Các chất có tác dụng làm giảm hoạt độ nước bao gồm
– Rượu đa chức (propylene glycol)
– Rượu đơn chức
– Đường (sorbitol, syrup bắp)
– Muối calci và natri
– Glyxerin
– Gums (xanthan)
– Các chế phẩm protein
→ Một phần nước trong TP liên kết mạnh với các chất
trên tại các vị trí đặc trưng
91 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 2319 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lý thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứa đủ trong 500 ml bình chứa. Biết rằng
táo chỉ chứa CHO, Protein và nước với các
phần khối lượng lần lượt là 0,7; 0,11 và 0,19
ở 25 độ C,
Cho khối lượng riêng biểu kiến là 0.8 lần khối
lượng riêng chất rắn.
Đáp số:
41
MAØU SAÉC VAØ HÌNH DAÏNG
Maøu saéc: Caûm giaùc maøu nhaän ñöôïc laø do taùc ñoäïng cuûa chuøm ta saùng leân maét.
Maét ngöôøi nhaän chuøm tia saùng coù böôùc soùng trong khoaûng 380nm - 740nm.
Töû ngoaïi maïnh Nhìn thaáy Hoàng ngoaïi (naêng löôïng yeáu)
380nm (tím) 740nm (ñoû)
42
Sù t¹o ¶nh vµ
nhËn biÕt mµu
ë m¾t
15
Tính chất màu của thực phẩm
• Các yếu tố ảnh hưởng đến việc hình
thành màu sắc
– Nguồn sáng
– Hướng nhìn
– Kích thước của vật
– Nền
– Độ tuổi
– Trí nhớ về màu
Hệ màu
• CIE (commission internationale de
l’Eclairage)
Bao gồm
XYZ (Yxy) color system
Hunter Lab color system
L*a*b* color system
Hệ Yxy
• Y đặc trưng cho
độ sáng của
phản xạ
• Yx đặc trưng
cho cường độ
màu sắc
16
Hệ L*a*b*
L: chỉ độ sáng đến tối (+100 đến 0)
-a* (xanh lá cây -68, -128 )
=> +a* (đỏ+68, +128)
-b* (xanh da trời) => +b* (vàng cam)
Hệ L*C*h
• Đây là hệ màu
tương đương hệ
L*a*b* nhưng hệ
này sửu dụng các
thông số
• L : độ sáng
• C: cường độ màu
h : góc thay đổi màu
17
Mối quan hệ L*a*b* và L*C*h
Như vậy khi màu
sắc thay đổi thì
vả a và b đều
thay đổi
Nhưng nếu dùng
hệ LCh
Phương pháp chụp màu
Sử dụng hệ thống màu để
đánh giá sự biến đổi màu của
thực phẩm
3 thông số : L, a, b được xác
định như 3 thông số cơ bản để
xác định sự biến đổi màu trong
quá trình chế biến.
3.4. Kiểm tra độ màu của thực phẩm
Các phương pháp
đo màu thực phẩm
18
Câu hỏi ôn tập
• Nêu các phương pháp xác định thể tích
của thực phẩm
• Ý nghĩa của các dạng khối lượng riêng và
cách xác định chúng?
• Độ xốp là gì? Ý nghĩa của độ xốp trong
chế biến thực phẩm?
• Bài tập
12/30/2015
1
Chương 2 : Tính chất bề mặt của
thực phẩm
Bề mặt riêng (interfacial tension)
- Khi chúng ở trên bề mặt phân chia pha, thì lực hút của chúng
khác với chúng nằm trong pha
- Lực hút phân tử làm cho các chất bị hút vào lòng của nó làm
cho chất lỏng có xu hướng làm giảm bề mặt tối thiểu trong
điều kiện nhất định giọt luôn có hình cầu
- Khi đường kính của hạt càng lớn thì chúng không còn hình cầu
nữa
Sức căng bề mặt
• Là công tác dụng trên một đơn vị bề mặt, hay
là công cần thiết để thay đổi diện tích bề mặt
ở điều kiện nhiệt độ nhất định.
Chất
lỏng
1
Chất
lỏng
2
L: là khoảng chạy khi kéo lực F, m
D: khoảng cách từ AB
2: chỉ rằng có 2 chất lỏng ở hai
bên.
12/30/2015
2
Phương trình LAPLACE
• Giọt nước có áp suất P1,
môi trường có áp suất P2.
• Lực căng bề mặt
• Lực này duy trì sức căng
bề mặt
Nửa giọt nước ở trong
không khí
12/30/2015
3
h is the height of the column, m
ρl is the density of the liquid, kg/m3
rt is the capillary tube radius, m
ϴ is the contact angle, độ
Do khối lượng riêng của khí rất nhỏ nên ta có sức căng
bề mặt là
Example
• Calculate the height of rise of water in a clean
capillary tube of radius 0.001 cm if the density
of water is 997 kg/m3, surface tension is 73
dynes/cm, and the contact angle of water to
the glass is 100.
1dyne = 10-5N
1dyne/cm=10-3 N/m
12/30/2015
4
Chất hoạt động bề mặt
Hình 1:
(a)Giọt nước trên bề
mặt ghét nước
(hydrophobic)
(b) giọt nước trên bề
mặt thích nước
(hydrophilic).
Hoạt dnh bề mặt
Khái niệm : Những chất mà khi cho một
lượng rất nhỏ sẽ làm giảm sức căng bề
mặt gọi là chất có hoạt dnh bề mặt
- Chất hoạt động bề mặt (Surfactant) là
các tác nhân thấm ướt làm giảm sức
căng bề mặt của một chất lỏng.
- Là chất mà phân tử của nó phân cực:
một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
- Những chất này tan được trong nước
và trong dung môi hữu cơ
12/30/2015
5
Khi cho chất hoạt động bề mặt vào
trong dung dịch, nó sẽ tạo thành các
hạt mixen (micelle)
-Tùy theo môi trường mà mixen có đầu
quay ra ngoài hay quay vào trong
VD: Một mixen với phần đầu kị nước
hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa
nước hướng ra phía ngoài, như là Liner
Alkyl Benzen Sunfunat Acid, xà phòng
Phân loại chất hoạt động bề mặt
• Ion âm
• Ion dương
• Không mang điện dch
• Mang cả hai điện dch
Trong quá trình hoạt động của chất hoạt động
bề mặt liên quan đến chuyển động lực học
của hệ thống, liên quan đến mức độ trật tự,
hỗn độn của hệ thống.
12/30/2015
6
Ứng dụng
• Chất hoạt hóa bề mặt ứng dụng rất nhiều trong đời
sống hàng ngày. Ứng dụng phổ biến nhất là bột
giặt,nước rửa chén, sơn, nhuộm ...
• Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa cho
bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp : chocolat, sữa chua,
kem.
• Tính chất bề mặt vô cùng quan trọng trong công
đoạn rửa, những chất tẩy rửa làm giảm sức căng bề
mặt làm cho các chất bẩn ở dạng rắn dễ tách ra khỏi
bề mặt
• Trong công nghiệp mỹ phẩm: Chất tẩy rửa, nhũ hóa,
chất tạo bọt
• Trong ngành in: Chất trợ ngấm và phân tán mực in
• Trong nông nghiệp: Chất để gia công thuốc bảo vệ
thực vật,
• Trong xây dựng: Dùng để nhũ hóa nhựa đường, tăng
cường độ đóng rắn của bê tông
Ngoài ra những ứng dụng trong các lĩnh vực khác như
• Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chất làm mềm cho vải
sợi, chất trợ nhuộm
• Trong dầu khí: Chất nhũ hóa dung dịch khoan
• Trong công nghiệp khoáng sản: Làm thuốc tuyển nổi,
chất nhũ hóa, chất tạo bọt để làm giàu khoáng sản
• Trong công nghiệp thực phẩm: Chất nhũ hóa cho
bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp
12/30/2015
7
Xà phòng hay xà bông là một chất tẩy rửa các
vết bẩn, vết dầu mỡ.
• Thành phần của xà phòng là muối natri hoặc
kali của axít béo.
• Xà phòng được dùng dưới dạng bánh, bột
hoặc chất lỏng.
• Một là đầu hiđrocacbon kị nước, còn một đầu
là ion kim loại ưa nước.
• Đối với các vết bẩn, dầu mỡ bám trên mặt vải
thì đuôi kị nước sẽ quay vào trong vết bẩn,
đầu ưa nước hướng ra ngoài. Sau đó sẽ tạo
thành mixen là một khối dạng cầu có đầu ưa
nước quay ra ngoài tách vết bẩn ra khỏi bề
mặt vải.
12/30/2015
1
Chương 3 : tính chất nhiệt, điện
của thực phẩm
TÍNH CHẤT NHIỆT (Thermal Properties)
Vật liệu thực phẩm phải trải qua các công đoạn: từ thu
hái, vận chuyển, xử lý, chế biến, bảo quản, lưu trữ để
chuẩn bị cho khâu tiêu thụ
Chỉ có rất ít thực phẩm tươi: trái cây, rau đi từ cánh
đồng tới nơi tiêu thụ (ăn) mà không có xử lý nhiệt.
Mục đích của xử lý nhiệt để: duy trì chất lượng, kéo dài
thời gian bảo quản và tạo độ ngon riêng.
Vd : Chế biến thủy sản: Các quá trình nhiệt bao gồm: -
làm lạnh, làm đông, nung nóng ⇒ lấy nhiệt ra hoặc
cung cấp nhiệt, muốn được chính xác phải có thông số
nhiệt
Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ
• Dẫn nhiệt: là phương thức truyền nhiệt có sự Xếp xúc giữa hai
vật với nhau
• Đối lưu: nhiệt truyền từ môi trường khí hoặc lỏng đến thực
phẩm rắn
• Bức xạ: là nhiệt truyền cho thực phẩm bằng sóng điện từ
12/30/2015
2
• Sự truyền nhiệt vào trong thực phẩm phụ thuộc
đầu Xên vào sự chênh lệch nhiệt độ, dnh chất
vật lý (hình dạng, kích thước, thông số nhiệt)
của thực phẩm
• Mỗi cơ chế truyền nhiệt gắn liền với thông số
nhiệt liên quan
• Tính chất nhiệt được xác định thông qua đo
lường trực Xếp bằng các thí nghiệm hoặc dnh
toán thông qua các thành phần thực phẩm
(nước, protein, carbon)
HỆ SỐ DẪN NHIỆT
• Ở trạng thái ổn định, sự dẫn nhiệt xuyên qua vật rắn
, khi đó dnh chất nhiệt quan trọng nhất là hệ số dẫn
nhiệt (λ)
• λ: lượng nhiệt dẫn qua 1 đơn vị chiều dài khi có sự
chênh nhau 1 độ
• λ được dùng để đánh giá nhiệt truyền qua vật thể
dễ hay khó
• Nhiệt truyền nhanh qua miếng kim loại nhưng lại
chậm qua gỗ, khi đó ta nói hệ số dẫn nhiệt của kim
loại lớn hơn của gỗ
Vd: đồng: λ= 400 w/m.độ; nhôm: λ= 120w/m.độ; inox
λ= 40 - 50w/m.độ
• Vật liệu có hệ số dẫn nhiệt nhỏ sẽ trở thành vật liệu
cách nhiệt: bông thủy tinh, polyurethane,
• Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm rất nhỏ và nằm trong
dải hẹp: 0,2 – 0,5 W/m.độ
• For fruits and vegetables with water content greater
than 60%, thermal conductivity can be computed by
the equation (Sweat, 1974):
12/30/2015
3
Thời gian nấu thực phẩm nhanh hay chậm là do
bản thân thực phẩm chứ không phải là do
dụng cụ
carbohydrate (c); protein (p);
fat (f); ash (a); and water (w).
• Nhiệt dung riêng: nhiệt lượng cần thiết cung
cấp cho 1kg vật chất để nhiệt độ của nó tăng
lên 1 độ, Cp(p- NDR của chất rắn và lỏng được
xác định ở áp suất không đổi)
• NRD liên quan trực Xếp đến năng lượng cung
cấp cho vật thể.
• NDR của nước là lớn nhất: Cp = 4,186 kj/kg.độ,
• Thực phẩm có hàm lượng nước càng lớn thì Cp
càng lớn
Nhiệt dung riêng:
12/30/2015
4
3684,38 J/kg.K
1865,38 J/kg.°C
NDR của thực phẩm có dạng
a, b hệ số thực nghiệm
Xw: hàm lượng ẩm của thực
phẩm.
abXC wp +=
Cp = 1,67 + 2,51 Xw, kJ/kg.độ
12/30/2015
5
carbohydrate (c); protein (p);
fat (f); ash (a); and water (w).
Có thể dnh Cp theo chất khô (pr, li, khoáng)
∑+= iip XbaC
• Hệ số khuếch tán nhiệt (Thermal diffusivity)
cho biết trường nhiệt độ trong thực phẩm biến
thiên nhanh hay chậm
α= λ/ρcp
của thực phẩm α = 1 × 10-7 to 2 × 10-7 m2/s
Hệ số khuếch tán nhiệt
(Thermal diffusivity)
TÍNH CHẤT ĐIỆN TỪ CỦA THỰC PHẨM
12/30/2015
6
Phổ điện từ
Phổ điện từ chia ra thành 3 vùng : Vùng tử ngoại trở xuống (có bước
sóng nhỏ), vùng ánh sáng khả kiến (bước sóng từ 400 – 700 nm và
vùng hồng ngoại trở lên (bước sóng lớn hơn 700 nm).
Năng lượng tử ngoại và năng lượng hồng ngoại là hai dạng của sóng
điện từ, có thể truyền đi trong không gian, xuyên thấu trong thực
phẩm và chuyển thành năng lượng nhiệt nung nóng thực phẩm
ứng dụng
- ánh sáng khả kiến : đánh giá cảm quan
- vùng tử ngoại trở xuống : tia cực dm (vô trùng), chiếu xạ thực
phẩm (bảo quản), tia X (chụp X quang), tia bức xạ (xạ trị – điều trị
ung thư, bướu cổ)
- vùng hồng ngoại trở lên : ứng dụng cho quá trình sấy, dạng truyền
thông tin như: rada, radio,TV, vệ tinh nhân tạo
- Giữa năng lượng vi sóng và năng lượng hồng
ngoại có những điểm khác nhau
Năng lượng vi sóng
-Bước sóng : dải hẹp f khoảng
2450 MHz và bước sóng dài hơn
hồng ngoại
-Có khả năng đâm xuyên thực
phẩm nên nó làm nóng trong
lòng thực phẩm nhanh chóng.
-ứng dụng trong quá trình thanh
trùng, nấu chín hoặc làm nóng
thực phẩm
-Quá trình làm nóng phụ thuộc
vào hàm lượng ẩm của vật liệu,
ẩm càng cao thì làm nóng càng
nhanh
Năng lượng hồng ngoại
Bước sóng : lớn hơn 700 nm
-Không có khả năng đâm xuyên thực
phẩm mà chỉ làm nóng bề mặt thực
phẩm
-Quá trình làm nóng phụ thuộc vào đặc
trưng bề mặt của thực phẩm, màu sắc
của thực phẩm
-Quá trình dẫn nhiệt vào trong phụ
thuộc vào hệ số dẫn nhiệt của thực
phẩm (phụ thuộc vào lượng ẩm của
thực phẩm)
-Áp dụng trong quá trình sấy, làm nóng
bề mặt của thực phẩm, ít làm hư hỏng
trong lòng thực phẩm.
12/30/2015
7
Nung nóng thực phẩm bằng lò vi sóng (lò
viba), f= 2450 MHz
- Phân tử nước gồm 1 nguyên tử oxy và 2
nguyên tử Hydro, do oxy có độ âm điện lớn
làm cho nước trở thành phân tử lưỡng cực.
- Khi thực phẩm được đặt trong một trường
điện từ thì các lưỡng cực nước sẽ định hướng
theo hướng của trường điện từ và khi trường
điện từ dao động nhanh thì các phân tử nước
cũng bị dao động theo
- Do sự biến dạng của các cấu trúc phân tử gây
nên khi nó sắp xếp định hướng trở lại theo
trường điện từ mà nó chuyển năng lượng vi
sóng thành nhiệt, trong quá trình đó nó cũng
chịu ảnh hưởng bởi độ nhớt của thực phẩm
- Số lượng lưỡng cực và sự thay đổi của nó theo
trường điện từ được xác định thông qua hằng số
điện môi của thực phẩm
- Khi thực phẩm đặt trong một trường điện từ như vậy
nó sẽ hấp thu sóng và chuyển thành nhiệt, lượng
nhiệt được hấp thu đó đựơc gọi là “lose factor” – hệ
số tổn thất. Thực phẩm có độ ẩm càng cao thì “lose
factor” càng lớn do đó nó hấp thu nhiệt nhanh hơn
- Do cấu trúc thực phẩm không đồng nhất nên sự hấp
thu năng lượng vi sóng không đồng đều, do đó xảy ra
sự dẫn nhiệt từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt
độ thấp
- Thủy Xnh và giấy và polymer có hệ số “lose factor” rất
thấp, năng lượng vi sóng xuyên thấu rất dễ nên nó
không bị đun nóng
- Kim loại làm cho năng lượng vi sóng bị phản xạ
12/30/2015
8
- Độ xuyên thấu của vi sóng
Thực phẩm Lose factor
Chuối (tươi) 17
Thịt bò 16
Bánh mì 0,005
Bơ 0,1
Cá nấu rối 12
Nước 9,2
Dầu ăn 0,2
Thủy tinh 0,1
Giấy 0,1
Khoai 6,7
Khi nung nóng thực phẩm bằng lò vi sóng thỉnh thoảng ta
gặp hiện tượng thực phẩm vỡ tung ra (nung nóng cục
bộ)
Ứng dụng:
- Vi sóng có tốc độ truyền nhiệt, đun nóng nhanh không
cần có những bề mặt truyền nhiệt vì vậy việc nung
nóng bằng lò vi sóng được áp dụng cho nhiều loại thực
phẩm:
- Tan giá, sấy, nướng, hâm nóng
• Theo các phương pháp tan giá truyền thống, mất rất
nhiều thời gian, sự tan giá diễn ra ở lớp bên ngoài rồi
từ từ đi vào bên trong, nếu không có kinh nghiệm thì
sẽ không kiểm soát được tan giá
• Khi tan giá bằng lò vi sóng: Năng lượng vi sóng đi
xuyên vào trong thực phẩm làm cho quá trình tan giá
diễn ra rất nhanh, người ta cũng dùng quá trình này
để làm nóng chảy các loại mỡ, chất béo, tuy nhiên
cũng nảy sinh những khó khăn:
12/30/2015
9
• Đối với loại thực phẩm đông block có kích thước lớn
• Khi tan giá,vì nước có hệ số tổn thất lớn hơn nước
đá nên khi nó tan ra, nó sẽ hấp thu năng lượng lớn
hơn nước đá rất nhiều, với quá trình diễn biến Xếp
theo, phần tan ra bị nung nóng qúa mức, có những
phần bị nấu lên trong khi có những phần khác vẫn bị
đóng băng ⇒ Tan giá không đều
• Khắc phục:
- Giảm năng lượng vi sóng
- Tác dụng dưới dạng xung (thời gian tan giá sẽ kéo
dài)
1CHƯƠNG 4
CÁC TÍNH CHẤT LƯU BIẾN CỦA
THỰC PHẨM
(Rheology of food Products)
Lưu biến
• Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảy
Sự thay đổi hình dạng
Vật chất chuyển động như thế nào
ứng dụng
Kiểm tra
chất lượng
sản phẩm
: tính giòn,
đàn hồi,
dẻo, độ
liên kết,
phát hiện
ra
các sản
phẩm mới
tính toán
kỹ thuật
(các quá
trình
truyền
nhiệt
va ̀ động
lượng),
thiết kê ́
được
máy móc,
thiết bị
chính xác
va ̀ tiết kiệm
năng
lượng
tính chất
cảm quan
2ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG
(Stress and Deformation)
Ứng suất (Stress) là lực tác dụng (theo phương
bất kỳ) trên một đơn vị diện tích.
A
σ= F/AF
σp
σt
Stress = F/A [Pa, N/m2]
• Ứng suất pháp (nén hay
kéo): lực tác dụng theo
phương vuông góc với bề
mặt ⇒ bề dài hay thể tích
của vật thay đổi
• Ứng suất trượt (hay ứng
suất tiếp): lực tác dụng
theo phương song song
(tiếp xúc) với bề mặt ⇒
lớp bề mặt dịch chuyển so
với lớp phía dưới
Phân loại ứng suất
Biến dạng
- Biến dạng dài
+ Độ biến dạng Cauchy
+ Độ biến dạng Hencky
3- Biến dạng góc
khi γ nhỏ thì
Định luật Hookean - Chất rắn đàn hồi (Elastic Solids)
Dưới tác dụng của ứng suất kéo hoặc ứng suất nén
σ = E* εc
E: modun đàn hồi của chất rắn (Young’s or elasticity
module ) (độ cứng)
4• Dưới tác dụng của ứng suất
trượt
σij= G*γ
γ : shear strain
G: modun trượt
• Dưới tác dụng của áp suất
thủy tĩnh
P = K* ευ
K: modun khối
ευ=∆V/V
Ví dụ bài tập
Mô đun đàn hồi của táo là 0,6.107Pa
5
6Ñoä bieán daïng cuûa thöïc phaåm theo chieàu daøi,
chieàu roäng hoaëc ñöôøng kính = Ñoä bieán daïng
cuûa thöïc phaåm theo chieàu cao x Tæ soá Poisson
cuûa thöïc phaåm ñoù
Bài tập 1
Một miếng thịt hình trụ tròn có
kích thước Do x Ho = 7x5 cm.
dùng một lực tác động vào
miếng thịt làm cho đường kính
của miếng thịt tăng lên là 7,8
cm.
1. Tính chiều cao của miếng
thịt sau nén biết hệ số
poisson là 0,32.
2. Tính lực tác động vào miếng
thịt? Biết E = 104 Pa
Ho
Ho
Do
7Bài tập 2
dùng một vật nặng có khối lượng
tương đương 200 ml nước kéo
một sợi phở có kích thước ban
đầu là Lo x Ro x Ho = 5x0,5x0,2
cm. Sau khi kéo chiều dài giãn ra
là 7 cm. biết hệ số poisson của
phở là 0,12.
1. Tính môdun đàn hồi của sợi
phở?
2. Tính độ biến dạng của sợi phở
3. Tính chiều rộng, chiều dày sau
khi kéo?
Lo
Ro
Ho
Bài taäp 3
Một mieáng phoâ mai hình khoái chữ
nhaät coù kích thöôùc daøi x roäng x cao
= L x W x H= 0.5 x 0.4 x 0.3 inch.
Duøng 1 vaät coù khoái löôïng 0.1 lb
neùn leân mieáng phoâ mai naøy. Sau
khi neùn, mieáng phoâ mai coù chieàu
daøi laø 0.043 ft. Xaùc ñònh ñoä cöùng
(modun dan hoi), chieàu roäng, chieàu
cao cuûa phoâ mai sau neùn. Bieát tæ soá
Poisson cuûa phoâ mai laø 0.25.
1 inch = 2,54 cm, 1 lb = 0,453 kg,
1 ft = 0,3048 m
Lo
Wo
Ho
Độ nhớt - Viscosity
• Độ nhớt là một đại lượng vật lý đặc trưng
cho trở lực do ma sát nội tại sinh ra giữa
các phân tử khi chúng có sự chuyển động
trượt lên nhau.
• Phân loại độ nhớt:
– Độ nhớt động học: St (stock),cSt, cm2/s
– Độ nhớt thực (độ nhớt động lực học, độ nhớt
biểu kiến). Pa.s (kg/m.s), mPa.s, Poise
(g/cm.s), cP,
8Chất lỏng Newton
Có 2 tấm phẳng, ở giữa là chất lỏng, tấm ở dưới
cố định. Khi ta tác dụng 1 lực lên tấm ở trên, nó
sẽ trượt đi kéo theo lớp chất lỏng chạy theo. Tốc
độ trượt giảm dần từ trên xuống dưới hình thành
một giản đồ véc tơ.
Chất lỏng Newton
dt
dx
vp =
•
==
=
= γγ
dt
d
dy
dx
dt
d
dt
dx
dy
d
dy
dv
•
∗= γµσ
0=
∂
∂
•
γ
µ
• Định luật Newton về độ nhớt
• µ: hệ số thực nghiệm phụ thuộc vào đặc tính của
thực phẩm (độ nhớt)
• Chất lỏng mà độ nhớt không phụ thuộc vào tốc
độ trượt gọi là chất lỏng Newton và ngược lại
nếu độ nhớt phụ thuộc vào tốc độ trượt thì gọi là
chất lỏng phi Newton
•
∗= γµσ
9Chất lỏng Newton
• Phương trình biến dạng tuân theo đẳng thức Newton
Hàm liên hệ giữa ứng suất trượt và tốc độ trượt là hàm tuyến
tính:
VD: nước, trà, cà phê, bia, rượu vang, các loại đồ uống và
nước ép trái cây, mật ong
Sữa: là nhũ tương có chứa các các giọt bơ nhỏ có đường
kính 0,0015 – 0,001mm, chứa 87% nước, 4% chất béo, 5%
đường, 3% protein – là chất lỏng Newton
Độ nhớt của sữa tăng theo hàm lượng chất béo, nhưng lại
giảm khi nhiệt độ tăng
Dầu cũng là chất lỏng Newton. Cấu trúc phân tử của nó có
mạch dài, chiều dài mạch cácbon của các acid béo càng
lớn thì độ nhớt càng lớn. Độ nhớt của dầu tăng cùng với
mức độ bão hòa của liên kết cácbon nối đôi.
• Bài tập
Một tấm gỗ phẳng được phủ một lớp chất
bao phủ có chiều dày là 1,4 mm, tấm gỗ
hình vuông có chiều dài x chiều rộng là :
20 cm x 10 cm, dùng một lực 6 N tác động
vào bề mặt song song với tấm gỗ. tính vận
tốc chuyển động của bề mặt tấm gỗ ? biết
rằng độ nhớt của chất bao phủ là 100 cP.
Đáp số : v = 4,2 m/s
Tốc độ trượt
u : vận tốc dài (m/s)
Và
.
21
.
)(
γ
σµ == yf
10
Chất lỏng phi Newton 0≠
∂
∂
•
γ
µ
Độc lập với thời gian – Time – independent fluid
• Pseudoplastic (shear thinning): Khi tốc độ trượt càng tăng,
độ dốc của đường cong càng giảm, độ nhớt giảm – càng
khuấy càng loãng : VD: các sản phẩm như : puré chuối,
sốt táo đường, nước cam ép cô đặc, kem, máu, các loại
sơn và sơn móng tay.
• Dilatant (shear thickening): Khi tốc độ trượt
càng tăng, độ dốc của đường cong càng tăng,
độ nhớt tăng – càng khuấy càng đặc, trương nở
Ví dụ : mật ong (một số loại riêng biệt), tinh bột
ngô sống chiếm 40%
11
• Chất lỏng dạng Bingham: Nếu ứng suất tác dụng nhỏ
hơn ứng suất ngưỡng (σ0) chất lỏng chưa chảy. Khi
ứng suất tác dụng lớn hơn ứng suất ngưỡng (σ0) chất
lỏng chảy và có động thái chảy giống chất lỏng Newton
VD: kem đánh răng, sốt cà chua
• Pseudoplastic fluids with yield stress: Khi ứng suất trượt
vượt qua giá trị ngưỡng thì chất lỏng chảy và có động
thái chảy giống với Pseudoplastic
ví dụ : thịt nghiền
Mô hình Herschel - Bulkley
σ: shear stress (ứng suất trượt) (Pa)
K: consistency index (chỉ số độ nhớt)
γ: shear rate (tốc độ trượt) (1/s)
σ0: ứng suất ngưỡng (là ứng suất nhỏ nhất
để dòng bắt đầu chảy)
n: index of flow behavior (chỉ số về động thái
chảy), khi n thay đổi thì dáng điệu của
đường cong thay đổi
0σγσ +∗=
•
nk
Mô tả động thái chảy của các dạng chất lỏng Non-newton
thông qua mô hình Herschel - Bulkley
σo
12
Với chất lỏng phi newton độc lập với thời gian,
các dạng của động thái chảy luôn ổn định hay
độc lập với thời gian
Dựa vào mô hình Herschel – Bulkley ta thấy:
- Chất lỏng newton, pseudoplastic (chất giả dẻo ),
chất dilatant (trương, nở) không có ứng suất
ngưỡng ⇒ khi có lực tác dụng nó chảy ngay
- Những chất lỏng có độ nhớt phụ thuộc vào tốc
độ trượt chứng tỏ nó tồn tại một cấu trúc bên
trong hệ thống
• Khi ta tác dụng ứng suất làm cho nó chảy thì
trong quá trình chuyển động có sự bẻ gãy và
phân bố lại cấu trúc
Pseudoplastic (chất giả dẻo) có
đặc điểm
1. Hợp chất có khối lượng phân
tử lớn hay hạt dài
2. Giữa các phân tử có tương tác
mạnh với nhau tạo nên sự kết
hợp bằng các liên kết thứ cấp
3. Trong phân tử có một trục dài
và phân tử không đối xứng do
đó nó định hướng theo dòng
chảy làm cho độ nhớt giảm
4. Hình dạng và kích thước của
hạt không đồng nhất cho phép
chúng chồng chất lên nhau.
5. Các phân tử của nó mềm dẻo,
có thể làm thay đổi hình dạng
của chúng, dãn ra hoặc thu lại
tùy theo lực kéo
Hydroxyethyl-cellulose
13
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt
• Ảnh hưởng
của nhiệt độ
- Nhiệt độ càng
tăng thì độ
nhớt của chất
lỏng newton
càng giảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ nhớt
• Ảnh hưởng của áp suất
- Áp suất càng tăng thì độ nhớt của chất
lỏng newton càng tăng
• ảnh hưởng của nồng độ : tỷ lệ
• ảnh hưởng của khối lượng phân tử : tỷ lệ
14
Chưa khuấy khuấy
Chưa khuấy khuấy
15
Bài tập
Khi đo độ nhớt của chất lỏng có phương
trình như sau : σ = 5000.γ1,25 ; (Pa)
• đây là chất lỏng nào, giải thích ?
• tính độ nhớt thực của chất lỏng tại thời
điểm đo được vận tốc chảy trong ống là
0,012 m/s trong ống có đường kính 2 mm.
16
Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
-Nhớt kế chữ U
được điền đầy chất
lỏng trong các ống
mao dẫn và bầu
chứa. Nhớt kế được
đặt thẳng đứng và
trong thiết bị ổn
nhiệt.
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
-quá trình đo độ nhớt
được thực hiện bằng
việc xác định thời gian
chảy của chất lỏng qua
ống mao dẫn. Khi chất
lỏng chảy đến vị trí trên
của bầu chứa là thời
điểm tính thời gian
chảy, chất lỏng chuyển
động đến vạch dưới
của bầu chứa là thời
điểm kết thúc tính thời
gian
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
-Từ thời gian chảy từ
điểm 1 đến 2, tính toán
ra các giá trị về độ nhớt
và các thông số vật lý
khác như khối lượng
phân tử của chất đo.
1
2
17
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
Chất lỏng Newton
Chất lỏng chảy trong ống mao quản có vận tốc v và lưu
lượng Q, với vận tốc v, sinh ra một tốc độ trượt y’,
-Dưới tác dụng của lực làm cho chất lỏng chảy (lực sinh
ra từ áp suất thủy tĩnh).
-Lực đó được tính F = P.A
trong đó
P : áp suất (N/m²)
F : lực tác dụng làm cho chất lỏng chảy (N)
A : diện tích bề mặt (tròn), Mà A = piR², m².
F
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
-Khi chất lỏng chảy sinh ra một ứng suất trượt
xung quanh ống mao quản và thay đổi dọc theo
đường ống mao quản
Lực đó tình bằng : σ. 2piR. L
Như vậy áp suất sinh ra ứng suất, ta có cân
bằng
do đó
LRRP .2.. 2 piσpiδ =
L
RP
2
.δ
σ =
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
Theo định nghĩa về độ nhớt thì
Mà Q = v.piR², nên ta có
Kết hợp với
Ta có :
R
v
=
.γ
3
.
R
Q
pi
γ =
L
RP
2
.δ
σ =
LQ
RP
R
Q
L
RP
2.
.
³
2
.
4piδ
pi
δ
µ ==
18
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
Mà Q = V/t; trong đó V :thể tích của dịch lỏng
(ml) và t là thời gian chảy của chất lỏng qua ống
mao quản (s).
- Sự mất mát áp suất thủy tĩnh do cột chất lỏng
giảm là δP = ρ.g.h
Ta có :
Suy ra :
t
LV
Rgh
.
2.
.
4piρµ =
t
LV
Rgh
.
2.
.
4pi
ρ
µ
=
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
Đặt η = µ/ρ : độ nhớt động học
Và
Đặt
Do đó η = k .t
Khi đó muốn xác định độ nhớt động học thì chỉ
cần xác định thời gian chảy của chất lỏng
Newton, vì k = const với các thông số đã cho.
t
LV
Rgh
.
2.
.
4piη =
LV
Rghk
2.
.
4pi
=
Bài tập
Một nhớt kế dạng ống có công thức tính độ nhớt theo
công thức sau
µ = (pi.R4g/8V).ρ.t (V : thể tích của chất lỏng, R : bán
kính của ống, µ : độ nhớt của chất lỏng, ρ : khối
lượng riêng của chất lỏng). Coi như µ = K. ρ.t, trong
đó K : hằng số của nhớt kế.
1. Người đo được độ nhớt của dịch đường 20 cP (1 cP
= 1 mPa.s = 10-3 Pa.s) ở 20°C. ở nhiệt độ này đo
được thời gian chảy của chất lỏng qua ống là 4phút
55 giây. Tính hằng số K của nhớt kế biết rằng chất
tan có bản chất là Cacbonhydrate có nồng độ 0,5%.
2. thể tích của bầu chứa là 10 ml
a. tính lưu lượng của chất lỏng (Q)
b. tính bán kính R của ống mao (g = 9,81 m/s²)
c. tính vận tốc v của chất lỏng (m/s)
d. tính Re của quá trình chảy
19
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
- nhớt kế đĩa quay :
Nhớt kế trụ đồng tâm :
trục quay với tốc độ
không đổi trong chiếc
cốc cố định, thiết bị đo
mômen đạt được để duy
trì vận góc của trục quay
không đổi. sự đối kháng
momen đến từ ứng suất
trượt tạo nên trên trục
bởi chất lỏng.
3.3. Kiểm tra độ nhớt của thực
phẩm bằng nhớt kế
Momen được tính (M = F.d)
M = 2pir h r σ = 2 pi r² h σ
Với chất lỏng Newton thì độ nhớt được
tính :
Trong đó :
M : momen đo được
Ω : vận tốc góc quay của trụ
µ: độ nhớt của chất lỏng
H : chiều cao của trụ quay
Rb : bán kính của trụ quay
Rc: bán kính của cốc chứa
Máy đo độ nhớt tầm thấp
từ 15cp đến 20 000 P
• Cách hoạt động
1. Kiểm tra cần bằng máy : nút trên đỉnh có bọt
bóng nằm đúng ở vị trí tâm.
2. Chuyển sang chế độ speed hoặc spindre,
bằng cách gạt cần gạt trên bảng điều khiển.
3. Khi chọn tốc độ thì đặt ở Speed, xoay nút
chỉnh tốc độ, khi đó sô tốc độ từ 0-100 sẽ
hiện trên màn hình. Các loại cánh khuấy
S61, S62, S63 và S64 có thể tích giảm dần.
Chọn tốc độ và mã hiệu cánh khuấy. ứng với
mỗi tốc độ và cánh khuấy khác nhau thì có
một giới hạn đo khác nhau, bạn bấm vào nút
Autorange máy sẽ hiện ra giới hạn thang đo.
4. Sau đó gạt cần về giữa để chạy máy.
20
Máy đo độ nhớt tầm thấp
từ 15cp đến 20 000 P
5. Dùng cốc chứa dịch cần đo đã hiệu chỉnh
về nhiệt độ cố định cho vào khung của cánh
khuấy sao cho nước ngập đến vạch của
cánh khuấy.
6. Lắp cánh khuấy: ren vặn ngược, một tay
giữ cánh khuấy, một tay giữ trục, đẩy trục
lên trên để chống quay trục, xoay ngược
chiều kim đồng hồ để cánh khuấy đi vào
trục quay. Lưu ý khi đưa cánh khuấy vào
cốc thì cho bề mặt cánh khuấy tiếp xúc với
chất lỏng ít nhất bằng cách nghiêng cánh
khuấy, nhúng chìm vào chất lỏng, hạn chế
việc tạo bọt bám trên thành cánh khuấy
7. Bấm Motor on để chạy máy
8. Ghi nhận kết quả khi giá trị độ nhớt không
đổi (cP).
9. Kết quả = giá trị đo ± sai số (1%giá trị + 1%
giới hạn thang đo)
PHÂN TÍCH CẤU
TRÚC THỰC PHẨM
Tầm quan trọng (tại sao chúng ta phải
phân tích cấu trúc thực phẩm?)
• Hương vị, cấu trúc, hình thức bên ngoài của sản
phẩm là ba yếu tố chính quyết định sản phẩm có được
chấp nhận trên thị trường hay không.
• Cấu trúc thực phẩm là một tính chất hiển nhiên được
khách hàng đòi hỏi phải được xác định
• Cấu trúc ảnh hưởng đến sự cảm nhận mùi vị cũng
như đến hình thức bên ngoài của sản phẩm
• Là một thuộc tính quan trọng, tuy nhiên, nó mới được
nhìn nhận một cách nghiêm túc trong thời gian gần
đây.
21
ÁP DỤNG
• Nó là một phần không thể thiếu của kiểm
soát chất lượng (Quality Control)
• Kiểm tra chất lượng để thiết lập một
quy trình tiềm năng
• Dự đoán tính lưu biến của sản phẩm (quy
trình phát triển)
• Dùng để thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng
• Phù hợp với nhu cầu chất lượng của
khách hàng
• Phát triển sản phẩm mới
• Sự tương quan với cảm quan
FACTORY
RESEARCH
CORRELATION
CẤU TRÚC THỰC PHẨM
• “All the mechanical, geometrical and surface attributes of
a product perceptible by means of mechanical, tactile
and, where appropriate, visual and auditory receptors.”
• Tất cả những thuộc tính cơ học, hình học và bề mặt của
sản phẩm có thể được nhận biết, đánh giá bằng các cơ
quan cảm nhận cơ học, xúc giác, thị giác hay thính giác
» (ISO 5492: 1992, từ vựng trong đánh giá cảm quan)
Độ cứng (hardness): thuộc tính cơ học của
cấu trúc liên quan tới cường độ lực cần để
làm cho sản phẩm biến dạng hoặc để có thể
đâm xuyên qua sản phẩm.
Trong miệng, chúng được cảm nhận bằng việc
nén sản phẩm giữa hai hàm răng (chất rắn)
hoặc giữa lưỡi và vòm miệng (chất bán rắn)
• Mềm (soft) : cường độ lực thấp, vd cream cheese
• Chắc (firm) : cường độ lực vừa phải, vd olive
• Cứng (hard) : cường độ lực cao, vd kẹo
(ISO 5492 : 1992)
22
Độ cố kết (cohesiveness): thuộc tính cơ
học của cấu trúc liên quan tới mức độ biến
dạng mà sản phẩm có thể chịu được
trước khi gãy vỡ
(ISO 5492 : 1992)
Độ giòn (fracturability): thuộc tính cơ học của cấu trúc
liên quan tới lực cố kết và lực cần để làm vỡ một sản
phẩm thành những mảnh nhỏ.
Chúng được đánh giá bằng cách nén đột ngột sản phẩm
bằng răng cửa hoặc bằng các ngón tay
• Dễ vỡ vụn (crumbly): mức độ lực thấp, vd bánh nướng
xốp
• Giòn (crunchy): mức độ lực vừa phải, vd táo, cà rốt
• Giòn (brittle): mức độ lực cao, vd đậu phộng rang
• Giòn (crispy): mức độ lực cao, vd khoai tây chiên
• Cứng giòn (crusty): mức độ lực cao, vd vỏ bánh mì Pháp
(ISO 5492 : 1992)
Gumminess: thuộc tính cơ học của cấu trúc
liên quan tới lực cố kết của một sản phẩm
mềm bở (tender). Trong miệng, chúng liên
quan đến lực cần để nghiền nát sản phẩm
thành dạng sẵn sàng cho việc nuốt
• xốp giòn (short) : cường độ thấp, vd bánh quy xốp
• Bột (mealy, powdery) : cường độ vừa phải, vd khoai tây, đậu
Hà Lan khô luộc
• Sệt, nhão (pasty) : cường độ vừa phải, vd bột nhào của hạt
dẻ nghiền
• Dính (gummy) : cường độ cao, vd gelatin thực phẩm
(ISO 5492 : 1992)
23
Độ dai (Chewiness): thuộc tính cơ học của
cấu trúc liên quan tới lực cố kết, độ cứng
hoặc số lần nhai cần thiết để một sản phẩm
rắn trở thành dạng sẵn sàng cho việc nuốt
• Mềm, bở (tender) : cường độ thấp, vd hạt đậu
non
• Chewy : cường độ vừa phải, vd fruit gums
• Dai (tough) : cường độ cao, vd thịt bò già, da
heo
(ISO 5492 : 1992)
Phương pháp phân tích cấu trúc thực phẩm
- Phương pháp phân tích cảm quan : các cơ quan cảm
giác của con người để tìm hiểu, mô tả và định lượng
các tính chất cảm giác của một sản phẩm thực phẩm
như màu sắc, hình thái, mùi, vị và cấu trúc. Người
phân tích phải tập luyện và thống nhất các thuật ngữ
cảm quan.
- Phương pháp phân tích bằng thiết bị :
- Phương pháp cơ bản (fundamental methods):
- Phương pháp thực nghiệm (empirical methods)
- Phương pháp mô phỏng (imitative methods):
Ví dụ một test đơn giản
Hãy tưởng tượng rằng ngón tay của
bạn là một đầu đo gắn với bạn, một
loại máy phân tích cấu trúc. Não của
bạn đóng vai trò như một phần mềm
tính toán các thông tin từ ngón tay và
cơ thể của bạn. Đầu tiên ngón tay của
bạn di chuyển đến bề mặt của mẫu
Phân tích cấu trúc có liên quan
đến việc đo các đặc điểm cơ học
của mẫu khi mẫu chịu những tác
động đã được kiểm soát
24
Ví dụ
Một loại máy phân
tích cấu trúc ghi
lại sự chống lại
lực của sản phẩm
LFRA TEXTURE ANALYSER
345
Một ngón tay của bạn (đầu đo)
chạm vào bề mặt của mẫu, cơ thể
của bạn (bộ phận phân tích cấu
trúc) bắt đầu nhận được thông tin
liên quan tới các đặc điểm cấu
trúc của mẫu
Ví dụ
Khi ngón tay của bạn (đầu đo)
ấn xuống mẫu mạnh hơn, nó
sẽ đi xuyên qua sản phẩm, và
cơ thể của bạn (bộ phận phân
tích cấu trúc) sẽ chuyển
thông tin chung tới não (phần
mềm xử lý) để thực hiện việc
đánh giá đặc tính tính chất
của mẫu
Ví dụ
LFRA TEXTURE ANALYSER
345
COMPRESS COMPUTE INTERPRET
Bạn di chuyển ngón tay của
mình (đầu đo) trở lại vị trí ban
đầu và đánh giá thông tin trong
não của bạn với chỉ một thông
tin đầy dủ đã được chọn
25
Cấu tạo của thiết bị
Biểu đồ: nguyên tắc đo lực nén
Ba phương pháp đo cấu trúc
(ngoài phương pháp đánh giá cảm quan ra)
• fundamental :
– Sử dụng những định nghĩa
– Ít bị ảnh hưởng bởi dụng cụ
– Dễ dàng so sánh kết quả giữa những sản
phẩm có nguồn gốc khác nhau
– Vd : đo các tính chất như độ nhớt, độ
cứng, tính dễ gãy của sản phẩm
• Empirical
– Dùng để đo những thông số không thể biểu
diễn được bởi định lượng lưu biến cơ bản.
– Những kỹ thuật này dựa trên ba nguyên tắc
cơ bản của sự biến dạng : sự uốn, cắt và nén.
– Cho kết quả nhanh và dễ sử dụng. Thường
được sử dụng nhất trong công nghiệp
– Chỉ có thể dùng được ở một vài điều kiện
nhất định
26
Phương pháp xác định
Biến số: dạng đầu đo
Lực đi xuống
Nén: Đầu đo (hình trụ hoặc tấm kim loại
phẳng) đi xuống đến khi tiếp xúc với mẫu
và tác động lên nó một lực
Bánh ngọt
F
t
Vết nứt
đầu tiên
DOWN STROKE
UP
STROKE
Độ cứng
Diện tích đầu đo
bằng hoặc lớn hơn
diện tích của mẫu
Lực đi xuống
Đâm thủng và xuyên qua: Đầu đo đi xuống
đến khi tiếp xúc với bề mặt,khi xuyên qua vật,
nó tạo ra cả lực nén và lực cắt
Kiểm tra khối GELATIN
Lực âm = độ nhớt
(Tackiness) của mẫu gelatin
F
t
Giá trị khối (Bloom) là lực tối
đa đạt được tại thời điểm gây
ra sự biến dạng
Diện tích =
tác động để
đạt tới sự
biến dạng
Diện tích âm = sự
dính kết (adhesion)
của mẫu gelatin
Biến số: dạng đầu đo
27
Lực đi xuống
Đâm thủng và xuyên qua: đầu đo hình côn đi xuống và
tiếp xúc với bề mặt mẫu. Tác động của lực sẽ tăng khi
diện tích tiếp xúc giữa đầu đo và mẫu tăng.(bơ, phomai)
Biến số : loại đầu đo
Độ đặc
Độ cứng
Đặc tính dính kết
Đo phomai mềm
F
t
Lực đi xuống
Cắt (CUT) và xén (SHEAR): lưỡi dao hoặc thanh cắt
đi xuống đến khi tiếp xúc, lực cắt mẫu tạo ra khi
khoảng cách đầu đo tăng.
Biến số: Loại đầu dò
Đo phomai Cheddar
Độ cứng
Đặc tính dính kết
F
t
Lực đi xuống
Đầu đo hình cầu : dùng đầu đo tròn để nén. Đầu đo đi
xuống đến khi tiếp xúc với bề mặt, tạo ra chủ yếu lực
nén đến khi điểm đó bị cắt hoặc đến khi đợt kiểm tra kết
thúc.
Biến số : loại đầu đo
F
t
Kiểm tra bề mặt pho mai Brie
Độ cứngAPPARENT
MODULUS
Diện tích thể hiện
lực tác động, thể
hiện độ đặc
28
Biến số: TEST ACCESSORIES
Lực đi xuống
Cắt bằng một thanh kim loại: thanh kim loai cố
định hoạt động giống như hành động cắt lát (slicing
or cutting)
Lực cắt thịt heo muối Reformed
Diện tích thể hiện
độ đặc của sản
phẩm
Độ cứng
Modulus is
generated from
initial slope
Thịt và sản
phẩm từ thịt
Cá
Thực vật
Phomai
Mỹ phẩm
Lực đi xuống
Cắt (CUT) bằng thanh WARNER-BRATZLER : sử
dụng một thanh được khoét một lỗ hình trụ ở giữa.
Loại vết khoét này làm tăng diện tích tiếp xúc, kết
quả kiểm tra sẽ ổn định hơn
F
t
Vết gãy đầu tiên
Ở các vết gãy tiếp theo,
lực giảm dần. Diện tích thể hiện
độ đặc của sản
phẩm
Cắt xúc xích bằng thanh Warner-Bratzler
VARIABLE: TEST ACCESSORIES
Lực đi xuống
Cắt (CUT) bằng công cụ VOLODKEVICH : nguyên tắc
hoạt động tương tự như hoạt động nghiền của răng
cửa. Ở đây, người ta quan tâm chủ yếu đến đỉnh lực
Ngũ cốc
Thịt
Trái cây và rau
quả
Bánh kẹo
VARIABLE: TEST phụ
Lực cắt của mẫu cà rốt
Diện tích thể hiện độ
đặc của sản phẩm
Độ cứngĐiểm
Bio-Yield
29
Lực đi xuống
Cắt kiểu KRAMER : Cấu trúc gồm có chính xác
10 tấm kim loại, chúng xuyên qua một cái hộp
chứa thực phẩm, nén, cắt và đẩy thực phẩm ra
ngoài
•Nhiều lưỡi cắt xếp song song đặc biệt thích
hợp để đánh giá từ nhiều phần nhỏ của sản
phẩm hay để đánh giá những sản phẩm có
nhiều phần có tính chất khác nhau, nêu lên
tính chất tiêu biểu của sản phẩm
Ngũ cốc cho
bữa sáng
Bột nhão
Gạo, đậu đã
chế biến
Thịt
VARIABLE: TEST ACCESSORIES
Lực đi xuống
BACK EXTRUSION : Kiểu Ép – Đùn hoạt
động bằng cách tác dụng một lực lên thực
phẩm đến khi thực phẩm chảy qua một
lối thoát. Bị đẩy lên trên theo lối thoát X và
Y trong minh hoạ dưới đây.
• Lực tham gia cực kỳ phức tạp
• Lực tối đa phụ thuộc vào lực nén
và thời gian nén.
X Y
VARIABLE: TEST ACCESSORIES
BACK EXTRUSION: Test này đặc biệt thích hợp với sản
phẩm sệt, nhớt như :
Gel mềm và sữa chua
Trái cây và rau củ nghiền
Mỹ phẩm
Nước sốt và patê
Dầu mỡ
Diện tích âm của đồ
thị gây ra bởi khối
lượng của mẫu trên
đầu đo và bởi đặc
tính dính kết
(adhesive).
VARIABLE: TEST ACCESSORIES
F
Modulus
(Gradient)
t
Độ cứng
Độ đặc
Lực dính kết
Light Mayonnaise
Standard Mayonnaise
30
Lực đi xuống
FORWARD EXTRUSION: Đo lực nén cần để
“piston” tròn phẳng có thể đẩy sản phẩm chảy
qua một cái lỗ có kích cỡ chuẩn ở bên dưới vật
chứa.
•Được sử dụng cho rất nhiều loại mẫu:
- Gel và sản phẩm bán rắn
- Bột nhão
- Trái cây và rau củ nghiền
- Kem và sản phẩm chăm sóc tóc
VARIABLE: TEST ACCESSORIES
Lực đi xuống
Uốn ba điểm: Test này đo đặc điểm gãy và
cong của nhiều dạng vật chất khác nhau như:
Biscuits
Kẹo
Chất dẻo
Mỹ phẩm
Thực vật
Polyme
VARIABLE: TEST ACCESSORIES
Chân đỡ có
thể điều chỉnh
Mẫu
Đầu đo
F
t
Đặc tính của son môi
Độ dốc ban
đầu
Độ cứng
Lực giảm
ngay khi vật
bị gãy
VARIABLE: TEST DIRECTION
Lực hướng lên: Lực dính kết (Adhesion) được tính
toán từ lực cần để kéo giãn mẫu đến khi mẫu vẫn
còn tiếp xúc đủ với đầu đo.
• Hướng đến cả hai đặc tính âm và dương
• Biểu thị lực kéo giữa mẫu và một vật khác mà
nó tiếp xúc
• Định lượng cổ điển, để tính toán lực kéo của bề
mặt phân giới của :
Keo hồ
Bánh kẹo
Kẹo gôm, bột nhão và
gel
Gạo và mì sợi
31
VARIABLE: TEST DIRECTION
F
t
Thời gian mà phần mẫu vẫn
dính với đầu đo
Tác động cần để cắt đứt bề
mặt chung giữa mẫu và đầu
đo (Adhesiveness)
Lực cần để cắt đứt bề
mặt chung giữa mẫu và
đầu đo (tackiness)
ĐẶC TÍNH DÍNH KẾT CỦA SỮA CHUA
• Imitative
– Dụng cụ mô phỏng các dạng tác động của
khách hàng lên thực phẩm
ví dụ : bắt chước hoạt động của răng.
– Trong một vài trường hợp, các kết quả đo
nhận được từ dụng cụ phân tích có thể liên
hệ với các giá trị cảm quan, người ta gọi đó là
spychorhéologie
VARIABLE: TEST CONFIGURATION
Lực tác động lên xuống nhiều lần
TEXTURE PROFILE ANALYSIS (TPAkỹ thuật sử
dụng đường cong của lực, đường cong của sự biến
dạng để phân loại các đặc tính cấu trúc then chốt của
mẫu, là cầu nối với cảm quan.
Chỉ dùng lực nén, 2 lần nén trên cùng một diện tích.
Việc lặp lại thao tác nhiều lần giúp ta có thể tính toán
được các đặc tính cấu trúc
Đa chức năng, có nhiều ứng dụng trong công nghiệp
32
Các thông số về cấu trúc
(tạm dịch)
- Độ giòn (Fracturability, N )
- Độ cứng (Hardness, N)
- Đô cố kết (Cohesivement)
- Độ đàn hồi (Springiness, m)
- Độ dính bề mặt (Adhesivement, J)
- Độ dẻo (Gumminess,N)
- Độ dai (lực nhai) (Chewiness, J)
• Hardness : Độ cứng (N): Là lực nén lớn
nhất
• p1
• Fracturability : Độ giòn (N): Là lực bắt
đầu làm nứt gãy thực phẩm.
• Phim 1
• Phim 2
33
• Cohesivement : Độ cố kết của thực phẩm:
Là tỉ số giữa công nén lần 2/lần 1 =
area2/area1.
• P1
• P2
• Adhesivement : độ dính bề mặt của thực
phẩm: Là công cần thiết kéo đầu dò ra
khỏi thực phẩm = area 3.
• P1
• Độ phục hồi (resilience) của thực phẩm: là khả
năng phục hồi trở lại vị trí ban đầu.
Là tỉ số area 5/area4
34
• Springiness của thực phẩm: Là tỉ số
khoảng cách nén lần 2/khoảng cách nén
lần 1 (distance 2/distance1)
• P1
TEXTURE PROFILE ANALYSIS
• Hardness
• Adhesiveness
• Cohesiveness
• Compressibility
• Elasticity
• Resilience
• Fracturability
• Gumminess
• Chewiness
Gumminess: The energy required to
disintegrate a semisolid food so that
it is ready for swallowing
Gumminess = Hardness x cohesiveness
Chewiness : The energy required
to chew a solid food until it is
ready for swallowing.
Chewiness = hardness x cohesiveness x
springenes
Gumminess : độ dẻo (N)
Chewiness : lực nhai (N.mm) ; N.mm = mmJ, J
35
Cho quá trình nén TPA như sau : công nén vùng A = 8 j, vùng B = 4j,
vùng C = 7 J và vùng D = 0,003 J.
Tính độ cứng, độ cố kết, độ dính bề mặt, springiness (độ đàn hồi), độ
dẻo (Gum), độ dai (Chewiness) của SP
2 5
7
9 12 14 15
F(N)
8
6
S, mm
A B C
D
12/30/2015
1
CHƯƠNG 5: HOẠT ĐỘ NƯỚC
Food
Characteristics
Chemical
Sensory
Biological &
Microbiological
Physical
Food
Characteristics
Physical
Shape
Color
Texture
Size
Freshness
Defects
Appearance
Total solids, etc
Surface condition
12/30/2015
2
Food
Characteristics
Chemical
Nutritional value
Moisture content
Functional value
pH
Food additives
Chem contaminants
Etc
Food
Characteristics
Biological &
Microbiological
Total bacteria
Total coliform bacteria
Total mold
Free from pathogenic mos
Etc
Food
Characteristics
Sensory
Flavor
Aroma
Taste
Texture
Etc
12/30/2015
3
Activity of Water =
Water Potential
Độ ẩm của thực phẩm
1. Wet basic (wb)
2. Dry basic (db)
water
Dry
matter
20 g
80 g
wb = 20%
db = 25%
12/30/2015
4
Khái niệm
→Nước trong thực phẩm tạo nên một áp suất hơi
• Độ lớn của áp suất hơi tuỳ thuộc vào:
- lượng nước hiện diện,
- nhiệt độ và nồng độ chất tan (muối, đường) trong nước.
• Trong thực phẩm, aw là tỷ số giữa áp suất hơi riêng phần của
nước cân bằng trong thực phẩm với áp suất hơi nước riêng phần
bão hòa của hơi nước trong không khí ở cùng một nhiệt độ
• Hoạt độ nước, aw xác định như sau:
aw = pw /pws (0 ÷ 1)
Khái niệm Tỷ số của áp suất riêng phần của nước với áp suất
hơi nước ở cùng nhiệt độ. Nó được thể hiện bằng
phần trăm
Với: Xw - phần mole của hơi nước
Xws - phần mole của hơi nước bão hòa
Độ ẩm tương đối của không khí ở trạng thái cân bằng với TP:
aw = % ERH / 100
ERH = pwpws
x 100 % = xw
xws
x 100 %
aw = 0 (khô) và aw= 1.00 (nước tinh khiết).
* Thể hiện ở dạng thập phân của độ ẩm tương đối cân
bằng (ERH) của vật chất
* Nghĩa là, một mẫu có độ họat động là 0,91 thì tương
ứng với (ERH) đọc được là 91%
Ví dụ:
12/30/2015
5
Overview
• Physical part
– Effect of temperature
– Effect of pressure
• Chemical part
– Effects of solutes
– Effects of hydrophilic solids
• Combining to get water potential
– Potential to do “work” (push, move)
Absolute Zero
air
water
NO MOVEMENT
Cold Temperature
air
water
SLOW MOVEMENT
12/30/2015
6
Medium Temperature
air
water
MEDIUM MOVEMENT
Hot Temperature
air
water
FAST MOVEMENT
Effect of Pressure
• Low
pressure
• Medium
pressure
• High
pressure
PPP
12/30/2015
7
Low Pressure
air
water
SLOW MOVEMENT
P
Medium Temperature
air
water
MEDIUM MOVEMENT
P
High Pressure
air
water
FAST MOVEMENT
P
12/30/2015
8
To increase or decrease activity
• Increase or decrease pressure
• Temperature also counts, but minor
effect over short distances
Chemical activity of molecules
• Based on chemical environment
– Determines what a molecule interacts with
– Determines the effect of the interactions
12/30/2015
9
Physical and chemical effects
• Molecules have physical activity
• Also chemical activity
– Interact with other chemicals
– Each molecule behaves in its own way
• Water acts like water
• Ca acts like Ca
– What affects the chemical activity?
– How much?
12/30/2015
10
H2Ol
H2Ol H2Ol
H2Ol
H2Og
H2Ol
H2Ol
H2Og
H2Og
+
+ +
+
_
_
_
Add solutes
air
water
H2Ol
H2Ol H2Ol
H2Ol
H2Og
solute
H2Og
H2Og
solute
solute
solute
12/30/2015
11
To decrease water activity
• Decrease (temperature or) pressure
• AndTie the water up chemically
– Add solutes
– Water partly busy with solutes
– Not fully free to act like water
– Lower chemical activity
Change Water Activity
• Increase
– ↑ temperature
– ↑ pressure
• Decrease
– ↓ temperature
– ↓ pressure
– add solutes
• More solutes = more effect
• But we are still focusing on water
activity, not solute activity
Two solutions/One container
12/30/2015
12
The typical water activity of some foodstuffs
Type of product Water Activity (aw)
Fresh meat and fish .99
Bread .95
Aged cheddar .85
Jams and jellies .8
Plum pudding .8
Dried fruit .6
Cookies .3
Milk powder .2
Instant coffee .2
Undissolved solute
Bảng 1.3. Các chất chuẩn dùng xác định aw
12/30/2015
13
Bảng. Hoạt độ nước của dd H2SO4 ở các nồng độ và nhiệt độ khác nhau
Bảng . Các giá trị hoạt độ nước của dd Glycerol
ở nhiệt độ 200C
12/30/2015
14
Xác định đường đẳng nhiệt hấp thu
* Để mẫu vật trong buồng kín hay bình hút ẩm (a closed
champer) (tạo độ ẩm tương đối khác nhau) để có hiện
tượng hấp thu hay bay hơi nước. Dưới đáy bình có chất
hút ẩm chuẩn (humidity standard).
* Sau thời gian khi hoạt độ nước của mẫu và áp suất trong bình cân bằng
(mẫu không thu hay hút ẩm, cân nhiều lần đến khi khối lượng không đổi) ta
tiến hành xác định hàm lượng ẩm (db).
Moisture Sorption Isotherm
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Moisture Sorption Isotherm
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
12/30/2015
15
Temperature Dependency
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
cold
hot
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Sorption and Desorption
desorption
sorption
Moisture Sorption Isotherms
• Highly product specific (physical and chemical
structure)
• Highly temperature dependant
• Show sorption/desorption hysteresis
• Affect both physical/chemical reactivity of the
food and the dynamics of water transport
12/30/2015
16
Moisture Sorption
Isotherm
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Zone 3
Zone 2
Zo
n
e
1
Zone 3: Bulk water
Zone 2: Loosely bound water
Zone 1: Tightly bound water.
Reaction Rates and Water Activity
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
lo
g
(R
A
TE
)
Microbial growth
12/30/2015
17
Texture Changes
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Soft
Crispy/crunchy
0.2-0.5
Powder Changes
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Agglomerated
Free flowing
~0.4
Dynamics of Moisture Exchange
12/30/2015
18
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Moisture Sorption Isotherm
aw
M
o
is
tu
re
c
o
n
te
n
t
(d
.w
.b
.)
Moisture Sorption Isotherm
Multicomponent Foods
• Cheese and crackers
• Baked products and filling
• Cereal and fruit
• Yogurt and cereal
• Ice cream and cone
12/30/2015
19
Phương trình BET
Với
Tính được giá trị của hằng số BET (C) và lượng nước đơn phân xW,a
Suy ra:
Và lượng nước đơn phân (xW,a) là:
W
aWaWW
W
W
a
Cx
C
Cxa
a
x
.
.
1
.
1
1
.
1
,,
−
+=
−
(1.3)
Cx
C
a
aW .
1
,
−
=
Cx
b
aW .
1
,
=,
11 +=−=
b
aChayC
b
a
ba
b
ab
x aW +
=
+
=
1
)1.(
1
,
(1.4)
W
W
W a
a
x −1
.
1
aW
Bảo quản bằng phương pháp
vật lý và hoạt độ nước aw
* Cung cấp một cơ chế bảo quản mà không có
việc bổ sung các chất bảo quản kháng vi sinh vật
* Được công nhận như một phương tiện để giải thích các
phương pháp bảo quản khác nhau mà nhà sản xuất đã sử dụng
trong công nghiệp thực phẩm
- Evaporation (cô đặc)
- Drying (sấy)
- Freezing (lạnh đông)
- Syruping (ướp đường)
- Salting (ướp muối)
- Brining (ngâm trong nước muối)
Ảnh hưởng của chất tan đối với sự thay đổi aw
Theo Raoult´s Law: aw bằng tỷ lệ phần mol của nước trong dd
- Với chất tan không điện ly:
- Với chất tan điện ly:
Xw: tỷ lệ khối lượng; M: Khối lượng phân tử
w: nước s: chất rắn ψ: mức độ ion hóa= số ion chất tan
W
S
S
WW
W
W
W
W
XM
MX
X
a
.
+
= (1.5)
W
S
S
WW
W
W
W
W
XM
MX
X
a
..
+
=
ψ
(1.6)
12/30/2015
20
VD 4
Dung dịch NaCl, sucrose hoặc các dung dịch gồm NaCl-
sucrose thường được sử dụng khử nước của khoai tây.
(a) Tính hoạt độ nước trong dung dịch sucrose 20%.
(b) Tính hoạt độ nước trong dung dịch NaCl 20%
(c) Tính hoạt độ nước trong dung dịch có chứa 10%NaCl và
sucrose 10%.
(d) Theo bạn loại dung dịch nào sẽ có hiệu quả cao khi dùng
khử nước của khoai tây có hoạt độ nước =0,942?
Cho M(NaCl)=58,44 kg/kg.mol; M(sucrose C12H22O11)=342 kg/kg.mol
Macaroni into 2-cup
microwavable cereal bowl. Add
2/3 cup water.
Macaroni and water,
uncovered, on HIGH
3-1/2 to 4 minutes or
until Macaroni is
tender. DO NOT
DRAIN. Some water
remaining in bowl is
desirable and
necessary to make
cheese sauce.
CAUTION: Bowl will be
Very Hot.
Cheese Sauce Mix; mix well. If
cheese sauce appears thin, do not put
back in microwave. Cheese sauce
will thicken upon standing.
Raisin Bran
Did you know results from a recent in-home taste test with raisin bran users - like
you - showed that our flakes are crispier than Kellogg's® Raisin Bran's and stay
crispier longer in milk?
Whole wheat, raisins, wheat bran, sugar,
high fructose corn syrup, salt, malt
flavoring, niacinamide, reduced iron, zinc
oxide, pyridoxine hydrochloride (vitamin
B6), riboflavin (vitamin B2), thiamin
hydrochloride (vitamin B1), vitamin A
palmitate, folic acid, vitamin B12 and
vitamin D.
Shelf Life 12 Months
Kellogg's®
12/30/2015
21
Humectants
• e.g.: sucrose, propylene glycol, glycerol
• Be careful of:
– Solubility, MW
– Flavor
– Crystallization on storage
– Chemical reactivity
– Toxicity
Điều chỉnh họat độ nước ?
Các chất có tác dụng làm giảm hoạt độ nước bao gồm
– Rượu đa chức (propylene glycol)
– Rượu đơn chức
– Đường (sorbitol, syrup bắp)
– Muối calci và natri
– Glyxerin
– Gums (xanthan)
– Các chế phẩm protein
→ Một phần nước trong TP liên kết mạnh với các chất
trên tại các vị trí đặc trưng
VD 5
Một mẫu bánh sandwich cùng với miếng Cheese nặng 60g và miếng
Bread (bánh mì)nặng 110g, tất cả được đặt trong một hộp kín. Độ ẩm
ban đầu (%wb) của Cheese va Bread lần lượt là 47 và 42.
(a) Tính độ ẩm cân bằng của miếng sandwich.
(b) Cho hàm lượng ẩm của Cheese và Bread tại các giá trị hoạt độ
nước khác nhau như bảng sau. Hãy vẽ đường đẳng nhiệt hấp thu
của Sandwich, Cheese và Bread
Water activity
Moiture Content (%wb)
Cheese Bread
0,331 10 3,29
0,432 11 4,63
0,544 13 6,71
0,699 18 10,93
0,755 23 12,9
0,813 27 15,18
0,851 30 16,79
0,964 40 20,94
0,976 49 24,17
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_ly_thuc_pham_duongvantruong12_2015_9829.pdf