Bài giảng Tổng quan về ngân hàng trung ương
7.3.4. Tỷ giá hối đoái (Foreign Exhcnage
Rate)
7.3.5. Dự trữ bắt buộfc (Reserve
Requirements)
7.3.6. Các công cụ khác (Other Instruments)
Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát
Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ:
(Intervention Into Gold Market and Foreign
Currency Market).
36 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổng quan về ngân hàng trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/22/2013
1
NGHIỆP VỤ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
Chương I
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
(Central Bank)
10/22/2013
2
I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI& BẢN CHẤT CỦA NHTW
1. Qúa trình ra đời của NHTW
o Giai đoạn I:Giai đoạn phát triển từ loại Ngân hàng thương mại
(Commercial Bank) trở thành loại Ngân hàng Phát hành (Issuing
Bank).TK XVI_TK XVII
o Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ ngân hàng phát hành trở thành các
ngân hàng phát hành độc quyền-Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu
TK XVIII đến đầu TK XX).
o Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ Ngân hàng phát hành độc quyền
thành ngân hàng Trung ương (Central Bank). Từ giữa TK XX
2. Bản chất của NHTW:
+ Là NHPH độc quyền của Nhà nước& là NH của NH
+ Là bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vựcTTNH
+ Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một quốc gia, là trung tâm
tiền tệ, tín dụng và thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế
II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW:
1) Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ
ngân hàng:
+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
+ Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế
2) Chức năng nghiệp vụ của NHTW:
Phát hành tiền và điều tiết lưu thơng tiền tệ:
+ Phát hành tiền cho nền kinh tế
+ Điều tiết lưu thơng tiền tệ
Thực hiện chức năng Ngân hàng của Ngân hàng :
+ Giao dịch với các NHTM
+ Tổ chức và điều hành hoạt động các loại thị trường
tiền tệ
Thực hiện chức năng ngân hàng của Chính phủ :
+ Làm đại lý cho Chính phủ về phát hành và thanh tốn
trái phiếu
+ Giao dịch với hệ thống kho bạc nhà nước
10/22/2013
3
III.MƠ HÌNH TỔ CHỨC NHTW:
1. Mơ hình thứ nhất:
Mơ hình NHTW trực thuộc Chính phủ
+ NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của Chính phủ
+ Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của
NHTW
Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ
(Tài chính, Kế hoạch Đầu tư,
Công Thương, Nông nghiệp, v.v... )
CÁC MỤC TIÊU
KINH TẾ – XÃ HỘI
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
10/22/2013
4
2. Mơ hình thứ hai:
Mơ hình NHTW trực thuộc Quốc hội :
+ NHTW độc lập với Chính phủ
+ Chính phủ khơng giám sát, kiểm tra hoạt động
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ
(Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, TM,
Công nghiệp, Nông nghiệp, v.v... )
CÁC MỤC TIÊU
KINH TẾ – XÃ HỘI
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNGỞ VN:
1. Lịch sử ra đời của NHTW ở VN:
•*Ngày 6/5/1951 thành lập NHQGVN ( National Bank Of VN-NBV)
•*Tháng 10/1961 đổi tên thành NHNNVN ( State Bank Of VN- SBV)
•*Tháng 7/1976 tiếp quản và hợp nhất tồn bộ hệ thống NH Miền nam
vào SBV
•*Ngày 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống NH hai
cấp
•*Ngày 24/5/1990 cơng bố 2 Pháp lệnh NH- Đánh dấu sự ra đời của
hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT việt Nam
•* Ngày 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH
2.Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Hiện nay, hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được
tổ chức như sau:
Trụ sở Trung ương : Đặt tại thủ đơ Hà nội, với bộ máy quản lý tập
trunggồm : Thống đốc, 4 Phĩ thống đốc. Vụ trưởng các Vụ tham mưu
Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh ,thành phố trực thuộc làm
nhiệmvụ quản lý Nhà nước trên địa bàn 63 tỉnh ,thànhphố
10/22/2013
5
Chương II
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN &
ĐIỀU TIẾT LƯU THƠNG TIỀN TỆ
I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG:
1. In tiền, đúc tiền, bảo quản và vận chuyển tiền:
1.1. In và đúc tiền (Printing Money and Casting Money)
Quy trình in tiền ,đúc tiền :
Bước 1 : Thiết kế mẫu các loại tiền:
• - Cĩ tính thẩm mỹ
• - Dễ nhận biết
• - Tiện dụng
• - Khả năng chống giả cao
Bước 2 : Chế bản in, đúc tiền :
- Ứng dung cơng nghệ tiên tiến
-Đầy đủ nội dung chi tiết theo bản mẫu thiết kế
Bước 3 :Tổ chức và quản lý việc in tiền, đúc tiền :
• - Trách mhiệm của nhà máy in đúc tiền
• - Trách nhiệm của NHNN
• - Trách nhiệm của Bộ Tài chính
10/22/2013
6
1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền:
Bảo quản tiền: Tiền mới in, đúc (tiền mới)là tài sản cĩ giá trị, phải
được bảo quản an tồn tuyệt đối:
- Trách nhiệm bảo quản tiền của Nhà máy in tiền
- Trách nhiệm bảo quản tiền của NHNN
- Trách nhiệm bảo quản tiền của các TCTD
Để việc bảo quản được thực hiện tốt ,cần cĩ hệ thống Kho tiền và chế
độ quản lý kho tiền chặt chẽ , nghiêm ngặt
Vận chuyển tiền :
+ Phạm vi và trách nhiệm vận chuyển tiền:
- Vận chuyển tiền từ nhà máy đến Tổng kho
- Vận chuyển tiền giữa Tổng kho và Chi kho
- Vận chuyển tiền từ chi kho đến các kho quỹ của các TCTD
+ Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển tiền :
- Phương tiện vận chuyển
- Nguyên tắc vận chuyển : ( Lệnh điều chuyển, Bảo vệ & áp tải, Bí
mật hành trình )
+Bảo vệ việc vận chuyển tiền :
- Trách nhiệm của Bộ cơng an
- Trách nhiệm của Chính quyền các cấp
2. Phát hành tiền (Issuing Money):
Phát hành tiền là đưa tiền in sẵn từ trong kho
vào lưu thơng để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt
của nền kinh tế – xã hội :
+ Cơ quan phát hành tiền : NHNN Việt nam
+ Kỹ thuật phát hành tiền : Đưa tiền từ quỹ
nghiệp vụ phát hành thơng qua các kênh phát
hành tiền đã định sẵn
Cĩ thể tĩm tắt việc phát hành tiền qua sơ đồ
sau đây:
10/22/2013
7
Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương
( Tổng kho )
Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh
(Chi kho)
Quỹ nghiệp vụ phát hành
Quỹ tiền mặt của các TCTD
( Ngân quỹ giao dịch )
Tiền mặt đang lưu hành
3. Thu hồi và tiêu hủy tiền:
Tiền được sử dụng trong lưu thơng qua năm tháng sẽ bị rách nát,
hao mịn, làm cho việc giao dịch thanh tốn gặp khĩ khăn, trở ngại, và
sẽ được thu hồi .Khi khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành nĩ sẽ được tiêu hũy
+ Các loại tiền được tiêu hũy
-Tiền khơng đủ tiêu chuẩn lưu hành
-Tiền bị đình chỉ lưu hành
+ Thời gian và địa điểm tiêu hũy tiền
- Thời gian : Hàng năm hoặc 6 tháng một lần
- Địa điểm : Tại kho tiền của NHNN
+ Phương thức tiêu hũy tiền
- Cắt nhỏ ,xé vụn
- Phân hũy bằng dung dịch hĩa chất
- Đốt cháy thành tro
10/22/2013
8
4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
4.1. Tiền mẫu:
Tiền mẫu là đồng tiền chính thức của một
nước, một nhĩm nước , được sử dụng làm mẫu
(SPECIMEN) để đối chứng, khơng được sử dụng
trong lưu thơng
4.2.Tiền lưu niệm:
Tiền lưu niệm là đồng tiền giấy, hoặc tiền kim
loại được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu
niệm, dự trữ hoặc những mục đích khác. Loại tiền
này được thiết kế riêng để phân biệt với tiền lưu
hành
- Tiền lưu niệm bằng dấu hiệu cĩmệnh gía lớn
- Tiền lưu niệm đúc bằng Vàng
II. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN:
1. Nguyên tắc cân đối:
- Cân đối tiền- hàng
- Cân đối cung –cầu tiền tệ
- Cân đối cơ cấu loại tiền
2. Nguyên tắc bảo đảm :
- Bảo đảm bằng vàng
- Bảo đảm bằng tín dụng – hàng hĩa
- Bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ
3.Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất
- Trung ương thống nhất quản lý việc phát hành tiền
- Thực hiện kỹ thuật phát hành chặt chẽ
10/22/2013
9
III. CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN:
1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống
Ngân hàng Trung gian:
Cho các NHTM và các TCTD vay vốn dưới nhiều
hình thức khác nhau
2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với chính phủ:
Mua trái phiếu Chính phủ hoặc tạm ứng cho
NSNN
3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đối:
Mua ngoại tệ trên thị trường để giử ổn định tỷ giá
Trường hợp 1: Nếu cung vượt cầu với khối
lượng lớn, làm tỷ giá giảm xuống quá thấp,
NHTW sẽMUA ngoại tệ vào đẻ kéo tỹ giá lên
.NHTW sử dụng vốn phát hành để mua ngoại
tệ khi được Chính phủ đồng ý
Trường hợp 2: Nếu cầu ngoại tệ vượt cung
với số lượng lớn và kéo dài, dẫn đến tỷ giá
tăng lên quá cao thì NHTW sẽ BÁN ngoại tệ
để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đĩ giữ
cho tỷ giá khơng tăng quá cao.
10/22/2013
10
4. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở:
Khi cần phát hành tiền qua kênh này,
NHTW sẽ thơng báo MUA chứng từ cĩ giá
cho các NHTM biết để họ đăng ký BÁN cho
NHTW theo phương thức đấu thầu.
Khi NHTW cần thu hồi tiền từ lưu thơng
về, NHTW sẽ thơng báo BÁN chứng từ cĩ giá.
Các NHTM đăng ký MUA theo phương thức
đấu thầu
Chương III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
10/22/2013
11
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP
VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW:
3.1.1 Nguyên tắc chung :
+ Khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu của
CSTT
+ Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo
diễn biến của thị trường
3.1.2Mục đích :
+ bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM &
TCTD khác
+ Thúc đẩy tăng trương kinh té bền vững
+ Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế
3.1.3. Thời hạn tín dụng:
Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện
đối với NHTM đều cĩ thời hạn ngắn hạn .
3.2 CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHTW:
3.2.1. Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ
cĩ giá (Discounting and Rediscounting)
a) Khái niệm
b) Đối tượng và điều kiện chiết khấu
– Đối tượng chiết khấu
– Điều kiện chiết khấu
c) Phương thức chiết khấu
10/22/2013
12
Phương thức chiết khấu mua đứt:
Cơng thức xác định số tiền chiết khấu:
Trong đĩ:
Gtt: Số tiền thanh tốn cho NHTM khi CK mua đứt
Gck: Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ)
+ Đối với chứng từ trả lãi trước một lần: Gck= MG
+ Đối với chứng từ trả lãi sau một lần: Gck= MG +( MG x Tg x L/s)
+ Đối với chứng từ trả lãi sau định kỳ : Gck = MG + Lãi định kỳ chưa trả
+ Đối với chứng từ trả lãi trước định kỳ Gck = MG + Lãi định kỳ chua trả
LSCK : Lãi suất chiết khấu
T: Thời hạn hiệu lực cịn lại của chứng từ (ngày )
Tg : Thời hạn gốc của chứng từ
L/s : Lãi suất Trái phiếu
100*365
*
1
TLSCK
GckGTT
Phương thức chiết khấu cĩ kỳ hạn
Cơng thức xác định số tiền chiết khấu:
100.365
.1 CKTTbl
TLSCKGG
Chú thích:
- Gck :Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ)
- GTT : Giá trị thanh tốn cho NHTM (tại thời điểm chiết khấu)
- LSCK : Lãi suất chiết khấu ( Nếu LSCK cĩ thay đổi thì được áp
dụng khi tính giá bán lại)
- T : Thời hạn cịn lại của chứng từ cĩ giá
- TCK : Thời hạn chiết khấu
- Gbl : Giá bán lại ( giá NHTM mua lại khi hết hạn chiết khấu)
100.365
.
1
TLSCK
GckGTT
10/22/2013
13
d) Phương thức giao dịch:
• Phương thức giao dịch trực tiếp :
• Thực hiện đối với chứng từ cĩ giá tồn tại dưới
hình thức chứng chỉ
• Phương thức giao dịch gián tiếp
• Thực hiện đối với chứng từ cĩ giá ghi sổ
3.2.2 Tái cấp vốn ( Refinancing)
3.2.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ cĩ giá (Mortgaged
Lending)
a) Khái niệm
Cho vay cầm cố chứng từ cĩ giá, được thể hiện
qua sơ đồ sau đây:
Cho vay bằng tiền
(1) Cho vay cầm cố chứng từ cĩ giá
Chuyển giao chứng từ cầm cố
NHTW NHTM
(Central Bank) (Commercial Bank)
Chuyển trả chứng từ cầm cố
(2) Thu nợ khi đáo hạn
Hồn trả nợ gốc và lãi vay
10/22/2013
14
3.2.2.2 Cho vay lại:
a) Mục đích
b) Đối tượng
c) Điều kiện
3.2.2.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định:
a) Mục đích
b) Đối tượng cho vay
3.2.3 Cho vay thanh tốn:
3.2.3.1 Cho vay thanh tốn thường xuyên
a) Mục đích
b) Phương thức
3.2.3.2 Cho vay khơi phục năng lực chi trả
3.2.5 Tạm ứng cho ngân sách nhà nước:
a) Mục đích
b) Thời hạn cho vay
3 .2.4 Bảo lãnh cho các ngân hàng thương mại
a) Mục đích
b) Đối tượng được bảo lãnh
c) Điều kiện bảo lãnh
d) Thời hạn bảo lãnh
e) Tổng mức bảo lãnh
f) Hình thức bảo lãnh
g) Quy trình bảo lãnh
10/22/2013
15
Chương IV
NGHIỆP VỤ
THỊ TRƯỜNG MỞ
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ
TRƯỜNGMỞ:
1. Khái niệm:
* Thị trường mở (Open Market- OM):
Thị trường giao dịch mua bán chứung từ cĩ giá giữa
NHTW với các NHTM và các tổ chức khác, thơng qua đĩ
mà tác động đến khối tiền cung ứng cho nền kinh tế, và
điều chỉnh hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng
* Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market
Operations - OMO): Nghiệp vụ thị trường mở là
nghiệp vụ của NHTW để tiến hành mua bán ngắn hạn các
chứng từ cĩ giá trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia
10/22/2013
16
2. Hàng hĩa của thị trường mở:
Hàng hĩa của thị trường mở gồm các loại
sau:
Tín phiếu kho bạc (Treasury Bonds)
Tín phiếu Ngân hàng Trung ương (Central
Bank Bonds)
Trái phiếu chính phủ (Government Bonds)
Trái phiếu đơ thị (Municipal Bonds)
Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of Deposits)
Hối phiếu (Bill of Exchange)
3. Các chủ thể tham gia thị trường mở:
Ngân hàng Trung ương
Đối tác của NHTW :
+ Các Ngân hàng Thươngmại :
- NHTM Nhà nước
- NHTM Cổ phần
- NHTM Liên doanh
- NHTM Nước ngồi
+ Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Cơng ty Tài chính
- Cơng ty Cho thuê tài chính
- Quỹ tín dung Nhân dân
II. CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG MỞ: (PHƯƠNG THỨC
MUA, BÁNCHỨNG TỪ CĨ GIÁ)
.1. Giao dịch khơng hồn lại (mua hoặc bán hẳn ):
Đây là giao dịch mua bán CTCG, mà bên mua và bên bán khơng cĩ
bất kỳ một cam kết nào về việc bán hoặc mua lại các chứng từ đĩ
Giá cả giao dịch được xác định theo cơng thức sau :
10/22/2013
17
100*365
(ngày) lại còn hạnThời xsuất Lãi
1
GTGMB
Trong đĩ:
GMB: là giá cả mua, bán chứng từ cĩ giá giữa NHTW và đối tác ( Đây
chính là giá trị của CTCG tại thời điểm định giá- ký hiệu là G )
GT : là giá trị khi đáo hạn của chứng từ cĩ giá :
+Nếu CTCG, lãi trả trước một lần : GT= MG
+Nếu CTCG, lãi trả trước định kỳ: GT = MG + Lãi định kỳ chưa trả
+Nếu CTCG , lãi trả sau định kỳ:GT=MG+Lãi định kỳ chưa trả
+nếuCTCG, lãi trả một lần khi đáo hạn:GT=MG + ( MG x Tg x L/s)
Lãi suất: - Lãi suất trúng thầu (nếu đấu thầu lãi suất).
-Lãi suất cơng bố của NHTW ( Nếu đấu thầu khối lượng).
2.Giao dịch cĩ hồn lại( Mua bán cĩ kỳ hạn – REPO)
Giao dịch mua,bán CTCG giữa NHTW với các đối tác, trong đĩ bên
bán cam kết sẽmua lại các chứng từ đã bán khi đến hạn quy định
Sơ đồ giao dịch cĩ kỳ hạn: NHTW bán và mua lại chứng
từ cĩ giá
Chứng từ có giá
NHTW bán chứng từ có giá
Tiền
Ngân hàng Trung ương
Giao dịch có kỳ hạn
(REPO)
Ngân hàng Thương mại...
(các thành viên thị trường)
Tiền
NHTW mua lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
10/22/2013
18
Sơ đồ giao dịch cĩ kỳ hạn: NHTM bán và mua
lại chứng từ cĩ giá
Chứng từ cĩ giá
NHTM bán chứng từ cĩ giá
Tiền
Ngân hàng Trung ương
Giao dịch cĩ kỳ hạn
(REPO)
Ngân hàng Thương mại...
(thành viên thị trường)
Tiền
NHTM mua lại chứng từ cĩ giá
Chứng từ cĩ giá
Trong giao dịch cĩ kỳ hạn, giá cả mua,
bán chứng từ cĩ giá được xác định như sau:
100 x 365
(ngày) lại còn lực hiệu hạnThời xsuất Lãi1
GT bán)(Giá
BG
100 x 365
(ngày) bán hạnThời xsuất LãiG mua) (GiáG BM 1x
10/22/2013
19
Trong đĩ:
GT : Giá trị khi đáo hạn của chứng từ cĩ giá
GT được xác định tương tự như trong giao
dịchmua bán hẵn
Gb : Giá bán chứng từ cĩ giá(Đây cũng
chính là giá trị CTCG tại thời điểm định giá và
được ký hiệu là G )
Gm: Giá mua lại chứng từ cĩ giá
Lãi suất: + Lãi suất đấu thầu (nếu đấu thầu
lãi suất)
+ Lãi suất cơng bố của NHTW(
nếu đấu thầu khối lượng)
+ Theo quy chế TTM mới ban hành thì :
Cơng thức xác định giá cả giao dịch trong mua bán hẵn như sau :
Gđ = G
Cơng thức xác định giá cả giao dich trong mua bán cĩ kỳ hạn như sau :
Gđ = G ( 1-h )
Trong đĩ : Gđ : Là thanh tốn giữa NHTW và NHTM
G : Là giá trị CTCG tại thời điểm định giá
Gv : Giá bên bán mua lại CTCG khi đến hạn giao dịch
h : Tỷ lệ chênh lêch giữa G và Gđ ( Tỷ lệ này được NHTW quy định
trong từng trường hợp giao dịch)
L : - L/s trúng thầu ( Nếu đấu thầu L/s )
- L/s cơng bố ( Nếu đấu thầu khối lượng)
Tb : Thời hạn bán (Thời hạn giao dịch REPO)
100*365
(ngày) lại còn hạnThời xsuất Lãi
1
GTG
100.365
.1 bđ
TLGGv
10/22/2013
20
III.CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN THỊ
TRƯỜNGMỞ:
1. Đấu thầu khối lượng:
NHTW thơng báo khối lượng cần mua hoặc bán với lãi suất cố
định( L/s cơng bố) , các NHTM chỉ cần đăng ký khối lương bán
hoặc mua trong phạm vi khối lương thơng báo , thì được coi là
hợp lệ. Tất cả khối lượng trúng thầu đều sử dụng lãi suất cơng bố
để tính giá cả giao dịch
2. Đấu thầu lãi suất:
NHTW chỉ thơng báo khối lượng cần mua hoặc cần bán. Các
NHTM đăng ký khối lượng với các mức lãi suất khác nhau ( Tối đa
khơng quá 5 mức lãi suất)
Dựa vào đĩ NHTW xác định khối lượng trúng thầu cho từng
thành viên và sử dụng lãi suất trúng thầu của mỗi thành viên để
xác định giá cả giao dịch
IV. PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU:
1 xét thầu khối lượng :
Trường hợp 1: Tổng khối lượng đặt thầu Tổng
khối lượng thơng báo thì tất cả các khối lượng đặt
thầu đều được đáp ứng.
Trường hợp 2: Tổng khối lựơng đặt thầu >
Tổng khối lượng thơng báo thì NHTW sẽ xét thầu
theo tỷ lệ phân bổ. Khối lượng trúng thầu của mỗi
thành viên được xác định theo cơng thức sau:
Khối lượng trúng thầu = Khối lượng đặt thầu x tỷ lệ phân bổ
Tổng khối lượng thơng báoTrong đĩ: Tỷ lệ phân bổ =
Tổng khối lượng đặt thầu
10/22/2013
21
2 Xét thầu lãi suất:
a. Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu
+ Xác định lãi suất trúng thầu thống nhất ( Một giá ) :
L/s trúng thầu là lãi suất tại đĩ cĩ khối lượng lũy kế ≥ Khối lượng thơng
báo
+ Xác định khối lượng trúng thầu cho các thành viên
- Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu cĩ L/s ≤ L/s trúng thầu (
nếu NHTW bán)
- Khối lượng trúng thầu là khối lượng đặt thầu cĩ L/s ≥ L/s trúng thầu (
nếu NHTW mua)
+ Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất trúng thầu thống nhất : Sử dụng L/s
trúng thầu để tính giá cả giao dịch theo cơng thức quy định
- Thí dụ: NHTW thơng báo bán tín phiếu NHTW với khối lượng
là 2.250 tỷ VND – theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi
suất thống nhất. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi
suất theo bảng dưới đây.
L/s đặt thầu
(năm)
Khối lượng đặt thầu (Tỷ VNĐ) Số đặt thầu
Lũy kế
NHA NHB NHC Tổng cộng
6.75% 100 100 100
7.00% 100 200 100 400 500
7.25% 200 300 100 600 1.100
7.50% 200 400 300 900 2.000
7.75% 200( 100) 300(150) 500(250) 2.500
8.00% 200 200 2.700
Tổng cộng 900( 600) 1000( 1000) 800( 650) 2.700( 2250)
Lãi suất trúng thầu thống nhất là 7,75%
10/22/2013
22
b. Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ
+ Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ ( Nhiều giá):
- Tất cả các mức L/s ≥ L/s trúng thầu cao nhất ( Nếu NHTW mua) là L/s
trúng thầu
- Tất cả các mức L/s ≤ L/s trúng thầu cao nhất ( Nếu NHTW bán) là L/s
trúng thầu
+ Xác định khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ:
Các khối lương ứng với L/s trung thầu sẽ được xác định
+ Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất riêng lẻ cho từng thành viên trúng
thầu
Sử dung các mức L/s trúng thầu riêng lẻ để tính giá cả giao dịch
- Thí dụ: NHTW thơng báo bán tín phiếu NHTW với khối lượng là
2.250 tỷ VND – theo phương thức đấu thầu lãi suất – xét thầu lãi suất
riêng lẻ. Các NH đã nộp đơn dự thầu với khối lượng và lãi suất theo
bảng dưới đây.
L/s đặt thầu
(năm)
Khối lượng đặt thầu (Tỷ VNĐ) Số đặt thầu
Lũy kế
NHA NHB NHC Tổng cộng
6.75% 100 100 100
7.00% 100 200 100 400 500
7.25% 200 300 100 600 1.100
7.50% 200 400 300 900 2.000
7.75% 200( 100) 300(150) 500(250) 2.500( 2.250
8.00% 200 200 2.700
Tổng cộng 900 1000 800 2.700
Lãi suất trúng thầu riêng lẻ là: 6,75, 7,00, 7,25, 7,50 và 7,75% được sử dụng
để tính giá cả giao dich với các khối lượng tương úng
10/22/2013
23
V. QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐẤU THẦU :
+ Xác định mục tiêu& lại hình giao dịch
+ Thơng báo đấu thầu :
- Phương thức đấu thầu ( Khối lượng, hoặc L/s )
- Phương thức xét thầu lãi suất ( 1 giá hay nhiều giá )
+ Nộp đơn dự thầu
+ Tổ chức xét thầu
+ Thơng báo kết quả đấu thầu
+ Lập hợp đồng & chuyển giao hợp đồng mua lại
+ Thanh tốn & chuyển giao chứng từ
Chương V
NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
10/22/2013
24
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI HỐI
VÀQUẢN LÝ NGOẠI HỐI:
5.1.1. Khái niệm về ngoại hối (Foreign Exchange)
Ngoại hối là những phương tiện được sử dụng trong giao dịch quốc tế: Ngoại tệ,
cơng cụ thanh tốn bằng ngoại tệ, chứng từ cĩ giá bằng ngoại tệ, vàng, bản tệ
khi xuất nhập khỏi quốc gia
5.1.2.Hoạt động ngoại hối(Foreign Exchange Activity)
– Giao dịch vãng lai (Current Transaction)
– Giao dịch về vốn (Capital Transaction)
– Các giao dịch khác (Other Transaction)
5.1.3.Quảnlýngoạihối(foreignExchangeManagement)
Quản lý ngoại hối là trách nhiệm của SBV nhằm tạo cơ chế và mơi
trường cho hoạt động ngoại hối đựoc tiến hành một cách thơng suốt,
đồng thời là quá trình kiểm tra giám sát các hoạt đơng ngoại hối nhằm
mang lại kết quả tích cực nhất cho nền kinh tế
5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI: (FOREIGN
EXCHANGE POLICY)
5.2.1. Khái niệm về chính sách quản lý ngoại hối:
Những thể chế và giải pháp quản lý về ngoại hối để đạt
được mục tiêu về kinh tế- tài chính
5.2.2. Mục tiêu của chính sách quản lý ngoại hối:
Mục tiêu cơ bản:
Mục tiêu cơ bản của chính sách quản lý ngoại hối là giữ
vững sự ổn định, cân đối vĩ mơ và thúc đẩy nền kinh tế – xã
hội phát triển.
Mục tiêu cụ thể (mục tiêu trực tiếp): Các mục tiêu cụ thể
của chính sách quản lý ngoại hối gồm:
- Ổn định tỷ giá, thúc đẩy ngoại thương phát triển
- Bảo vệ tính độc lập chủ quyền của đồng tiền VN
- Đưa hoạt động ngoại hối vào nề nếp
- Bảo tồn và tăng cường dự trữ ngoại hối Nhà nước
10/22/2013
25
5.2.3.Đối tượng quản lý ngoại hối
5.2.3.1. Người cư trú:
+ Người cư trú là tổ chức :
- Tổ chức tín dụng
- Tổ chức kinh tế
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị –xã hội…
- Cơ quan đị diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của VN tại nước ngồi
- Văn phịng đại diện tại nước ngồi của các TCTD,TCKT, cơ quan nhà nước, lực
lượng vũ trang…
-+ Người cư trú là cá nhân :
- Cơng dân VN ( khơng kể những cơng dân VN cư trú ở nước ngồi từ 12
tháng trở lên)
- Người nước ngồi cư trú tạiVN từ 12 tháng trở lên
5.2.3.2. Người khơng cư trú :
Tất cả cá đối tượng khơng thuộc đối tượng người cư trú
5.3.NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW:
5.3.1.Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (Exchange Foreign Reserve of
the State)
+ Quản lí thành phần dự trữ ngoại hối
- tiền mặt bằng ngoại tệ
- Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngồi
- Chứng khốn & chứng từ cĩ giá do nước ngồi phát hành
- Dự trữ ngoại hối tại IMF
- Quyền rút vốn đặc biệt của VN ( SDR)
- Dự trữ Vàng của nhà nước
- Ngoại hối khác của nhà nước
+ Các nguyên tắc trong quản lí dự trữ ngoại hối
- An tồn
- Linh hoạt & cĩ lợi
- Bảo đảm khả năng thanh tốn
* Dự trữ ngoại hối/ Nợ ngắn hạn quốc gia ≥ 1
* Dự trữ ngoại hối ≥ 20 tuần kim ngạch nhập khẩu
10/22/2013
26
5.3.2.1. Khái niệm về hoạt động ngoại hối (Exchange Foreign Activity )
Các hoạt động cĩ liên quan đến ngoại hối, sử dung ngoại hối làm phương tiện
giao dịch
5.3.2.2.Đối tượng và phạm vi hoạt động ngoại hối
+ Các NHTM : Hoạt động ngoại hối quốc nội và quốc tế
+ các TCTD phi ngân hàng : Heat động ngoại hối với phạm vi hẹp
+ Các tổ chức khác : Dịch vụ kiều hối, thu đổi ngoại tệ…
5.3.2.3.Quản lý hoạt động ngoại hối
+Quản lí giao dịch vãng lai
+Quản lí giao dịch vốn
+Quản lí hoạt động ngoại hối khác
5.3.2.4.Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường hối đối
+ Ban hành quy chế và kết nạp thành viên thị trường hối đối
+Quản lí hoạt động trên thị trường hối đối
5.3.2.5.Xác định cơ chế và cơng bố tỷ giá hối đối đồng VN
+ Cơ chế quản lí tỷ giá hối đối
+ Cơng bố tỷ giá hối đối:
- Cơng bố tỷ giá USD/ VND ,
- Cơng bố biên độ giao dịch cho tỷ giá thươngmại
+Quản lí trạng thái ngoại hối :
5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối:
Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange
Position) là chênh lệch giữa tài sản cĩ về ngoại tệ
với tài sản nợ về ngoại tệ.
Trạng thái
Ngoại hối =
Tài sản có
Ngoại tệ
(A)
–
Tài sản nợ
Ngoại tệ
(B)
Giới hạn trạng thái ngoại hối (Limit of
Foreign Exchange Position) đĩ chính là giới hạn
cao nhất của trạng thái ngoại hối dương so với vốn
tự cĩ, hoặc của trạng thái ngoại hối âm so với vốn
tự cĩ.
Trạng thái ngoại hối
(dương, hoặc âm) Giới hạn Trạng thái ngoại hối = Vốn tự có của ngân hàng
Tỷ lệ quy định
10/22/2013
27
5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh tốn quốc tế:
5.3.3.1. Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh tốn quốc tế:
Khái niệm về cán cân TTQT (Balance International Payment) :Bảng
tổng hợp phản ánh tổng số thu và tổng số chi của một nước đối với
các nước khác trongmột thời gian nhất định
Nội dung phản ánh của cán cân thanh tốn quốc tế:
+Giao dịch vãng lai :
- Các giao dịch về hàng hĩa
- Các giao dịch về dịch vụ
- Các giao dịch về xuất nhập khẩu lao động
- Các giao dịch về kết quả đầu tư
- Các giao dịch chuyển giaomột chiều
+ Giao dịch về vốn :
- Đầu tư trực tiếp
- đầu tư gián tiếp
- vay,trả nợ nước ngồi
Các loại cán cân thanh tốn quốc tế :
Phân loại cán cân thanh tốn quốc tế theo thời gian phản ánh:
+ Cán cân báo cáo ( Report Balance )
+ Cán cân dự báo ( Plan Balance )
Phân loại theo nội dung phản ánh :
+ Cán cân vãng lai ( Balance of Current
+ Cán cân vốn ( Balance of Capital )
+ Cán cân tổng thể (General Balance )
5.3.3.2. Nguyên tắc, trách nhiệm và thời hạn
lập báo cáo cán cân thanh tốn quốc tế
Nguyên tắc lập cán cân thanh tốn quốc tế.
* Cán cân thanh tốn quốc tế phải phản ánh
tồn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú và
người khơng cư trú.
10/22/2013
28
* Đơn vị tiền tệ dùng trong cán cân
thanh tốn quốc tế là dollarMỹ (USD).
* Các giao dịch kinh tế được phản ánh
vào cán cân thanh tốn quốc tế phải là số
liệu thống kê tại thời điểm hạch tốn vào sổ
sách kế tốn.
* Các giao dịch kinh tế được tính theo giá
thực tế đã thỏa thuận giữa người cư trú và
người khơng cư trú khi phản ánh vào cán
cân thanh tốn quốc tế.
Trách nhiệm lập cán cân thanh tốn quốc tế:
+ NHNN Việt nam : Tổng hợp số liệu và lập cán cân TTQT
+ Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Tổng cục… : Phối hợp và cung cấp thơng
tin cho NHNN để lập cán cân thanh tốn được kịp thời
Thời hạn lập cán cân thanh tốn quốc tế:
+Đối với cán cân báo cáo
+Đối với cán cân dự báo
5.3.3.3.Biệnpháp thăng bằng cán cân TTQT:
Trạng thái của cán cân thanh tốn quốc tế:
Biện pháp thăng bằng cán cân thanh tốn quốc tế.
10/22/2013
29
Chương VI
TỔ CHỨC HỆ THỐNG
THANH TỐN
QUA NGÂN HÀNG
6.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ
THỐNG THANH TỐN QUA NGÂN
HÀNG:
6.1.1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ
trong nền kinh tế
6.1.2. Đặc điểm và tác dụng của thanh tốn
qua ngân hàng:
a) Đặc điểm của thanh tốn qua ngân hàng
b) Tác dụng của thanh tốn qua ngân hàng
10/22/2013
30
6.1.3. Những quy định chung trong thanh
tốn qua ngân hàng:
a) Đối tượng áp dụng:
Thứ nhất: Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn
Thứ hai: Người được cung ứng dịch vụ thanh tốn (khách
hàng nĩi chung)
b) Phạm vi áp dụng
c) Quy định về việc mở và sử dụng tài khoản
thanh tốn
d) Quy định về lệnh thanh tốn và chứng từ
thanh tốn
6.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TỐN
QUA NGÂN HÀNG:
6.2.1. Thanh tốn quốc nội:
Thanh tốn bằng Séc (Cheque – check)
Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi – hoặc lệnh
chi
Thanh tốn bằng ủy nhiệm thu
Thanh tốn bằng thẻ ngân hàng (Bank Card)
10/22/2013
31
6.2.2. Thanh tốn quốc tế:
a) Khái niệm
b) Phương tiện thanh tốn:
– Hối phiếu (Bill of Exchange; Draft):
– Chi phiếu – Séc (Cheque – Check):
– Giấy chuyên ngân (Transfer):
– Thẻ tín dụng (Credit card – C/C):
c) Các phương thức thanh tốn:
Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
(Documentary Credits).
Phương thức thanh tốn Nhờ thu (Collection
of Payment):
+ Nhờ thu kèm chứng từ :
- Nhờ thu kèm chứng từ theo D/P
- Nhờ thu kèm chứng từ theo D/A
+ Nhờ thu trơn
Phương thức chuyển tiền (Remittance).
10/22/2013
32
6.3. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH HỆ
THỐNG THANH TỐN QUA NGÂN
HÀNG CỦANHNN:
6.3.1.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh
tốn liên ngân hàng:
* Thanh tốn song phương
* Thanh tốn liên ngân hàng đa phương
6.3.2.Tổ chức thanh tốn từng lần qua tài
khoản tiền gửi tại NHNN
Chương VII
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUỐC GIA
10/22/2013
33
7.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐCGIA:
7.1.1.Khái niệm về chính sách tiền tệ
(Monetary Policy)
7.1.2.Trách nhiệm và quyền hạn của các đối
tượng liên quan đến chính sách tiền tệ quốc
gia
Đối với Quốc hội
Đối với Chủ tịch Nước
Đối với Chính phủ
Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đối với các Bộ, Ngành khác của Chính phủ
7.1.3. Các loại chính sách tiền tệ
7.1.4. Cácmục tiêu của chính sách tiền tệ
10/22/2013
34
7.1.4.1. Mục tiêu trước mắt (Mục tiêu ngắn hạn –
mục tiêu về tiền tệ)
Ổn định giá trị đồng tiền quốc gia và ổn định giá cả
hàng hĩa.
Kiểm sốt và điều hịa khối tiền giao dịch (M1) của
nền kinh tế.
7.1.3.2.Mục tiêu cơ bản (Mục tiêu kinh tế)
Ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tạo việc làm cho người lao động, gĩp phần ổn định
trật tự xã hội.
7.2. CƠ CẤU CỦACHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
QUỐCGIA:
7.2.1. Chính sách cung ứng và điều hịa khối
tiền (cịn gọi là chính sách phát hành):
Xác định thành phần của khối tiền tệ
Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế
(tổng cầu tiền tệ) (Demand For Money)
Xác định khối lượng tiền tệ tăng thêm trong
kỳ
10/22/2013
35
Khối lượng tiền tệ cung ứng tăng thêm
trong kỳ khơng thể vượt quá mức tăng trưởng
kinh tế và tỷ lệ lạm phát.
Md = Ms + Ms.( tỷ lệ tăng GDP+ Tỷ lệ lạm phát dự kiến )
Cung ứng và điều hịa khối tiền
7.2.2. Chính sách tín dụng:
Tín dụng cho nền kinh tế
Tín dụng cho Chính phủ (tạm ứng ngân sách
nhà nước)
7.2.3. Chính sách ngoại hối:
Về dự trữ ngoại hối
Về tỷ giá hối đối
Về thị trường hối đối
Đối với các giao dịch hối đối
7.3 CƠNG CỤ ĐIỀUHÀNH CSTT
7.3.1. Tái cấp vốn (Refinancing)
7.3.2. Lãi suất (Interest Rate)
7.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở (The Open
Market Operations)
10/22/2013
36
7.3.4. Tỷ giá hối đối (Foreign Exhcnage
Rate)
7.3.5. Dự trữ bắt buộfc (Reserve
Requirements)
7.3.6. Các cơng cụ khác (Other Instruments)
Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát
Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ:
(Intervention Into Gold Market and Foreign
Currency Market).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghiep_vu_nhtw_3525.pdf