Bài giảng Vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Câu hỏi
Các hệ thống thông tin có thể phân loại theo những
tiêu chí nào? Hãy nêu một số dạng hệ thống thông
tin quản lý (quản trị)
Hệ thống thông tin có nhiệm vụ và vai trò gì trong
hoạt động của doanh nghiệp (tổ chức kinh doanh)?
Hệ thống thông tin đem lại lợi ích và có những tác
động gì đối với doanh nghiệp?
Để có thể làm việc với hệ thống thông tin (quản trị)
cần có những kiến thức gì? Giải thích các thành
phần trong khung tri thức.
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 13099 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2
Vai trò của HTTT trong
doanh nghiệp
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 2
1.2. Vai trò của HTTT trong DN
1.2.1. Phân loại hệ thống thông tin
1.2.2. Vai trò tác động và xu hướng phát triển
của HTTT trong doanh nghiệp
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 3
c. Phân loại
Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin
đầu ra
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
Phân loại theo quy mô tích hợp
1.2.1. Phân loại hệ thống thông tin
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 4
Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS–Executive Support
System)
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS–Decision Support
System)
Hệ thống thông tin quản lý (MIS–Management
Information System)
Hệ thống xử lí giao dịch (TPS–Transaction Processing
System)
Hệ thống tự động hóa văn phòng (OAS-Officer
Assignment System, KWS) và Hệ chuyên gia (ES–Expert
System )
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 5
Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS
HTTT giúp thi hành và ghi nhận (lưu lại) các
giao dịch hàng ngày cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Ví dụ:
Hệ thống làm các đơn bán hàng, hệ thống đăng
ký khách đến và thanh toán cho khách đi ở khách
sạn, hệ thống đặt chỗ vé máy bay ở phòng bán vé,
hệ thống chấm công.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 6
Hệ thống xử lí giao dịch _ TPS
Hoạt động liên quan tới xử lý giao dịch có
mục tiêu, nhiệm vụ, quy trình và tài nguyên
sử dụng xác định trước và cấu trúc rõ ràng
TPS giúp việc xử lý thông tin giao dịch nhanh
chóng và đạt độ chính xác cao, một số hoạt
động có thể được tự động hóa bởi hệ thống.
Cấp ứng dụng / người dùng ?
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 7
ATM
Hệ thống gởi, rút tiền tự động (Automated
Teller Machine - ATM) là một hệ thống máy
tính gồm nhiều thiết bị đầu cuối được đặt ở
những nơi cần thiết, thuận tiện, có chức năng
cho phép khách hàng thực hiện các dịch vụ rút
và gởi tiền theo tài khoản xác định trong ngân
hàng mà không cần giao dịch trực tiếp tại văn
phòng hoạt động của ngân hàng.
ATM là một hệ thống TPS ?
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 8
Hệ thống thông tin quản lý_MIS
Hệ thống thông tin quản lý trợ giúp các hoạt động
quản lý như lập kế hoạch, giám sát, tổng hợp báo cáo
và ra quyết định ở các cấp quản lý.
Ví dụ:
Hệ thống thông tin phân tích năng lực bán hàng, nghiên
cứu thị trường
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 9
Hệ thống thông tin quản lý_MIS
Hạt nhân của hệ thống là CSDL (luôn được cập nhật kịp thời)
chứa các thông tin phản ánh tình trạng, hoạt động hiện thời
của doanh nghiệp.
MIS thu thập dữ liệu khối lượng lớn, từ Hệ thống xử lý giao
dịch và nguồn dữ liệu khác ngoài tổ chức.
MIS không mềm dẻo và có ít khả năng phân tích, ht xử lý dựa
trên các quy trình đơn giản và các kỹ thuật cơ bản như tổng
kết, so sánh.
Thông tin đầu ra dưới dạng các báo cáo tổng kết, tóm tắt.
Người dùng ht thông thường là nhà quản lý cấp trung, quan
tâm tới kết quả ngắn hạn.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 10
Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS
Hệ hỗ trợ ra quyết định trợ giúp cho các nhà quản lý
đưa ra quyết định đặc thù, nhanh thay đổi và thường
không có quy trình định trước
Ví dụ:
Các HTTT DSS thường được xây dựng cho mỗi một tổ
chức cụ thể mới có khả năng cho hiệu quả cao
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 11
Hệ hỗ trợ ra quyết định_DSS
DSS tổng hợp các dữ liệu và tiến hành các phân tích,
đánh giá bằng các mô hình. Cơ sở dữ liệu phải được
tổ chức và liên kết tốt
Bên cạnh CSDL còn có cơ sở mô hình, phương pháp
mà khi được chọn lựa để vận dụng lên các dữ liệu sẽ
cho các kết quả theo yêu cầu đa dạng của người
dùng.
Thông tin đầu ra dưới dạng các báo cáo, các trợ giúp
quyết định.
Người dùng ht thông thường là nhà quản lý cấp
trung và lãnh đạo cấp cao.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 12
Hệ hỗ trợ điều hành_ESS
Hệ trợ giúp cho các nhà quản lý cấp cao trong việc
đưa ra các quyết định cho các vấn đề không có cấu
trúc.
ESS tạo ra các đồ thị phân tích trực quan, biểu diễn
cho các kết quả của việc tổng hợp, chắt lọc, đúc kết
dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau (bên trong từ các
hệ thống MIS và DSS và bên ngoài), giảm thiểu thời
gian và công sức nắm bắt thông tin hữu ích cho lãnh
đạo.
Người dùng ht thường là lãnh đạo cấp cao
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 13
Hệ chuyên gia và tự động hóa văn phòng
Hệ chuyên gia là một hệ trợ giúp quyết định ở mức
sâu, có thể đưa ra những quyết định có chất lượng
cao trong một phạm vi hẹp nhờ việc bổ sung các
thiết bị cảm nhận thông tin, học và tích lũy kinh
nghiệm của các chuyên gia giúp doanh nghiệp
phát triển các kiến thức mới.
Hệ tự động hóa văn phòng được thiết kế nhằm hỗ
trợ các công việc phối hợp và liên lạc trong văn
phòng như xử lý văn bản, chế bản điện tử, lịch điện
tử, liên lạc thông qua thư điện tử, v..v.
Người dùng là chuyên gia, nhân viên văn phòng
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 14
Hệ thống thông tin tài chính kế toán
Hệ thống thông tin marketing
Hệ thống thông tin sản xuất
Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 15
HTTT sản xuất
Là hệ thống trợ giúp hoạt động của chức năng sản xuất, bao
gồm việc lập kế hoạch và điều khiển việc sản xuất hàng hóa,
dịch vụ
Ví dụ:
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 16
Hệ thống thông tin marketing
Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức
năng marketing
Ví dụ:
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 17
Hệ thống thông tin tài chính,kế toán
Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng tài
chính, kế toán (ghi lại các chứng từ, lập báo cáo về
các giao dịch của doanh nghiệp v..v)
Ví dụ
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 18
Hệ thống thông tin nhân lực
Là hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức
năng tổ chức nhân sự
Ví dụ:
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 19
Phân loại theo quy mô tích hợp
Là những hệ thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp
bậc tổ chức và đơn vị kinh doanh
Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP- Enterprise Resource Planning): Là
hệ thống tích hợp và phối hợp hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ
yêu của doanh nghiệp
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM-Supply Chain Management):
Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất,
khách hàng và nhà cung cấp
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM- Customer Relationship
Management): Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện
các quan hệ với khách hàng thông qua nhiều kênh và bộ phận chức
năng khác nhau
Hệ thống quản lý tri thức (KM – Knowledge Management): Là hệ
thống tích hợp, thu thập, hệ thống hóa, phổ biến, phát triển tri thức
trong và ngoài doanh nghiệp.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 20
1.2.2. Vai trò tác động và xu hướng phát triển của
HTTT trong doanh nghiệp
1.2.2.1.Vai trò, nhiệm vụ của hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp
1.2.2.2. Tác động của hệ thống thông tin trong
doanh nghiệp
1.2.2.3. Xu hướng phát triển của hệ thống
thông tin trong doanh nghiệp
1.2.2.4. Khung tri thức về hệ thống thông tin
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 21
1.2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ của HTTT
trong doanh nghiệp
Vai trò
HTTT nằm ở trung tâm của hệ thống tổ chức là
phần tử kích hoạt các quyết định (mệnh lệnh, chỉ
thị, thông báo, chế độ tác nghiệp, ...)
Hệ thống thông tin đóng vai trò trung gian giữa
doanh nghiệp và môi trường, giữa hệ thống con
quyết định và hệ thống con tác nghiệp.
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 22
1.2.2.1. Vai trò của HTTT trong
doanh nghiệp
Nhiệm vụ
Đối ngoại: thu thập thông tin từ môi trường
ngoài, đưa thông tin ra môi trường ngoài
Ví dụ: thông tin về giá cả, thị trường, sức lao động,
nhu cầu hàng hoá
Đối nội: làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của
tổ chức, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp, hệ
quyết định
Ví dụ
Thông tin phản ánh tính trạng nội bộ của cơ quan tổ chức
Thông tin về tình trạng hoạt động kinh doanh của tổ chức
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 23
Hỗ trợ
các chiến lược
lợi thế cạnh tranh
Hỗ trợ
việc ra quyết định kinh doanh
Hỗ trợ các quy trình
nghiệp vụ và các hoạt động kinh doanh
1.2.2.2. Tác động của hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 24
1.2.2.2. Tác động của hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp
Tăng ưu thế cạnh tranh
Giúp quá trình điều hành của doanh nghiệp trở
nên hiệu quả hơn thông qua đó doanh nghiệp có
khả năng cắt giảm chi phí, tăng chất lượng, hoàn
thiện quá trình phân phối sản phẩm dịch vụ.
Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa với khách
hàng và nhà cung cấp.
Khuyến khích các hoạt động sáng tạo, tạo ra các
cơ hội kinh doanh hoặc các thị trường mới cho
doanh nghiệp
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 25
1.2.2.3. Xu hướng phát triển của hệ
thống thông tin trong doanh nghiệp
HTTT trở thành một công cụ không thể thiếu
trong hoạt động của doanh nghiệp
HTTT phát triển với phạm vi đa đa quốc gia
nhờ có mạng Internet.
HTTT giúp doanh nghiệp từng bước tự động
hóa quá trình sản xuất và quản lý
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 26
1.2.2.4. Khung tri thức về hệ thống thông
tin
22/07/2014 Bài giảng HTTT KT&QL - Bộ môn CNTT 27
Câu hỏi
Các hệ thống thông tin có thể phân loại theo những
tiêu chí nào? Hãy nêu một số dạng hệ thống thông
tin quản lý (quản trị)
Hệ thống thông tin có nhiệm vụ và vai trò gì trong
hoạt động của doanh nghiệp (tổ chức kinh doanh)?
Hệ thống thông tin đem lại lợi ích và có những tác
động gì đối với doanh nghiệp?
Để có thể làm việc với hệ thống thông tin (quản trị)
cần có những kiến thức gì? Giải thích các thành
phần trong khung tri thức.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_i_bai_2_tong_quan_ve_httt_pps_5383.pdf