H8SX/1582 – Bộ điều khiển DMA
• Truy xuất không gian địa chỉ tối đa 4-G byte bộ nhớ
• Đơn vị truyền dữ liệu: byte, word, hay long word
• Truyền dữ liệu tối đa đến 4-G byte (4,292,967,295)
• Hỗ trợ chế độ free-running chế độ mà không cần thiết lập kích thước khối dữ liệu luân chuyển.
• Phương thức để kích hoạt DMAC: auto-request, ngắt quãng, hay yêu cầu từ bên ngoài
• Chế độ địa chỉ đôi hay địa chỉ đơn
• Các chế độ truyền dữ liệu: bình thường, lặp (repeat),hay truyền theo khối (block).
• Vùng lặp mở rộng của nguồn và đích có thể được thiết lập tối đa đến 128Mbyte (27 bit).
• Chế độ cập nhật địa chỉ đa dạng
• Có hai loại ngắt quãng có thể xảy ra: kết thúc truyền, lỗi truyền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vi xử lý - Chương 8 Vi điều khiển H8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BK
TP.HCM
2009
dce
©2009, CE Department
Chương 10
Vi điều khiển H8
2009
dce
©2009, CE Department
Nội dung
• Tổng quan về họ vi điều khiển H8
• Vi điều khiển H8SX/1582
• Chức năng ngoại vi của H8SX/1582
• Tài liệu tham khảo:
– www.renesas.com
2009
dce
©2009, CE Department
Vi điều khiển H8
2009
dce
©2009, CE Department
Vi điều khiển H8
2009
dce
©2009, CE Department
Vi điều khiển H8
2009
dce
©2009, CE Department
Vi xử lý H8SX
• CPU CISC 32-bit tốc độ cao
• 8 thanh ghi đa dụng 32-bit (có thể sử dụng như 16
thanh ghi 16-bit hay 16 thanh ghi 8-bit)
• Tập lệnh gồm 87 lệnh
• 11 phương thức định địa chỉ
• 2 thanh ghi nền
– Vector base register
– Short address base register
• Quản lý 4-Gbyte không gian bộ nhớ chương trình và
dữ liệu
• CPU có 4 chế độ hoạt động
– Normal mode
– Middle mode
– Advanced mode
– Maximum mode
2009
dce
©2009, CE Department
Vi xử lý H8SX
• Chế độ nguồn giảm
• Lệnh SLEEP chuyển sang chế đọ này
• Lựa chọn tốc độ clock hoạt động của CPU
• Tính toán tốc độ cao
• Hầu hết các lệnh thông dụng thực thi trong 1 hoặc 2 chu kỳ
• Cộng trừ hai thanh ghi 8/16/32-bit : 1 chu kỳ
• Nhân hai thanh ghi 8-bit x 8-bit: 1 chu kì
• Chia hai thanh ghi 16-bit ÷ 8-bit : 10 chu kì
• Nhân hai thanh ghi 16-bit x 16-bit : 1 chu kì
• Chia hai thanh ghi 32-bit ÷ 16-bit : 18 chu kì
• Nhân hai thanh ghi 32-bit x 32-bit : 5 chu kì
• Chia hai thanh ghi 32-bit ÷ 32-bit : 18 chu kì
2009
dce
©2009, CE Department
Vi xử lý H8SX
• Normal mode : không gian địa chỉ lớn nhất 64Kbyte có
thể truy xuất.
• Middle mode : Không gian địa chỉ lớn nhất có thể truy
xuất được là 16Mbyte (tổng của vùng chương trình và
dữ liệu). Đối với từng phần khác nhau thì, đến 16 Mbyte
cho vùng chương trình hoặc đến 64Kbyte cho vùng dữ
liệu.
• Advance mode : Không gian địa chỉ lớn nhất 4 Gbyte
có thể được truy xuất một cách tuyến tính. Đối với các
vùng khác nhau, vùng chương trình lên đến 16Mbyte và
vùng dữ liệu lên đến 4Gbyte có thể được cấp phát .
• Maximum mode : Vùng không gian địa chỉ lớn nhất có
thể truy xuất một cách tuyến tính là 4Gbyte.
2009
dce
©2009, CE Department
Tập thanh ghi H8SX
• Bộ thanh ghi đa dụng
E0 R0H R0L
E1 R1H R1L
E2 R2H R2L
E3 R3H R3L
E4 R4H R4L
E5 R5H R5L
E6 R6H R6L
E7 R7H R7L
07015 07
ER0
ER1
ER2
ER3
ER4
ER5
ER6
(SP) ER7
E0 R0
31 15
E1
E2
E3
E4
E5
E6
E7
R1
R2
R3
R4
R5
R6
R7
2009
dce
©2009, CE Department
Tập thanh ghi H8SX
• Bộ thanh ghi điều khiển
PC
031
I UI H U N Z V CCCR
7 6 5 4 3 2 1 0
T - - - - I2 I1 I0EXR
7 6 5 4 3 2 1 0
(không dùng)VBR
031 12
(không dùng)SBR
031 8
(dấu mở rộng) MACH
MAC
3263 41
MACL
031
I : Interrupt mask bit N : Negative flag
UI : User bit/ Interrupt mask bit Z : Zero flag
H : Half carry bit V : Overflow flag
U : User bit C : Carry flag
2009
dce
©2009, CE Department
Tập thanh ghi H8SX
• VBR (Vector Base Register)
Giá trị của VBR là địa chỉ nền của vùng vector
ngoại lệ (trừ reset và lỗi địa chỉ CPU). Người dùng
có thể đặt bảng vector tại một địa chỉ bằng cách
thiết lập giá trị thanh ghi này (20 bit cao được
dùng).
Ví dụ thanh ghi được khởi tạo giá trị H’3000. Địa
chỉ của mỗi vector ngắt là H’3000 + (địa chỉ vector
của nguồn ngắt
(không dùng)VBR
031 12
2009
dce
©2009, CE Department
Tập thanh ghi H8SX
• SBR (Short Address Base Register)
Thanh ghi SBR thiết lập vùng bắt đầu cho không
gian địa chỉ tuyệt đối 8-bit (@aa:8). Chỉ 24 bit cao
được sử dụng.
(không dùng)SBR
031 8
SBR
Không
gian địa
chỉ tuyệt
dối 8-bit
2009
dce
©2009, CE Department
Tập thanh ghi H8SX
• Định dạng dữ liệu trong bộ nhớ
Address L
Address L
Address 2M
Address 2M+1
Address 2N
7
Data type Data format
1-bit data
Byte data
Word data
Long word data
Address
7 6 5 4 3 2 1 0
MSB LSB
MSB
LSB
MSB
LSB
2N +2
2N +1
2N +3
0
2009
dce
©2009, CE Department
Định vị địa chỉ
• Trực tiếp thanh ghi: Rn
• Gián tiếp thanh ghi: @ERn
• Gián tiếp thanh ghi với độ dịch:
@(d:2, ERn), @(d:16, ERn), @(d:32, ERn)
• Gián tiếp thanh ghi chỉ số với độ dời:
@(d:16,RnL.B), @(d:32,RnL.B), @(d:16,Rn.W), @(d:32,Rn.W),
@(d:16,ERn.L),@(d:32,ERn.L)
• Gián tiếp thanh ghi với tăng hoặc giảm:
@ERn+, @-ERn, @+ERn, @ERn-
• Trực tiếp: #xx
• Địa chỉ tuyệt đối: @aa:8, @aa:16, @aa:24, @aa:32
• Thanh ghi PC tương đối: @(d:8,PC), @(d:16,PC)
• PC tương đối với thanh ghi đánh chỉ số:
@(RnL, B, PC), @(Rn, W, PC), @(ERn, L, PC)
• Gián tiếp bộ nhớ: @@aa:8
• Gián tiếp bộ nhớ mở rộng: @@vec:7
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Dạng thức lệnh
ADD.Sz ,
Tên gợi nhớ : ADD, MOV
Kích thước toán hạng : B (byte), W (word),
L (Longword)
Toán hạng đích : thanh ghi, hằng (trị),
tên (địa chỉ), địa chỉ trực tiếp
Toán hạng nguồn : thanh ghi, hằng (trị), tên
(địa chỉ), địa chỉ trực tiếp
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Các qui tắc biểu diễn hệ thống số, nhãn
– Các ký tự dùng để đặt tên cho nhãn :
a - z A - Z 0 - 9 ? @ _ $ .
và bắt đầu bằng một ký tự khác số.
– Số hệ 2 : B’××××××××(B’10110101)
– Số hệ 10: mặc định hoặc D’××××× (32767,D’ 4509)
– Số hệ 16: H’×××× (H’1A97, H’E05B)
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Dạng chương trình
; chú thích
.CPU H8SXA
.SECTION PROG, CODE, LOCATE=H’1000
.SECTION D_ROM, DATA, LOCATE=H’2000
.SECTION D_RAM, DATA, LOCATE=H’FF9000
.END
dòng chú thích, bắt đầu bằng dấu ‘;’
‘.CPU’ cho biết tên CPU, chế độ hoạt động
‘.SECTION’ đặc tả section trong bộ nhớ
tên của section code : section chứa lệnh
data : section chứa khai báo dữ liệu
địa chỉ bắt đầu của
section
kết thúc file
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Khai báo hằng
.CPU H8SXA
DATA1 : .EQU H‘2000
DATA2 : .EQU H‘2001
ANSW : .EQU H‘2002
.SECTION PROG, CODE, LOCATE=H’1000
MOV.B @DATA1, R0L
MOV.B @DATA2, R1L
ADD.B R0L, R1L
MOV.B R1L, @ANSW
.END
X X
X X
DATA1
DATA2
ANSW
Tên hằng
Lệnh khai báo hằng
Giá trị hằng
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Khai báo dữ liệu trong section data
.SECTION D_RAM, DATA, LOCATE=H’0FF9000
DATA1: .RES.B 2
DATA2: .RES.W 1
.END
H’0FF9000 DATA1
H’0FF9002 DATA2
Địa chỉ của biến (tên)
Lệnh khai báo vùng nhớ cho
biến (.B, .L,.W : kích thước
của một block)
Số block cần cấp phát
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Khai báo dữ liệu trong section data
.SECTION D_ROM, DATA, LOCATE=H’02001
DATA1: .DATA.B 5, 10, H’20
DATA2: .DATA.W H’500
.END
05
10
H’20
H’05
H’00
H’2001 DATA1
H’2004 DATA2
Địa chỉ của biến (tên)
Lệnh khai báo giá trị (.B, .L,.W
: kích thước của một block)
Giá trị được đưa vào
vùng nhớ
2009
dce
©2009, CE Department
Hợp ngữ H8SX
• Ví dụ
.CPU H8SXA
.SECTION PROG, CODE, LOCATE=H’1000
MOV.B @DATA1, R0L
MOV.B @DATA2, R1L
ADD.B R0L, R1L
MOV.B R1L, @ANSWER
ABC : BRA ABC
.SECTION D_ROM, DATA, LOCATE=H’02000
DATA1 : .DATA.B 10
DATA2 : .DATA.B 100
.SECTION D_RAM, DATA, LOCATE=H’0FF9000
ANSWER : .RES.B 1
.END
2009
dce
©2009, CE Department
Tập lệnh H8SX
• Nhóm lệnh truyền dữ liệu
• Nhóm lệnh phép toán số học
MOV MOVA PUSH EEPMOV MOVSD
POP LDM STM MOVM D
ADD ADDX SUB SUBX ADDS
SUBS CMP NEG INC DEC
DAA DAS MULXU MULXS DIVXU
DIVXS MULU DIVU MULS DIVS
MULU/U MULS/U EXTU EXTS TAS
MAC LDMAC STMAC CLRMAC
2009
dce
©2009, CE Department
Tập lệnh H8SX
• Nhóm lệnh phép toán luận lý
• Nhóm lệnh thao tác trên bit
AND OR XOR NOT
BSET BCLR BNOT BTST BAND
BIAND BOR BIOR BXOR BIXOR
BLD BILD BST BIST BSET/EQ
BSET/NE BCLR/EQ BCLR/NE BSTZ BISTZ
BFLD BFST
2009
dce
©2009, CE Department
Tập lệnh H8SX
• Nhóm lệnh dịch kí số
• Nhóm lệnh rẽ nhánh
• Nhóm lệnh điều khiển hệ thống
SHLL SHLR SHAL SHAR
ROTR ROTXL ROTXR ROTL
BRA/BS BRA/BC BSR/BS BSR/BC JMP
BSR JSR RTS RTS/L BRA/S
TRAPA RTE SLEEP NOP RTE/L
LDC STC ANDC ORC XORC
2009
dce
©2009, CE Department
Vi điều khiển H8SX
• H8SX CPU
• Tính toán tốc độ cao: lệnh căn bản tốn 1 chu kỳ.
• Thời gian thưc thi lệnh tối thiểu: 21 ns (48 MHz @5V).
• Nhân chia 32-bit.
• Vcc: 5V.
• Độ rộng bus được mở rộng
• H8SX CPU
• On-chip flash ROM: 256 Kbyte
• Internal RAM: 12 Kbyte
• Tăng cường khối ngoại vi
• Timer 16-bit (TPU): 12 kênh
• Bộ tạo xung output (PPG) hoạt động cùng TPU
• Giao tiếp nối tiếp bất đồng bộ/đồng bộ: SCI (2 kênh), SSU(3 kênh)
• Bộ chuyển A/D: 16 kênh.
• I/O Port: 65 I/O port, 17 input port.
2009
dce
©2009, CE Department
Vi điều khiển H8SX
CPU: Central processing unit
DTC: Data transfer controller
DMAC: DMA controller
BSC: Bus controller
WDT: Watchdog timer
TPU: 16-bit timer pulse unit
PPG: Programmable pulse
Generator
SCI: Serial communication
interface
SSU: Synchronous serial
communication unit
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 - Xử lý ngoại lệ
Ngoại lệ
xuất hiện
Main program
Xử lý bởi CPU
hardware
Trình xử lý NL
RTE
PC
EXR
CCR
SP
H8SX CPU
Vector table
Địa chỉ bắt đầu của
trình xử lí
Bộ nhớ
PC,CCR và EXR
Vùng stack
Sử dụng SP lưu
trữ PC, CCR, EXR
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 - Xử lý ngoại lệ
• Có rất nhiều nguyên nhân gây ra ngoại lệ đến CPU, các
ngoại lệ gây ra cho H8SX/1582 được phân loại
• Reset : xử lý ngoại lệ được bắt đầu khi có một thay đổi mức từ thấp lên
cao tại chân RES. CPU bắt đầu trạng thái reset khi chân RES xuống
mức điện áp thấp.
• Lệnh không hợp lệ : xử lý ngoại lệ bắt đầu khi có một dòng lệnh không
xác định được thực thi.
• Theo dõi (Trace) : xử lý ngoại lệ bắt đầu sau khi thực thi câu lệnh hiện
tại, nếu bit theo dõi (bit T) trong EXR có giá trị 1.
• Lỗi địa chỉ : sau khi phát hiện có lỗi sai về địa chỉ xuất hiện, xử lý ngoại
lệ bắt đầu lúc hoàn thành thực thi câu lệnh hiện tại.
• Ngắt quãng : xử lý ngoại lệ bắt đầu sau khi thực thi câu lệnh hiện tại
hoặc một xử lý ngoại lệ khác, nếu có một yêu cầu ngắt quãng xảy ra.
• Lệnh bẫy (TRAPA) : xử lý ngoại lệ bắt đầu khi thực hiện một câu lệnh
bẫy (TRAPA).
• 2 chế độ ngắt quãng: chế độ 0 và chế độ 2
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 - Xử lý ngoại lệ
• Ngắt quãng chế độ 0
– Có 2 mức ưu tiên ngắt
– Không hỗ trợ đa ngắt
• Ngắt quãng chế độ 2
– Có 8 mức ưu tiên ngắt
– Hỗ trợ đa ngắt dựa theo độ ưu tiên
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bảng Vector
Ngoại lệ Vector
number
Độ dời địa chỉ vector
Reset 0 H’000000
Để dành cho hệ thống 1 H’000004
2 H’000008
3 H’00000C
Lệnh không hợp lệ 4 H’000010
Trace 5 H’000014
Để dành cho hệ thống 6 H’000018
NMI 7 H’00001C
Lệnh TRAPA (#0) 8 H’000020
(#1) 9 H’000024
(#2) 10 H’000028
(#3) 11 H’00002C
Lỗi địa chỉ CPU 12 H’000030
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bảng Vector
Ngoại lệ Vector
number
Độ dời địa chỉ vector
Lỗi địa chỉ DMA 13 H’000034
Để dành cho hệ thống 14
|
63
H’000038
|
H’0000FF
Ngắt ngoài IRQ0 64 H’000100
IRQ1 65 H’000104
IRQ2 66 H’000108
IRQ3 67 H’00010C
IRQ4 68 H’000110
IRQ5 69 H’000114
IRQ6 70 H’000118
IRQ7 71 H’00011C
IRQ8 72 H’000120
IRQ9 73 H’000124
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bảng Vector
Ngoại lệ Vector
number
Độ dời địa chỉ vector
Ngắt ngoài IRQ10 74 H’000128
IRQ11 75 H’00012C
IRQ12 76 H’000130
IRQ13 77 H’000134
IRQ14 78 H’000138
IRQ15 79 H’00013C
Để dành cho hệ thống 80 H’000140
Ngắt nội (các chức năng
ngoại vi yêu cầu)
81
|
255
H’000144
|
H’0003FC
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – I/O Port
• H8SX/1582 có 65 chân xuất nhập và 17 chân chỉ nhập
tương ứng 13 Port.
• Các chân của port I/O có thể thực hiện những chức
năng ngoại vi khác.
• Mỗi port I/O được điêu khiển bởi ba thanh ghi
• Data Direction Register (DDR) : điều khiển port xuất hay nhập.
• Data Register (DR) : lưu trữ giá trị xuất.
• Port register (PORT) : lưu trữ trạng thái nhập.
In
te
rn
a
l d
a
ta
b
u
s
D
Q
DDR
>write DDR
D
Q
DDR
>write DR
read DR
read PORT
I/O pin
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – I/O Port
• Ví dụ port xuất : xuất tín hiệu điều khiển 2 LED thông
qua hai chân PA0, PA1
PADDR : .EQU H'FFFB89 ; Địa chỉ của PADDR
PADR : .EQU H'FFFF59 ; Địa chỉ của PADR
MOV.B #B00000010,@PADR ;Thiết lập giá trị xuất cho
;PA0 và PA1
MOV.B #B'00000011,@PADDR ; Thiết lập PA0 và PA1 là
;cổng xuất
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – I/O Port
• Ví dụ port nhập : nhận tín hiệu nhập từ SW1 và SW2
vào hai chân PB2, PB3
PBDDR : .EQU H'FFFB8A ; Gán địa chỉ cho PBDDR
PORTB : .EQU H'FFFF4A ; Gán địa chỉ cho PORTB
MOV.B #B'00000000,@PBDDR ; Thiết lập PB2 và PB3 là
;cổng xuất
MOV.B @PORTB,R0L ;đọc giá trị nhập từ PB2 và PB3
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
• Gồm 16 kênh riêng biệt (chia làm 2 bộ)
• Lựa chọn 8 bộ đếm xung clock nhập cho mỗi
kênh
• Các thao tác sau có thể được thiết lập cho mỗi
kênh:
• Output capture
• Input capture
• Định thời
• Các tác vụ đồng bộ hóa
• Truy xuất nhanh thông qua bus nội 16-bit
• Có 26 nguồn ngắt
• Bộ truyền dữ liệu tự động
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
• Chức năng định thì
• Chức năng output capture
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
• Chức năng Input capture
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
• Đồng bộ hóa giữa các kênh
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
• Chức năng Buffer
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ định thời
• Chức năng PWM
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ A/D Converter
• H8SX/1582 có hai bộ chuyển A/D 10 bit kế tiếp giống
nhau (bộ 0 và bộ 1) có thể cho phép ta lựa chọn tới 16
kênh ngõ nhập tuần tự.
• Thời gian chuyển đổi: 7.4 µs mỗi kênh (@35MHz)
• Hai chế độ hoạt động:
– Chế độ đơn: Chuyển đổi A/D đơn kênh
– Chế độ scan: Chuyển đổi A/D liên tục trên 1 đến 4 kênh, hoặc
trên 1 đến 8 kênh.
• 16 thanh ghi dữ liệu. Kết quả chuyển A/D sẽ được lưu
trong một thanh ghi 16 bit ở mỗi kênh.
• Ba cách khởi động bộ chuyển đổi: bằng phần mềm, bộ
định thời 16 bit (TPU), tín hiệu ngoài.
• Nguồn ngắt quãng: Yêu cầu ngắt quãng kết thúc bộ
chuyển A/D có thể được phát ra.
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ A/D Converter
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ A/D Converter
• Chế độ đơn kênh
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ A/D Converter
• Chế độ đa kênh
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ giao tiếp nối tiếp
• H8SX/1582 có hai kênh giao tiếp tuần tự nối tiếp SCI
(kênh 3 và kênh 4) hoạt động độc lập
• Hai chế độ hoạt động:
– Chế độ hoạt động bất đồng bộ
– Chế độ hoạt động đồng bộ
• Full-duplex : bộ truyền và bộ nhận có thể hoạt động độc
lập với nhau, điều này cho phép việc truyền và nhận có
thể xảy ra đồng thời.
• Có thể lựa chọn tốc độ baud
• Có 4 nguồn ngắt quãng : ngắt quãng kết thúc việc truyền
nhận, dữ liệu truyền rỗng, dữ liệu nhận đủ và nhận lỗi.
Nguồn ngắt dữ liệu rỗng và dữ liệu nhận đủ có thể sử
dụng để kích hoạt DTC hay DMAC.
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ giao tiếp nối tiếp
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ giao tiếp nối tiếp
• Ví dụ: truyền bất đồng bộ 8bit, parity, 1
stop bit
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ giao tiếp nối tiếp
• Ví dụ: nhận bất đồng bộ 8bit, parity, 1 stop
bit
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ điều khiển DMA
• Truy xuất không gian địa chỉ tối đa 4-G byte bộ nhớ
• Đơn vị truyền dữ liệu: byte, word, hay long word
• Truyền dữ liệu tối đa đến 4-G byte (4,292,967,295)
• Hỗ trợ chế độ free-running chế độ mà không cần thiết
lập kích thước khối dữ liệu luân chuyển.
• Phương thức để kích hoạt DMAC: auto-request, ngắt
quãng, hay yêu cầu từ bên ngoài
• Chế độ địa chỉ đôi hay địa chỉ đơn
• Các chế độ truyền dữ liệu: bình thường, lặp (repeat),
hay truyền theo khối (block).
• Vùng lặp mở rộng của nguồn và đích có thể được thiết
lập tối đa đến 128Mbyte (27 bit).
• Chế độ cập nhật địa chỉ đa dạng
• Có hai loại ngắt quãng có thể xảy ra: kết thúc truyền, lỗi
truyền
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ điều khiển DMA
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ điều khiển DMA
• Chế độ địa chỉ đôi
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ điều khiển DMA
• Chế độ địa chỉ đơn (data flow)
2009
dce
©2009, CE Department
H8SX/1582 – Bộ điều khiển DMA
• Chế độ địa chỉ đơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_vi_xu_li_chuong_10_825.pdf