Bài giảng về phương pháp nghiên cứu khoa học
Cách phân loại NC thực nghiệm và lý thuyết:
16
Nghiên cứu thực nghiệm: liên quan đến các hoạt động của đời
sống thực tế
Nghiên cứu hiện tượng thực tế (thông qua khảo sát thực tế)
Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện có kiểm soát (thông
qua thí nghiệm)
Nghiên cứu lý thuyết: thông qua sách vở, tài liệu các h , các học
thuyết và tư tưởng.
Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: nghiên cứu để bác bỏ, ủng
hộ hay làm rõ một quan điểm/lập luận lý thuyết nào đó
Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng: tìm hiểu ứng dụng các lý
thuyết như thế nào trong thực tế,
Thông thường một nghiên cứu thường liên quan đến cả hai khía
cạnh thực nghiệm và lý thuyết
28 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng về phương pháp nghiên cứu khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI GIẢNG
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Phạm ThịAnh Lê – Trần Đăng Hưng
Khoa Công nghệ Thông Tin - ĐHSPHN
Nội Dung
Giới thiệu về phương pháp nghiên cứu khoa học
2
Quy trình nghiên cứu khoa học
Xây dựng đề cương nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu
h iế b kh h
Các v t một áo cáo oa ọc
Đánh giá định lượng kết quả nghiên cứu khoa học
Một số vấn đề xã hội trong nghiên cứu khoa học
Bài tập lớn môn học
Tài liệu tham khảo
1. Tập bài giảng “Phương pháp nghiên cứu khoa học” – Nguyễn
3
Bảo Vệ, Nguyễn Huy Tài
2. Một số bài viết của GS Nguyễn Văn Tuấn tại
h //ttp: nguyenvantuan.net
3. Một số bài viết của GS Hồ Tú Bảo tại
jaist ac jp/~bao/writingsinvietnamese html. . . .
4. Tạp chí Tia sáng
5.
methodology.html
6.
th d l t time o o ogy-presen a on
Hình thức đánh giá
Dự lớp
4
Bài tập lớn môn học
Thự hiệ à iết bá á ột ấ đề kh hc n v v o c o m v n oa ọc
5Giới thiệu về phương pháp
hiê ứ kh hng n c u oa ọc
Khái niệm khoa học
Khoa học là quá trình nghiên cứu (NC) nhằm tìm ra
6
những kiến thức (hiểu biết) mới, học thuyết mới, về tự
nhiên và xã hội.
Khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về qui luật của
vật chất và sự vận động của vật chất, những qui luật của
tự nhiên xã hội và tư duy Hệ thống tri thức bao gồm: , .
Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy qua hoạt
động sống hàng ngày trong mối quan hệ giữa con người với con
người và con người với thiên nhiên.
Tri thức tư duy: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ
thống nhờ hoạt động nghiên cứu khoa học, các hoạt động này
có mục tiêu xác định và sử dụng phương pháp khoa học.
Khái niệm nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu khoa học (NCKH) là quá trình áp dụng các ý
7
tưởng, nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các
kiến thức mới nhằm mô tả, giải thích hay dự báo về các
sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
Yếu tố con người trong NCKH
Có kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu
8
Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám phá
cái mới
Có sự khách quan và trung thực về khoa học (đạo đức
khoa học)
Biết cách làm việc độc lập, tập thể và có phương pháp
Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu từ khi còn đi
học
Những người làm nghiên cứu
Các nhà nghiên cứu về các lĩnh vực khác nhau ở các
9
Viện và trung tâm nghiên cứu,
Các giáo sư giảng viên ở các trường Đại học Cao , , ,
đẳng, trung học chuyên nghiệp
Các chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà nước các ,
công ty, viện nghiên cứu tư nhân
Các sinh viên ham thích NCKH ở các trường Đại học
Các hình thức tổ chức nghiên cứu
Xây dựng các đề tài dự án NCKH
10
,
Tìm kiếm cơ quan, cá nhân tài trợ
Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu chung
Tổ chức công việc thực hiện nghiên cứu cá nhân
Q ản lý điề phối các hoạt động thực hiện NCKHu , u
Làm việc với các cơ quan quản lý, tài trợ
Loại hình nghiên cứu
Đề tài
11
Là một hình thức tổ chức NCKH, có nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể có nội dung phương pháp rõ , ,
ràng, do một cá nhân hoặc nhóm người thực hiện
Nhằm trả lời các câu hỏi mang tính học thuật hoặc
thực tiễn, hoàn thiện và làm phong phú thêm các tri
thức khoa học, đưa ra các câu trả lời để giải quyết
ễthực ti n.
Ví dụ: Tìm hiểu nhu cầu và sự lựa chọn của khách
hà ề ả hẩ ững v s n p m s a,...
Loại hình nghiên cứu
Dự án
12
Là một loại đề tài được thực hiện nhằm mục đích
ứng dụng có xác định cụ thể về hiệu quả kinh tế - xã ,
hội
Dự án có tính ứng dụng cao, có ràng buộc về thời
gian và nguồn lực
Ví dụ: Dự án xây dựng thí điểm mô hình phát triển
nông thôn mới,
Loại hình nghiên cứu
Chương trình khoa học: là tập hợp các đề tài/dự án có
13
cùng mục đích xác định
Các đề tài, dự án thuộc chương trình mang tính độc
ốlập tương đ i
Các nội dung trong chương trình có tính đồng bộ, hỗ
trợ lẫn nhau
Một nhóm các đề tài, dự án được phối hợp quản lý
nhằm đạt được một số mục tiêu chung đã định trước.
Ví dụ: “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
ề ốthông tin và truy n thông”, mã s KX.01/06-10
Loại hình nghiên cứu
Đề á là ột l i ă kiệ đ â d để t ì h
14
n: m oạ v n n ược x y ựng r n
cấp quản lý cao hơn hoặc gửi cơ quan tài trợ nhằm đề
xuất xin thực hiện một công việc nào đó: thành lập
một tổ chức, tài trợ cho một hoạt động,
Các chương trình, đề tài, dự án được đề xuất trong đề
án.
Căn cứ hình thành chương trình, đề tài,
đề á n
Chiến lược, chương trình mục tiêu, chương trình hành
15
động và kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh
vực
Đề xuất của các tổ chức quản lý, nhà tài trợ
Đề xuất của Cục chuyên ngành, doanh nghiệp, địa
phương, đơn vị nghiên cứu, tổ chức và cá nhân, hiệp hội
và các hội khoa học, các hội đồng khoa học.
Các loại hình NCKH
1. Cách phân loại NC thực nghiệm và lý thuyết:
16
Nghiên cứu thực nghiệm: liên quan đến các hoạt động của đời
sống thực tế
Nghiên cứu hiện tượng thực tế (thông qua khảo sát thực tế)
Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện có kiểm soát (thông
qua thí nghiệm)
Nghiên cứu lý thuyết: thông qua sách vở tài liệu các học , ,
thuyết và tư tưởng.
Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: nghiên cứu để bác bỏ, ủng
hộ hay làm rõ một quan điểm/lập luận lý thuyết nào đó
Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng: tìm hiểu ứng dụng các lý
thuyết như thế nào trong thực tế,
Thông thường một nghiên cứu thường liên quan đến cả hai khía
cạnh thực nghiệm và lý thuyết.
Các loại hình NCKH
2 Cách phân loại NC quá trình mô tả và so sánh:
17
. ,
Nghiên cứu quá trình: tìm hiểu lịch sử của sự vật, hiện
tượng hay con người
Nghiên cứu mô tả: tìm hiểu bản chất của sự vật, hiện
tượng
Nghiên cứu so sánh: tìm hiểu sự tương đồng và khác
biệt
Các loại hình NCKH
3 Cá h hâ l i NC tì hiể ối hệ à đá h iá
18
. c p n oạ m u m quan v n g
Nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ: giữa các sự vật và
hiện tượng phương pháp phổ biến là thống kê ,
Nghiên cứu đánh giá: tìm hiểu sự vật, hiện tượng
thông qua một hệ thống các tiêu chí
4. Cách phân loại NC chuẩn tắc và mô phỏng
Nghiên cứu chuẩn tắc: Đánh giá /dự đoán những việc
ế h hi h đổi đsẽ xảy ra n u t ực ện một t ay nào ó
Nghiên cứu mô phỏng: là kỹ thuật tạo ra một môi
trường có kiểm soát để mô phỏng hành vi/sự vật hiện ,
tượng trong thực tế.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
19
Đối tượng nghiên cứu: là bản chất của sự vật hay hiện
tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo
sát trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian
và lĩnh vực nghiên cứu.
Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
20
Mục đích nghiên cứu: là sự sắp đặt công việc hay điều
gì đó được đưa ra trong nghiên cứu Mục đích trả lời câu .
hỏi: “nhằm vào việc gì” hoặc “để phục vụ cho điều gì”
và mang ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu, nhắm đến đối
tượng phục vụ sản xuất nghiên cứu ,
Mục tiêu nghiên cứu: là nền tảng hoạt động của đề tài và
làm cơ sở cho việc đánh giá kế hoạch nghiên cứu đã đưa
ra và là điều mà kết quả phải đạt được. Mục tiêu trả lời
câu hỏi “làm cái gì ?”
Phương pháp tư duy khoa học
Phương pháp diễn dịch (deductive method): theo
21
hướng từ trên xuống (top down), hữu ích để kiểm
chứng các giả thiết và lý thuyết
Phương pháp quy nạp (inductive method): theo
hướng từ dưới lên (bottom up) phù hợp để xây ,
dựng giả thiết và lý thuyết
Phương pháp tư duy khoa học
Diễn dịch Qui nạp
Các bước tư duy:
Phát biểu một giả thiết (dựa
Các bước tư duy:
Quan sát thế giới thực1.
trên lý thuyết hay tổng
quan NC
1.
2. Tìm kiếm một mẫu hình để
quan sát
2. Thu thập dữ liệu để kiểm
định giả thiết
R ết đị h hấ hậ
3. Tổng quát hóa về những
vấn đề đang xảy ra
3. a quy n c p n n
hay bác bỏ giả thiết
Mục đích: đi đến kết luận, kết
luận nhất thiết phải đi theo
các tiền đề cho trước
Phương pháp tư duy khoa học
Diễn dịch Qui nạp
Từ các tiền đề (lý do) + suy
luận với các minh chứng cụ
Trong quy nạp, không có
các mối quan hệ chặt chẽ
thể để dẫn tới kết luận
Để một suy luận mang tính
diễ dị h là đú ó hải
giữa các tiền đề và kết
quả
Rút ột kết l ậ từ ộtn c ng, n p
đúng và hợp lệ:
- Tiền đề cho trước đối với
ra m u n m
hoặc nhiều chứng cứ cụ
thể
một kết luận phải đúng với
thế giới thực (đúng)
ế ấ ế
Các kết luận giải thích thực
tế và thực tế ủng hộ các
kết luận này- K t luận nh t thi t phải đi
theo tiền lệ (hợp lệ)
Phương pháp tư duy khoa học
24
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
NCKH phải sử dụng phương pháp khoa học bao gồm:
25
chọn phương pháp thích hợp (luận chứng) để chứng
minh mối quan hệ giữa các luận cứ và giữa toàn bộ luận
cứ với luận đề;
cách đặt giả thuyết hay phán đoán sử dụng các luận cứ
và phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin để
xây dựng luận đề.
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
Luận đề: là một “phán đoán” hay “giả thuyết” cần chứng
26
minh. Luận đề trả lời câu hỏi “cần chứng minh điều gì?”
trong NC.
Luận cứ: bao gồm thu thập các thông tin, các tài liệu tham
khảo; quan sát và thực nghiệm. Luận cứ được sử dụng làm
ở để hứ i h l ậ đề L ậ ứ ả lời â hỏicơ s c ng m n u n . u n c tr c u
“chứng minh bằng cái gì?”
Luận cứ lý thuyết: được xem là cơ sở lý luận bao gồm các lý ,
thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý, định luật, qui luật đã được
khoa học chứng minh và xác nhận là đúng.
Luận cứ thực tiễn: dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan sát và
làm thí nghiệm.
Cấu trúc phương pháp luận NCKH
Luận chứng: để chứng minh một luận đề, nhà NC
27
phải sử dụng luận chứng (đưa ra phương pháp để
xác định mối liên hệ giữa các luận cứ, giữa luận cứ
với luận đề)
Luận chứng trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cách
nào?”
Ví dụ: kết hợp các phương pháp tư duy (phép suy
luận) diễn dịch, qui nạp và loại suy; hoặc phương
pháp tiếp cận và thu thập thông tin làm luận cứ khoa
học, thu thập số liệu thống kê trong thự nghiệm hay
trong các nghiên cứu điều tra.
Phương pháp khoa học
Các ngành khoa học khác nhau có những phương pháp
28
khoa học khác nhau:
Ngành khoa học tự nhiên: sử dụng PPKH thực nghiệm
Ngành khoa học xã hội: sử dụng PPKH thu thập thông tin từ
quan sát, phỏng vấn, điều tra,
Cá b ớ bả PPKH
c ư c cơ n trong :
Quan sát sự vật, hiện tượng
Đặt ấ đề hiê ứ v n ng n c u
Đặt giả thuyết hay tiên đoán
Thu thập thông tin số liệu thí nghiệm ,
Kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lecture01_2176.pdf