Bài giảng Xử lý tín hiệu số - Chương II: Tín hiệu và hệ thống rời rạc thời gian
* Tổng kết chương 2
*Mô tả và biểu diễn tín hiệu trong miền thời gian
- Một số tín hiệu cơ bản
- Phân loại tín hiệu
+ Dãy năng lượng, dãy công suất
+ Dãy tuần hoàn và dãy không tuần hoàn
+ Dãy chẵn và dãy lẻ
- Một số phép toán: trễ, cộng, nhân 2 tín hiệu
* Hệ thống rời rạc thời gian
- Biểu diễn hệ thống dưới dạng sơ đồ khối
- Phân loại hệ thống
+ Hệ thống động, hệ thống tính
+ Hệ thống tuyến tính và hệ thống phi tuyến
+ Hệ thống bất biến và hệ thốngbiến thiên thời gian
+ Hệ thống nhân quả và hệ thống phi nhân quả
* Hệ thống tuyến tính bất biến thời gian (LTI System)
- Đặc trưng bởi đáp ứng xung h(n)
- Tích chập
- Tính chất của tích chập và hệ thống LTI
+ Các tính phân phối và giao hoán của tích chập
+ Đáp ứng xung của hệ thống LTI song song và nối tiếp
+ Tính nhân quả và ổn định của hệ thống LTI
* Hệ thống LTI mô tả dưới dạng phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng
- Hệ thống không đệ quy
+ Phương trình mô tả
+ Tính toán đáp ứng ra
+ Biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối
- Hệ thống đệ quy
+ Phương trình mô tả
+ Tính đáp ứng ra (đáp ưng xung) bằng phương pháp thế
+ Biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối
74 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xử lý tín hiệu số - Chương II: Tín hiệu và hệ thống rời rạc thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống và tín hiệu
rời rạc thời gian
Bài giảng: Xử lý tín hiệu số
Chương 2. Tín hiệu và hệ thống
rời rạc thời gian
1. Tín hiệu rời rạc thời gian
2. Hệ thống rời rạc thời gian
3. Hệ thống tuyến tính bất biến
4. Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng
2.1 Tín hiệu rời rạc thời gian
Định nghĩa
a. Định nghĩa: Tín hiệu rời rạc là hàm của biến độc lập có giá trị
nguyên
Ký hiệu: x(n) với n thuộc Z
Chú ý:
Tín hiệu x(n) thể được tạo ra bằng cách lấy mẫu tín hiệu x(t) với chu kỳ
lấy mẫu ts
x(n) có thể có giá trị thực hoặc phức
Với n không nguyên không phải 𝑥(𝑛) = 0, mà chỉ đơn giản là ta ko xét
đến giá trị của x(n)
n có thể có giá trị từ -∞ +∞
Định nghĩa (tiếp)
b. Biểu diễn tín hiệu
Biểu diễn bằng đồ thị
Biểu diễn dưới dạng hàm:
𝑥 𝑛 =
1, 𝑣ớ𝑖 𝑛 = 1,3
4, 𝑣ớ𝑖 𝑛 = 2
0, 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
Biểu diễn dưới dạng liệt kê:
𝑛
𝑥(𝑛)
− 2 − 1 0 1 2 3 4 5
0 0 0 1 4 1 0 0
Biểu diễn dưới dạng dãy:
Gốc thời gian (𝑛 = 0) của một tín hiệu hoặc dãy vô hạn được chỉ thị bởi ký hiệu ↑
như sau:
𝑥 𝑛 = 0,1,4,1,0
2.1.1 Một vài tín hiệu cơ bản
Một số dạng tín hiệu cơ bản thường xuyên xuất hiện và đóng
vai trò quan trọng
a. Dãy xung đơn vị: ký hiệu 𝛿(𝑛)
Dãy xung đơn vị bằng 1 với 𝑛 = 0 và bằng 0 với mọi n còn
lại.
Biểu diễn bằng đồ thị
b. Dãy nhảy đơn vị: ký hiệu là 𝑢 𝑛
Dãy nhảy đơn vị bằng 1 với 𝑛 ≥ 0 và bằng 0 với n còn lại.
Biểu diễn bằng đồ thị
2.1.1 Một vài tín hiệu cơ bản
c. Dãy chữ nhật: ký hiệu là rectN 𝑛
rectN 𝑛 =
1 𝑣ớ𝑖 0 ≤ 𝑛 ≤ 𝑁 − 1
0 𝑣ớ𝑖 𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
Dãy chữ nhật bằng 1 với 0 ≤ 𝑛 ≤ 𝑁 − 1 và bằng 0 với n còn lại.
Biểu diễn bằng đồ thị
2.1.1 Một vài tín hiệu cơ bản
d. Dãy dốc đơn vị: ký hiệu là 𝑢𝑟(𝑛)
Dãy dốc đơn vị bằng 𝑛 với 𝑛 ≥ 0 và bằng 0 với 𝑛 còn lại.
Biểu diễn bằng đồ thị
2.1.1 Một vài tín hiệu cơ bản
2.1.1 Một vài tín hiệu cơ bản
e. Dãy hàm số mũ là dãy có dạng
𝑥(𝑛) = 𝑎𝑛 với mọi n (a là số thực)
2.1.2. Phân loại tín hiệu rời rạc thời gian
Phân tích đặc điểm của tín hiệu có ý nghĩa quan trọng trong việc
lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học để xử lý tín hiệu.
Mục tiêu của phần này là phân loại tín hiệu dựa trên một số đặc
điểm nhất định
a) Dãy năng lượng và dãy công suất
- Năng lượng của một tín hiệu:
𝐸 =
𝑛=−∞
+∞
𝑥 𝑛 2
- Năng lượng của tín hiệu có thể hữu hạn hoặc vô hạn
- Nếu E là hữu hạn (có nghĩa là 0 < E < ∞), thì x(n) được gọi là
dãy năng lượng.
2.1.2. Phân loại tín hiệu rời rạc thời gian
a. Dãy năng lượng và dãy công suất (tiếp)
- Công suất trung bình của tín hiệu rời rạc thời gian được xác định như
sau:
𝑃 = lim
𝑁→∞
1
2𝑁 + 1
𝑛=−𝑁
+𝑁
𝑥 𝑛 2
- Nếu ta định nghĩa năng lượng của 𝑥(𝑛) trong khoảng hữu hạn – 𝑁 ≤
𝑛 ≤ 𝑁 như sau:
𝐸𝑁 =
𝑛=−𝑁
+𝑁
𝑥 𝑛 2
- Vậy, năng lượng của tín hiệu được viết lại như sau:
𝐸 = lim
𝑁→∞
𝐸𝑁
và công suất trung bình của tín hiệu:
𝑃 = lim
𝑁→∞
1
2𝑁 + 1
𝐸𝑁
- Nếu P hữu hạn (và khác 0), tín hiệu được gọi là tín hiệu công suất.
Tín hiệu x(n) tuần hoàn với chu kỳ N (N>0) khi và
chỉ khi
x(n + N) = x(n) với mọi n
Giá trị nhỏ nhất của N được gọi là chu kỳ cơ bản
Nếu không tồn tại giá trị nào của N thỏa mãn công
thức trên thì tín hiệu x(n) là dãy không tuần hoàn
2.1.2. Phân loại tín hiệu rời rạc thời gian
b. Dãy tuần hoàn và dãy không tuần hoàn
Một tín hiệu thực 𝒙(𝒏)
được gọi là dãy chẵn nếu:
𝑥 −𝑛 = 𝑥 𝑛
Tín hiệu x(n) được gọi là
dãy lẻ nếu:
𝑥(−𝑛) = −𝑥 𝑛
2.1.2. Phân loại tín hiệu rời rạc thời gian
c. Dãy chẵn và dãy lẻ
Một tín hiệu 𝑥(𝑛) bất kỳ đều có thể được biểu diễn
dưới dạng tổng của 2 tín hiệu chẵn và lẻ
Cụ thể, với tín hiệu bất kỳ x(n):
Ta có 1 tín hiệu chẵn được sinh ra từ x(n)
𝑥𝑐(𝑛) =
1
2
𝑥 𝑛 + 𝑥 −𝑛
1 tín hiệu lẻ được sinh ra từ x(n)
𝑥𝑙(𝑛) =
1
2
𝑥(𝑛)– 𝑥(−𝑛)
Cộng 2 tín hiệu trên ta được:
𝒙(𝒏) = 𝒙𝒄(𝒏) + 𝒙𝒍(𝒏)
2.1.2. Phân loại tín hiệu rời rạc thời gian
c. Dãy chẵn và dãy lẻ (tiếp)
2.1.3 Một số phép toán
a) Dịch tín hiệu trên miền thời gian(trễ hay tới trước): dịch tín
hiệu 𝑥(𝑛) trên miền thời gian bằng cách thế biến số độc lập
𝑛 bằng (𝑛 − 𝑘), với 𝑘 là số nguyên
• 𝑘 là số nguyên dương thì ta được tín hiệu trễ 𝑘 mẫu so với
𝑥(𝑛) dịch phải 𝒌 đơn vị
• 𝑘 là số nguyên âm thì ta có tín hiệu sớm 𝑘 mẫu so với 𝑥(𝑛)
dịch trái k đơn vị
Ví dụ: vẽ 𝑥(𝑛 − 3) và 𝑥(𝑛 + 2), với 𝑥(𝑛) như sau:
2.1.3 Một số phép toán
b) Phản xạ (đối xứng) tín hiệu: thế biến độc lập 𝑛 thành
− 𝑛, ta thu được tín hiệu 𝑥(−𝑛) lấy đối xứng với
tín hiệu 𝒙(𝒏) qua gốc tọa độ
Ví dụ: Vẽ đồ thị biểu diễn tín hiệu 𝑥(−𝑛) và 𝑥(−𝑛 + 2), với 𝑥(𝑛) như sau
2.1.3 Một số phép toán
c) Phép co giãn thời gian
Thay biến số độc lập của tín hiệu 𝑥(𝑛) bằng 𝑎𝑛, với
𝑎 là số nguyên, ta được tín hiệu 𝑥(𝑎𝑛)
Ví dụ: Cho tín hiệu 𝑥(𝑛) như hình dưới, vẽ đồ thị biểu diễn tín hiệu 𝑦(𝑛) =
𝑥(2𝑛)
2.1.3 Một số phép toán
d) Phép cộng, phép nhân và co giãn biên độ dãy: các
phép toán tác động lên biên độ của tín hiệu
Phép co giãn biên độ của tín hiệu theo hằng số A được thực
hiện bằng cách nhân giá trị của mỗi mẫu tín hiệu với A.
𝑦 𝑛 = 𝐴𝑥 𝑛 − ∞ < 𝑛 < +∞
Phép cộng hai tín hiệu 𝑥1(𝑛) và 𝑥2(𝑛) thu được tín hiệu
𝑦(𝑛), với mọi giá trị của 𝑦(𝑛) tại một thời điểm bằng tổng
giá trị của 2 tín hiệu tương ứng
𝑦 𝑛 = 𝑥1 𝑛 + 𝑥2 𝑛 − ∞ < 𝑛 < +∞
Phép nhân hai tín hiệu cho ta một tín hiệu có giá trị các
mẫu bằng tích giá trị hai mẫu tương ứng
𝑦 𝑛 = 𝑥1 𝑛 𝑥2 𝑛 − ∞ < 𝑛 < +∞
Ví dụ: cho hai tín hiệu 𝑥1 𝑛 = {1,2,3,4} và 𝑥2 𝑛 =
𝑟𝑒𝑐𝑡4(𝑛 + 1). Tính:
a. 3𝑥1 𝑛
b. 𝑥1 𝑛 + 2𝑥2(𝑛)
c. 𝑥1
2(𝑛)
d. 𝑥1 𝑛 . 𝑥2(𝑛)
Bài tập
1. Biểu diễn các tín hiệu sau:
a. 𝛿(𝑛 − 3), 𝑟𝑒𝑐𝑡4(𝑛 + 1), 𝑢(−𝑛), 𝑢(−𝑛 + 2), 𝑢(−𝑛 − 3)
b. 2𝑛𝑢 𝑛 ,
1
2
𝑛−3
𝑟𝑒𝑐𝑡3(𝑛 − 3)
2. Cho tín hiệu 𝑥1(𝑛) và 𝑥2(𝑛) như hình dưới đây, xác định và
biểu diễn các t/h sau dưới dạng đồ thị
3. Biểu diễn các tín hiệu trong câu 2 theo
𝛿(𝑛 − 𝑘)
a. 𝑥1 𝑛 𝑟𝑒𝑐𝑡5(𝑛)
b. 𝑥1(𝑛). 𝑥2(𝑛)
c. 𝑥2(2𝑛)
d. 𝑥1(𝑛) + 2𝑥2(𝑛)
e. 𝑥1(−𝑛 + 3)
f. 𝑥1 𝑛 + 𝑥2 𝑛 𝛿(𝑛 − 2)
2.2 Hệ thống rời rạc thời gian
Một thiết bị thực hiện các tác động lên tín hiệu rời rạc
ta gọi đó là hệ thống rời rạc thời gian
Tín hiệu vào x(n) gọi là kích thích của hệ thống
Tín hiệu ra y(n) gọi là đáp ứng của hệ thống
Ký hiệu 1 hệ thống
𝑦(𝑛) = 𝑇[𝑥(𝑛)]
Hệ thống
rời rạc thời gian
Tín hiệu vào Tín hiệu ra
2.2.1 Mô tả vào – ra của hệ thống
Mỗi hệ thống sẽ được đặc trưng bởi một mô tả toán
học cho biết mối quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu
ra
VD: Các hệ thống được mô tả như sau:
1. 𝑦(𝑛) = 𝑥(𝑛 − 1)
2. 𝑦(𝑛) = 𝑥(𝑛 + 2)
3. 𝑦(𝑛) =
1
2
[𝑥(𝑛) + 𝑥(𝑛 − 1) + 𝑥(𝑛 + 2)]
4. y(𝑛) = 𝑦(𝑛 − 1) +
1
2
𝑥(𝑛)
Ví dụ
VÍ DỤ 2.2.1 Tính các đáp ứng của các hệ thống sau
với tín hiệu vào:
𝑥 𝑛 =
𝑛 𝑣ớ𝑖 − 3 ≤ 𝑛 ≤ 3
0 𝑣ớ𝑖 𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
(a) 𝑦 𝑛 = 𝑥(𝑛) (hệ thống đồng nhất)
(b) 𝑦(𝑛) = 𝑥(𝑛 − 1) (hệ thống trễ)
(c) 𝑦(𝑛) = 𝑥(𝑛 + 1) (hệ thống tới trước)
(d) 𝑦(𝑛) =
1
3
[𝑥(𝑛 + 1) + 𝑥(𝑛) + 𝑥(𝑛 − 1)] (bộ lọc trung
bình)
2.2.2 Biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối
Bộ cộng tín hiệu
y(n) = x1(n) + x2(n)
Bộ nhân tín hiệu với hằng
số
y(n) = α.x(n)
2.2.2 Biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối
Bộ nhân 2 tín hiệu
y(n) = x1(n).x2(n)
Bộ trễ tín hiệu
y(n) = x(n-1)
Bộ tới trước
y(n) = x(n+1)
Ví dụ
Sử dụng các khối cấu trúc cơ bản được giới thiệu ở trên,
biểu diễn hệ thống rời rạc thời gian được mô tả bằng mối
quan hệ vào-ra sau
𝑦 𝑛 =
1
4
𝑦 𝑛 − 1 +
1
2
𝑥 𝑛 +
1
2
𝑥 𝑛 − 1
trong đó x(n) là tín hiệu vào và y(n) là đáp ứng ra của hệ
thống
2.2.3 Phân loại hệ thống
a. Hệ thống động và hệ thống tĩnh
Hệ thống tĩnh (hay hệ thống không có nhớ) là hệ thống
mà tín hiệu ra chỉ là hàm của tín hiệu vào mà không có
trễ hay tới trước
Ví dụ: y(n) = x(n)
y(n) = x2(n) + 3x(n)
Hệ thống động là hệ thống mà tín hiệu ra là hàm có trễ
hoặc tới trước của tín hiệu vào
Ví dụ: y(n) = 1/2x(n+1) + x(n) + x(n-1)
Hệ thống động có bộ trễ hay tới trước
Ví dụ: hệ thống nào dưới đây là hệ thống
tĩnh hoặc hệ thống động
1. 𝑦 𝑛 = 𝑥 𝑛 − 3𝑥(𝑛 − 3)
2. 𝑦 𝑛 = 𝑛𝑥 𝑛 − 9
3. 𝑦 𝑛 = 3 − 𝑛 𝑥 𝑛
4. 𝑦 𝑛 = 𝑛 − 1 𝑦 𝑛 − 1 + 𝑥 𝑛
5. 𝑦 𝑛 = 𝑛 − 1 𝑥 𝑛 + 3𝑥2(𝑛)
2.2.3 Phân loại hệ thống
b. Hệ thống bất biến và biến thiên thời gian
Ta có:
𝑦(𝑛) = 𝑇[𝑥(𝑛)]
Trễ 𝑥(𝑛) đi 𝑘 mẫu ta có 𝑥(𝑛 − 𝑘)
Cho 𝑥(𝑛 − 𝑘) qua hệ thống 𝑦2(𝑛, 𝑘) = 𝑇[𝑥(𝑛 − 𝑘)]
Hệ thống bất biến khi 𝑦2 𝑛, 𝑘 = 𝑦(𝑛 − 𝑘)
𝒚(𝒏 − 𝒌) = 𝑻[𝒙(𝒏 − 𝒌)]
Ngược lại, hệ thống biến thiên thời gian
2.2.3 Phân loại hệ thống
Ví dụ: các hệ thống sau, xét xem hệ thống có bất biến
không
2.2.3 Phân loại hệ thống
c. Hệ thống tuyến tính và phi tuyến
Hệ thống là tuyến tính nếu nó thỏa mãn nguyên lý
xếp chồng:
𝑇 𝑎1𝑥1 𝑛 + 𝑎2𝑥2 𝑛 = 𝑎1𝑇 𝑥1 𝑛 + 𝑎2𝑇 𝑥2 𝑛
T
x1(n) y1(n)
T
x2(n) y2(n)
T
T
T
x1(n)
x2(n)
Hệ thống tuyến tính
2.2.3 Phân loại hệ thống
Nguyên lý xếp chồng có thể chia thành 2 phần:
Tính tỷ lệ: 𝑇[𝑎. 𝑥(𝑛)] = 𝑎. 𝑇[𝑥(𝑛)]
Tính tổ hợp: 𝑇[𝑥1(𝑛) + 𝑥2(𝑛)] = 𝑇[𝑥1(𝑛)] + 𝑇[𝑥2(𝑛)]
= 𝑦1(𝑛) + 𝑦2(𝑛)
Hệ thống không thỏa mãn 2 điều kiện trên thì hệ
thống là phi tuyến
Chú ý:
Đối với hệ thống tuyến tính, khi có nhiều kích thích
tác động vào hệ thống ta có thể xử lý riêng biệt các
kích thích này sau đó tổng hợp các đáp ứng để thu
được kết quả.
Ví dụ: xét tính tuyến tính của các hệ thống sau đây
a. 𝑦 𝑛 = 𝑛𝑥 𝑛
b. 𝑦 𝑛 = 𝑥2 𝑛
c. 𝑦 𝑛 = 𝐴𝑥 𝑛 + 𝐵
d. 𝑦 𝑛 = 𝑒𝑥 𝑛
2.2.3 Phân loại hệ thống
d. Hệ thống nhân quả và hệ thống phi nhân quả
Định nghĩa: Một hệ thống được gọi là nhân quả nếu như đầu ra
của hệ thống tại mọi thời điểm n chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào quá
khứ và hiện tại [vd: 𝑥(𝑛), 𝑥(𝑛 − 1), 𝑥(𝑛 − 2), ] mà không phụ
thuộc tín hiệu đầu vào tương lai [vd: 𝑥(𝑛 + 1), 𝑥(𝑛 + 2), ].
Về mặt toán học: hệ thống nhân quả khi:
𝑦 𝑛 = 𝐹 𝑥 𝑛 , 𝑥 𝑛 − 1 , , 𝑥 𝑛 − 𝑘
Ví dụ: các hệ thống sau đây, hệ thống nào nhân quả
a. 𝑦 𝑛 = 𝑥 𝑛 + 𝑥 𝑛 − 1 +
1
2
𝑦 𝑛 − 1
b. 𝑦 𝑛 = 3𝑥2 𝑛 + 𝑛 + 1 𝑦 𝑛 − 1 + 𝑥(𝑛 + 1)
2.3 Hệ thống tuyến tính bất biến
2.3.1 Hệ thống TTBB và đặc trưng của hệ thống: tích
chập
2.3.2 Tính chất của tích chập
2.3.3 Ghép nối các hệ thống TTBB
2.3.4 Tính nhân quả và ổn định của hệ thống
2.3.5 Hệ thống có đáp ứng xung hữu hạn và vô hạn
2.3.1 Hệ thống TTBB và đặc trưng của
hệ thống: tích chập
Là hệ thống xử lý tín hiệu số có tính tuyến tính và bất
biến thời gian.
Phân tích hệ thống TTBB
Yêu cầu: cho tín hiệu 𝑥(𝑛) đi qua hệ thống, xác định tác
động của hệ thống lên tín hiệu, từ đó xác định đáp ứng ra
của hệ thống
Phương pháp: tách tín hiệu 𝑥(𝑛) thành tổng của nhiều tín
hiệu thành phần. Cho các tín hiệu thành phần này đi qua hệ
thống để thu được đáp ứng ra tương ứng. Tổng hợp các kết
quả đó, ta có đáp ứng ra 𝑦(𝑛)
Phương pháp
Phân tách tín hiệu vào thành tổng của nhiều tín hiệu thành phần:
𝑥(𝑛) =
𝑘=−∞
+∞
𝑐𝑘𝑥𝑘(𝑛)
Cho các tín hiệu 𝑥𝑘(𝑛) đi qua hệ thống, ta được các đáp ứng ra
tương ứng là 𝑦𝑘 𝑛 = 𝑇 𝑥𝑘(𝑛) .
Đáp ứng ra toàn phần của hệ thống với tín hiệu vào 𝑥(𝑛) là:
𝑦 𝑛 = 𝑇 𝑥(𝑛) = 𝑇
𝑘=−∞
+∞
𝑐𝑘𝑥𝑘(𝑛)
=
𝑘=−∞
+∞
𝑐𝑘𝑇 𝑥𝑘 𝑛 =
𝑘=−∞
+∞
𝑐𝑘𝑦𝑘(𝑛)
b. Tích chập
Một tín hiệu 𝑥(𝑛) bất kỳ đều có thể được biểu diễn như sau:
Trong đó: 𝑥(𝑘) là giá trị tín hiệu tại thời điểm 𝑛 = 𝑘
k
knkxnx )().()(
b. Tích chập (tiếp)
Cho tín hiệu 𝑥 𝑛 qua hệ thống TTBB như sau:
𝑦 𝑛 = 𝑇 𝑥 𝑛
𝑦 𝑛 = 𝑇
𝑘=−∞
+∞
𝑥(𝑘)𝛿(𝑛 − 𝑘)
Do hệ thống tuyến tính
𝑦 𝑛 =
𝑘=−∞
+∞
𝑥 𝑘 𝑇 𝛿 𝑛 − 𝑘
Đặt:
ℎ(𝑛) = 𝑇[𝛿(𝑛)] ℎ(𝑛) là đáp ứng của HT với kích thích 𝛿(𝑛)
ℎ(𝑛, 𝑘) = 𝑇[𝛿(𝑛 − 𝑘)] ℎ(𝑛, 𝑘) là đáp ứng của HT với kích thích 𝛿(𝑛 − 𝑘)
𝑦 𝑛 =
𝑘=−∞
+∞
𝑥 𝑘 ℎ(𝑛, 𝑘)
Do hệ thống bất biến: ℎ(𝑛, 𝑘) = ℎ(𝑛 − 𝑘), ta có
𝑦 𝑛 =
𝑘=−∞
+∞
𝑥 𝑘 ℎ(𝑛 − 𝑘)
Công thức trên gọi là tích chập của 𝑥(𝑛) và ℎ(𝑛)
Ký hiệu: 𝑦(𝑛) = 𝑥(𝑛) ∗ ℎ(𝑛)
Trong đó: ℎ(𝑛) là đáp ứng của HT với kích thích 𝛿(𝑛) (gọi tắt là
đáp ứng xung của hệ thống)
Ý nghĩa:
Đáp ứng xung của hệ thống TTBB đặc trưng hoàn toàn cho hệ thống
Tích chập thể hiện mối quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra. Để xác
định đáp ứng ra đối với một tín hiệu vào bất kỳ, ta chỉ cần thực hiện tích
chập trên
b. Tích chập (tiếp)
Cách tính tích chập (Convolution Sum)
Để tính tích chập, ta cần đổi biến 𝑥 𝑛 → 𝑥 𝑘 , h 𝑛 → ℎ 𝑘
Tại thời điểm 𝑛 = 𝑛0 , ta có:
𝑦 𝑛0 =
𝑘=−∞
+∞
𝑥 𝑘 ℎ(𝑛0 − 𝑘)
Các bước tính 𝑦(𝑛0):
Đảo. Lấy đối xứng ℎ(𝑘) qua trục tung ta được ℎ(−𝑘).
Dịch chuyển. Dịch ℎ(−𝑘) đi 𝑛0 mẫu về phía bên phải (trái) nếu 𝑛0
dương (âm), ta được h(no-k)
Nhân. Nhân 𝑥(𝑘) với ℎ(𝑛0 − 𝑘) được dãy tích 𝑣𝑛0(𝑘) ≡
𝑥 𝑘 ℎ(𝑛0 − 𝑘)
Tổng. Cộng tất cả các xung của 𝑣𝑛0 𝑘 , ta được 𝑦(𝑛0).
Ví dụ tích chập
Cho hệ thống TTBB có đáp ứng xung ℎ(𝑛) như sau
ℎ 𝑛 =
1 −
𝑛
3
𝑣ớ𝑖 0 ≤ 𝑛 ≤ 3
0 𝑣ớ𝑖 𝑛 𝑐ò𝑛 𝑙ạ𝑖
Cho tín hiệu 𝑥(𝑛) = 𝑟𝑒𝑐𝑡4(𝑛) qua hệ thống, tính 𝑦(𝑛)
Bài giải:
Do hệ thống TTBB, ta có mối quan hệ giữa đáp ứng ra 𝑦 𝑛 và tín hiệu
vào 𝑥 𝑛 như sau:
𝑦 𝑛 = 𝑥 𝑛 ∗ ℎ 𝑛
hay:
𝑦 𝑛 =
𝑘=−∞
+∞
𝑥 𝑘 ℎ(𝑛 − 𝑘)
Vậy để xác định đáp ứng ra của hệ thống, ta cần thực hiện tích chập
trên
Thực hiện bằng đồ thị
y(0) = 1
y(1) = 1 + 2/3 = 5/3
y(2) = 1 + 2/3 + 1/3 = 2
y(3) = 1 + 2/3 + 1/3 = 2
y(4) = 2/3 + 1/3 = 1
y(5) = 1/3
Ví dụ: Tính đáp ứng ra của các hệ thống
TTBB và t/h vào như sau:
1. 𝑥(𝑛) = 𝑟𝑒𝑐𝑡5(𝑛), ℎ(𝑛) = 𝛿(𝑛 + 1)
2. 𝑥(𝑛) = 𝛿(𝑛 − 2), ℎ(𝑛) = 𝑢(𝑛)
3. 𝑥(𝑛) = 𝑢(𝑛), ℎ(𝑛) = 𝑟𝑒𝑐𝑡4(𝑛 − 1)
4. 𝑥 𝑛 = 2𝑛. 𝛿 𝑛 − 2 + 𝛿(𝑛) , ℎ 𝑛 = 1, 2, 3,4,5
5. 𝑥(𝑛) = 𝛿(𝑛) , ℎ(𝑛) = 𝑟𝑒𝑐𝑡5(𝑛)
Rút ra các kết luận
2.3.2 Tính chất của tích chập
a. Tính chất đồng nhất và dịch chuyển: dãy xung
đơn vị 𝛿(𝑛) là thành phần đơn vị trong tính chập
𝑥(𝑛) ∗ 𝛿(𝑛) = 𝑥(𝑛)
Nếu dịch 𝛿(𝑛) đi 𝑘 mẫu (𝛿(𝑛 − 𝑘 )), dãy chập cũng
bị dịch chuyển k mẫu
𝑥(𝑛) ∗ 𝛿(𝑛 − 𝑘 ) = 𝑥(𝑛 − 𝑘)
2.3.2 Tính chất của tích chập
b. Tính giao hoán
𝑥(𝑛) ∗ ℎ(𝑛) = ℎ(𝑛) ∗ 𝑥(𝑛)
c. Tính chất kết hợp
𝑥 𝑛 ∗ ℎ1(𝑛) ∗ ℎ2(𝑛) = 𝑥 𝑛 ∗ ℎ1(𝑛) ∗ ℎ2(𝑛)
d. Tính chất phân phối
𝑥 𝑛 ∗ ℎ1 𝑛 + ℎ2 𝑛 = 𝑥 𝑛 ∗ ℎ1 𝑛 + 𝑥 𝑛 ∗ ℎ2(𝑛)
2.3.3 Ghép nối các hệ thống TTBB
a) Hai hệ thống mắc nối tiếp tương đương với một hệ
thống có đáp ứng xung bằng tích chập hai đáp ứng
xung của hai hệ thống thành phần
2.3.3 Ghép nối các hệ thống TTBB
b) Hai hệ thống mắc song song tương đương với một
hệ thống có đáp ứng xung bằng tổng đáp ứng xung
của hai hệ thống thành phần
Ví dụ: Tính đáp ứng xung của hệ thống nối tầng
sau
ℎ 𝑛
= 1, 2, 3,4
ℎ1 𝑛 = 1,2,3,4
ℎ2 𝑛 = ℎ3 𝑛 = 𝛿 𝑛 − 2
ℎ4 𝑛 = 2
𝑛𝑟𝑒𝑐𝑡4(𝑛 + 1)
2.3.4 Tính nhân quả và ổn định của hệ
thống TTBB
Nếu một hệ thống TTBB có tính nhân quả
𝑦(𝑛) = 𝐹[𝑥(𝑛), 𝑥(𝑛 − 1), , 𝑥(𝑛 − 𝑘) ]
Cho 𝛿(𝑛) qua hệ thống:
ℎ(𝑛) = 𝐹[𝛿(𝑛), 𝛿(𝑛 − 1), , 𝛿(𝑛 − 𝑘) ]
Ta thấy, ℎ 𝑛 = 0 với 𝑛 < 0 (không có 𝛿(𝑛 + 𝑘))
Do đó, hệ thống TTBB nhân quả khi đáp ứng xung 𝒉(𝒏) =
𝟎 với 𝒏 < 𝟎
Hệ thống nhân quả là hệ thống duy nhất thực hiện được về
mặt vật lý
a) Hệ thống TTBB nhân quả
Khái niệm dãy nhân quả, dãy phản nhân quả, dãy hai phía:
𝑥(𝑛) nhân quả khi 𝑥 𝑛 = 0 với 𝑛 < 0
y(𝑛) nhân quả khi y 𝑛 = 0 với 𝑛 < 0
𝑥(𝑛) phản nhân quả khi 𝑥 𝑛 = 0 với 𝑛 > 0
y(𝑛) phản nhân quả khi y 𝑛 = 0 với 𝑛 > 0
𝑥 𝑛 , 𝑦(𝑛) là dãy không nhân quả hay dãy hai phía nếu không thỏa
mãn hai trường hợp trên.
Hệ quả: cho tín hiệu 𝑥(𝑛) đi qua một hệ thống TTBB nhân
quả, ta được đáp ứng ra 𝑦(𝑛). Nếu 𝑥(𝑛) nhân quả thì 𝑦(𝑛)
cũng nhân quả
2.3.4 Tính nhân quả và ổn định của hệ
thống TTBB
a) Hệ thống TTBB nhân quả
Tiêu chuẩn ổn định của hệ thống nói chung:
𝑥 𝑛 < ∞ → 𝑦 𝑛 < ∞
Tiêu chuẩn ổn định của hệ thống TTBB: HT TTBB ổn định khi:
𝑆ℎ =
𝑛=−∞
+∞
ℎ(𝑛) < ∞
Ý nghĩa:
Tính ổn định là một tính chất quan trọng phải được xét đến trong bất kì hệ
thống thực tế nào.
Hệ thống không ổn định sẽ hoạt động thất thường và đôi khi có những đáp
ứng ra không thể xác định được
2.3.4 Tính nhân quả và ổn định của hệ
thống TTBB
b) Hệ thống TTBB ổn định
Ví dụ: Xét tính nhân quả và ổn định
1) Xét tính nhân quả và ổn định của các hệ thống sau:
a. ℎ 𝑛 = (1, −2, 9
↑
, −3,1,−5)
b. ℎ 𝑛 = 𝑟𝑒𝑐𝑡100 𝑛
c. ℎ 𝑛 = 𝑢(𝑛 + 3)
d. ℎ 𝑛 =
1
2
𝑛
𝑢(𝑛 − 2)
e. ℎ 𝑛 = 2𝑛+1𝑢(𝑛 + 1)
f. ℎ 𝑛 =
𝑎𝑛 𝑣ớ𝑖 𝑛 ≥ 0
0 𝑣ớ𝑖 𝑛 < 0
2.3.5 Hệ thống có đáp ứng xung hữu hạn (FIR) và
vô hạn (IIR)
Các hệ thống tuyến tính bất biến thành hai loại:
Hệ thống có đáp ứng xung hữu hạn
Hệ thống có đáp ứng xung vô hạn
2.4 Phương trình sai phân tuyến tính hệ số
hằng
2.4.1 Phương trình SP TT HSH
2.4.2 Hệ thống đệ quy và hệ thống không đệ quy
2.4.3 Giải phương trình SP TT HSH
2.4.4 Thực hiện hệ thống rời rạc
2.4.1 Phương trình SP TT HSH
Hệ thống TTBB mô tả dưới dạng PT SP TT HSH như sau:
𝑦 𝑛 = −
𝑟=1
𝑁
𝑎𝑟𝑦(𝑛 − 𝑟) +
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘)
Hoặc
Trong đó:
𝑎𝑟 , 𝑏𝑘 là các hệ số
𝑁 là bậc của hệ thống
𝑟=0
𝑁
𝑎𝑟𝑦(𝑛 − 𝑟) =
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘) 𝑣ớ𝑖 𝑎0 = 1
2.4.2 Hệ thống đệ quy và hệ thống không đệ quy
Hệ thống không đệ quy: hệ thống có đáp ứng ra chỉ phụ thuộc vào tín
hiệu vào
Đáp ứng xung của hệ thống:
Với hệ thống không đệ quy chúng ta có thể tính đầu ra 𝑦(𝑛0) ngay lập tức
với 𝑛0 bất kỳ
Hệ thống k đệ quy là hệ thống FIR
Hệ thống k đệ quy luôn ổn định
𝑦 𝑛 =
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘)
ℎ 𝑛 =
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝛿(𝑛 − 𝑘)
𝑦 𝑛0 =
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛0 − 𝑘)
Hệ thống đệ quy là hệ thống có đáp ứng ra 𝑦(𝑛) không chỉ phụ
thuộc t/h vào mà còn giá trị quá khứ của đầu ra
𝑦 𝑛 = −
𝑟=1
𝑁
𝑎𝑟𝑦(𝑛 − 𝑟) +
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘)
Hệ thống đệ quy có đáp ứng xung vô hạn: IIR
Đáp ứng ra của hệ thống tại thời điểm 𝑛0, 𝑦(𝑛0) không thể xác định
được ngay lập tức mà phải tính toán qua các giá trị trước đó của
𝑦(𝑛0)
2.4.2 Hệ thống đệ quy và hệ thống không đệ
quy
Ví dụ:
Cho hệ thống đệ quy như sau:
𝑦 𝑛 =
1
2
𝑥 𝑛 + 3𝑦 𝑛 − 1
a. Biết hệ thống nhân quả, xác định đáp ứng xung ℎ(𝑛)
b. Cho tín hiệu 𝑥 𝑛 = 𝑟𝑒𝑐𝑡3(𝑛) đi qua hệ thống xác
định đáp ứng ra 𝑦 𝑛 của tín hiệu trên.
2.4.3 Giải phương trình sai phân tuyến
tính hệ số hằng
Khảo sát các hệ thống TTBB được mô tả bởi phương
trình sai phân tuyến tính hệ số hằng:
Hệ thống không đệ quy: sử dụng tích chập và các phương
pháp thông thường đã học (ví dụ đã trình bày)
Hệ thống đệ quy: phương pháp thế (ví dụ đã trình bày) và
phương pháp tổng quát (phần sau), phương pháp gián tiếp
(chương 3)
2.4.3 Giải phương trình SP TT HSH
Phương pháp tổng quát:
Mục đích: xác định đáp ứng ra 𝑦(𝑛), 𝑛 ≥ 0 của hệ thống
tương ứng với đầu vào 𝑥(𝑛), 𝑛 ≥ 0 và một tập các điều
kiện đầu đã biết.
Nghiệm tổng quát 𝑦(𝑛) là tổng của hai thành phần:
𝑦(𝑛) = 𝑦ℎ(𝑛) + 𝑦𝑝(𝑛)
𝑦ℎ(𝑛) là nghiệm thuần nhất
𝑦𝑝(𝑛) là nghiệm riêng
a. Tìm nghiệm thuần nhất
Tìm nghiệm của phương trình thuần nhất
𝑘=0
𝑁
𝑎𝑘𝑦(𝑛 − 𝑘) = 0
Giả sử nghiệm có dạng:
𝑦ℎ 𝑛 = 𝜆
𝑛
Thế vào phương trình thuần nhất ta có:
𝑘=0
𝑁
𝑎𝑘𝜆
𝑛−𝑘 = 0
Tương đương
𝜆𝑛−𝑁 𝜆𝑁 + 𝑎1𝜆
𝑁−1 + 𝑎2𝜆
𝑁−2 + ⋯+ 𝑎𝑁−1𝜆 + 𝑎𝑁 = 0
a. Tìm nghiệm thuần nhất (tiếp)
Đa thức đặc trưng:
𝝀𝑵 + 𝒂𝟏𝝀
𝑵−𝟏 + 𝒂𝟐𝝀
𝑵−𝟐 + ⋯ + 𝒂𝑵−𝟏𝝀 + 𝒂𝑵
có N nghiệm 𝜆1, 𝜆2, 𝜆3, , 𝜆𝑁.
Giả sử các nghiệm riêng biệt Nghiệm thuần nhất của PT
SP TT HSH là
𝑦ℎ(𝑛) = 𝐶1𝜆1
𝑛 + 𝐶2𝜆2
𝑛 + ⋯ + 𝐶𝑁𝜆𝑁
𝑛
Giả sử đa thức có nghiệm bội, Nghiệm thuần nhất của
PT SP TT HSH là
𝑦ℎ(𝑛) = 𝐶1𝜆1
𝑛 + 𝐶2𝑛𝜆1
𝑛 + 𝐶3𝑛
2𝜆1
𝑛 + ⋯ + 𝐶𝑚𝑛
𝑚−1𝜆1
𝑛 +
𝐶𝑚+1𝜆𝑚+1
𝑛 + ⋯+ 𝐶𝑁𝜆𝑁
𝑛
Trong đó 𝐶1, 𝐶2, , 𝐶𝑁 là các trọng số được xác định thông
qua các điều kiện đầu
Ví dụ
1. Cho hệ thống được mô tả bởi PTSPTTHSH sau:
𝑦 𝑛 = 𝑥 𝑛 −
1
2
𝑦(𝑛 − 1)
a. Xác định nghiệm thuần nhất của hệ thống trên.
b. Xác định nghiệm riêng của hệ thống trên biết tín hiệu vào
𝑥 𝑛 = 𝑢 𝑛 .
c. Xác định nghiệm tổng quát của hệ thống trên với điều kiện
vào là 𝑦 −1 = 0.
b. Nghiệm riêng
Thành phần nghiệm riêng 𝑦
𝑝
(𝑛) phải thỏa mãn phương trình
sai phân với đầu vào cụ thể 𝑥(𝑛) , 𝑛 ≥ 0.
𝑟=0
𝑁
𝑎𝑟𝑦𝑝(𝑛 − 𝑟) =
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘) 𝑣ớ𝑖 𝑎0 = 1
𝑦𝑝(𝑛) có dạng phụ thuộc vào dạng của đầu vào 𝑥 𝑛
Ví dụ: 𝑥(𝑛) = 𝑢(𝑛) thì 𝑦𝑝(𝑛) = 𝐾𝑢(𝑛)
Một số dạng của 𝑦𝑝(𝑛) được liệt kê ở bảng sau đây:
BẢNG 2.1 Dạng chung của Nghiệm riêng ứng với một số dạng tín hiệu vào
Tín hiệu vào 𝑥(𝑛) Nghiệm riêng 𝑦𝑝(𝑛)
A (hằng số) K
𝐴𝑀𝑛 𝐾𝑀𝑛
𝐴𝑛𝑀 𝐾0𝑛
𝑀 + 𝐾1𝑛
𝑀−1 + ⋯+ 𝐾𝑀
𝐴𝑐𝑜𝑠𝜔0𝑛
𝐴𝑠𝑖𝑛𝜔0𝑛
𝐾1𝑐𝑜𝑠𝜔0𝑛 + 𝐾2𝑠𝑖𝑛𝜔0𝑛
b. Ngiệm riêng (tiếp)
Các hệ số K được xác định bằng cách thế 𝑦𝑝(𝑛) và
𝑥 𝑛 vào phương trình SPTTHSH.
Thế một giá trị của 𝑛 vào phương trình sao cho không
có thành phần nào bị triệt tiêu để tính 𝐾
2.4.4 Thực hiện hệ thống rời rạc
a. Hệ thống không đệ quy
𝑦 𝑛 =
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘)
b. Hệ thống đệ quy
Biểu diễn hệ thống TTBB đệ quy
𝑦 𝑛 = −
𝑟=1
𝑁
𝑎𝑟𝑦(𝑛 − 𝑟) +
𝑘=0
𝑀
𝑏𝑘𝑥(𝑛 − 𝑘)
Ví dụ
1. Cho tín hiệu 𝑥(𝑛) = 0.5𝑛. 𝑢(𝑛) qua hệ thống có
𝑦 𝑛 = 2𝑦 𝑛 − 1 + 2𝑥 𝑛
a. Vẽ sơ đồ hệ thống,
b. Tính đáp ứng xung (biết rằng hệ thống là nhân quả)
c. Cho 𝑥(𝑛) qua hệ thống, tính đáp ứng ra của tín hiệu
(5 xung đầu tiên)
Tổng kết chương 2
Mô tả và biểu diễn tín hiệu trong miền thời gian
Một số tín hiệu cơ bản
Phân loại tín hiệu
Dãy năng lượng, dãy công suất
Dãy tuần hoàn và dãy không tuần hoàn
Dãy chẵn và dãy lẻ
Một số phép toán: trễ, cộng, nhân 2 tín hiệu
Hệ thống rời rạc thời gian
Biểu diễn hệ thống dưới dạng sơ đồ khối
Phân loại hệ thống
Hệ thống động, hệ thống tính
Hệ thống tuyến tính và hệ thống phi tuyến
Hệ thống bất biến và hệ thốngbiến thiên thời gian
Hệ thống nhân quả và hệ thống phi nhân quả
Tổng kết chương 2
Hệ thống tuyến tính bất biến thời gian (LTI System)
Đặc trưng bởi đáp ứng xung h(n)
Tích chập
Tính chất của tích chập và hệ thống LTI
Các tính phân phối và giao hoán của tích chập
Đáp ứng xung của hệ thống LTI song song và nối tiếp
Tính nhân quả và ổn định của hệ thống LTI
Hệ thống LTI mô tả dưới dạng phương trình sai phân tuyến
tính hệ số hằng
Hệ thống không đệ quy
Phương trình mô tả
Tính toán đáp ứng ra
Biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối
Hệ thống đệ quy
Phương trình mô tả
Tính đáp ứng ra (đáp ưng xung) bằng phương pháp thế
Biểu diễn hệ thống bằng sơ đồ khối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_xu_ly_tin_hieu_so_chuong_ii_tin_hieu_va_he_thong_r.pdf