Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương VII: Nguyên tắc cơ bản về vi sinh vật
7.1. Yêu cầu giống VSV
- Phải có tốc độ sinh trưởng và phát triển mạnh, thuần
- Phải tạo ra sản phẩm có năng suất sinh tổng hợp cao, chất lượng tốt
- Phải có tính thích nghi nhanh trong điều kiện sx CN
- Phải có khả năng chống chịu lại VSV tạp nhiễm
- Phải có kích thước đủ lớn, thuận tiện cho quá trình lắng, lọc, tinh chế sau này. Sản phẩm sinh khối dễ tách ra khỏi môi trường nuôi cấy
- Chủng VSV được bảo quản dễ dàng, tồn tại các đặc tính trong suốt thời gian sử dụng
- Có khả năng thay đổi các đặc tính bằng kỹ thuật di truyền để cải thiện, nâng cao năng suất
- Không hoặc ít tạo thành sản phẩm không mong muốn
7.2. Kỹ thuật tạo giống
7 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương VII: Nguyên tắc cơ bản về vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
120
TP lên men với sự tham gia
của VSV trong tự nhiên
(TP lên men truyền thống)
TP lên men với sự tham gia
của VSV thuần khiết (TP
lên men công nghiệp)
Sx thủ công, quy mô nhỏ,
năng suất không cao
Không kiểm soát được
quá trình, chất lượng chưa
ổn định và chưa đồng đều.
Mang bản sắc ẩm thực,
kinh nghiệm, văn hóa của
mỗi dân tộc
Sx quy mô lớn, năng suất cao
Chủ động cấy 1 lượng VSV
vào nguyên liệu
Kiểm soát được quá trình lên
men, chất lượng ổn định &
đồng đều
CHƯƠNG VII. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ VSV
Phải có tốc độ sinh trưởng và phát triển mạnh, thuần
Phải tạo ra sản phẩm có năng suất sinh tổng hợp cao, chất
lượng tốt
Phải có tính thích nghi nhanh trong điều kiện sx CN
Phải có khả năng chống chịu lại VSV tạp nhiễm
Phải có kích thước đủ lớn, thuận tiện cho quá trình lắng,
lọc, tinh chế sau này. Sản phẩm sinh khối dễ tách ra khỏi
môi trường nuôi cấy
Chủng VSV được bảo quản dễ dàng, tồn tại các đặc tính
trong suốt thời gian sử dụng
Có khả năng thay đổi các đặc tính bằng kỹ thuật di truyền
để cải thiện, nâng cao năng suất
Không hoặc ít tạo thành sản phẩm không mong muốn
7.1. Yêu cầu giống VSV
121
7.2. Kỹ thuật tạo giống
Phân lập trong
tự nhiên
PL trong đk sx
công nghiệp
Tạo giống VSV
mới (áp dụng kỹ
thuật di truyền)
Yêu cầu trình
độ cao, thiết
bị hiện đại
Tạo được giống
VSV có đặc tính
mong muốn
Tiếp hợp, tái tổ
hợp
Tạo
VSV =
KTDT
/Hiệu quả cao, VSV
đã quen với điều
kiện sx công nghiệp
Tính thích nghi caoPL trong
sx CN
Tốn thời gian,
hoạt lực VSV
còn thấp
nguồn VSV phong
phú đa dạng
có cơ chất, có VSV
phân giải cơ chất
PL trong
tự nhiên
NhượcƯu điểmNguyên tắcPP
Các trung tâm lưu trữ giống trên thế giới và Việt Nam
ABBOTT: Abbott Lab, North Chicago, III.60064, USA
ATCC: America Type Culture Collector, 12301, Parklaw
Drive Rockvill Md20852, USA
HIR: Food and Fermentation Divisio, Hokkatdo Profectural
Industrial Research Institute Saporo, Japan
FERM: Fermentation Research Institute, Agency of
Industrial Science and Technology Ministry of Industrial
Trade and Industry, Chiba, Japan
VTCC, IMBT, National University, HaNoi, VietNam
vtcc@vnu.edu.vn; www.biotechvnu.edu.vn (Ngân hàng
giống quốc gia, HN)
Bảo tàng giống: www.bacteriummuseum.org
122
7.3. Kỹ thuật nhân giống
Nhân giống trong PTN Nhân giống trong quy mô sx lớn
PPnhân giống khởi động
truyền thống và hiện đại
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nhân giống
Thành phần các chất trong MT nhân giống (không
chứa chất kháng sinh, chất ức chế). Penicillin,
chloramphenycol ức chế sinh trưởng của VK lactic.
Nồng độ các chất trong MT nhân giống. Nồng độ
đường hoặc muối cao tăng p thẩm thấu ức chế VSV
pH: chọn pH của MT nhân giống = pHop của VSV.
pH ảnh hưởng trực tiếp lên bề mặt tế bào tích điện khác
nhau làm cho hoạt độ các loại enzyme VSV thay đổi.
pH ảnh hưởng đến sự phân ly của các chất dinh dưỡng
có trong MT
Nhiệt độ: chọn To nhân giống = Toop của VSV
123
Quan sát đại thể
Quan sát vi thể
Kiểm tra hoạt lực giống VSV (thoái hóa)
Giống VSV bị tạp nhiễm, thoái hóa phải
phân lập lại hoặc thay giống khác
7.4. Kỹ thuật kiểm tra chất lượng của giống VSV
Kiểm tra độ thuần của giống
thường xuyên (bị nhiễm từ ống gốc)
Khử trùng MT dinh dưỡng; với các
MT có bào tử cần khử trùng triệt để
hơn. Ví dụ diệt bào tử Bac. subtilis
1800C/60’ - 90’ (Bị nhiễm trong qt
nhân giống)
Giống VSV bị thoái
hóa: do tác động
của môi trường bên
trong và tác động
của những sản
phẩm TĐC do
chính VSV tiết ra
7.5. Kỹ thuật bảo quản giống VSV
Mục đích: đảm bảo được tính chất của VSV (duy trì gần như
nguyên vẹn đặc tính ban đầu của giống VSV trước lúc cất
giữ) đủ tiêu chuẩn cho quá trình sản xuất.
Nguyên tắc: làm chậm quá trình hô hấp và trao đổi chất ở
VSV, đồng thời ngăn cản sự sinh sản của chúng.
Phương pháp:
Bước 1: Tiền bảo quản (thuần hóa giống). Chọn chủng VSV ở
điều kiện và giai đoạn tối ưu cho bảo quản.
Bước 2: Chọn phương pháp thích hợp cho bảo quản.
124
7.5.1 BQ VSV trong thạch nghiêng (cấy truyền định kỳ)
Nguyên tắc: luôn đổi mới tế bào, không gây ra bất thường.
Biện pháp: môi trường tối thiểu, nếu môi trường giàu dinh
dưỡng, VSV phát triển nhanh sẽ thoái hóa nhanh.
Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém, thích hợp ở quy mô nhỏ
Nhược điểm: tốn thời gian, thời gian BQ ngắn (1- 2 tháng)
Vô tình đã huấn luyện VSV sống ở điều kiện lạnh, làm biến đổi
giống VSV ban đầu.
7.5.2. BQ VSV trong lớp dầu khoáng
Nguyên tắc: ức chế quá trình hô hấp ở VSV trong cả VSV yếm
khí và hiếu khí, hạn chế tiếp xúc với oxy, ngăn hiện tượng
mất nước của môi trường và VSV.
Biện pháp: đổ 1 lớp dầu khoáng hoặc parafin lỏng
Ưu điểm: đơn giản, hiệu quả cao, thời gian BQ dài (1 năm)
Nhược điểm: Có lẫn dầu
7.5.3. BQ VSV trong cát, đất sấy khô
Nguyên tắc: Sử dụng đất, cát như những giá thể mang. Khi độ
ẩm môi trường giảm tối thiểu, VSV không phát triển nữa. (Đất
và cát là môi trường tối thiểu)
Cách thực hiện: Xử lý đất, cát (rây đều, ngâm trong HCl hoặc
H2SO4 đậm đặc 8-12h. Rửa dưới vòi nước cho đến pH trung
tính, sấy đất, cát > 1000C. BQ ở điều kiện vô trùng.
VSV được nuôi ở môi trường thạch. Đổ cát, đất đã vô trùng vào
ống nghiệm, lắc đều, sau đó rót qua ống nghiệm khác. Hàn kín
miệng ống
Ưu điểm: thích hợp để BQ các giống VSV trong xử lý môi
trường, trong nông nghiệp (phân bón) không đòi hỏi mức độ
tinh khiết cao. Sử dụng bảo quản giống VSV tạo bào tử.
Thời gian bảo quản dài (2 năm)
Nhược điểm: không dùng trong sản xuất công nghệ thực phẩm
125
7.5.4 BQ VSV trong các hạt ngũ cốc
Nguyên tắc: sử dụng hạt ngũ cốc như giá thể mang
Thường sử dụng BQ các nấm sợi và VSV trong thực phẩm
Mục đích: giữ VSV ở trạng thái tiềm sinh.
Cách thực hiện: Hạt ngũ cốc rời, hấp chín, nuôi nấm mốc trực
tiếp (3 – 5 ngày), sấy ở t0 < 500C đạt độ ẩm W <15%.
Nhiệt độ bảo quản: 15 – 200C
Thời gian bảo quản: 2 năm (châu Âu), 1 năm (Việt nam)
7.5.5 BQ VSV trong giấy lọc
Nguyên tắc: áp dụng với VSV có bào tử. Ngoài giấy lọc, có thể
sử dụng B.C (bacterium cellulose)
Cách thực hiện:
1. Chuẩn bị giấy lọc vô trùng:Cắt giấy lọc 1 – 3 cm. Cho giấy
lọc đã cắt vào ống nghiệm, đậy nút bông, sấy 1600 C/ 2h hoặc
khử trùng 1210 C/30’.
2. Nuôi VSV trong môi trường lỏng đến khi tạo thành bào tử
3. Dùng pi pet vô trùng hút 1 giọt Vi khuẩn vào giấy lọc. Sấy ở
400 C dến khi thấy miếng giấy lọc khô thì chuyển giấy lọc vào
ống nghiệm.
Thời gian BQ: 5 năm
126
7.5.6 BQ VSV trong gelantine
Cách thực hiện:
1. Chuẩn bị môi trường: Môi trường N.B bổ sung 10%
gelantin và 5% acid ascorbic. Khử trùng 1210C/ 15’
2. Chuẩn bị giống VSV: nuôi giống VSV
3. Trộn VSV với môi trường.
4. Dùng ống nhỏ giọt vô trùng tạo thành từng giọt
gelantine nhỏ. Sấy khô trong tủ hút chân không
7.5.7 B Q VSV = pháp lạnh đông
Nguyên tắc: Sự phát triển của VSV sẽ bị ức chế ở nhiệt độ
lạnh sâu. Cần sử dụng chất bảo vệ VSV (glycerin 15%,
saccharose 10% + gelantin 10%... Giúp VSV không bị chết ở
nhiệt độ lạnh sâu
Thời gian BQ: -300C: 9 tháng; - 400C: 1 năm; - 700C: 10 năm
7.5.8 BQ VSV bằng PP đông khô (được sử dụng trong
các ngân hàng giống, cơ quan nghiên cứu lớn)
Nguyên tắc: sấy ở nhiệt độ thấp trong điều kiện chân không,
không ảnh hưởng đến chất lượng giống và có thể tạo ra các
ống giống theo quy mô công nghiệp.
Cách thực hiện: giống, nhân giống trong môi trường lỏng, kiểm
tra giống (đặc điểm sinh hóa, sinh lý), nếu đạt tiêu chuẩn,
máy đông khô 24h, hàn nắp lại.
Thời gian bảo quản: 20 năm
Ưu điểm: chất lượng giống không đổi, bảo quản ở nhiệt độ
thường, thời gian bảo quản dài
Nhược điểm: chi phí lớn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vi_sinh_thuc_pham_chuong_vii_nguyen_tac_co_ban_ve.pdf