
1
2
2
1
n
n
x
n
n
n
;
(2) E(X) = 0 , D (X) =
2n
n
.
3. Các định lý giới hạn
a) Bất đẳng thức Chebyshev.
Với mọi > 0 và mọi đại lượng ngẫu nhiên X, ta có
P ( E(X)X ≥ )
2ε
D(X)
.
b) định lý Chebyshev
Nếu X1, X2, là dãy các đại lượng ngẫu nhiên độc lập từng đôi, có phương sai bị chặn
đều (tức là tồn tại C > 0 để D(XK) C với mọi k) thì với mọi > 0 ta có
1ε)X(E
n
1
X
n
1
Plim
n
1K
K
n
1K
K
n
.
47
Khi ấy, với n khá lớn ta có xấp xỉ sau đây
n
1K
K
n
1K
K XE
n
1
X
n
1
.
c) Định lý Bernoulli
Nếu m là số lần thành công trong dãy n phép thử Bernoulli với xác suất thành công p
thì
1p
n
m
Plim
n
ε .
Khi đó, với n khá lớn ta có xấp xỉ
p
n
m
.
d) Định lý giới hạn trung tâm (Liapounov)
Giả sử X1, X2, là các đại lượng ngẫu nhiên.
Đặt
K = E(Xk),
2
Kσ = D (XK), CK = E
3
KK μX
n
1K
2
K
2
n
n
1K
Kn
n
1K
Kn σd,μe,XY .
Nếu X1, X2, độc lập từng đôi và
0
C
lim
2/3n
1K
2
K
n
1K
K
n
σ
thì
),()(lim abb
d
eY
aP
n
nn
n
với mọi a, b (a<b), là hàm Laplace.
Khi đó, với n khá lớn có thể xem
N
d
eY
n
nn
(0 ; 1) hay nY N 2nn d,e .
Đặc biệt, nếu E(XK) = , D(XK) =
2 với mọi k, thì với n khá lớn có thể xem
n
,NX...XX
n
1 2
n21
σ
μ .
Trong thống kê ta xem n là đủ lớn nếu n 30.
4. Các công thức tính gần đúng xác suất
a) Phân phối siêu bội và phân phối nhị thức
Cho X H (N, M, n). Nếu N khá lớn so với n, ta có thể xem X B
n
M
,n . Khi đó,
ta có công thức gần đúng
48
P (X = k) =
knk
k
Nn
N
kn
MN
k
M
N
M
N
M
C
C
CC
1
b) Phân phối nhị thức và phân phối Poisson
Cho X B (n, p). Nếu p khá bé và n khá lớn có thể xem X P (np). Khi đó
P(X = k) =
!
)(
1
k
npe
ppC
knp
Knkk
n
.
c) Phân phối nhị thức và phân phối chuẩn
Cho X B (n, p). Khi n khá lớn, p không quá bé, ta có
P(X = k) =
)1()1(
1
1
pnp
npk
f
pnp
ppC
Knkk
n ,
P (k1 X k2) =
KnkK
n
K
KK
ppC 1
2
1
)1()1(
12
pnp
npk
pnp
npk
trong đó f là hàm mật độ Gauss, là hàm Laplace
B. CÁC BÀI GIẢI MẪU
1. Áp dụng các phân phối rời rạc
Bài 1. Một lô hàng có 500 sản phẩm, trong đó có 400 sản phẩm loại một. Lấy ngẫu
nhiên từ lô hàng đó ra 200 sản phẩm để kiểm tra. Gọi X là số sản phẩm loại một có trong
200 sản phẩm đó. Hãy tính kì vọng và phương sai của X.
Giải
Ta có X H (500, 400, 200), tức là X có phân phối siêu bội với N = 500, M = 400,
n = 200.
Suy ra
p =
N
M
= 0,8 ; q = 1 – p = 0,2.
Vậy
E (X) = np = 200 . 0,8 = 160,
D (X) = npq
1N
nN
= 200 . 0,8 . 0,2 .
499
300
19,238.
Bài 2. Một xạ thủ bắn 40 viên đạn. Biết xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi viên đạn
đều là 0,7. Tính kì vọng, phương sai, độ lệch của số viên đạn trúng mục tiêu.
Giải
Ta có X B (40 ; 0,7), tức là X có phân phối nhị thức với n = 40, p = 0,7. Do đó
E (X) = np = 40 . 0,7 = 28,
D(X) = np (1-p) = 40 . 0,7 . 0,3 = 8,4 ,
(X) = )X(D = 2,898.
2. Áp dụng các phân phối liên tục
Bài 3. Trọng lượng của một loại sản phẩm do một nhà máy sản xuất là đại lượng ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn với kì vọng là 250 gam và phương sai là 25. Sản phẩm được
49
gọi là loại một nếu trọng lượng từ 245 gam đến 260 gam. Tìm tỉ lệ sản phẩm loại một
của nhà máy đó.
Giải
Gọi X là trọng lượng của loại sản phẩm đó. Theo đề bài X N (250, 25). Ta cần tìm
P (245 X 260).
Ta có a = 245 , b = 260 , = 250, = 25 = 5.
Do đó
P (245 X 260) = ).1()2()1()2(
σ
μ
σ
μ
ab
Tra bảng hàm số Laplace, ta được (1) = 0,3413, (2) = 0,4772.
Vậy, tỉ lệ sản phẩm loại một của nhà máy là
P (245 X 260) = 0,8185.
Bài 4. Một loại chi tiết máy được xem là đạt tiêu chuẩn, nếu đường kính của nó sai lệch
so với đường kính thiết kế không quá 0,33mm. Cho biết đường kính của loại chi tiết máy đó
là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với độ lệch là 0,3mm.
Tìm số chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình khi sản xuất 200 chi tiết.
Giải
Gọi X là số chi tiết đạt tiêu chuẩn trong số 200 chi tiết sản xuất ra thì X B (200, p) ,
trong đó p là xác suất sản xuất được một chi tiết đạt tiêu chuẩn.
Rõ ràng, số chi tiết đạt tiêu chuẩn trung bình khi sản xuất 200 chi tiết là kì vọng của
X. Để tính E(X), trước hết ta tìm p.
Gọi Y là đường kính của loại chi tiết máy đó. Theo đề bài, Y N ( ; 0,32). Do đó
p = P )1,1(2
3,0
33,0
233,0
Y
Tra bảng hàm số Laplace, ta được (1,1) = 0,3643.
Suy ra
p = 0,7286; E(X) = np = 200 . 0,7286 = 145,72.
Như vậy, khi sản xuất 200 chi tiết, trung bình có khoảng 146 chi tiết đạt tiêu chuẩn.
3. Áp dụng các định lý giới hạn
Bài 5. Giả sử tiền điện mà một gia đình phải trả trong một tháng là một đại lượng
ngẫu nhiên với trung bình 160 ngàn đồng và độ lệch 1 ngàn đồng. Áp dụng bất đẳng thức
Chebyshev, hãy xác định số M nhỏ nhất để với xác suất không bé hơn 0,99, số tiền điện phải
trả trong một năm của gia đình đó không quá M đồng.
Giải
Gọi XK là số tiền điện phải trả trong tháng k, k = 12,1 , S là số tiền điện phải trả trong
một năm.
Ta có XK N (160 ; 1
2), k = 12,1 , nên
12
1k
kXS
là đại lượng ngẫu nhiên có
= E (S) = 160.12 = 1920,
2 = D(S) = 12 . 12 = 12.
Theo đề bài, ta cần tìm M nhỏ nhất để
50
P (S M) 0,99.
Giả sử > 0. Áp dụng bất đẳng thức Chebyshev, ta có
P ( 1920S )
2
ε
12
,
hay
P ( 1920S ) 1 -
2
ε
12
.
Mặt khác, vì
1920S 1920 - S 1920 + ,
nên bài toán tìm M được đưa về bài toán tìm nhỏ nhất sao cho
P ( 1920S ) 0,99.
Muốn vậy, ta phải có
1-
2
ε
12
0,99.
Suy ra 34,64
Vậy giá trị nhỏ nhất của là 34,64.
Từ đó, giá trị nhỏ nhất của M là
1920 + = 1954,64 (ngàn đồng).
4. Tính gần đúng xác suất
Bài 6. Một chung cư có 160 hộ gia đình. Xác suất để mỗi hộ có sự cố về điện vào buổi
tối là 0,02. Tính xác suất để trong một buổi tối có
a) 4 gia đình gặp sự cố về điện.
b) từ 2 đến 5 gia đình gặp sự cố về điện.
Giải
Gọi X là số gia đình gặp sự cố về điện trong một buổi tối ở chung cư đó.
a) Cách thứ nhất. Ta có X B (160 ; 0,02) nên áp dụng phân phối nhị thức, ta được
P (X = 4) = 4160C 0,02
4 0,98156 0,17999.
Cách thứ hai. Vì n =160 khá lớn, p = 0,02 khá bé nên X có xấp xỉ phân phối Poisson
với
a = np = 160 . 0,02 = 3,2.
Tra bảng phân phối Poisson, ta được
P(X = 4) = 0,17809.
Nếu không tra bảng, áp dụng công thức, ta được
P (X = 4) =
41
2,3e 42,3
= 0,17809.
Nếu X có phân phối nhị thức, X B (n, p) với p khá bé, n khá lớn thì áp dụng phân
phối Poisson để tính xác suất P (X = k).
Nếu X B (n, p) với p không quá lớn, không quá bé, n khá lớn thì áp dụng hàm
mật độ Gauss để tính P (X=k) hoặc áp dụng hàm Laplace để tính P(k1 X k2).
51
b) Áp dụng phân phối Poisson, ta được
P (2 X 5) = 2,3
5
2
)(
ekXP
k
!5
2,3
!4
2,3
!3
2,3
!2
2,3 5432
= 0,72339.
Bài 7. Một đề thi trắc nghiệm có 100 câu hỏi, xác suất trả lời đúng mỗi câu của một
sinh viên là 0,4. Tính xác suất để sinh viên đó trả lời đúng
a) 50 câu hỏi.
b) ít nhất 50 câu hỏi.
Giải
Xem phép thử là trả lời một câu hỏi, ta có n = 100 phép thử độc lập. Gọi A là biến cố
sinh viên trả lời đúng câu hỏi đó, theo đề bài, P(A) = p = 0,4.
Gọi X là số câu sinh viên trả lời đúng thì X B(100 ; 0,4). Vì n khá lớn và p không
quá lớn, không quá bé nên X có xấp xỉ phân phối chuẩn, tức là X N(, 2), trong đó
= np = 40, 2 = np(1 – p) = 24.
a) Áp dụng hàm mật độ Gauss, ta có
P(X = 50) = )04,2(f
24
1
24
4050
f
24
1
.
Tra bảng hàm số Gauss ta được
f(2,04) = 0,0498.
Vậy
P(X = 50) =
24
0498,0
= 0,0102.
b) Áp dụng hàm số Laplace, ta có
P(50 X 100) =
24
40100
Φ ).04,2(Φ)25,12(Φ
24
4050
Φ
Tra bảng hàm số Laplace ta được
5,0)25,12(Φ ; 4793,0)04,2( Φ .
Vậy
P(60 X 100) = 0,0207.
Bài 8. Sản phẩm của một nhà máy được đóng thành từng hộp, mỗi hộp 10 sản phẩm. Gọi
X là số sản phẩm loại một có trong hộp. Cho biết X có phân phối xác suất như sau
X 7 8 9 10
P 0,2 0,3 0,3 0,2
Tiến hành kiểm tra 300 hộp theo cách sau.
Mỗi hộp chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm để kiểm tra. Nếu thấy có ít nhất 2 sản phẩm loại
một thì nhận hộp đó.
a) Tìm xác suất để có ít nhất 240 hộp được nhận.
b) Tìm số hộp được nhận có khả năng lớn nhất.
Giải
a) Xem phép thử là kiểm tra một hộp, ta có n = 300 phép thử độc lập. Gọi N là biến cố
nhận hộp. Ta tính P(N) = p.
52
Gọi Ni là biến cố có i sản phẩm loại một trong 3 sản phẩm được kiểm tra ở mỗi hộp,
i= 3,0 .
Ta có
N = N2 + N3
và N2, N3 xung khắc. Do đó
P(N) = P(N2) + P(N3).
Gọi Mk là biến cố có k sản phẩm loại một trong số 10 sản phẩm của hộp, k = 10,0 .
Theo đề bài, M7, M8, M9, M10 tạo thành một nhóm đầy đủ (vì chúng xung khắc từng đôi và
tổng xác suất bằng 1). Áp dụng công thức xác suất đầy đủ, ta có
P(N2) = P(M7)P(N2/M7) + + P(M10)P(N2/M10),
P(N3) = P(M7)P(N3/M7) + + P(M10)P(N3/M10).
Các xác suất P(Mk), k = 10,7 , đã được cho trong bảng phân phối xác suất của X ;
bằng định nghĩa ta tính được
P(Ni/Mk) , i = 2,3 ; k = 10,7 .
Chẳng hạn,
P(N2/M7) = 3
10
1
3
2
7
C
CC
, P(N3/M7) = 3
10
3
7
C
C
.
Suy ra
P(N2) = 0,2. 3
10
1
3
2
7
C
CC
+ 0,3
3
10
1
2
2
8
C
CC
+ 0,3
3
10
1
1
2
9
C
CC
+ 0,2.0 = 0,335,
P(N3) = 0,2. 3
10
3
7
C
C
+ 0,3.
3
10
3
8
C
C
+ 0,3
3
10
3
9
C
C
+ 0,2.1 = 0,41.
Vậy
P(N) = 0,335 + 0,41 = 0,745.
. Gọi Y là số hộp được nhận trong 300 hộp đã kiểm tra.
Ta cần tìm P(240 Y 300).
Ta có Y B(300 ; 0,745), vì n khá lớn , p không quá lớn, không quá bé nên có thể
xem Y có xấp xỉ phân phối chuẩn Y N(, 2), với = np = 223,5 ;
2 = np(1 – p) = 56,9925, = 7,5493.
Áp dụng hàm số Laplace, ta được
P(275 Y 300) =
5493,7
5,223240
5493,7
5,223300
= Φ (10,13) - Φ (2,186) = 0,5 – 0,4854 = 0,0146.
c) Ta có
Y B(300 ; 0,745) và n = 300, p = 0,745, q = 0,255
nên
np - q = 223,245 = 223.
Vậy, số hộp được nhận có khả năng lớn nhất là 223 hoặc 224 hộp.
53
C. BÀI TẬP
1. Một lô hàng có 700 chi tiết, trong đó có 250 chi tiết đạt tiêu chuẩn. Lấy ngẫu nhiên
từ lô hàng đó ra 80 chi tiết, gọi X là số chi tiết đạt tiêu chuẩn lấy được. Tính kì vọng,
phương sai của X.
2. Cho X là đại lượng ngẫu nhiên với E(X) = 5, D(X) = 0,16.
a) Tính xác suất nhỏ nhất để X (3 ; 7).
b) Chứng minh rằng
P(2 < X < 8) 0,98.
c) Chứng minh rằng, nếu X1, X2,, X9 là các đại lượng ngẫu nhiên độc lập có
cùng phân phối xác suất với X, thì
P( 3 < 99,0)7
9
X...XX 921
.
3. Trọng lượng của một toa tàu là một đại lượng ngẫu nhiên có giá trị trung bình bằng
65 tấn và độ lệch là 0,9 tấn. Tìm xác suất để trọng lượng toa tàu không vượt quá 70 tấn
nhưng vẫn lớn hơn 60 tấn, biết rằng trọng lượng này tuân theo luật phân phối chuẩn.
4. Xác suất để một hạt thóc giống bị lép là 0,006. Tính xác suất sao cho trong số 1000
hạt thóc giống có
a) đúng 6 hạt lép.
b) không ít hơn 3 hạt lép.
c) không nhiều hơn 5 hạt lép.
5. Xác suất sinh một bé trai là 0,51. Tìm xác suất để trong 200 em bé, số bé trai ít hơn
số bé gái.
6. Một đề thì gồm 45 câu hỏi, với mỗi câu hỏi thí sinh cần chọn một trong bốn câu trả
lời kèm theo, trong đó chỉ có một câu trả lời đúng.
Một sinh viên hoàn toàn không học bài, khi đi thi chọn ngẫu nhiên một trong bốn câu
trả lời. Tìm xác suất
a) sinh viên đó trả lời đúng 30 câu hỏi.
b) sinh viên đó trả lời đúng ít nhất 23 câu hỏi.
c) sinh viên đó trả lời đúng nhiều nhất 20 câu hỏi.
7. Một máy tính điện tử gồm 10000 bóng bán dẫn, chia làm ba loại.
Loại một có 1000 bóng, xác suất hỏng của mỗi bóng là 0,0005. Loại hai có 3000
bóng, xác suất hỏng tương ứng là 0,0003. Loại ba có xác suất hỏng tương ứng là 0,0001.
Máy tính ngừng làm việc nếu có ít nhất hai bóng bán dẫn bị hỏng.
Tìm xác suất máy tính ngừng làm việc, nếu các bóng hỏng hay tốt độc lập với nhau.
8. Cho đại lượng ngẫu nhiên X có phân phối đều trên 0, 1. Tìm xác suất sao cho
trong 100 lần quan sát về X thì có 60 lần X nhận giá trị thuộc (0,2 ; 0,7).
9. Một máy sản xuất hàng loạt sản phẩm. Các sản phẩm được xem là đạt tiêu chuẩn
nếu trọng lượng của nó sai lệch so với trọng lượng quy định không quá 0,588. Biết trọng
lượng của sản phẩm do máy sản xuất ra là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
với phương sai 0,09. Tìm xác suất để trong 10 sản phẩm do máy sản xuất sẽ có ít nhất 4 sản
phẩm đạt tiêu chuẩn.
54
10. Ở một xí nghiệp may xuất khẩu, sau khi quần áo may xong, người ta đóng thành
từng hộp, mỗi hộp 3 bộ quần áo. Khi đóng hộïp có thể xảy ra hiện tượng xếp áo quần nhầm
số. Cho biết xác suất xếp áo đúng số là 0,7, xếp quần đúng số là 0,8 và hộp sẽ được chấp
nhận nếu số lượng quần xếp đúng số bằng số lượng áo xếp đúng số.
a) Kiểm tra ngẫu nhiên 100 hộp của xí nghiệp. Tìm xác suất có 50 hộp được
chấp nhận.
b) Phải kiểm tra ít nhất bao nhiêu hộp để xác suất có ít nhất một hộp được chấp
nhận lớn hơn hay bằng 0,9.
55
CHƯƠNG V
LÝ THUYẾT MẪU
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Mẫu và phương pháp chọn mẫu
a) Tổng thể và mẫu
Tập hợp có phần tử là tất cả các đối tượng mà ta nghiên cứu được gọi là tổng thể.
Một tập con của tổng thể được gọi là mẫu từ tổng thể đó. Số phần tử của mẫu được
gọi là kích thước mẫu.
b) Các phương pháp chọn mẫu
- Mẫu ngẫu nhiên là mẫu được chọn từ tổng thể một cách ngẫu nhiên.
- Mẫu hoàn lại là mẫu được chọn theo cách lấy một phần tử của tổng thể ra quan sát,
sau đó bỏ vào tổng thể rồi mới lấy phần tử tiếp theo để quan sát.
- Mẫu không hoàn lại là mẫu được chọn bằng cách phần tử đã lấy ra quan sát thì loại ra
khỏi tổng thể.
Nếu số phần tử của tổng thể lớn thì mẫu hoàn lại và không hoàn lại có thể xem là như
nhau.
Trong giáo trình này ta xem mẫu là mẫu hoàn lại.
c) Cách kí hiệu mẫu, mẫu thu gọn
- Mẫu định tính là mẫu mà ta chỉ quan tâm đến các phần tử của nó có một tính chất
nào đó hay không. Khi đó mẫu được cho dưới dạng
. Kích thước mẫu : n
. Số phần tử có tính chất : k.
- Mẫu định lượng là mẫu mà ta quan tâm đến một yếu tố về lượng của các phần tử.
Khi đó mẫu có kích thước n được cho dưới dạng
X = (x1, x2,, xn),
trong đó xi là giá trị của phần tử thứ i của mẫu, i = n,1 .
Nếu mẫu có các phần tử nhận giá trị giống nhau, thì mẫu được cho dưới dạng thu
gọn như sau
X x1 x2 xm
Tần số n1 n2 nm
trong đó x1 < x2 < < xm là các giá trị của các phần tử thuộc mẫu, ni là số phần tử của mẫu
cùng có giá trị xi, i = m,1 , n1 + n2 + + nm = n. Nếu ni là số phần tử của mẫu nhận giá trị
trong khoảng (ai, bi) thì ta xem chúng nhận giá trị chung là
xi =
2
ba ii , i = m,1 .
2. Các đặc trưng của mẫu
a) Đối với mẫu định tính
Cho mẫu định tính có n phần tử, trong đó có k phần tử có tính chất . Ta gọi tỉ số
f =
n
k
56
là tỉ lệ mẫu (có tính chất ).
Nếu tổng thể có tỉ lệ p thì
E(f) = p, D(f) =
n
)p1(p
.
Với n 30 ta co ù f N(p ;
n
)p1(p
)
hay 1). ; 0(Nn
)f1(f
pf
b) Đối với mẫu định lượng
Cho mẫu định lượng dưới dạng thu gọn.
Ta gọi số
m
1i
iinx
n
1
X .
là trung bình mẫu.
Đặt
m
i
ii nx
n
X
1
22 1 .
Khi đó
- Số
2S = 22 )X(X được gọi là phương sai mẫu,
- Số S2 =
1n
n
2S được gọi là phương sai mẫu hiệu chỉnh,
- Số S = 2S được gọi là độ lệch mẫu hiệu chỉnh.
Nếu tổng thể có kì vọng , phương sai 2, thì mọi mẫu kích thước n đều có
E( X ) = , D( X ) =
n
σ 2
,
E(
2S ) = 2σ
n
1-n
, E(S2) = 2.
Nếu tổng thể có phân phối chuẩn thì
X N(
n
2
,
σ
μ ) hay 1) ; 0(Nn
X
σ
μ
.
Với n 30 có thể xem tổng thể có phân phối chuẩn nên X N(
n
,
2S
μ ).
Với n < 30, tổng thể có phân phối chuẩn, ta có
)1n(Tn
X
S
μ
.
B. CÁC BÀI GIẢI MẪU
1. Tính đặc trưng của mẫu định tính
f =
mẫu của tử phầnSố
mẫu của chất tính có tử phầnSố
n
k
57
Bài 1. Trước kì bầu cử, người ta phỏng vấn 1575 cử tri thì thấy có 1212 người trả lời là
ủng hộ ứng cử viên A. Tính tỉ lệ mẫu ủng hộ ứng cử viên đó.
Giải
Ta có tổng thể là toàn bộ số cử tri, mẫu là nhóm cử tri được phỏng vấn, tính chất là
“ủng hộ ứng cử viên A”. Do đó
- Số phần tử của mẫu : n = 1575
- Số phần tử có tính chất của mẫu : k = 1212.
Vậy tỉ lệ mẫu ủng hộ ứng cử viên A là
f = 7695,0
1575
1212
n
k
.
Bài 2. Người ta bắt được 1200 con cá, đánh dấu rồi thả lại vào hồ. Sau một thời gian
bắt lại 250 con thì thấy có 32 con bị đánh dấu. Tìm tỉ lệ mẫu bị đánh dấu.
Giải
Tổng thể là toàn bộ số cá trong hồ, mẫu là những con được bắt lên, tính chất là “bị
đánh dấu”.
Ta có
- Số phần tử của mẫu : n = 250
- Số phần tử có tính chất của mẫu : k = 32
Vậy, tỉ lệ mẫu bị đánh dấu là
f = 128,0
250
32
n
k
.
2. Tính đặc trưng của mẫu định lượng
- Lập bảng mẫu thu gọn (nếu cần)
- Lập bảng tính ii nx , i2i nx (nếu cần)
- Tính iinx
n
1
X ,
n
1
X2 i2i nx
2S = 22 )X(X
S2 =
1n
n
2S , S = 2S
Bài 3. Điểm thi môn Toán của sinh viên một lớp được ghi trong bảng sau
8 9 7 5 8 7 4 3 5 6 7 7 5 4 6 8
5 6 5 4 5 7 6 6 3 7 5 6 7 7 6 5
4 4 5 6 8 7 5 5 7 5 4 3 8 7 6 4
Hãy tính các đặc trưng mẫu.
Giải
Ta lập mẫu thu gọn
X 3 4 5 6 7 8 9
Tần số 3 7 12 9 11 5 1
n = 3 + 7 + 12 + 9 + 11 + 5 + 1 = 48
58
48
1
X (3.3 + 4.7 + 5.12 + 6.9 + 7.11 + 8.5 + 9.1) = 5,7708 ;
48
1
X2 (32.3 + 42.7 + 52.12 + 62.9 + 72.11 + 82.5 + 92.1) = 35,4792 ;
2S = 35,4792 – 5,77082 = 2,1771 ;
S2 =
47
48
. 2,1771 = 2,2234 ;
S = 2234,2 = 1,4911.
Bài 4. Điều tra năng suất lúa của một vùng, ta có bảng số liệu sau
Năng suất lúa (tạ/ha) 41 44 45 46 48 52 54
Diện tích có năng suất lúa tương ứng (ha) 10 20 30 15 10 10 5
Hãy tính các đặc trưng mẫu.
Giải
Ta lập bảng tính các số liệu cần thiết
xi ni xini i
2
i nx
41
44
45
46
48
52
54
10
20
30
15
10
10
5
410
880
1350
690
480
520
270
16810
38720
60750
31740
23040
27040
14580
n = 100 4600 212680
Do đó
100
4600
X = 46 ; 8,2126
100
212680
X2 ;
2S = 2126,8 – 462 = 10,8 ;
S2 =
99
100
.10,8 = 10,9091 ; S = 3,3029.
Bài 5. Để nghiên cứu nhu cầu mua gạo ở một thành phố, người ta tiến hành điều tra
một số gia đình và ghi kết quả ở bảng sau đây.
Nhu cầu
(kg/tháng)
Số gia đình Nhu cầu Số gia đình
30 – 35
35 – 40
40 – 45
45 – 50
50 - 55
45
68
103
179
208
55 – 60
60 – 65
65 – 70
70 – 75
75 - 80
182
151
115
94
55
a) Hãy tính các đặc trưng mẫu.
b) Tính tỉ lệ mẫu có nhu cầu trên 60kg/tháng.
59
Giải
a) Ta lập bảng các giá trị của mẫu
xi ni xini i
2
i nx
32,5
37,5
42,5
47,5
52,5
57,5
62,5
67,5
72,5
77,5
45
68
103
179
208
182
151
115
94
55
1462,5
2550
4377,5
8502,5
10920
10465
9437,5
7762,5
6815
4262,5
47531,25
95625
186043,75
403868,75
573300
601737,5
589843,75
523968,75
494087,5
330343,75
1200 66555 3846350
1200
66555
X = 55,4625 ; 2917,3205
1200
3846350
X2 ;
2S = 129,2028 ; S2 = 129,3105 ; S = 11,3715.
b) Xem mẫu đã cho là mẫu định tính có kích thước n = 1200 ; xem tính chất là có
nhu cầu trên 60 kg/tháng thì số phần tử có tính chất của mẫu là
k = 151 + 115 + 94 + 55 = 415.
Vậy tỉ lệ mẫu cần tìm là
f =
n
k
=
1200
415
= 0,3458.
C. BÀI TẬP
1. Số liệu sau đây là số kĩ sư đến thực tập tại một công ty trong vòng một năm ở các xí
nghiệp khác nhau.
59
68
45
70
73
70
61
59
79
45
79
45
70
68
61
73
68
73
45
59
45
70
68
61
45
70
69
73
59
68
68
59
61
79
73
61
73
45
59
68
69
45
68
45
59
59
70
73
79
61
73
79
45
68
70
45
73
59
61
70
Hãy tính các đặc trưng mẫu.
60
2. Đo chiều cao của một số thanh niên lứa tuổi 18 – 20 ở tỉnh Tiền Giang, ta thu được
bảng sau đây
Chiều cao (cm)
Số người có chiều cao tương ứng
154 – 158
158 – 162
162 – 166
166 – 170
170 – 174
174 – 178
178 - 182
10
14
26
28
12
8
2
a) Hãy tính các đặc trưng mẫu.
b) Tính tỉ lệ mẫu có chiều cao trên 1,7m.
3. Điểm kiểm tra môn xác suất thống kê của một số sinh viên được cho trong bảng
sau.
Điểm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Số sinh viên 1 2 5 10 20 48 35 22 10 5 2
a) Tính điểm kiểm tra trung bình và phương sai mẫu hiệu chỉnh của mẫu đó.
b) Tìm tỉ lệ mẫu có điểm kiểm tra dưới trung bình.
4. Để nghiên cứu tuổi thọ của một loại bóng đèn, người ta thắp thử 100 bóng và có số
liệu sau.
Tuổi thọ (giờ) Số bóng tương ứng
1010 – 1030
1030 – 1050
1050 – 1070
1070 – 1090
1090 – 1110
1110 – 1130
1130 – 1150
1150 – 1170
1170 – 1190
1190 – 1210
2
3
8
13
25
20
12
10
6
1
Sau khi cải tiến kĩ thuật, người ta lại thắp thử 100 bóng, kết quả là
Tuổi thọ (giờ) 1150 1160 1170 1180 1190 1200
Số bóng 10 15 20 30 15 10
Hãy so sánh tuổi thọ trung bình và độ lệch mẫu hiệu chỉnh của các bóng đèn trước và
sau khi cải tiến kĩ thuật.
61
CHƯƠNG VI
LÝ THUYẾT ƯỚC LƯỢNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Ước lượng điểm
Cho X = (x1, x2,, xn) là một mẫu kích thước n từ tổng thể có kì vọng và phương sai
2.
Số
ˆ
θ =
ˆ
θ (x1, x2,, xn) được gọi là một ước lượng điểm của đặc trưng của tổng thể
nếu ta coi nó là một giá trị gần đúng của .
a) Ước lượng không chệch
Ước lượng
ˆ
θ của được gọi là không chệch nếu E(
ˆ
θ ) = .
Với một mẫu bất kì, ta có
(1) f là ước lượng không chệch của p ;
(2) X là ước lượng không chệch của ;
(3) S2 là ước lượng không chệch của 2.
b) Ước lượng hợp lí cực đại
Giả sử tổng thể đã biết phân phối nhưng chưa biết các tham số của nó. Khi đó, hàm
mật độ xác suất của nó có dạng f(x, ). Từ mẫu ta có hàm
L() = L(x1, x2,, xn, ) = f(x1, ).f(x2, ) f(xn, )
được gọi là hàm hợp lí của .
Số
ˆ
θ =
ˆ
θ ( x1, x2,, xn) được gọi là ước lượng hợp lí cực đại của , nếu ứng với giá trị
này của hàm hợp lí đạt cực đại.
. Nếu tổng thể có phân phối Poisson và mẫu X = (x1, x2,, xn) thì ước lượng hợp lí cực
đại của tham số của tổng thể là X .
. Nếu tổng thể có phân phối chuẩn và mẫu X = (x1, x2,, xn) thì ước lượng hợp lí cực
đại của kì vọng của tổng thể là X , của phương sai của tổng thể là
ˆ
2S .
2. Ước lượng khoảng
a) Khái niệm
Giả sử
ˆ
θ là một ước lượng điểm không chệch của .
Khoảng (
ˆ
θ - ,
ˆ
θ + ) được gọi là khoảng ước lượng của với độ tin cậy , nếu
P(
ˆ
θ - < <
ˆ
θ + ) = P(
ˆ
θ - < ) .
Số > 0 được gọi là độ chính xác của ước lượng.
Thông thường ta cần tìm khoảng ước lượng với 95% cho trước.
b) Ước lượng khoảng của tỉ lệ
. Bài toán. Giả sử tổng thể gồm các phần tử có tính chất và không có tính chất .
Cần ước lượng tỉ lệ p các phần tử có tính chất của tổng thể với độ tin cậy cho trước.
. Phương pháp
- Với mẫu định tính kích thước n 30, ta tìm được tỉ lệ f các phần tử có tính chất của
mẫu.
62
- Tra bảng hàm số Laplace tìm số z sao cho
2
γ
)( γ Z .
- Tìm độ chính xác của ước lượng
=
n
)f1(f
Z
γ .
- Khi đó p = f .
c) Ước lượng khoảng của kì vọng
. Bài toán . Tìm khoảng ước lượng của kì vọng của tổng thể với độ tin cậy cho
trước.
.Phương pháp
* Trường hợp n 30
- Với mẫu định lượng kích thước n ta tìm được X , S.
- Tra bảng hàm số Laplace tìm số Z sao cho (Z) =
2
.
- Tìm độ chính xác
n
s
Z .
- Khi đó = X
* Trường hợp n tùy ý, tổng thể có phân phối chuẩn, đã biết phương sai 2
Khi đó
n
Z
σ
γε ; = X .
* Trường hợp n < 30, tổng thể có phân phối chuẩn, chưa biết phương sai
- Tra bảng phân phối Student dòng n – 1, cột 1-, ta tìm được số T.
Khi đó
n
s
Tγε và = X .
c) Ước lượng khoảng của phương sai
.Bài toán. Tìm khoảng ước lượng của phương sai 2 của tổng thể với độ tin cậy cho
trước, biết tổng thể có phân phối chuẩn.
.Phương pháp
- Với mẫu định lượng kích thước n ta tìm được S2.
- Tra bảng phân phối “khi bình phương” dòng n-1, các cột 1-, ta được hai số
tương ứng là 1, 2.
- Khi đó, khoảng ước lượng của 2 với độ tin cậy là
1)S -(n
,
)1(
2
2
1
2
Sn
.
B. CÁC BÀI GIẢI MẪU
1. Ước lượng tỉ lệ
Bài 1. Trước ngày bầu cử tổng thống, người ta phỏng vấn ngẫu nhiên 1800 cử tri thì
thấy có 1180 người ủng hộ ứng cử viên A. Với độ tin cậy 95%, hỏi ứng cử viên đó thu được
tối thiểu bao nhiêu phần trăm số phiếu bầu ?
63
Giải
Tổng thể là toàn bộ số cử tri cả nước, các phần tử của tổng thể gồm hai loại : ủng hộ
và không ủng hộ ứng cử viên A. Ta ước lượng tỉ lệ p các phần tử ủng hộ ứng cử viên A của
tổng thể với độ tin cậy 95%.
Ta có mẫu gồm 1800 phần tử, trong đó có 1180 phần tử ủng hộ ứng cử viên A nên tỉ
lệ mẫu là
f =
1800
1180
= 0,6556.
Tra bảng hàm số Laplace ta thấy
(1,96) = 475,0
2
95,0
nên Z = 1,96.
Độ chính xác của ước lượng là
= 1,96
1800
)6556,01(6556,0
= 0,0220.
Do đó tỉ lệ tổng thể ủng hộ ứng cử viên A là
P = 0,6556 0,0220,
hay 0,6336 p 0,6776.
Vậy, tối thiểu ứng cử viên A sẽ thu được 63,36% số phiếu bầu.
Bài 2. Người ta bắt được 1500 con thú, đánh dấu rồi thả lại vào rừng. Sau một thời gian
bắt lại 360 con thì thấy có 27 con bị đánh dấu. Hãy ước lượng số thú trong rừng với độ
tin cậy 99%.
Giải
Tổng thể là toàn bộ thú trong rừng. Số phần tử của tổng thể là N chưa biết nhưng
được chia thành hai loại : bị đánh dấu và không bị đánh dấu. Số phần tử bị đánh dấu của
tổng thể là M = 1500 đã biết. Do đó để tìm N, ta ước lượng tỉ lệ p các phần tử bị đánh dấu
của tổng thể với độ tin cậy 99%.
Ta có số phần tử của mẫu là n = 360, trong đó số phần tử bị đánh dấu là k = 27.
Suy ra tỉ lệ mẫu
f =
360
27
= 0,075.
Tra bảng hàm số Laplace ta thấy
(2,58) =
2
99,0
= 0,495 nên Z = 2,58.
Độ chính xác của ước lượng
= 2,58
360
)075,01(075,0
= 0,0358.
Do đó, tỉ lệ các phần tử bị đánh dấu của tổng thể là
p = 0,075 0,0358 ,
hay 0,0392 p 0,1108.
Ta lại có
p =
N
M
nên N =
p
M
.
64
Vậy
1108,0
1500
N
0392,0
1500
,
hay 13538 N 38265.
Như vậy, số thú hiện có trong rừng là từ 13538 đến 38265 con, với độ tin cậy 99%.
2. Xác định kích thước mẫu định tính
Bài 3. Ở một vùng, khi khám bệnh cho bệnh nhân, người ta thấy tỉ lệ mắc bệnh tai mũi
họng là 15%. Để ước lượng xác suất mắc bệnh tai mũi họng của vùng đó với độ tin cậy
95% và sai số không vượt quá 2% thì cần khám tối thiểu bao nhiêu người ?
Giải
Theo đề bài ta có
- tỉ lệ mắc bệnh của mẫu ban đầu là f = 0,15 ;
- độ tin cậy = 95% nên Z = 1,96 ;
- sai số của ước lượng, hay độ chính xác là 0,02.
Vậy mẫu cần tìm phải có số phần tử
n
2
2
02,0
)15,01(.15,0.96,1
+ 1 = 1225.
Do đó, tối thiểu cần khám cho 1225 người.
Bài 4. Lô trái cây của một chủ hàng được đóng thành từng sọt, mỗi sọt 100 trái. Kiểm
tra 50 sọt người ta thấy có 450 trái không đạt tiêu chuẩn.
a) Hãy ước lượng tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn của lô hàng đó với độ tin cậy 95%.
b) Muốn ước lượng tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn với độ chính xác 0,5% thì độ tin
cậy đạt được là bao nhiêu ?
c) Muốn ước lượng tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 99% và độ chính xác
1% thì cần kiểm tra bao nhiêu sọt ?
Từ công thức tính độ chính xác
=
n
ff
Z
)1(
suy ra số phần tử của mẫu mới
n =
2
2 )1(
ffZ
+ 1,
trong đó f là tỉ lệ mẫu ban đầu.
65
Giải
a) Tổng thể là toàn bộ trái cây của lô hàng. Gọi p là tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn
của tổng thể. Ta cần ước lượng p với độ tin cậy 95%.
Ta có kích thước mẫu
n = 50 . 100 = 5000,
tỉ lệ mẫu không đạt tiêu chuẩn
f =
5000
450
= 0,09.
Với độ tin cậy = 0,95, tra bảng hàm số Laplace, ta tìm được Z = 1,96.
Từ đó, sai số của ước lượng
= 1,96
5000
)09,01.(09,0
= 0,0079.
Vậy, tỉ lệ trái không đạt tiêu chuẩn của lô hàng là
P = 0,09 0,0079,
hay
8,21% p 9,97%.
b) Theo đề bài, ta cần tìm độ tin cậy khi biết độ chính xác = 0,005 và n = 5000,
f = 0,09.
Từ công thức
= Z
n
)f1(f
suy ra
Z =
)f1(f
n
= 0,005
91,0.09,0
5000
= 1,24.
Mà (Z) =
2
, nên
= 2 (Z) = 2 (1,24) = 2 . 0,3925 = 0,785.
Vậy, độ tin cậy đạt được là 78,5%.
c) Ta cần tìm kích thước mẫu mới khi biết độ tin cậy = 99%, độ chính xác = 1% và tỉ
lệ mẫu ban đầu f = 0,09. Khi đó Z = 2,58. Do đó
n =
2
2
01,0
91,0.09,0.58,2
+ 1 = 5452.
Số trái cây cần kiểm tra là 5452, và vì mỗi sọt có 100 trái nên số sọt cần kiểm tra là
100
5452
+ 1 = 55.
66
3. Ước lượng giá trị trung bình
Bài 5. Ở một cửa hàng chế biến thủy sản, theo dõi lượng nước mắm bán ra trong một số
ngày, người ta ghi được bảng số liệu sau.
Số lượng bán ra
(lít)
Số ngày
20 – 30
30 – 40
40 – 50
50 – 60
60 – 70
70 – 80
80 – 90
90 – 100
> 100
3
8
30
45
20
25
17
9
4
Hãy ước lượng số lít nước mắm bán ra trung bình mỗi ngày với độ tin cậy 99% trong
hai trường hợp
a) biết phương sai 2 = 132,25;
b) chưa biết phương sai.
Giải
Ta lập bảng tính các đặc trưng của mẫu định lượng.
xi ni xini i
2
i nx
161
10075
X = 62, 5776 ;
161
681825
X2 = 4234,9379 ;
2^
S = 318,9819 ;
2S = 320,9755 ;
S = 17,9158.
25
35
45
55
65
75
85
95
105
3
8
30
45
20
25
17
9
4
75
280
1350
2475
1300
1875
1445
855
420
1875
9800
60750
136125
84500
140625
122825
81225
44100
161 10075 681825
Với = 99% ta có Z = 2,58.
67
a) Theo đề bài, phương sai của tổng thể đã biết
2 = 132,65 nên = 11,5174.
Do đó
= Z
n
σ
= 2,58 .
161
5174,11
= 2,3419.
Vậy, số lít nước mắm bán ra trung bình mỗi ngày ở cửa hàng đó là
= X = 62,5776 2,3419.
hay
60,2357 64,9195 (lít).
b) Phương sai của tổng thể chưa biết, n 30 nên độ chính xác là
= Z
n
S
= 2,58 .
161
9158,17
= 3,6429.
Vậy = 62,5776 3,6429 (lít).
Bài 6. Đo đường kính của 20 trục máy do một máy tiện tự động sản xuất ra, ta được kết
quả sau (tính bằng mm)
250 ; 249 ; 251 ; 253 ; 248 ; 250 ; 250 ; 252 ; 257 ; 245 ;
248 ; 247 ; 249 ; 249 ; 250 ; 280 ; 250 ; 247 ; 253 ; 256.
Giả sử đường kính của các trục máy là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
Hãy ước lượng đường kính trung bình của các trục máy do máy tiện sản xuất với độ tin
cậy 95%.
Giải
Tổng thể là toàn bộ trục máy do máy tiện sản xuất. Ta cần ước lượng đường kính trung
bình của tổng thể với độ tin cậy 95% và kích thước mẫu n < 30, chưa biết phương sai.
Từ mẫu định lượng đã cho, ta tính được
X = 251,7 ; S = 7,2670.
Tra bảng phân phối Student dòng 19, cột 0,05, ta được T = 2,093.
Suy ra
= 2,093 .
20
267,7
= 3,4010.
Vậy = 251,7 3,401 (mm).
4. Xác định kích thước mẫu định lượng
Từ công thức tính độ chính xác suy ra công thức tìm số phần tử của mẫu mới
với S được tính từ mẫu ban đầu.
Chẳng hạn, n =
2
22
SZ
+ 1.
68
Bài 7. Sai số đo của một loại dụng cụ đo có phân phối chuẩn với độ lệch bằng 20. Cần
phải tiến hành bao nhiêu phép đo độc lập để sai số phạm phải không vượt quá 5 với độ
tin cậy 90%?
Giải
Đây là bài toán tìm kích thước mẫu định lượng biết độ tin cậy = 0,9, độ chính xác
= 5, độ lệch chuẩn của tổng thể = 20 đã biết.
Theo công thức tính độ chính xác, ta có
= Z
n
σ
.
Suy ra
n =
2
Z
+ 1.
Tra bảng hàm số Laplace, ta thấy (1,65) =
2
9,0
= 0,45. Do đó Z = 1,65.
Vậy,
n =
2
20.65,1
5
+ 1 = 44.
Cần tiến hành 44 phép đo độc lập.
5. Ước lượng phương sai
Bài 8. Theo dõi số hàng bán được trong một ngày ở một cửa hàng, ta được kết quả ghi ở
bảng sau.
Số hàng bán được (kg) Số ngày
1900 – 1950
1950 – 2000
2000 – 2050
2050 - 2100
2
10
8
5
Hãy ước lượng phương sai của lượng hàng bán được mỗi ngày với độ tin cậy 95%
Giải
Từ mẫu định lượng đã cho, ta tính được n = 25, S2 = 2058,3333.
Tra bảng phân phối “khi bình phương” dòng 24, cột 0,05 và cột 0,95, ta được
1 = 36,415 , 2 = 13,848.
Suy ra
1
2)1(
Sn
= 1356,5838 ;
2
2S)1n(
χ
= 3567,3021.
Vậy, khoảng ước lượng của phương sai của tổng thể là
1356,5838 < 2 < 3567,3021.
69
C. BÀI TẬP
1. Kiểm tra ngẫu nhiên 500 sản phẩm của một nhà máy thì thấy có 360 sản phẩm loại
một. Hãy ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại một tối thiểu của cả nhà máy với độ tin cậy
95%.
2. Lấy ngẫu nhiên 400 hộp từ một kho đồ hộp để kiểm tra thì thấy có 20 hộp bị hỏng.
Từ kết quả kiểm tra đó, hãy ước lượng tỉ lệ phế phẩm của kho hàng với độ tin cậy
95,45%.
3. Tại một khu rừng nguyên sinh, người ta đeo vòng vào chân của 1200 con chim. Sau
một thời gian bắt lại 250 con thì thấy 40 con có đeo vòng. Hãy ước lượng số chim trong
khu rừng đó với độ tin cậy 99%.
4. Muốn biết số cá có trong một hồ lớn, người ta bắt lên 2000 con, đánh dấu xong lại
thả chúng xuống hồ . Sau đó người ta bắt lên 400 con thì thấy có 55 con bị đánh dấu.
Với độ tin cậy 0,95 hãy ước lượng số cá trong hồ. Cho biết mỗi con cá có khối lượng
trung bình 800 gam và mỗi kilôgam cá bán được 22000đ. Tính doanh thu tối thiểu khi
bán hết số cá trong hồ.
5. Biết tỉ lệ nảy mầm của một loại hạt giống là 0,9. Với độ tin cậy 0,99, nếu muốn độ
dài khoảng ước lượng của tỉ lệ nảy mầm không vượt quá 0,02 thì cần phải gieo bao
nhiêu hạt?
6. Để xác định định mức thời gian gia công một chi tiết máy, người ta tiến hành thử
nghiệm gia công 25 chi tiết. Kết quả trên tập mẫu thu được như sau.
Thời gian trung bình X = 20 phút, độ lệch mẫu hiệu chỉnh S = 2,02 phút.
Với độ tin cậy 90%, hãy xác định thời gian gia công trung bình tối đa đối với loại chi
tiết đó, giả sử thời gian gia công tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
7. Cân thử khối lượng của một số gia cầm ở một trại chăn nuôi, ta được kết quả sau
(tính bằng kilôgam).
3,25 ; 2,5 ; 4 ; 3,75 ; 3,8 ; 3,9 ; 4,02 ;
3,8 ; 3,2 ; 3,82 ; 3,4 ; 3,6 ; 3,75 ; 4 ; 3,5
Giả sử khối lượng gia cầm tuân theo quy luật phân phối chuẩn với phương sai 0,01.
Hãy ước lượng khối lượng trung bình của một con gia cầm với độ tin cậy 99%.
8. Nghiên cứu điểm trung bình môn Toán của 50 sinh viên ta có kết quả : X = 6,1 ;
S = 1,0. Tìm khoảng ước lượng cho điểm trung bình với độ tin cậy 95%. Nếu khoảng
ước lượng có độ dài bằng 2 thì độ tin cậy đạt được là bao nhiêu ?
9. Người ta đo chiều sâu của biển, sai lệch ngẫu nhiên được giả thiết phân phối theo
quy luật chuẩn với độ lệch là 30m. Cần đo bao nhiêu lần để xác định chiều sâu của
biển với sai lệch không quá 12m và độ tin cậy đạt được 99,73%.
10. Quan sát năng suất của 100 công nhân trong một xí nghiệp, người ta tính được năng
suất trung bình của một công nhân là X = 12 sản phẩm / ngày và S2 = 25.
a) Hãy ước lượng năng suất trung bình của một công nhân trong xí nghiệp với
độ tin cậy 99%.
b) Muốn ước lượng năng suất trung bình của một công nhân trong xí nghiệp
với độ tin cậy 98,36% thì độ chính xác đạt được bao nhiêu ?
70
c) Muốn ước lượng năng suất trung bình của một công nhân trong xí nghiệp
với độ tin cậy 99,73% và độ chính xác = 1 thì cần quan sát năng suất của bao nhiêu
công nhân nữa ?
11. Đường kính trục của một loại sản phẩm là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. Kiểm tra 6 trục chọn ngẫu nhiên ta có kết quả (tính bằng centimet) 7,1 ; 6,6 ; 9,7
; 10,6 ; 7,5 ; 9,1.
a) Tìm ước lượng không chệch cho phương sai đường kính trục.
b) Tìm khoảng ước lượng cho phương sai đó với độ tin cậy 0,95.
12. Kiểm tra ngẫu nhiên 28 sản phẩm cùng loại do một máy sản xuất, ta thu được kết
quả
Khối lượng
sản
phẩm (kg)
3,94 3,97 4,00 4,03 4,06
Số sản
phẩm
2 7 10 6 3
a) Với độ tin cậy 0,95, hãy tìm khoảng ước lượng của khối lượng trung bình
của sản phẩm do máy đó sản xuất.
b) Hãy ước lượng phương sai của khối lượng sản phẩm do máy sản xuất với độ
tin cậy 0,95, biết rằng khối lượng sản phẩm có phân phối chuẩn.
13. Đo áp lực X (tính bằng kg/cm2) của một số thùng chứa, ta được bảng kết quả sau.
Áp lực 200 210 220 230 240 250
Số
thùng
10 26 56 64 30 14
Biết rằng áp lực là một đại lượng có phân phối chuẩn.
a) Với = 0,99, hãy tìm khoảng ước lượng của áp lực trung bình.
b) Tìm khoảng ước lượng của phương sai của áp lực với độ tin cậy 0,95.
14. Cân thử 100 trái cây của một nông trường, ta có kết quả sau đây.
Khối lượng
(g)
Số trái
35 – 55
55 – 75
75 – 95
95 – 115
115 – 135
135 – 155
155 - 175
3
10
25
35
20
6
1
a) Tìm ước lượng không chệch cho khối
lượng trung bình của một trái cây trong
nông trường.
b) Tìm ước lượng không chệch cho phương
sai của khối lượng trái cây trong nông
trường.
c) Xem các trái có khối lượng không quá
95gam là trái cây loại hai.
Tìm ước lượng không chệch cho tỉ lệ
trái cây loại hai trong nông trường.
71
15. Đo đường kính của một số chi tiết do một máy sản xuất, ta có số liệu sau:
Đường kính
(mm)
Số chi tiết
19,80 – 19,85
19,85 – 19,90
19,90 – 19,95
19,95 – 20,00
20,00 – 20,05
20,05 – 20,10
20,10 – 20,15
20,15 – 20,20
3
5
16
28
23
14
7
4
d) Khi ước lượng đường kính trung bình của các chi tiết đạt tiêu chuẩn, nếu
muốn độ chính xác đạt được 0,02mm và độ tin cậy 99% thì cần đo thêm bao nhiêu chi
tiết nữa ?
e) Nếu muốn độ chính xác khi ước lượng tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn là 5% với
cùng độ tin cậy 99% thì cần đo bao nhiêu chi tiết ?
Quy định những chi tiết có đường kính từ 19,9 mm
đến 20,1 mm là những chi tiết đạt tiêu chuẩn.
a) Ước lượng đường kính trung bình của các chi
tiết do máy đó sản xuất với độ tin cậy 95%.
b) Ước lượng tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn với độ
tin cậy 95,45%.
c) Ước lượng đường kính trung bình của các chi
tiết đạt tiêu chuẩn với độ tin cậy 96%.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_xac_suat_thong_ke_p1_7923.pdf