Bài giảng Tổng quan về quản trị kinh doanh ngân hàng
Vai trò vốn CSH
Cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng; thu hút những nguồn vốn khác và cho vay;
Là cơ sở để xác định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD, cụ thể:
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá .% vốn tự có của NH;
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá
.% vốn tự có của NH;
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của NHTM đối với tất cả khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu không
được vượt quá .% vốn điều lệ.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng quan về quản trị kinh doanh ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/4/2015
1
1
GV: Trương Văn Khánh
Trẩm Bích Lộc
NỘI DUNG
I. Khái niệm ngân hàng
II. Bảng cân đối kế toán của NHTM
III. Ngân hàng – Một trung gian tài chính
IV. Những đặc thù trong kinh doanh ngân hàng
V. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng
2
I. Khái niệm ngân hàng
Theo Thomas P. Fitch, Dictionary of Banking
Terms: “Bank is organization, usually a corporation,
that accepts deposits, makes loans, pays checks, and
performs related services for the public”.
Khái niệm của FED: “A bank is any business
offering deposits subject to withdrawal on demand
(such as by writing a check or making an electronic
transfer of fund) and making loans of a commercial
or business nature (such as granting credit to private
businesses seeking to expand the inventory of goods
on their shelves or purchase new equipment)”.
3
9/4/2015
2
I. Khái niệm ngân hàng
Theo Quốc hội Mỹ: “A bank as any institution that
could qualify for deposit insurance administered by
the Federal Deposit Insurance Corporation-FDIC”.
Theo luật các TCTD năm 2010 của VN: “NH là
loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động NH theo quy định của Luật này. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH bao
gồm: NHTM, NH chính sách và NH hợp tác xã”.
Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung cấp thường
xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền
gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản”. 4
I. Khái niệm ngân hàng
Theo Peter S. Rose: “NH là một loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính
nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế”.
5
II. Bảng cân đối kế toán NHTM
Bảng cân đối kế toán của NH và cty (dạng đơn giản)
6
Công ty Ngân hàng
Tài sản có
- TS ngắn hạn
- TS dài hạn
Tài sản nợ
- Cổ phiếu
- Trái phiếu
- Tín dụng
Tài sản có
- Tín dụng
- Trái phiếu
- Cổ phiếu
Tài sản nợ
- Chứng chỉ tiền gửi
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi thanh toán
9/4/2015
3
Bài tập 1: Ngân hàng Barca có số liệu cuối năm 200X như sau:
Biết: - Chi phí khác ngoài lãi: 46 - Thu khác ngoài lãi: 12
- Thuế TNDN: 25% - Vốn chủ sở hữu chiếm 30% vốn huy động
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân cho toàn bộ nguồn vốn huy động từ
bên ngoài của ngân hàng.
b. Nếu ngân hàng sử dụng: 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài vào tài sản
sinh lời thì tỷ lệ sinh lời tối thiểu của TSSL là bao nhiêu để hoà vốn?
c. Nếu NH dự kiến tỷ lệ ROE là: 25% , xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của
tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROE dự kiến.
Khoản mục Số dư Lsuất Khoản mục Số dư Lsuất
1. Tiền gửi của TCKT 2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán 500 1.5% - Tiết kiệm không kỳ hạn 230 2.4%
- Tiền gửi phi giao dịch 170 2.2% - Tiết kiệm có kỳ hạn 1500 6.9%
- Tiền gửi có kỳ hạn 1550 5.8% 3. Vốn vay 550 7.5%
Bài tập 2: Sô ́ liệu tại ngân hàng thương mại Sài Gòn A (ĐV: triệu đồng)
I. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2012.
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
I. Tiền mặt tại quỹ 3.763.000 I. Tiền gửi của các TCTD 5.515.000
II. Tiền gửi tại NHNN 4.429.000 II. Vay NHNN & TCTD 2.042.000
III. Tiền gửi tại các TCTD 4.925.000 1) Vay NHNN 1.200.000
IV.Cho vay các TCTD khác 2.083.000 2) Vay các TCTD 842.000
V. Cho vay TCKT và cá nhân 35.085.000 III. Tiền gửi các TCKT và dân cư 43.063.500
1) Cho vay ngắn hạn 20.500.000 1) Tiền gửi không kỳ hạn 19.652.500
2) Cho vay trung dài hạn 14.585.000 2) Tiền gửi có kỳ hạn 23.410.000
VI. Các khoản đầu tư 7.794.500 IV. Vốn tài trợ uỷ thác -
1) Đầu tư chứng khoán 7.294.500 V. Phát hành giấy tờ có giá 6.697.500
2) Góp vốn, liên doanh 500.000 VI. Tài sản nợ khác 5.404.000
VII. Tài sản 1.295.000 VII. Vốn và các quỹ NH 3.489.500
1) TSCĐ 1.295.000 1) Vốn điều lệ 3.000.000
2) Tài sản khác 380.000 2) Các quỹ của NH 489.500
Tổng cộng tài sản 66.210.500 Tổng cộng nguồn vốn 66.210.500
II. Báo cáo thu nhập và chi phí năm 2012.
A. Tổng thu nhập : 10.008.500
Trong đó:
- Thu từ hoạt động tín dụng: 5.750.000
- Thu từ hoạt động dịch vụ: 2.672.500
- Các khoản thu nhập khác còn lại: 1.586.000
B. Tổng chi phí: 8.312.700
Trong đó:
- Chi phí hoạt động tín dụng: 4.497.500
- Chi phí hoạt động dịch vụ : 1.013.500
- Chi phí cho nhân viên: 617.200
Yêu cầu:
1. Xác định lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận ròng của NHTM Sài Gòn A.
Biêt răng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 25%/năm.
2. Tính ROA và ROE và nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM Sài Gòn A. Biết rằng ROA và ROE bình quân chung toàn ngành
lần lượt là 1,5% và 30%.
9/4/2015
4
3. Nếu HĐQT quyết định sử dụng 30% lãi ròng để chia lãi cô ̉ phần,
thì tỷ suất cô ̉ tức của NHTM Sài Gòn A là bao nhiêu phần trăm
cho năm 2012?
4. Xác định các tỷ lệ sau đây tại NHTM Sài Gòn A.
Dự trữ sơ cấp / Tổng nguồn vốn
Dự trữ sơ cấp / Tổng nguồn vốn huy động
Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động
Tổng nguồn vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Tổng nguồn vốn huy động / Vốn chủ sở hữu (Hệ sô ́ đòn
bẩy_k)
Thu nhập lãi / Tổng dư nợ
Chi phí lãi / Tổng nguồn vốn huy động
5. Biên chê ́ lao động toàn hê ̣ thống của NHTM Sài Gòn A là 3.620
người. Hãy xác định thu nhập bình quân/1 lao động và lãi ròng
bình quân đầu người tại NHTM Sài Gòn A.
III. NH – Trung gian tài chính
3.1. Thế giới không có hệ thống ngân hàng
11
III. NH – Trung gian tài chính
3.2. Thế giới có hệ thống ngân hàng
12
9/4/2015
5
IV. Những đặc thù trong kinh doanh NH
Kinh doanh NH là loại hình kinh doanh đặc thù, do đó
những rủi ro đối với hoạt động NH cũng mang tính
đặc thù, bao gồm:
Rủi ro LS;
Rủi ro ngoại hối;
Rủi ro tín dụng;
Rủi ro thanh khoản;
Rủi ro hoạt động ngoại bảng;
Rủi ro công nghệ và hoạt động;
Rủi ro quốc gia và rủi ro khác.
13
4.1. Rủi ro lãi suất
Rủi ro LS phát sinh khi kỳ hạn đến hạn của TSC
không cân xứng với kỳ hạn đến hạn của TSN.
VD1: Một ngân hàng huy động vốn kỳ hạn 1 năm và
đầu tư kỳ hạn 2 năm. Biết hiện tại lãi suất huy động
vốn là 9%/năm và lãi suất đầu tư là 10%/năm. Hỏi
rủi ro mà NH đang đối mặt?
14
Tài sản Nợ
100 tỷ VND
0 1
Tài sản Có
100 tỷ VND
0 1 2
4.1. Rủi ro lãi suất
Kết luận:
Trong mọi trường hợp, nếu ngân hàng duy trì tài sản
có có kỳ hạn dài hơn so với tài sản nợ thì ngân hàng
luôn đứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ
đối với tài sản nợ.
Rủi ro sẽ thành hiện thực nếu lãi suất huy động vốn
bổ sung trong những năm tiếp theo tăng lên trên mức
lãi suất đầu tư tín dụng dài hạn.
15
9/4/2015
6
4.1. Rủi ro lãi suất
Rủi ro LS phát sinh khi kỳ hạn đến hạn của TSC
không cân xứng với kỳ hạn đến hạn của TSN.
VD2: Một ngân hàng huy động vốn với lãi suất là
9%/năm, kỳ hạn 2 năm và đầu tư vào tài sản có với
mức lãi suất là 10%, kỳ hạn 1 năm.
16
Tài sản Có
100 tỷ VND
0 1
Tài sản Nợ
100 tỷ VND
0 1 2
4.1. Rủi ro lãi suất
Kết luận:
Ngân hàng gặp phải rủi ro về lãi suất tái đầu tư trong
trường hợp TSC có kỳ hạn ngắn hơn so với TSN.
Rủi ro sẽ thành hiện thực nếu lãi suất tái đầu tư trong
những năm tiếp theo giảm xuống dưới mức lãi suất
huy động vốn.
Lưu ý:
Ngoài rủi ro lãi suất tái tài trợ hoặc tái đầu tư tài sản
có, thì khi lãi suất thị truờng thay đổi ngân hàng còn
có thể gặp phải rủi ro giảm giá trị tài sản.
17
4.2. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp NH
không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay,
hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ
hạn.
18
9/4/2015
7
4.3. Rủi ro ngoại hối
Rủi ro phát sinh khi tỷ giá hối đoái thay đổi làm ảnh
hưởng đến giá trị TSN và TSC của tài khoản không phải
bằng đồng nội tệ của NH.
VD: NH cho vay bằng USD là 100 triệu USD và huy
động vốn bằng USD là 80 triệu USD, khoản chênh lệch
20 triệu USD được tài trợ từ vốn huy động bằng VND.
19
4.3. Rủi ro ngoại hối
Rủi ro phát sinh khi tỷ giá hối đoái thay đổi làm ảnh
hưởng đến giá trị TSN và TSC của tài khoản không phải
bằng đồng nội tệ của NH.
VD: Trường hợp ngược lại, nếu NH có vốn huy động
bằng USD nhiều hơn TSC bằng USD là 20 triệu
20
4.4. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng NH không đáp ứng được các
nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn
bổ sung với chi phí cao hoặc phải bán tài sản với giá thấp.
VD1: Trước khi rút tiền, tài sản có của NH gồm: 10 triệu
USD tiền mặt và 90 triệu USD tín dụng. Tài sản nợ gồm: 90
triệu USD tiền gửi và 10 triệu USD vốn CSH. Giả sử: người
gửi tiền đến rút 15 triệu USD tiền gửi, và NH không nhận
được khoản tiền gửi mới nào. NH phải làm gì?
21
Tài sản Nguồn vốn
Tiền mặt 10
Tín dụng 90
100
Tiền gửi 90
Vốn CSH 10
100
9/4/2015
8
4.4. Rủi ro thanh khoản
VD2: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% cho cả loại tiền
gửi kỳ hạn và không kỳ hạn. Ngân hàng có bảng cân đối
kế toán như sau:
Khi khách hàng rút 10 triệu thì bảng cân đối kế toán của
NH sẽ thay đổi ra sao? Và NH có cần làm gì để điều chỉnh
bảng CĐKT không? Các cách mà NH có thể thực hiện?
22
4.5. Rủi ro ngoại bảng
Rủi ro phát sinh từ kết quả của các hoạt động ngoại
bảng (như: thư tín dụng, cam kết cho vay, hoạt động
phái sinh, ) làm ảnh hưởng đến TSN hoặc TSC
của NH.
Về nguyên tắc, hoạt động ngoại bảng không xuất
hiện trên bảng cân đối kế toán hiện tại của NH,
nhưng có thể xuất hiện ở phần TSN hoặc TSC của
bảng cân đối kế toán trong tương lai.
Tuy nhiên, khoản phí phát hành bảo lãnh thư tín
dụng được hạch toán vào bảng báo cáo thu nhập chi
phí và kết quả kinh doanh của NH.
23
4.6. Rủi ro công nghệ và hoạt động
Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản đầu tư
cho phát triển công nghệ không tạo ra được khoản
tiết kiệm trong chi phí như đã dự tính khi mở rộng
qui mô hoạt động.
Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các
nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc
vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự
kiện khách quan bên ngoài.
Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với RRCN
và có thể phát sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống CN bị
trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ trợ bên trong ngừng
hoạt động. 24
9/4/2015
9
4.7. Rủi ro quốc gia và rủi ro khác
Rủi ro quốc gia là rủi ro mà việc trả nợ của người đi vay
nước ngoài có thể bị gián đoạn vì các hạn chế, can thiệp
hoặc cản trở của chính phủ nước người đi vay. Rủi ro quốc
gia khác với rủi ro tín dụng mà các NH phải đối mặt khi mua
trái phiếu hoặc cấp tín dụng cho người nước ngoài.
Những rủi ro khác bao gồm: thay đổi thuế đột ngột, ảnh
hưởng của chiến tranh làm cho các điều kiện trên thị trường
tài chính thay đổi đột biến không dự tính trước, sự sụp đổ
đột ngột của thị truờng chứng khoán, rủi ro trộm cắp, lừa
đảo,
Cuối cùng là các rủi ro bắt nguồn từ yếu tố kinh tế vĩ mô
như lạm phát gia tăng, sự biến động vô lối của giá cả hàng
hóa, thất nghiệp đều có ảnh hưởng đến sự biến động LS, bộc
lộ rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.
25
V. Vốn chủ sở hữu của NH
5.1. Các thành phần vốn CSH
Vốn chủ sở hữu (hay vốn tự có) là nguồn vốn riêng
của NH do chủ sở hữu đóng góp ban đầu và được bổ
sung trong quá trình kinh doanh.
Vốn tự có bao gồm Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi
các khoản giảm trừ quy định tại phụ lục 1 Thông tư
36/2014/TT-NHNN.
Đặc điểm vốn chủ sở hữu
26
V. Vốn chủ sở hữu của NH
5.2. Vai trò vốn CSH
Quyết định quy mô hoạt động của NH, là cơ sở để
NH tiến hành kinh doanh;
Số lượng chi nhánh NHTM được thành lập phải đảm
bảo: 300 tỷ đồng*N1 + 50 tỷ đồng*N2 < C
C: Giá trị thực của vốn điều lệ NHTM đến thời điểm đề nghị
(tính bằng tỷ đồng VN);
N1: Số lượng chi nhánh đã thành lập và đề nghị thành lập tại
khu vực nội thành TP Hà Nội và khu vực nội thành TPHCM;
N2: Số lượng chi nhánh đã thành lập và đề nghị thành lập tại
khu vực ngoại thành TP Hà Nội, TPHCM; và các tỉnh, thành
phố khác trực thuộc Trung ương.
Nguồn: Thông tư 21/2013/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của NHTM
27
9/4/2015
10
5.2. Vai trò vốn CSH
Cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng; thu hút những
nguồn vốn khác và cho vay;
Là cơ sở để xác định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động của TCTD, cụ thể:
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách
hàng không được vượt quá ..% vốn tự có của NH;
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách
hàng và người có liên quan không được vượt quá
.% vốn tự có của NH;
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của NHTM đối với tất
cả khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu không
được vượt quá .% vốn điều lệ. 28
5.2. Vai trò vốn CSH
Chiếc đệm để hấp thu những khoản lỗ và giúp NH
tránh rơi vào tình trạng phá sản.
So sánh 2 NH có cùng quy mô bảng cân đối tài sản
như sau:
29
TSC TSN NH A
Dự trữ: 10
Tín dụng: 90
Tiền gửi: 90
Vốn CSH:10
TSC TSN NH B
Dự trữ: 10
Tín dụng: 90
Tiền gửi: 96
Vốn CSH: 4
Giả sử cả hai NH
cùng gặp rủi ro tín
dụng trong lĩnh vực
bất động sản, mỗi NH
phải chịu tổn thất
(không thu hồi được
nợ) 5 tỷ đồng. Hỏi
NHTM sẽ hạch toán
ra sao?
5.3. Một số chỉ tiêu liên quan vốn CSH
5.3.1. Chỉ tiêu ROE
ROA =
Lợi nhuận ròng sau thuế (Net profit after taxes)
Tổng TSC (Assets)
ROE =
Lợi nhuận ròng sau thuế (Net profit after taxes)
Vốn CSH (Equity)
30
9/4/2015
11
5.3. Một số chỉ tiêu liên quan vốn CSH
5.3.2. Chỉ số CAR
Trong đó:
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 – Các khoản
giảm trừ;
Tổng TS “có” rủi ro = Giá trị TS “có” x hệ số rủi ro
tương ứng của TS “có” + Giá trị của cam kết ngoại
bảng x hệ số chuyển đổi x hệ số rủi ro
Hệ số rủi ro, hệ số chuyển đổi: phụ lục II thông tư 36
31
5.4.Các chiến lược quản lý VCSH
32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_tong_quan_ve_quan_tri_kinh_doanh_nh_sv_6883.pdf