Bài tập Chương II: Lập dự toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp

9, Chi quản lý hành chính thường xuyên dự toán: - Chi phí dịch vụ công cộng: 45 trđ/tháng; - Khoán tiền văn phòng phẩm: 15trđ/tháng; - Khoán tiền công tác phí bình quân: 300 ngđ/người; - Chi hội nghị (dự kiến tổ chức 5 hội nghị), mức chi bình quân 20trđ/hội nghị; - Chi tiền điện thoại cố định trong nước cho 12 máy bình quân 3trđ/máy/tháng; - Khoán chi tiền điện thoại cho 5 lãnh đạo bình quân 300 ngđ/người/tháng; - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành 125 trđ/tháng; - Chi phí khác là 300ngđ/biên chế/năm. 10, Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên năm dự toán là 180 triệu đồng. 11, Thu phí, lệ phí là 580 triệu đồng/năm. 12, Chi phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí là 520 triệu đồng, số chênh lệch từ thu phí, lệ phí được phép để lại đơn vị sử dụng. 13, Chi thực hiện tự chủ khác chi hết theo dự toán kinh phí giao thực hiện tự chủ.

doc11 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Chương II: Lập dự toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHƯƠNG II LẬP DỰ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP I. Lập dự toán trong các cơ quan nhà nước Bài 1: Tại cơ quan nhà nước XYZ, trích số liệu tại thời điểm lập dự toán sau: 1, Tổng số lượng biên chế và hợp đồng được duyệt là 210 biên chế. 2, Số lượng CBCNV có mặt thực tế, bao gồm: + Biên chế chính thức: 190 + Biên chế dự bị: 5 +Số lượng lao động hợp đồng dài hạn được duyệt có mặt là 10 người (NĐ68/2000/NĐ-CP). Chế độ đối với lao động hợp đồng hưởng như biên chế. + Số lượng lao động hợp đồng thuê mướn ngoài chỉ tiêu được duyệt là 2 người (hưởng tiền công khoán theo hợp đồng vụ việc bình quân là 5 trđ/người/tháng, tính đủ 12 tháng). + Năm kế hoạch đơn vị sẽ tuyển dụng hết số biên chế còn thiếu không xác định vị trí việc làm. 3, Xác định tại thời điểm lập dự toán có những số liệu sau: + Hệ số lương cấp bậc bình quân xác định là 3,25. + Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,1. + Hệ số phụ cấp khu vực bình quân là 0,2. + Mức tiền lương cơ sở áp dụng theo qui định hiện hành (Lmin = 1.300.000VNĐ). Các khoản đóng góp trích nộp theo lương áp dụng theo qui định hiện hành. 4, Kinh phí Nhà nước cấp cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương theo quĩ lương được duyệt. + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 26 triệu đồng/biên chế/năm (không bao gồm các khoản có tính chất tiền lương). + Khoán chi sửa chữa thường xuyên TSCĐ là 500 triệu đồng/năm. Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu dự toán cho đơn vị căn cứ vào nguồn số liệu trên. Biết các chỉ tiêu dự toán khác không ảnh hưởng đến nguồn số liệu đã cho và các chỉ tiêu dự toán tính toán được. Bài 2: Tại cơ quan nhà nước ABC, trích số liệu tại thời điểm lập dự toán sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 110 biên chế. 2, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 23 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 200 triệu đồng/năm. 3, Số liệu số lượng CBCC,LĐ có mặt tại thời điểm lập dự toán là 105 người (trong biên chế được duyệt). Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,2; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,02; Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân 0,01; Hệ số phụ cấp đặc thù ngành 0,02. 4, Mức tiền lương cơ sở (Lmin = 1.300.000đ) và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo quy định hiện hành. 5, Biến động nhân sự năm dự toán: Kế hoạch tuyển đủ số lượng biên chế vào các vị trí việc làm nhân viên các phòng ban, hưởng hệ số lương bậc 1 là 2,34. Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu dự toán căn cứ vào nguồn số liệu trên cho đơn vị năm dự toán. Biết các chỉ tiêu dự toán khác không ảnh hưởng đến các các chỉ tiêu đã cho trên. Bài 3: Tại cơ quan nhà nước XY, trích số liệu tại thời điểm lập dự toán sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 150 biên chế. 2, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 25 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 300 triệu đồng/năm. 3, Số lượng CBCC,LĐ có mặt tại thời điểm lập dự toán là 145 người (trong biên chế được duyệt). Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,1; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,02; Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân 0,01; Hệ số phụ cấp khu vực 0,03. 4, Mức tiền lương cơ sở (Lmin = 1.300.000đ) và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo quy định hiện hành. 5, Biến động nhân sự năm dự toán: + Đầu quý 1 tuyển thêm 05 biên chế trong biên chế được duyệt. + Biên chế tuyển dụng mới vào vị trí việc làm nhân viên các phòng ban, hệ số lương bậc 1 là 2,34. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu dự toán căn cứ vào nguồn số liệu trên cho đơn vị XY năm dự toán. 2, Biết tổng chi dự toán của đơn vị là 11 tỷ đồng. Xác định chênh lệch tiết kiệm được và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí tiết kiệm này cho đơn vị XY năm dự toán. Bài 4: Tại cơ quan nhà nước YZ, trích nguồn số liệu dự toán năm dự toán sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 200 người, lao động hợp đồng được duyệt là 05 người. 2, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 25 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 300 triệu đồng/năm. 3, Số liệu CBCNV có mặt tại thời điểm lập dự toán là 197 người (trong đó: có 5 biên chế dự bị và 2 hợp đồng không thời hạn trong chỉ tiêu được duyệt). 4, Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,15; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,01; Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân là 0,02; Hệ số phụ cấp khu vực là 0,2. Mức tiền lương cơ sở (Lmin) và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo quy định hiện hành. 5, Biến động nhân sự năm dự toán: Đầu tháng 1, tuyển dụng thêm 05 biên chế (trong đó có 03 biên chế dự bị, 2 biên chế vào chính thức). Vị trí tuyển dụng mới gồm: 02 biên chế chính thức tuyển vào vị trí phó trưởng phòng các phòng ban, hưởng hệ số lương là 3,33 và phụ cấp chức vụ 0,3; 03 nhân viên các phòng ban hưởng hệ số lương 2,34. Các chế độ khác hưởng theo qui định hiện hành. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu năm dự toán cho đơn vị căn cứ nguồn số liệu đã cho. 2, Biết tổng dự toán chi là 14,5 tỷ đồng. Xác định chênh lệch tiết kiệm được phép để lại và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí tiết kiệm này cho đơn vị năm dự toán. Bài 5: Sử dụng nguồn số liệu của bài 1, bổ sung nguồn số liệu năm dự toán như sau: 1, Chi phí dịch vụ công cộng: 30 triệu đồng/tháng (trong đó chi tiền điện là 15 triệu đồng/tháng, còn lại là các khoản chi khác). 2, Chi vật tư văn phòng: 18 triệu đồng/tháng (trong đó chi khoán văn phòng phẩm hàng tháng bình quân CBCC.LĐ là 50 ngàn đồng/biên chế). 3, Chi thông tin tuyên truyền liên lạc: 20 triệu đồng/tháng (trong đó chi cước điện thoại trong nước hàng tháng là 10 triệu đồng, chi điện thoại fax hàng tháng là 2 triệu đồng). 4, Chi phí hội nghị: Trong kế hoạch, đơn vị tổ chức 5 hội nghị, bình quân mỗi hội nghị dự toán chi 50 triệu đồng. 5, Chi tiền công tác phí (khoán công tác phí): 1 triệu đồng/người/năm. 6, Chi phí thuê mướn (thuê lao động trong nước): 30 triệu đồng/quý. 7, Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 150 triệu đồng/tháng. Trong đó: Chi thanh toán hợp đồng nghiệp vụ chuyên môn bình quân tháng là 20 triệu đồng; Số còn lại dùng cho chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác. 8, Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên được duyệt là 500 triệu đồng/năm. 9, Các khoản chi phí khác không thuộc khác nội dung chi trên: 90 triệu đồng/tháng. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu dự toán cho đơn vị XYZ căn cứ nguồn số liệu đã cho trên. 2, Xác định chênh lệch tiết kiệm được phép để lại cho đơn vị XYZ năm dự toán (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí tiết kiệm này cho đơn vị theo qui định hiện hành. 3, Lập dự toán thu chi cho đơn vị XYZ năm dự toán theo mẫu biểu qui định. Biết năm dự toán đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao và các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu dự toán đã được tính toán trong kế hoạch. Bài 6: Sử dụng nguồn số liệu của bài 2, bổ sung nguồn số liệu năm dự toán như sau: 1, Chi phí dịch vụ công cộng: 20 triệu đồng/tháng (trong đó chi tiền điện là 12 triệu đồng/tháng, còn lại là các khoản chi khác). 2, Chi vật tư văn phòng: 15 triệu đồng/tháng (trong đó chi khoán văn phòng phẩm hàng tháng bình quân CBCC.LĐ là 50 ngàn đồng/biên chế). 3, Chi thông tin tuyên truyền liên lạc: 10 triệu đồng/tháng (trong đó chi cước điện thoại trong nước hàng tháng là 8 triệu đồng, chi điện thoại fax hàng tháng là 2 triệu đồng). 4, Chi phí hội nghị: Trong kế hoạch, đơn vị tổ chức 3 hội nghị, bình quân mỗi hội nghị dự toán chi 30 triệu đồng. 5, Chi tiền công tác phí (khoán công tác phí): 500 ngàn đồng/người/năm. 6, Chi phí thuê mướn (thuê lao động trong nước): 50 triệu đồng/năm. 7, Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 80 triệu đồng/tháng. Trong đó: Chi thanh toán hợp đồng nghiệp vụ chuyên môn bình quân tháng là 10 triệu đồng; Số còn lại dùng cho chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác. 8, Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên được duyệt là 200 triệu đồng/năm. 9, Các khoản chi phí khác không thuộc khác nội dung chi trên: 45 triệu đồng/tháng. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu dự toán cho đơn vị ABC căn cứ nguồn số liệu đã cho trên. 2, Xác định chênh lệch tiết kiệm được phép để lại cho đơn vị ABC năm dự toán (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí tiết kiệm này cho đơn vị theo qui định hiện hành. 3, Lập dự toán thu chi cho đơn vị ABC năm dự toán theo mẫu biểu qui định. Biết năm dự toán đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao và các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu dự toán đã được tính toán trong kế hoạch. Bài 7: Sử dụng nguồn số liệu của bài 3, bổ sung nguồn số liệu năm dự toán như sau: 1, Chi phí dịch vụ công cộng: 25 triệu đồng/tháng (trong đó chi tiền điện là 16 triệu đồng/tháng, số còn lại là các khoản chi khác). 2, Chi vật tư văn phòng: 18 triệu đồng/tháng (trong đó chi khoán văn phòng phẩm hàng tháng bình quân CBCC.LĐ là 50 ngàn đồng/biên chế). 3, Chi thông tin tuyên truyền liên lạc: 20 triệu đồng/tháng (trong đó chi cước điện thoại trong nước hàng tháng là 15 triệu đồng, chi điện thoại fax hàng tháng là 3 triệu đồng, số còn lại chi khác). 4, Chi phí hội nghị: Trong kế hoạch, đơn vị tổ chức 3 hội nghị, bình quân mỗi hội nghị dự toán chi 50 triệu đồng. 5, Chi tiền công tác phí (khoán công tác phí): 1 triệu đồng/người/năm. 6, Chi phí thuê mướn (thuê lao động trong nước): 60 triệu đồng/năm. 7. Chi đoàn ra (khoán chi đoàn ra theo chế độ: 200 triệu đồng/năm. 8, Chi phí nghiệp vụ chuyên môn: 150 triệu đồng/tháng. Trong đó: Chi thanh toán hợp đồng nghiệp vụ chuyên môn bình quân tháng là 15 triệu đồng; Số còn lại dùng cho chi phí nghiệp vụ chuyên môn khác. 9, Chi mua sắm sửa chữa thường xuyên được duyệt là 300 triệu đồng/năm. 10, Các khoản chi phí khác không thuộc khác nội dung chi trên: 85 triệu đồng/tháng. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu dự toán cho đơn vị XY căn cứ nguồn số liệu đã cho trên. 2, Xác định chênh lệch tiết kiệm được phép để lại cho đơn vị XY năm dự toán (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí tiết kiệm này cho đơn vị theo qui định hiện hành. 3, Lập dự toán thu chi cho đơn vị XY năm dự toán theo mẫu biểu qui định. Biết năm dự toán đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao và các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu dự toán đã được tính toán trong kế hoạch.bcuthghkgbjffjfygfhjghng Bài 8: Tại 1 cơ quan nhà nước trích nguồn số liệu dự toán sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 150. 2, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 24 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 350 triệu đồng/năm. + Khoán thực hiện tự chủ khác: 450 triệu đồng/năm 3, Số lượng CBCC,LĐ có mặt tại thời điểm lập dự toán là 148 người (gồm 143 biên chế chính thức và 5 biên chế dự bị). Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,15; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,02; Hệ số phụ cấp đặc thù ngành là 0,01; Hệ số phụ cấp khu vực là 0,3. Mức tiền lương cơ sở (Lmin) và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo quy định hiện hành. 4. Biến động nhân sự năm dự toán: Theo kế hoạch từ phòng tổ chức cán bộ, đầu tháng 1 chuyển công tác 1 người và nghỉ hưu 1 người trong biên chế chính thức và tuyển dụng 04 biên chế chính thức vào các vị trí việc làm nhân viên các phòng ban, hưởng hệ số lương là 2,34. Các chế độ khác theo qui định của Nhà Nước. 5, Trong tổng số lượng CBCC,LĐ có 10 người được hưởng trợ cấp lương tăng thêm. Mức trợ cấp được hưởng là 8% trên tiền lương cơ bản (theo hệ thống thang bảng lương Nhà nước qui định). Hệ số lương hưởng trợ cấp là 2,34. 6, Một số khoản chi quản lý hành chính thường xuyên dự toán như sau: Chi phí dịch vụ công cộng: 190 triệu đồng/quí; Chi phí vật tư văn phòng: 58 triệu đồng/quí (khoán công tác phí 30trđ/quí); Chi thông tin tuyên truyền liên lạc: 35 triệu đồng/quí; Chi phí hội nghị: 03 hội nghị, bình quân chi mỗi hội nghị là 15 triệu đồng; Chi phí công tác phí: 45 triệu đồng/quí; Chi phí thuê mướn: 20 triệu đồng/năm; Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị: 135 triệu đồng/quí; Chi phí khác: tính bình quân CBCC,LĐ là 100nđ/CBCC,LĐ/năm. 7, Sửa chữa thường xuyên tài sản thuộc kinh phí thường xuyên: 300 triệu đồng/năm; 8, Số thu từ phí, lệ phí là 550 triệu đồng, chi phục vụ nhiệm vụ thu phí, lệ phí: 350 triệu đồng. Số chênh lệch từ hoạt động này được phép để lại đơn vị sử dụng. 9, Chi thực hiện tự chủ khác: 450 triệu đồng. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu năm dự toán? 2, Xác định Chênh lệch tiết kiệm được để lại đơn vị sử dụng năm dự toán (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí này theo qui định? 3, Lập dự toán thu, chi NSNN năm dự toán cho đơn vị theo mẫu biểu qui định? Bài 9: Tại 1 cơ quan nhà nước trích nguồn số liệu dự toán sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 150. 2, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 28 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 250 triệu đồng/năm. 3, Số lượng CBCC,LĐ có mặt tại thời điểm lập dự toán là 145 người (Thuộc biên chế chính thức). Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,15; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,02; Hệ số phụ cấp thâm niên nghề bình quân là 0,01; Hệ số phụ cấp khu vực là 0,3. Mức tiền lương cơ sở (Lmin) và các khoản đóng góp trích nộp theo lương theo quy định hiện hành. 4, Biến động nhân sự: Đầu quí I năm dự toán tuyển dụng 5 biên chế dự bị vào vị trí nhân viên các phòng ban hưởng hệ số lương bình quân là 2,34. 5, Trong tổng CBCC,LĐ có 10 người được hưởng trợ cấp tăng thêm đối với người có thu nhập thấp. Mức trợ cấp là 8%/mức lương cơ bản, hệ số lương hưởng trợ cấp bình quân là 2,34. 6, Chi quản lý hành chính thường xuyên năm dự toán tăng so với năm báo cáo (do ảnh hưởng bởi các nhân tố tác động như tỷ lệ tăng trưởng 9%, lạm phát 7%). Biết số liệu ước thực hiện năm báo cáo như sau: Chi phí dịch vụ công cộng: 32 triệu đồng/tháng; Chi phí vật tư văn phòng: 18 triệu đồng/tháng (Khoán văn phòng phẩm là 10 triệu đồng/tháng); Chi thông tin tuyên truyền liên lạc: 15 triệu đồng/tháng; Chi phí hội nghị: 02 hội nghị, bình quân chi mỗi hội nghị là 20 triệu đồng; Chi phí công tác phí (khoán công tác phí): 100 ngàn đồng/CBCC.LĐ/năm; Chi phí thuê mướn: 30 triệu đồng/năm.; Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị: 105 triệu đồng/quí; Chi khác: bình quân 500 ngàn đồng/CBCC,LĐ/năm. 7, Sửa chữa thường xuyên tài sản thuộc kinh phí thường xuyên: 150 triệu đồng/năm; 8, Số thu từ phí, lệ phí là 850 triệu đồng, chi phục vụ nhiệm vụ thu phí, lệ phí: 550 triệu đồng. Số chênh lệch từ hoạt động này được phép để lại đơn vị sử dụng. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu năm dự toán? 2, Xác định chênh lệch tiết kiệm được để lại đơn vị sử dụng năm dự toán (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí này theo qui định? 3, Lập dự toán thu, chi NSNN năm dự toán cho đơn vị theo mẫu biểu qui định? Bài 10: Tại 1 cơ quan nhà nước có tài liệu dự toán sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 300 người. 2, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 26 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 130 triệu đồng/năm. + Khoán thực hiện tự chủ khác: 300 triệu đồng/năm 3, Số lượng CBCNV trong biên chế có mặt tại thời điểm lập dự toán là 296 người (trong đó có 5 biên chế dự bị và 05 lao động hợp đồng không thời hạn trong chỉ tiêu được duyệt). 4, Hệ số lương cấp bậc bình quân là 3,25; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân là 0,01; Hệ số phụ cấp trách nhiệm bình quân là 0,01; Hệ số phụ cấp thêm giờ bình quân là 0,03. 5, Biến động về nhân sự: Đầu quí I tuyển dụng 04 biên chế chính thức vào vị trí thuộc nhóm lãnh đạo hưởng hệ số lương là 3,33 và phụ cấp chức vụ bình quân là 0,3. Chế độ khác theo qui định hiện hành của Nhà Nước. 6, Trong tổng CBCC,LĐ có 18 CBCC,LĐ được hưởng trợ cấp tăng thêm đối với người có thu nhập thấp. Mức trợ cấp là 8%/tiền lương cơ bản theo hệ thống thang bảng lương do Nhà nước qui định. Hệ số lương hưởng trợ cấp 2,34. 7, Mức tiền lương cơ sở (Lmin) và các khoản đóng góp theo lương trích theo quy định hiện hành. 8, Một số khoản chi quản lý hành chính thường xuyên sau: Chi phí dịch vụ công cộng: 62 triệu đồng/tháng; Chi phí vật tư văn phòng: 22 triệu đồng/tháng; Chi thông tin tuyên truyền liên lạc: 19 triệu đồng/tháng; Chi phí hội nghị: 03 hội nghị, bình quân chi mỗi hội nghị là 45 triệu đồng; Chi phí công tác phí: 20 triệu đồng/tháng; Thuê lao động trong nước ngắn hạn phục vụ công tác chuyên môn 03 lao động, thời gian 03 tháng, tiền công bình quân chi trả là 3,5triệu đồng/người/tháng; Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị: 136 triệu đồng/tháng; Chi khác: bình quân 500 ngàn đồng/CBCNV/năm. 9, Chi sửa chữa thường xuyên tài sản thuộc kinh phí thường xuyên: 130 triệu đồng/năm; 10, Số thu từ phí, lệ phí là 850 triệu đồng, chi phục vụ nhiệm vụ thu phí, lệ phí: 650 triệu đồng. Số chênh lệch từ hoạt động này được phép để lại đơn vị sử dụng. 11, Chi thực hiện tự chủ khác: 300 triệu đồng. Yêu cầu: 1, Tính các chỉ tiêu năm dự toán cho đơn vị? 2, Xác định chênh lệch tiết kiệm được để lại đơn vị sử dụng (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí này cho đơn vị năm dự toán? 2, Lập bảng dự toán thu, chi NSNN năm dự toán cho đơn vị theo mẫu biểu qui định? Bài 11: Tại 1 cơ quan nhà nước trích nguồn số liệu tại thời điểm lập dự toán như sau: 1, Biên chế được giao năm dự toán là 350 người. 2, Số lượng CBCNV là 345 người (gồm 340 biên chế chính thức và 05 biên chế dự bị); Số lượng CBCNV ký hợp đồng dài hạn là 05 người (trong chỉ tiêu được duyệt). 3, Hệ số lương cấp bậc bình quân: 3,25; Hệ số phụ cấp chức vụ bình quân: 0,01; Hệ số phụ cấp khu vực là 0,02; Phụ cấp trách nhiệm khoán bình quân 300.000đồng cho 30 người ở vị trí lãnh đạo, khoán bình quân 500.000đồng cho 05 người ở vị trí lãnh đạo. 4, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn vị thực hiện chế độ tự chủ gồm: + Khoán quĩ tiền lương; + Khoán chi thường xuyên theo định mức cấp cho 1 biên chế là 26 triệu đồng/biên chế/năm. + Khoán chi sửa chữa thường xuyên là 180 triệu đồng/năm. + Khoán thực hiện tự chủ khác: 900 triệu đồng/năm 5, Biến động về nhân sự: Đầu quý I, nhận 05 người từ biên chế dự bị vào biên chế chính thức ở vị trí làm việc chuyên môn hưởng hệ số lương bình quân là 2,67, tuyển dụng 05 người vào biên chế dự bị vào vị trí phục vụ chuyên môn hưởng hệ số lương bình quân là 2,34. 6, Trong tổng CBCNV có 22 người có thu nhập thấp được trợ cấp tăng thêm 8%/lương cơ bản theo hệ thống thang bảng lương do Nhà nước qui định. Hệ số lương hưởng trợ cấp bình quân là 2,34. 7, Mức tiền lương cơ sở và các khoản đóng góp theo lương trích theo quy định hiện hành. 8, Chi tiền ăn cho CBCNV bình quân là 100.000 đ/người/tháng. 9, Chi quản lý hành chính thường xuyên dự toán: - Chi phí dịch vụ công cộng: 45 trđ/tháng; - Khoán tiền văn phòng phẩm: 15trđ/tháng; - Khoán tiền công tác phí bình quân: 300 ngđ/người; - Chi hội nghị (dự kiến tổ chức 5 hội nghị), mức chi bình quân 20trđ/hội nghị; - Chi tiền điện thoại cố định trong nước cho 12 máy bình quân 3trđ/máy/tháng; - Khoán chi tiền điện thoại cho 5 lãnh đạo bình quân 300 ngđ/người/tháng; - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành 125 trđ/tháng; - Chi phí khác là 300ngđ/biên chế/năm. 10, Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên năm dự toán là 180 triệu đồng. 11, Thu phí, lệ phí là 580 triệu đồng/năm. 12, Chi phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí là 520 triệu đồng, số chênh lệch từ thu phí, lệ phí được phép để lại đơn vị sử dụng. 13, Chi thực hiện tự chủ khác chi hết theo dự toán kinh phí giao thực hiện tự chủ. Yêu cầu: 1, Xác định số kinh phí đơn vị đề nghị NSNN cấp năm dự toán? 2, Lập dự toán chi NSNN năm dự toán cho đơn vị theo mẫu biểu qui định? 3, Xác định chênh lệch tiết kiệm được phép để lại đơn vị sử dụng (nếu có) và xây dựng phương án sử dụng khoản kinh phí này cho đơn vị năm dự toán?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_chuong_ii_lap_du_toan_tai_cac_don_vi_hanh_chinh_su_n.doc