Bài tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm có đáp án
1. Xuất kho vật liệu chính là 180.000.000 đồng, xuất kho vật liệu phụ 47.000.000 đồng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, xuất kho nhiên liệu sử dụng cho bô phận sản xuất 20.000.000 đồng
2. Mua một lô vật liệu phụ trị giá 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. Vật liệu phụ mua về giao cho phân xưởng sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
4. Xuất kho công cụ dụng cụ tại phân xưởng thuộc loại phân bổ 1 lần có trị giá xuất kho ban đầu là 4.000.000 đồng
5. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng theo số lượng sản phẩm, mức khâu hao cho mỗi đươn vị sản phẩm là 10.000 đồng
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài của phân xưởng 19.800.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt
7. Nhập lại kho vật liệu phụ thừa cuối kỳ là 2.000.000 đồng
8. Báo cáo cuối kỳ của phân xưởng sản xuất như sau :
_ Cuối kỳ nhập lại kho 1.000 thành phâm
19 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm có đáp án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm có đáp án
Bài tập số 01
Tại công ty TNHH Hoàng Gia Phát, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp kháu trừ, có các số liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 152 : 127.800.000 đồng
. Tài khoản 1521 (5.250 kg) 105.000.000 đồng
. Tài khoản 1522 (2.280 kg) 22.800.000 đồng
_ Tài khoản 154 :
. Vật liệu chính : 2.050.000.000 đồng
. Vật liệu phụ : 1.700.000 đồng
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
1. Xuất kho 5.100 kg nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 60.000.000 đồng, cho bộ phận phục vụ sản xuất 4.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng 16.000.000 đồng.
3. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan là 22% kể cả phần trừ lương là 8.5%
4. Xuất kho 1.200 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và 40 kg dùng ở bộ phận quản ý quản lý phân xưởng
5. Khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp sản xuất sản phẩm là 7.200.000 đồng, các phương tiện quản lý tại phân xưởng là 2.200.000 đồng
6. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng chưa thanh toán cho người bán bao gồm 10% thuế GTGT là 13.200.000 đồng
7. Chi phí điện, nước phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
8. Phân xưởng sản xuất được 5.000 sản phẩm nhập kho thành phẩm. Cuối kỳ còn 800 sản phẩm dở dang, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành là 60%, doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phế liệu thu hồi nhập kho là 2.105.000 đồng. Nguyên vật liệu chính để tại phân xưởng là 200 kg
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính giá thành đơn vị sản phẩm và lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
Lời giải
Xuất kho vật liệu chính :
1) Nợ 621 102.000.000
Có 1521 102.000.000
Tiền lương phải trả :
2) Nợ 622 60.000.000
Nợ 627 20.000.000
Có 334 80.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả :
3) Nợ 622 13.200.000
Nợ 627 4.400.000
Nợ 334 6.800.000
Có 338 24.400.000
Xuất kho vật liệu phụ :
4) Nợ 621 12.000.000
NỢ 627 400.000
Có 12.400.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
5) Nợ 627 9.400.000
Có 214 9.400.000
Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán :
6) Nợ 627 12.000.000
Nợ 133 1.200.000
Có 331 13.200.000
Các chi phí phát sinh :
7) Nợ 627 8.000.000
Nợ 133 800.000
CÓ 111 8.800.000
Nguyên vật liệu chính thừa :
8) Nợ 621 (4.000.000)
Có 1521 (4.000.000)
Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ tại phân xưởng :
9) Nợ 154 237.400.000
Có 621 110.000.000
Có 622 73.200.000
Có 627 54.200.000
Chi phí vật liệu chính dở dang cuối kỳ :
2.050.000 + 98.000.000
CPSPDDCK = ---------------------------- *800 = 13.800.000
5.000 + 800
Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :
1.700.000 + 12.000.000
CPSPDDCK = ------------------------------ *480 = 1.200.000
5.000 + 800 * 60%
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
Chi phí NVLTTDDCK = 13.800.000 + 1.200.000 = 15.000.000
Phế liệu thu hồi nhập kho :
8b) Nợ 152 2.150.000
Có 154 2.105.000
Tỏng giá thành nhập kho :
Z = 3.750.000 + 237.400.000 – 15.000.000 – 2.150.000 = 224.000.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
224.000.000
Zđơn vị = ------------------------- = 44.800 đồng/sản phẩm
5.000
Nhập kho thành phẩm :
8c) Nợ 155 224.000.000
Có 154 224.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêu
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng cộng
DDĐK
3.750.000
0
0
3.750.000
PSTK
110.000.000
73.200.000
54.200.000
237.400.000
DDCK
15.000.000
0
0
15.000.000
Phế liệu
2.150.000
0
0
2.150.000
Tổng giá thành
96.600.000
73.200.000
54.200.000
224.000.000
Giá thành đơn vị
19.320
14.640
10.840
44.800
Bài tập số 02
Tại công ty TNHH Hồng Gia Lợi, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, kế toan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính hình sản xuất kinh doanh liên quan trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản
_ Tào khoản 152 450.000.000 đồng
. Tài khoản 1521 ( 4.000 ) kg 400.000.000 đồng
. Tài khoản 1522 ( 1.000 ) kg 50.000.000 đồng
_ Tài khoản 154 : 75.000.000 đồng
. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 59.700.000 đồng
. Chi phí vật liệu chính : 50.000.000 đồng
. Chi phi vật liệu phụ : 9.700.000 đồng
. Chi phí sản xuất chung : 3.000.000 đồng
_ Các tài khoản có số dư hợp lý
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
1. Mua một tài sản cố định sử dụng bộ phận sản xuất sản phẩm, có giá mua ghi trên hoá đơn 290.000.000 đồng, thuê GTGT 10%, chưa thanh toán cho khác hàng.
Biết rằng tài sản cố định này có tỉ lệ khấu hao là 20%. Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử được kế toán ghi nhận như sau :
_ Xuất 10 kg vật liệu chính để sản xuất thử
_ Xuất kho 20 kg vật liệu phụ để sản xuất thử
_ Các chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định này được thanh toán bằng tiền tạm ứng là 5.000.000 đồng.
_ Các chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.
2. Nhập kho 1.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế 100.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa trả cho tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 5%
3. Mua 20 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt, đưa vào sản xuất sản phẩm.
4. Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính và 200 kg vật liệu phụ sản xuất sản phẩm.
5. Mua nhiên liệu đưa vào chạy máy sản xuất sản phẩm trị giá 6.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng.
6. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 10.000.000 đồng, và bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 30.000.000 đồng.
7. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT. 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
8. Hợp đồng chi phí sửa chữa nhỏ thuê ngoài phát sinh tại phân xưởng thanh toán bằng tiền mặt là 1.600.000 đồng, thuế GTGT 10%.
9. Mức trích khấu hao tài sản cố định kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 18.800.000 đồng, các tai sản cố định khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng.
10. Phân xưởng sản xuất sản phẩm báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá ban đầu là 6.000.000 đồng, phế liệu bán thu bằng tiền mặt là 500.000 đồng.
11. Tiền điện nước phải trả cho nhà cung cấp chưa có thuế GTGT cho bộ phận sản xuất sản phẩm 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
12. Kết quả sản xuất trong kỳ tại phân xưởng, nhập kho 10.000 sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.000 sản phẩm, mức độ hoàn thành là là 75%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.
Lời giải
Mua tài sản cố định :
1a Nợ 241 290.000.000
Nợ 133 29.000.000
Có 331 319.000.000
Chi phí phát sinh :
1b Nợ 241 10.000.000
Có 1521 1.000.000
Có 1522 1.000.000
Có 141 5.000.000
Có 331 3.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :
1c Nợ 241 10.000.000
Có 1521 1.000.000
Có 1522 1.000.000
Có 141 5.000.000
Có 331 3.000.000
Ghi nhận nguyên giá tài sản cố định :
1c Nợ 211 300.000.000
Có 241 300.000.000
Nhập kho nguyên liệu chính :
2a Nợ 1521 100.000.000
Nợ 133 10.000.000
Có 331 110.000.000
Chi phí phát sinh :
2b Nợ 331 2.100.000
Có 111 2.100.000
Mua vật liệu phụ :
3 Nợ 621 1.000.000
Nợ 133 100.000
Có 111 1.100.000
Xuất kho nguyên vật liệu :
4 Nợ 621 410.000.000
Có 1521 400.000.000
Có 1522 10.000.000
Mua nhiên liệu cháy máy :
5 Nợ 627 6.500.000
Nợ 133 650.000
Có 331 7.150.000
Tiền lương phải trả :
6 Nợ 622 120.000.000
Nợ 627 40.000.000
Có 334 160.000.000
Các khoản trích theo lương phải trả :
7 Nợ 622 26.400.000
Nợ 627 40.000.000
Nợ 334 13.600.000
Có 338 48.800.000
Chi phí phát sinh :
8 Nợ 627 1.600.000
NỢ 133 160.000
Có 111 1.760.000
Mức khấu hao tài sản cố định tăng trong kỳ :
300.000.000 * 20%
Mức khấu hao = ------------------------------ = 5.000.000 đồng.
12
Mức khấu hao tài sản cố định phai trích kỳ này :
Mức khấu hao = 21.800.000 + 5.000.000 = 26.800.000 đồng
Trích khấu hao tài sản cố định :
9 Nợ 627 26.800.000
Có 214 26.800.000
Xuất công cụ dụng cụ :
10 Nợ 627 500.000
Nợ 111 500.000
Có 142 1.000.000
Tiền điện, nước chưa thanh toán :
11 Nợ 627 14.000.000
Nợ 133 1.400.000
Có 331 15.400.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tinhs giá thành sản phẩm :
12 Nợ 154 655.600.000
Có 621 411.000.000
Có 622 146.000.000
Có 627 98.200.000
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :
50.000.000 + 400.000.000
CPNVLCDDCK = -----------------------------------------* 2.000 = 75.000.000 đồng
10.000 + 2.000
Chi phí vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :
9.700.000 + 11.000.000
CPVLPDDCK = ------------------------------------------*1.500 = 2.700.000 đồng
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
CPNVLTTDDCK = 75.000.000 + 2.700.000 = 77.700.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
12.300.000 + 146.400.000
CPNCTTDDCK = ---------------------------------------------*1.500 = 20.700.000 đồng
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
3.000.000 + 98.200.000
CPSPDDCK = ----------------------------------------*1.500 = 13.200.000 đồng
10.000 + 2.000 * 75%
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK = 20.700.000 + 13.200.000 = 33.900.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
CPSXDDCK = 77.700.000 + 33.900.000 = 111.600.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 75.000.000 + 655.600.000 – 111.600.000 = 619.000.000
Giá thanh đơn vị nhập kho :
619.000.000
Zđơn vị = ----------------------- = 61.900 đồng/sản phẩm
10.000
Nhập kho thành phẩm :
13 Nợ 155 619.000.000
Có 154 619.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêu
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng cộng
DDĐK
59.700.000
12.300.000
3.000.000
75.000.000
PSTK
411.000.000
146.400.000
98.200.000
655.600.000
DDCK
77.700.000
20.700.000
13.200.000
111.600.000
Tổng giá thành
393.000.000
138.000.000
88.000.000
619.000.000
Giá thành đơn vị
39.300
13.800
8.800
61.900
Bài tập số 03
Công ty TNHH An Thái tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khia thường xuyên. Tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 152 : 59.500.000 đồng
. Tài khoản 1521 (5.200 kg) : 52.000.000 đồng
. Tài khoản 1522 (1.500 kg) : 7.500.000 đồng
_ Tài khoản 154 : 6.792.000 đồng
. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 5.962.000 đồng
. Chi phí vật liệu chính : 5.000.000 đồng
. Chi phí vật liệu phụ : 962.000 đồng
. Chi phí nhân công tực tếp : 180.000 đồng
. Chi phí sản xuất chung : 650.000 đồng
_ Các tài khoản có số dư hợp lý
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
1. Nhập kho 1.000 kg vật liệu chính, giá mua 11.000 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, chưa trả cho tiên người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả hộ cho người bán bằng tiền mặt là 250.000 đồng, gồm thuế GTGT 5%
2. Nhập kho 100 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 5.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, trả bằng tền mặt.
3. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình thuoc vốn chủ sở hữu dùng ở phân xưởng sản xuất có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm và thuê lại theo hình thức thuê hoạt động trong 2 năm, nguyên giá 186.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 92.000.000 đồng,thuế GTGT 10% đã thu hết bằng chuyển khoản, biết rằng giá cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ này là 80.000.000 đồng và giá thuê lại cũng cao hơn giá thuê trên thị trường. Doanh nghiệp đã chi tiền mặt ký cược 10.000.000 đồng và trả tước 5 kỳ tiền thuê theo yêu cầu của bên cho thuê lại, doanh nghiệp đã nhận hoá đơn là 13.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, biết rằng chi phí thuê được phân bổ bắt đầu từ kỳ này.
4. Xuất kho 4.000 kg vật liệu chính và 200 kg vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, bộ phận phục vụ sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 18.000.000 đồng. Doanh nghiệp trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch là 1.000.000 đồng.
6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH,1.5 BHYT, 1% BHTN.
7. Mức trích khấu hao tài sản cố định kỳ trước của máy móc thiết bị dùng cho sản xuất sản phẩm là 5.000.000 đồng, các tài sản cố định khác phục vụ cho phân xưởng sản xuất là 2.400.000 đồng.
8. Vật liệu chính thừa nhập lại kho 100 kg, vật liệu phụ thừa nhập kho là 20kg. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho là 598.000 đồng.
9. Tiền điện nước phải trả cho nhà cung cấp chưa thuế GTGT phân bổ cho bộ phận sản xuất sản phẩm là 12.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
10. Cuối kỳ phân xưởng nhập kho 2.300 sản phẩm hoàn thành và 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thanh là 75%. Biết rằng doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm. Lập bảng tính giá thành sản phẩm.
Lời giải
Nhập kho nguyên liệu chính :
1a Nợ 152 10.000.000
Nợ 133 1.000.000
Có 331 11.000.000
Chi phí phát sinh :
1b Nợ 331 250.000
Có 111 250.000
Mua vật liệu phụ :
2 Nợ 1522 500.000
Nợ 133 50.000
Có 111 550.000
Nhượng bán tài sản cố định :
3a Nợ 214 100.000.000
Nợ 811 86.000.000
Có 211 186.000.000
Thu nhập do nhượng bán tài sản cố định :
3b Nợ 112 101.200.000
Có 711 80.000.000
Có 3387 12.000.000
Có 3331 9.200.000
Chi tiền mặt ký cược :
3c Nợ 244 10.000.000
CÓ 111 10.000.000
Trả trước tiền thuê :
3d Nợ 1421 13.500.000
Nợ 133 1.350.000
Có 111 14.850.000
Phân bổ chi phí :
3e Nợ 627 2.700.000
Có 1421 2.700.000
Giảm chi phí :
3f Nợ 3387 500.000
Có 627 500.000
Nợ 001 92.000.000
Giải thích : 12.000.000/24 = 500.000
Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm :
4 Nợ 621 41.000.000
Có 1521 40.000.000
Có 1522 1.000.000
Tiền lương phải trả :
5a Nợ 622 40.000.000
Nợ 627 20.000.000
Có 334 60.000.000
Trích trước tiền lương nghỉ phép :
5b Nợ 622 1.000.000
Có 335 1.000.000
Khi nào thực chi tiền lương nghỉ phép thì doanh nghiệp mới trích các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương phải trả :
6 Nợ 622 8.800.000
Nợ 627 4.400.000
Nợ 334 5.100.000
Có 338 18.300.000
Mức khấu hao tài sản cố định giảm trong kỳ :
186.000.000
Mức khấu hao = ----------------------- = 3.100.000 đồng
5*12
Mức khấu hao tài sản cố định phải trích từ kỳ này :
Mức khấu hao = 7.400.000 – 3.100.000 = 4.300.000 đồng
Trích khấu hao tài sản cố định :
7 Nợ 627 4.300.000
Có 214 4.300.000
4.900 – 600 = 4.300
Vật liệu thừa nhập lại kho :
8 Nợ 1521 1.000.000
Nợ 1522 100.000
Có 621 1.100.000
Chi phí phát sinh :
9 Nơ 627 15.000.000
Nợ 133 1.500.000
Có 331 16.500.000
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm :
10 Nợ 154 135.600.000
Có 621 39.900.000
Có 622 49.800.000
Có 627 45.900.000
Chi phí nguyên vật liệu chính dở dang cuối kỳ :
5.000.000 + 39.000.000
CPNVLCDDCK =--------------------------------------- *200 = 3.520.000 đồng
2.300 + 200
Chi phí nguyên vật liệu phụ dở dang cuối kỳ :
962.000 + 900.000
CPNVLPDDCK =--------------------------------------- *150 = 114.000 đồng
2.300 + 200 * 75%
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
CPNVLTTDDCK = 3.520.000 + 114.000 = 3.634.000 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
180.000 + 49.800.000
CPNCTTDDCK = ------------------------------ * 150 = 3.060.000 đồng.
2.300 + 200 * 75%
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
650.000 + 45.900.000
CPSXCDDCK = ------------------------------ * 150 = 2.850.000 đồng.
2.300 + 200 * 75%
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ:
CPCBĐCK = 3.060.000 + 2.850.000 = 5.910.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
CPSXDDCK = 3.634.000 + 5.910.000 = 9.544.000
Phế liệu thu hồi nhập kho :
11) Nợ 152 598.000
Có 154 598.000
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 6.792.000 + 135.600.000 - 9.544.000 – 598.000 = 132.250.000
Giá thành đơn vị nhập kho :
132.250.000
Zđơn vị = ----------------- = 57.500 đồng/sản phẩm.
2.300
Nhập kho thành phẩm :
12) Nợ 155 132.250.000
Có 154 132.250.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêu
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Tổng cộng
DDĐK
5.962.000
180.000
650.000
6.792.000
PSTK
39.900.000
49.800.000
45.900.000
135.600.000
DDCK
3.634.000
3.060.000
2.850.000
9.544.000
Phế liệu
598.000
Tổng giá thành
41.630.000
46.920.000
43.700.000
132.250.000
Giá thành đơn vị
18.100
20.400
19.000
57.5000
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Công ty TNHH Anh Bằng kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, có các số liệu liên quan trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 : 13.000.000 đồng
_ Tài khoản 155 : 75.000.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau :
1. Xuất kho vật liệu chính là 180.000.000 đồng, xuất kho vật liệu phụ 47.000.000 đồng dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, xuất kho nhiên liệu sử dụng cho bô phận sản xuất 20.000.000 đồng
2. Mua một lô vật liệu phụ trị giá 16.500.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản. Vật liệu phụ mua về giao cho phân xưởng sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1.5% BHYT, 1% BHTN.
4. Xuất kho công cụ dụng cụ tại phân xưởng thuộc loại phân bổ 1 lần có trị giá xuất kho ban đầu là 4.000.000 đồng
5. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng theo số lượng sản phẩm, mức khâu hao cho mỗi đươn vị sản phẩm là 10.000 đồng
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài của phân xưởng 19.800.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt
7. Nhập lại kho vật liệu phụ thừa cuối kỳ là 2.000.000 đồng
8. Báo cáo cuối kỳ của phân xưởng sản xuất như sau :
_ Cuối kỳ nhập lại kho 1.000 thành phâm
_ Số lượng sản phẩm sản xuất dở dang cuối kỳ la 100, công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ ngay từ đâu quá trình sản xuất
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng tính giá thành, giá thành đươn vị sản phẩm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_ke_toan_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham_co_dap_an_3529.docx