Bài giảng Toán kinh tế - Chương 2: Vi tích phân hàm một biến
1. Cấp số và lãi suất.
- Nhắc lại cấp số.
- Các bài toán tiền tệ theo lãi suất đơn.
- Các bài toán tiền tệ theo lãi suất kép.
- Chuỗi tiền tệ và vay góp, trả góp
2. Đạo hàm.
29 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 16/02/2024 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán kinh tế - Chương 2: Vi tích phân hàm một biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 1
TOÁN KINH TẾ
CHƯƠNG 2.
VI TÍCH PHÂN HÀM MỘT BIẾN
Cấp số và lãi suất.
Đạo hàm.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 1
CẤP SỐ VÀ LÃI SUẤT
Nhắc lại cấp số.
Các bài toán tiền tệ theo lãi suất đơn.
Các bài toán tiền tệ theo lãi suất kép.
Chuỗi tiền tệ và vay góp, trả góp.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 2
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 2
NHẮC LẠI CẤP SỐ
Cấp số cộng
Cấp số nhân
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 3
CẤP SỐ CỘNG
Định nghĩa: Dãy số {u1, u2, . , un} được gọi là
cấp số cộng nếu
un = un – 1 + d, với mọi n ϵ N
d là hằng số ≠ 0, được gọi là công sai
Tính chất: uk + 1 + uk – 1 = 2uk
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 4
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 3
CẤP SỐ CỘNG
Số hạng tổng quát: un = u1 + (n – 1)d
Tổng n số hạng đầu:
1
1 2
.
...
2
n
n n
u u n
S u u u
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 5
CẤP SỐ NHÂN
Định nghĩa: Dãy số {u1, u2, . , un} được gọi là
cấp số nhân nếu
un = un – 1.q, với mọi n ϵ N
q là hằng số ≠ 0, 1, được gọi là công bội
Tính chất: uk + 1.uk – 1 = (uk)
2
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 6
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 4
CẤP SỐ NHÂN
Số hạng tổng quát: un = u1.q
n–1
Tổng n số hạng đầu:
1
1 2
1
...
1
n
n n
u q
S u u u
q
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 7
NHỮNG KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Tiền lãi / lợi tức (interest): Là số tiền có được (hoặc
phải trả) dựa trên việc đầu tư (hoặc được sử dụng)
một lượng tiền ban đầu (vốn) trong một đơn vị thời
gian, kí hiệu i.
Kì hạn / chu kì (tenor): đơn vị thời gian thương
mại được chọn để tính mức tiền lãi: ngày, tháng, quý,
nửa năm, năm. Kí hiệu T
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 8
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 5
Thời gian thương mại được quy đổi theo ngày như
sau: tháng = 30 ngày; quý = 90 ngày; năm = 360
ngày.
tiền lãi trong một kì hạn
tiền vốn đầu tư
kí hiệu r (%/T).
NHỮNG KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Lãi suất (rate) =
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 9
Giá trị hiện tại (Present value): trị giá hiện tại của
lượng tiền tệ hình thành trong tương lai ứng với mức
lãi suất xác định, kí hiệu PV.
Giá trị tương lai (Future value): trị giá tương lai
của lượng tiền tệ hiện tại ứng với mức lãi suất xác
định, kí hiệu FV.
NHỮNG KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CƠ BẢN
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 10
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 6
NHỮNG KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH CƠ BẢN
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 11
Lãi suất tương đương: hai mức lãi suất ra(%/Ta) và
rb(%/Tb) được gọi là tương đương nếu trong cùng
khoảng thời gian và phương thức tính lãi, lợi tức có
được không đổi. Kí hiệu: ra rb.
Lãi suất trung bình: là lãi suất thay thế cho m mức
lãi suất khác nhau của m giai đoạn khác nhau với
cùng phương thức tính lãi sao cho lợi tức có được
không đổi.
PHƯƠNG THỨC LÃI ĐƠN
Khái niệm: Tiền lãi sau mỗi kì hạn được rút / tách
ra, không được nhập vào vốn để sinh lãi cho kì hạn
sau tiền lãi được tính theo vốn gốc ban đầu và
luôn bằng nhau trong mỗi kì hạn.
Công thức: Giả sử tiền vốn ban đầu là PV
I = PV.r
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 12
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 7
PHƯƠNG THỨC LÃI ĐƠN
Giá trị tương lai của tiền vốn ban đầu sau mỗi kì
hạn là tạo thành cấp số cộng với công sai d = I.
Tiền lãi sau n kì hạn: In = n.PV.r
Giá trị tương lai sau n kì hạn:
FVn = PV.(1 + n.r)
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 13
PHƯƠNG THỨC LÃI ĐƠN
Lãi suất trung bình trong lãi đơn:
Có m giai đoạn, giai đoạn i có ni kì hạn với lãi suất ri
1 1 2 2
1 2
. . . ... .
...
i i m m
i m
n r n r n r n r
r
n n n n
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 14
Lãi suất tương đương trong lãi đơn:
ra rb và Ta = k.Tb ra = k.rb
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 8
PHƯƠNG THỨC LÃI ĐƠN
Các dạng bài tập:
Xác định giá trị đạt được vào cuối đợt đầu tư
(FV)
Xác định thời gian đầu tư để đạt giá trị mong
muốn
Xác định lãi suất tiền gởi
Xác định số vốn đầu tư ban đầu (trị giá hiện tại
của vốn đầu tư) (PV)
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 15
PHƯƠNG THỨC LÃI KÉP
Khái niệm: Tiền lãi sau mỗi kì khoản không được
rút / tách ra mà phải nhập tiếp vào vốn thành vốn
mới để sinh lãi cho kì hạn sau tiền lãi ở mỗi kì hạn
khác nhau và kì hạn sau lớn hơn kì hạn trước.
Từ đồng nghĩa: lãi nhập/gộp/ghép vốn
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 16
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 9
PHƯƠNG THỨC LÃI KÉP
Giá trị tương lai của tiền vốn ban đầu sau mỗi kì
hạn là tạo thành cấp số nhân với công bội q = 1 + r.
Giả sử tiền vốn ban đầu là PV:
giá trị tương lai sau n kì hạn:
tiền lãi sau n kì hạn:
FVn = PV.(1 + r)
n
In = PV.[(1 + r)
n – 1]
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 17
PHƯƠNG THỨC LÃI KÉP
ra rb và Ta = k.Tb 1 + ra = (1 + rb)
k
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 18
Lãi suất trung bình trong lãi kép:
Có m giai đoạn, giai đoạn i có ni kì hạn với lãi suất ri
Lãi suất tương đương trong lãi kép:
1 2 1 2
...
1 2
(1 ) .(1 ) ...(1 ) 1m m
n n n n n n
m
r r r r
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 10
PHƯƠNG THỨC LÃI KÉP
Các dạng bài tập:
Xác định giá trị đạt được vào cuối đợt đầu tư
(FV)
Xác định thời gian đầu tư để đạt giá trị mong
muốn
Xác định lãi suất tiền gởi
Xác định số vốn đầu tư ban đầu (trị giá hiện tại
của vốn đầu tư) (PV)
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 19
CHUỖI TIỀN TỆ
Khái niệm: là một chuỗi các khoản tiền phát sinh
mới sau mỗi kì hạn.
Chuỗi tiền tệ hình thành khi đủ các yếu tố:
số lượng kì hạn (thời gian): n
số tiền mỗi kì hạn: a1, a2, , an.
lãi suất: r
Chuỗi tiền tệ được thực hiện với mục đích góp dần
để tích luỹ một khoản vốn hay trả dần một khoản nợ.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 20
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 11
CHUỖI TIỀN TỆ
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ:
1 2
1 2
1
.(1 ) .(1 ) .(1 ) ...
n
n i n n
i n
i
FV a r a r a r a
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ:
1 2
1 2
1
.(1 ) .(1 ) .(1 ) ... .(1 )
n
i n
i n
i
PV a r a r a r a r
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 21
CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU
Khái niệm: là chuỗi mà số tiền mọi kì hạn bằng
nhau: a1 = a2 = = an = a
Giá trị tương lai của số tiền phát sinh mỗi kì là cấp
số nhân với:
- công bội q = 1/(1 + r)
- Số hạng kì đầu tiên: u1 = a.(1 + r)
n – 1
- Số hạng tổng quát kì thứ k: uk = a.(1 + r)
n – k
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 22
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 12
CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU
1 1
n
r
FV a
r
Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều = tổng n số
hạng đầu của cấp số nhân giá trị tương lai số tiền phát
sinh mỗi kì:
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 23
CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU
Giá trị hiện tại của số tiền phát sinh mỗi kì là cấp số
nhân với:
- công bội q = (1 + r)
- Số hạng kì đầu tiên: u1 = a.(1 + r)
–n
- Số hạng tổng quát kì thứ k: uk = a.(1 + r)
–(n – k)
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 24
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 13
CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU
1 1
n
r
PV a
r
Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều = tổng n số
hạng đầu của cấp số nhân giá trị hiện tại số tiền phát
sinh mỗi kì:
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 25
CHUỖI TIỀN TỆ CẤP SỐ CỘNG
Khái niệm: là chuỗi mà số tiền kì hạn sau tăng hơn
số tiền kì hạn liền trước một lượng cố định
ai+1 = ai + d
Giá trị tương lai:
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 26
1 1
n
rd nd
FV a
r r r
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 14
CHUỖI TIỀN TỆ CẤP SỐ NHÂN
Khái niệm: là chuỗi mà số tiền kì hạn sau tăng hơn
số tiền kì hạn liền trước một tỷ lệ cố định
ai+1 = ai.q
Giá trị tương lai:
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 27
1
1
nnq r
FV a
q r
CHUỖI TIỀN TỆ ĐỀU
Các dạng bài tập:
- Tính tiền phát sinh mỗi kì hạn
- Tính lãi suất
- Tính số lượng kì hạn
- Tính giá trị tương lai, hiện tại của chuỗi
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 28
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 15
TRẢ NỢ DẦN ĐỊNH KỲ
Giả sử số tiền vay là K được trả nợ trong thời gian n
kì hạn với lãi suất r, ta đặt các kí hiệu sau:
- ai: số tiền phải trả kì thứ i
- Ii: tiền lãi phải trả kì thứ i
- Mi: vốn gốc phải trả kì thứ i
- Vi: dư nợ gốc đầu kì thứ i
i = 1, 2, 3, , n
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 29
TRẢ NỢ DẦN ĐỊNH KỲ
Tính chất:
• ai = Ii + Mi
• Ii = Vi – 1.r
•Vi = Vi – 1 – Mi
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 30
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 16
TRẢ NỢ DẦN ĐỊNH KỲ
Bảng hoàn trả:
Kì
hạn
Dư nợ
Lãi trả
trong kì
Vốn gốc trả
trong kì
Tiền trả nợ
trong kì
1 V0 = K I1 = V0.r M1 a1 = I1 + M1
2 V1 = V0 – M1 I2 = V1.r M2 a2 = I2 + M2
. . . ....
n Vn–1 = Vn–2 – Mn–1 In = Vn–1.r Mn an = In + Mn
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 31
TRẢ NỢ DẦN VỚI SỐ TIỀN MỖI KỲ
CỐ ĐỊNH
Chuỗi tiền tệ đều có giá trị hiện tại là số vốn vay K
số tiền phải trả (vốn + lãi) cố định mỗi kì:
1 1
n
r
a K
r
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 32
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 17
TRẢ NỢ DẦN VỚI SỐ TIỀN MỖI KỲ
CỐ ĐỊNH
Vốn gốc phải trả trong mỗi kì tạo thành cấp số nhân
với công bội q = 1/(1 + r):
( 1)
1
; .(1 )
1 1
n i
in
r
M K M a r
r
Số nợ đã trả sau i kì:
1 1
1 1
i
i n
r
R K
r
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 33
TRẢ NỢ DẦN CỐ ĐỊNH PHẦN
VỐN GỐC
Vốn gốc phải trả trong mỗi kì bằng nhau:
M1 = M2 = = Mn = K/n
Số tiền phải trả (vốn + lãi) mỗi kì tạo thành một cấp
số cộng với công sai:
d
K
i
n
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 34
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 18
TRẢ NỢ DẦN ĐỊNH KỲ
Các dạng bài tập:
- Tính tiền phát sinh, lãi suất, vốn phải trả trong kì hạn
bất kì.
- Tính số vốn vay ban đầu, vốn đã trả, vốn còn nợ.
- Lập bảng hoàn trả.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 35
KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM
Giả sử hàm số y = f(x) xác định trong khoảng (a ; b).
Lấy x0 ϵ (a ; b), gọi ∆x là lượng thay đổi từ x0 đến x ϵ
(a ; b) thì y sẽ có lượng thay đổi ∆y từ f(x0) đến f(x).
0
0 lim
x
y y
Neáugiôùi haïn khi x laø höõuhaïïn töùc k
x x
thì số k được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại
x0, kí hiệu f’(x).
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 36
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 19
QUY TẮC ĐẠO HÀM HÀM SƠ CẤP
1
2 2
1) : ' .
2)Haøm löôïnggiaùc :
sin ' cos ; cos ' sin ;
tan ' tan 1; cot ' cot 1
3) : ' .ln
1
4) log : log '
.ln
x x
a
Haømluyõ thöøa x x
x x x x
x x x x
Haømmuõ a a a
Haøm x
x a
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 37
TÍNH CHẤT ĐẠO HÀM
'
2
1) ' ' '
2) . ' '. '.
'. '.
3)
4) . ( ) ' . '( )
u v u v
u v u v v u
u u v v u
v v
k f x k f x
Cho hai hàm số u(x) và v(x), ta có:
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 38
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 20
ĐẠO HÀM HÀM HỢP
Cho hàm số f(t) và t(x), ta có:
' ' '
.
x t x
f f t
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 39
Ý NGHĨA ĐẠO HÀM
cho biết giá trị gần đúng lượng thay đổi ∆y của
biến y khi biến x thay đổi một lượng nhỏ ∆x.
Hay nói cách khác, đạo hàm phản ánh tốc độ thay
đổi của y so với thay đổi của x.
' '
0
lim ( ) ( ).
x
y
f x y f x x
x
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 40
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 21
TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 41
TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 42
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 22
ĐẠO HÀM CẤP HAI
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 43
TÍNH LỒI – LÕM ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Khái niệm:
o Đồ thị © của hàm số y = f(x) lồi trên khoảng K
nếu tiếp tuyến của © tại mỗi điểm của nó đều nằm
phía trên đồ thị.
o Đồ thị © của hàm số y = f(x) lõm trên khoảng K
nếu tiếp tuyến của © tại mỗi điểm của nó đều nằm
phía dưới đồ thị.
o Điểm uốn là điểm phân chia hai phần lồi và lõm
của đồ thị.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 44
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 23
TÍNH LỒI – LÕM ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Định lí:
Giả sử hàm số có đạo cấp hai với mọi x ϵ khoảng K.
o Nếu f”(x) < 0 thì đồ thị © của hàm số y = f(x) lồi
trên khoảng K.
o Nếu f”(x) > 0 thì đồ thị © của hàm số y = f(x) lõm
trên khoảng K.
o Nếu x0 là điểm uốn đồ thị © của hàm số y = f(x)
thì f”(x0) = 0.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 45
CỰC TRỊ HÀM SỐ
0
0 0
Chohaømsoá xaùcñònh treân vaø xeùt .Neáu
toà ( ;n taïi khoaûng vaø ( ; )th û :) oaa b
xf D D
x D xx a b
Khái niệm:
o f(x) < f(x0) thì x0 được gọi là điểm cực đại
o f(x) > f(x0) thì x0 được gọi là điểm cực tiểu
của hàm số f và f(x0) được gọi là giá trị cực đại, cực
tiểu (gọi chung là cực trị)
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 46
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 24
CỰC TRỊ HÀM SỐ
Điều kiện cần:
Nếu x0 là điểm cực trị của hàm số f thì f’(x0) = 0.
Điều kiện đủ:
Nếu điểm x0 thoả f’(x0) = 0 và
o f”(x0 ) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại x0.
o f”(x0 ) > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại x0.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 47
GIÁ TRỊ (CẬN) BIÊN
Khái niệm:
Cho một đại lượng kinh tế phụ thuộc là hàm của
biến độc lập y = f(x). Giá trị biên tại điểm x0 phản ánh
mức độ thay đổi tuyệt đối của nó khi biến độc lập
tăng một đơn vị trong điều kiện tất cả yếu tố khác
không đổi.
giá trị biên một đại lượng phụ thuộc = đạo hàm
cấp một hàm biến độc lập của nó.
Đối với mỗi hàm kinh tế, giá trị biên có tên gọi cụ
thể tương ứng.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 48
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 25
HÀM DOANH THU
Hàm doanh thu: là số tiền mà công ty thu được khi
sản xuất và bán sản phẩm, kí hiệu R = P.Q.
Doanh thu biên: cho biết xấp xỉ lượng doanh thu
thay đổi khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm, kí
hiệu MR = R’(Q) = P.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 49
HÀM CHI PHÍ
Hàm chí phí: là toàn bộ chi phí mà xí nghiệp chi ra
cho tất cả yếu tố sản xuất cố định và yếu tố sản xuất
biến đổi để sản xuất sản phẩm trong mỗi đơn vị thời
gian, kí hiệu C(Q).
Chi phí biên: cho biết xấp xỉ lượng chi phí thay đổi
khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm, kí hiệu:
MC = C’(Q).
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 50
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 26
HÀM TIÊU DÙNG, TIẾT KIỆM
Hàm tiêu dùng: là tổng lượng sản phẩm thoả mãn
đạt được khi người tiêu dùng chi tiêu một số lượng
tiền tệ nhất định cho sản phẩm trong một đơn vị
thời gian, kí hiệu U(I).
Tiêu dùng biên: là sự thay đổi trong tổng lượng sản
phẩm thoả mãn khi người tiêu dùng thay đổi chi
tiêu một đơn vị tiền tệ cho sản phẩm trong một đơn
vị thời gian, kí hiệu MU = U’(I).
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 51
HÀM TIÊU DÙNG, TIẾT KIỆM
Hàm tiết kiệm: kí hiệu S = I – U
Tiết kiệm biên: là sự thay đổi trong tổng lượng tiết
kiệm được khi người tiêu dùng thay đổi tiết kiệm
một đơn vị tiền tệ cho sản phẩm trong một đơn vị
thời gian, kí hiệu MS = S’(I) = 1 – U' = 1 – MU.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 52
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 27
ĐỘ (HỆ SỐ) CO GIÃN ĐIỂM
Khái niệm:
Cho một đại lượng kinh tế phụ thuộc là hàm của
biến độc lập y = f(x). Độ co giãn tại điểm x0 phản ánh
tỉ lệ % thay đổi tương đối của nó khi biến độc lập
tăng một 1% trong điều kiện tất cả yếu tố khác không
đổi, kí hiệu E.
Công thức:
'0 0 0
0 0 0
.
( ) ( )
y x
y y x xy
E f
x x x f x f x
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 53
ĐỘ CO GIÃN ĐIỂM CỦA CẦU
THEO GIÁ
Khái niệm:
đo lường sự nhạy cảm của người tiêu dùng, biểu
hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi giá cả hàng hoá
thay đổi, kí hiệu Ed.
Ed được xác định bằng tỉ lệ phần trăm thay đổi trong
lượng cầu khi tại một điểm giá sản phẩm tăng 1%.
Công thức:
0 0 0
0 0 0
. '( )
( ) ( )
d d d
d
Q Q Q P P
E f P
P P P f P f P
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 54
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 28
ĐỘ CO GIÃN ĐIỂM CỦA CẦU
THEO GIÁ
Tính chất:
Ed < 0 biểu hiện quan hệ tỉ lệ nghịch giữa lượng cầu
và giá cả. Ý nghĩa mức độ của nó biểu hiện qua │Ed│.
│Ed│> 1 ∆Qd > ∆P cầu co giãn không nên
tăng giá vì doanh thu sẽ giảm.
│Ed│< 1 ∆Qd < ∆P cầu không co giãn có
thể tăng giá vì doanh thu vẫn tăng.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 55
TỐI ƯU TRONG KINH TẾ
Lợi nhuận nhiều nhất
Thỏa mãn tiêu dùng nhiều nhất
Chi phí sản xuất, tiêu dùng ít nhất
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 56
KHOA TOÁN – THỐNG KÊ BỘ MÔN TOÁN KINH TẾ
MÔN TOÁN KINH TẾ 29
LỢI NHUẬN NHIỀU NHẤT
Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm với các
yếu tố sản xuất như sau:
• Hàm chi phí là C(Qs)
• Doanh thu của doanh nghiệp: R = P.Qs.
• Tổng thuế doanh nghiệp phải đóng: T(t) = t.Qs, t là
tham số mức thuế / đv sản phẩm.
• Lợi nhuận của doanh nghiệp: П(Qs) = R – C – T.
Tìm mức sản lượng Qs0 cần sản xuất để lợi nhuận đạt
được nhiều nhất.
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 57
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Giá sản phẩm do thị trường quyết định P = P0 ấn
định trước.
Thị trường độc quyền
Giá sản phẩm do doanh nghiệp quyết định nhưng
doanh nghiệp luôn muốn tiêu thụ được hết sản phẩm
Qs = Qd(P) P(Qs)
LỢI NHUẬN NHIỀU NHẤT
16/02/2016 C01120 - VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN 58
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toan_kinh_te_chuong_2_vi_tich_phan_ham_mot_bien.pdf