Bài giảng Truyền thông marketing tích hợp: quảng cáo, khuyến mại, pr và marketing trực tiếp
Quảng cáo, Khuyến mại, Quan hệ công chúng (PR), Marketing trực
tiếp, Bán hàng cá nhân, Truyền thông marketing tích hợp (IMC),
Các giai đoạn sẵn sàng của người mua: Biết, Hiểu, Bị thuyết phục, Đặt
mua, Mua tiếp
Các phương pháp xác định tổng ngân quỹ truyền thông marketing: theo
phần trăm doanh thu, theo khả năng chi trả, theo sự cân bằng cạnh
tranh, theo mục tiêu và nhiệm vụ truyền thông
27 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 11121 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Truyền thông marketing tích hợp: quảng cáo, khuyến mại, pr và marketing trực tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 8
TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP:
QUẢNG CÁO, KHUYẾN MẠI, PR VÀ
MARKETING TRỰC TIẾP
Nguyễn Tiến Dũng
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Website: dungnt.tk (sites.google.com/site/nguyentiendungbkhn)
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Các nội dung chính
1. Truyền thông marketing tích hợp
Integrated Marketing Communications
2. Quảng cáo
Advertising
3. Khuyến mại
Sales Promotion
4. PR
Public Relations
5. Marketing trực tiếp
Direct Marketing
6. Những khái niệm chính
Key Terms
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 2
1. Truyền thông marketing tích hợp (IMC)
Các mục tiêu của truyền thông marketing
Hỗn hợp xúc tiến bán (promotion-mix)
Truyền thông marketing tích hợp (IMC)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 3
Các mục tiêu truyền thông
Ba loại mục tiêu chung trong truyền thông:
Thông báo (to inform)
Thuyết phục (to persuade)
Nhắc nhớ (to remind)
Các dạng mục tiêu cụ thể
Tạo sự nhận biết
Xây dựng hình ảnh tích cực
Nhận diện các khách hàng tiềm năng
Xây dựng quan hệ trong kênh
Giữ khách hàng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 4
Hỗn hợp xúc tiến bán (promotion-mix)
Tổ hợp các hình thức truyền thông mang tính cá
nhân và không mang tính cá nhân từ một người
bán trong một giai đoạn xác định.
Truyền thông không mang tính cá nhân
Quảng cáo: Advertising
Khuyến mại: Sales Promotion
PR (Quan hệ công chúng): Public Relations
Marketing trực tiếp: Direct Marketing
Truyền thông mang tính cá nhân:
Bán hàng cá nhân (bán hàng trực tiếp): Personal Selling.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 5
Hỗn hợp xúc tiến bán
Các nhân tố cần xem xét khi thiết kế hỗn hợp xúc
tiến bán:
Vai trò của xúc tiến bán trong marketing-mix
Bản chất của sản phẩm
Bản chất của thị trường
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 6
Các công cụ xúc tiến bán (truyền thông
marketing)
Quảng cáo (Advertising): truyền thông không mang tính cá nhân, phải trả tiền,
thông qua một phương tiện truyền thông đại chúng
Khuyến mại / Khuyến mãi (Sales Promotion): những hoạt động hoặc phần
thưởng vật chất mà được đưa ra cho KH, nhân viên bán hàng hoặc nhà trung
gian nhằm kích thích việc mua sắm sản phẩm.
PR/ Quan hệ công chúng (Public Relations): hoạt động truyền thông không
mang tính cá nhân nhằm bảo vệ hay duy trì hình ảnh của SP hay của DN. Một
dạng phổ biến của PR là tuyên truyền cổ động (bài viết PR), có dạng là những
câu chuyện tin tức, được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng mà
không phải trả tiền
Marketing trực tiếp (Direct Marketing): những hình thức truyền thông trực
tiếp từ người bán tới KH, theo địa chỉ.
Bán hàng cá nhân/Bán hàng trực tiếp (Personal Selling): chào hàng mặt đối
mặt với người mua tiềm năng nhằm thông tin hoặc thuyết phục người này mua
SP của DN.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 7
Cách tiếp cận tích hợp trong truyền thông
marketing
• Mục đích là phát triển các chương trình marketing mà phối
hợp và tích hợp tất cả các thành tố của hỗn hợp xúc tiến
bán để truyền tải một thông điệp nhất quán.
• Cố gắng quản trị tất cả các nguồn tạo nên sự giao tiếp giữa
thương hiệu hay DN với các KH hiện có và tiềm năng.
• Các KH tiềm năng sẽ trải qua quá trình:
Biết đến SP
Hiểu SP: tính năng tác dụng và những đặc điểm quan
trọng
Bị thuyết phục rằng SP mang lại giá trị cho họ
Mua: có một số lượng KH tiềm năng đủ lớn sẽ mua SP
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 8
Cách tiếp cận tích hợp trong truyền thông
marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 9
Bán hàng cá nhân
Quảng cáo
Khuyến mại
PR
Biết Hiểu Bị thuyết phục Đặt mua
Sự khác nhau giữa truyền thông marketing
truyền thống và IMC
Truyền thông marketing truyền thống Truyền thông marketing tích hợp (IMC)
Tập trung tạo ra giao dịch Tạo dựng và nuôi dưỡng các mối quan hệ.
Tập trung vào khách hàng Truyền thông tới các bên liên quan
Các thông điệp về cùng một thương hiệu là độc
lập với nhau.
Các thông điệp về cùng một thương hiệu có tính nhất
quán chiến lược
Sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng –
độc thoại
Sử dụng truyền thông tương tác – đối thoại với khách
hàng
Tập trung quảng bá sản phẩm Tập trung marketing cho sứ mệnh của doanh nghiệp
Lập kế hoạch theo kiểu điều chỉnh kế hoạch của
năm trước
Hoạch định chiến dịch dựa trên tính toán kỹ từ đầu
(zero-based planning)
Việc lập kế hoạch và giám sát thuộc về phòng
ban chức năng
Việc lập kế hoạch và giám sát là trách nhiệm liên phòng
ban
Tạo ra chuyên gia truyền thông Tạo ra năng lực cốt lõi
Chú trọng marketing đại chúng và kiếm khách
hàng mới
Chú trọng xây dựng và quản trị cơ sở dữ liệu để giữ
khách hàng.
Sử dụng một số lượng đại diện ổn định về quản
trị truyền thông
Sử dụng một đại diện về quản trị truyền thông
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 10
2. Quảng cáo
Quy tắc 5M:
M1-Mission: Xác định mục tiêu
M2-Money: Xác định tổng ngân quỹ QC (có thể đảo
xuống sau M4)
M3-Message: Thiết kế thông điệp QC
M4-Media: Lập kế hoạch phương tiện QC
M5-Measurement: Đo lường kết quả QC
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 11
Quảng cáo: Mục tiêu
Mục tiêu
Quan điểm của người quản trị chung (generalist
viewpoint): quan tâm tới doanh thu, lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận
Quan điểm của chuyên gia (specialist viewpoint): quan
tâm tới những tác động cụ thể của chiến dịch
Các loại mục tiêu quảng cáo
Kết quả nhận thức và thái độ: tỷ lệ biết đến, hiểu, thích, có ý định
mua
Kết quả hành vi: lượng tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận, số người đã
tham gia chương trình/sự kiện được thiết kế.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 12
Các phương pháp xác định tổng ngân quỹ
quảng cáo
Phần trăm doanh thu: Doanh thu ước tính x Hệ số chi tiêu
Chi phí cố định trên mỗi đơn vị SP bán ra: lượng tiền cố
định dành cho QC tính trên mỗi đơn vị SP bán ra.
Khả năng chi trả: trích một phần của lợi nhuận có được
dành cho QC.
Cân bằng cạnh tranh: xác định theo mức độ QC của các
đối thủ trong ngành
Căn cứ vào kết quả nghiên cứu: tổng chi cho QC được xác
định dựa trên kết quả nghiên cứu cập nhật
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ: từ mục tiêu sẽ xác định
các nhiệm vụ cần thực hiện để hoàn thành, từ đó tính ra chi
phí cho từng nhiệm vụ rồi tổng hợp lại.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 13
Lập kế hoạch cho chiến dịch QC: Công thức
8M
1. Câu hỏi về quản lý (Management): Ai sẽ quản lý chương trình quảng cáo?
2. Câu hỏi về tiền (Money): Nên chi bao nhiêu tiền cho quảng cáo so với các
hình thức truyền thông khác?
3. Câu hỏi về thị trường (Market): Quảng cáo cần phải nhằm vào đối tượng nào?
4. Câu hỏi về thông điệp (Message): Quảng cáo nên nói gì về sản phẩm?
5. Câu hỏi về phương tiện truyền thông (Media): Cần phải sử dụng các loại và
các kiểu kết hợp phương tiện truyền thông nào?
6. Câu hỏi về lập lịch trình quảng cáo tầm vĩ mô (Macro-schedule): Chiến dịch
quảng cáo nên kéo dài bao lâu trước khi thay đổi thông điệp hoặc chủ đề
quảng cáo?
7. Câu hỏi về lập lịch trình quảng cáo tầm vi mô (Micro-schedule): Vào các giờ
và các ngày nào thì sẽ là tốt nhất cho quảng cáo xuất hiện trong tiến trình của
chiến dịch?
8. Câu hỏi về đo lường đánh giá (Measurement): Hiệu quả của chiến dịch quảng
cáo sẽ được đo lường như thế nào và chiến dịch sẽ được đánh giá và kiểm
soát bằng cách nào?
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 14
Chiến lược thông điệp
Mã hoá (encoding): quá trình biến đổi ý tưởng thành
thông điệp marketing cụ thể.
Giải mã (decoding): quá trình người nhận diễn giải ý
nghĩa của thông điệp.
Mục đích của việc thiết kế thông điệp:
Thông điệp được giải mã = thông điệp muốn nói
Tạo các đáp ứng tích cực về nhận thức, thái độ và hành vi đối
với sản phẩm hoặc doanh nghiệp
Các nguyên tắc thiết kế thông điệp
Tạo được ấn tượng
Tạo được ấn tượng đúng
Tạo được ấn tượng đúng cho thương hiệu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 15
Xác định phương tiện truyền thông
Tiêu chí xem xét:
Thói quen sử dụng phương tiện truyền thông của khán giả mục tiêu
Chi phí của các phương tiện truyền thông
Các hoạt động truyền thông marketing của đối thủ
Chi phí phần nghìn: chi phí tính trên 1000 khán giả (CPM –
Cost Per Mille)
Chi phí phải bỏ ra để 1.000 khán giả được tiếp xúc với thông điệp
truyền thông
Độ bao phủ (Reach):
Số khán giả mục tiêu xem/nghe được ít nhất một lần thông điệp của
người quảng cáo trong một khoảng thời gian quy định.
Tần suất bình quân (Average frequency):
Số lần trung bình mà một khán giả mục tiêu xem/nghe một thông
điệp QC trong một khoảng thời gian quy định.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 16
Chiến lược thông điệp
Vấn đề khó giải của nhà marketing là phát
triển được một lịch trình truyền thông mà:
Độ bao phủ (Reach): tiếp cận được một số
lượng KHMT đủ lớn
Tần suất lặp lại (Frequency): số lần tiếp xúc
trung bình với thông điệp QC SP để tạo nên kết
quả mong đợi
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 17
Đánh giá chương trình QC: Các phương pháp
Phương pháp đánh giá kết quả nhận thức và thái độ
Kiểm tra sự ghi nhớ có trợ giúp: Tỷ lệ % nhớ lại không có tài liệu hay manh mối
trợ giúp
Kiểm tra sự ghi nhớ không trợ giúp: Tỷ lệ % nhớ lại khi có tài liệu hay manh mối
trợ giúp
Kiểm tra ý kiến. Các khán giả mục tiêu được yêu cầu xếp hạng các loại quảng
cáo khác nhau theo mức độ thú vị nhất, đáng tin nhất, thích nhất.
Kiểm tra ở nhà hát. Các khán giả tại nhà hát được hỏi về mức độ ưa thích nhãn
hiệu trước và sau khi một quảng cáo được chiếu trong khung cảnh của một
buổi biểu diễn trên TV
Phương pháp đánh giá kết quả hành vi
Ý định mua. Những người mua tiềm năng được yêu cầu chỉ ra khả năng họ sẽ
mua một nhãn hiệu ( theo cấp độ từ " chắc chắn sẽ không " cho đến " chắc
chắn sẽ ").
Kiểm tra thị trường. Những sự thay đổi về doanh số bán hàng tại các thị trường
khác nhau sẽ được giám sát để so sánh mức độ ảnh hưởng của các thông điệp
khác nhau, của các mức ngân sách khác nhau.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 18
3. Khuyến mại
Chiến lược marketing đẩy (push): nhắm tới các nhà trung
gian (nhà bán lẻ, đại lý, nhà phân phối), nhân viên bán
hàng nhằm đẩy mạng sự hợp tác của nhà trung gian về
phương diện đặt hàng, dự trữ hàng hoá và tăng doanh số.
Chiến lược marketing kéo (pull): các nỗ lực xúc tiến bán
nhắm trực tiếp tới KH cuối cùng để kích thích họ hỏi mua
SP từ nhà bán lẻ.
Khuyến mại nhà trung gian (trade sales promotions):
khuyến mại dành cho các nhà trung gian (đại lý, nhà phân
phối)
Khuyến mại người tiêu dùng (consumer sales promotions):
khuyến mại dành cho người tiêu dùng, phục vụ một số mục
đích khác nhau của nhà sản xuất.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 19
Một số hình thức khuyến mại
KM Người sử dụng KM Nhà trung gian KM Nhân viên bán
hàng
Cuộc thi
Thẻ giảm giá (coupon)
Trưng bày tại lối đi
Hàng mẫu phát tặng
Triển lãm thương mại
Trình diễn tại nơi mua
(POP)
Tem giảm giá
Tài trợ
Hạ giá ngắn hạn
Trợ giá KM
Cuộc thi bán hàng
Quà tặng
Triển lãm thương mại
Hội nghị khách hàng
Catalog
Hỗ trợ tại cửa hàng
Cuộc thi bán hàng
Khoá học
Hội nghị
Trưng bày
Hỗ trợ bán hàng
Tài liệu đào tạo
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 20
Một số công cụ KM thường dùng
Công cụ KM Giải thích
Hàng mẫu phát
tặng
Khách hàng nhận được SP miễn phí hoặc với giá ưu đãi so với giá bán bình
thường nhằm kích thích việc dùng thử
Đợt giảm giá
(price deal)
Sản phẩm được bán hạ giá so với giá bán bình thường trong một khoảng
thời gian xác định
Tăng thêm số
lượng (bonus
packs)
Tăng thêm số lượng, giữ nguyên giá
Hồi khấu tiền
mặt và hoàn
tiền
Khách hàng được hoàn lại một phần tiền mặt đã mua sau khi gửi phiếu mua
hàng tới một địa chỉ xác định
Cuộc thi có
thưởng
Tổ chức các cuộc thi có giải thưởng để kích thích khách hàng quan tâm tới
sản phẩm
Quà tặng kèm
theo
Mua sản phẩm được thêm một món quà
Thẻ giảm giá Mua với một giá trị xác định sẽ được phát thẻ giảm giá, thẻ này có hiệu lực
từ lần mua sau đó.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 21
Chiến lược đẩy và Chiến lược kéo
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 22
Khuyến mại
Khi sử dụng KM thường xuyên, DN sẽ:
Gặp phải sự trả đũa của đối thủ
Làm giảm hình ảnh thương hiệu của SP và của DN.
KM không nên sử dụng một mình, do không thể:
Tạo nên sự gắn bó dài hạn với thương hiệu
Cứu vãn một SP yếu (có thể làm tăng doanh số tạm thời)
Thuyết phục KH mua một sản phẩm tồi
Bù đắp cho sự yếu kém của quảng cáo hay các nỗ lực bán hàng
Các chương trình marketing tần suất (Khách hàng thân
thiết): KH khi mua sắm thường xuyên theo thời gian từ
cùng một người bán sẽ được thưởng – tạo sự trung thành.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 23
Một số mục đích của KM
KM người tiêu dùng KM nhân viên bán hàng KM nhà trung gian
• Kích thích việc dùng
thử sản phẩm
• Giới thiệu sản phẩm
mới hoặc sản phẩm cải
tiến
• Kích thích việc mua lặp
lại
• Thu hút khách hàng tới
mua sắm tại cửa hàng
• Làm tăng tổng số
người sử dụng sản
phẩm
Động viên thúc đẩy đội
ngũ bán hàng
Đào tạo đội ngũ bán hàng
về những cải tiến của sản
phẩm
Làm ổn định doanh thu khi
kinh doanh có tính mùa vụ
Kích thích việc dự trữ
hàng hoá
Kích thích nhà trung gian
trưng bày sản phẩm và hỗ
trợ cho việc bán sản phẩm
Cải thiện mạng lưới phân
phối sản phẩm
Có được không gian trưng
bày sản phẩm tốt hơn và
nhiều hơn
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 24
4. Quan hệ công chúng (PR)
Một số hình thức PR
Thông cáo báo chí (press release): thông báo về những thay đổi về
sản phẩm hay những thay đổi trong tổ chức của người bán.
Buổi họp báo (news conference): tổ chức cuộc họp, hội nghị ngắn,
trong đó có mời đại diện của các cơ quan thông tấn tới tham dự và
đưa tin.
Tài trợ sự kiện (sponsorship): hỗ trợ về tài chính và phi tài chính cho
các hoạt động mà liên quan đến sản phẩm và hình ảnh của DN.
Bài viết PR: hợp tác với các hãng thông tấn để đăng tin về tổ chức.
Vai trò của PR:
Tạo niềm tin thương hiệu
Xây dựng hình ảnh cho thương hiệu
Xử lý khủng hoảng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 25
5. Marketing trực tiếp
Định nghĩa:
Hoạt động truyền thông và chào bán thông qua phương tiện truyền
thông không phải là con người, theo địa chỉ xác định
Thường kết hợp với hoạt động bán hàng cá nhân (personal selling)
Hoạt động kết hợp giữa Phân phối (Place) và Xúc tiến bán
(Promotion)
Các hình thức
Marketing trực tuyến (online)
Marketing qua TV (TV marketing)
Marketing qua mạng di động (M-marketing)
Gửi thư trực tiếp (direct mail)
Bán hàng qua ca-ta-lô (catalog)
Quảng cáo tạo đáp ứng trực tiếp (Direct Response Advertising)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 26
6. Những khái niệm chính
Quảng cáo, Khuyến mại, Quan hệ công chúng (PR), Marketing trực
tiếp, Bán hàng cá nhân, Truyền thông marketing tích hợp (IMC),
Các giai đoạn sẵn sàng của người mua: Biết, Hiểu, Bị thuyết phục, Đặt
mua, Mua tiếp
Các phương pháp xác định tổng ngân quỹ truyền thông marketing: theo
phần trăm doanh thu, theo khả năng chi trả, theo sự cân bằng cạnh
tranh, theo mục tiêu và nhiệm vụ truyền thông.
Mã hoá và Giải mã
Phạm vi bao phủ, Tần suất tiếp xúc trung bình Chi phí phần nghìn
(CPM)
Chiến lược đẩy và chiến lược kéo
Khuyến mại người tiêu dùng và khuyến mại nhà trung gian, Chương
trình khách hàng thường xuyên.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 8: IMC: Quảng cáo, Khuyến mại, PR và Marketing trực tiếp 27
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktmng_08_2012_02_21_9264.pdf