Bài toán cực trị tự do:
Ví dụ, DN sản xuất 2 loại sản phẩm với hàm cầu:
Q1 = 15 – 1/5P1, Q2 = 20 – 1/3P2
với hàm tổng chi phí: TC = Q12 + 4Q1Q2 + Q22
DN cần sản xuất bao nhiêu để đạt lợi nhuận tối đa.
Bài toán max, min:
Ví dụ, chi phí sản xuất của hai loại hàng hóa là
C = 2x2 + xy + y2 + 1000
Tìm mức sản xuất x,y để chi phí tối thiểu với điều kiện
x + y = 200
Cực trị có điều kiện:
Một công ty cần phải cung ứng cho khách hàng 5.000
sản phẩm. Công ty có 2 xí nghiệp sản xuất sản phẩm này
với chi phí như sau :
Xí nghiệp 1 : C1 = 0,01x2 + 70x + 9.300
Xí nghiệp 2 : C2 = 0,01y2 + 72y + 5.200
Công ty cần phân bổ số lượng sản phẩm như thế nào
để chi phí sản xuất thấp nhất.
28 trang |
Chia sẻ: hoant3298 | Lượt xem: 853 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán kinh tế 1 - Chương 5: Hàm nhiều biến - Nguyễn Ngọc Lam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
118
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Không gian n chiều: Một bộ gồm n số thực được sắp xếp
thứ tự, ký hiệu (x1, x2, xn) (xi R, i = 1,.. n) được gọi là
một điểm n - chiều. Tập hợp các điểm n - chiều được ký
hiệu là Rn.
Rn = {x = (x1, x2, xn): xi R, i = 1,.. n}
Trong đó xi là toạ độ thứ i của điểm x.
119
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Khoảng cách 2 điểm:
x = (x1,x2, xn), y = (y1,y2, yn) R
n:
n
i
ii yxyxd
1
2)(),(
Lân cận: Cho x0R
n và số r > 0.
Tập S(x0, r) = {x R
n: 0 < d(x,x0) < r}
được gọi là một lân cận của x0.
120
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Điểm biên: Điểm x0 R
n được gọi là điểm biên của D
Rn nếu mọi lân cận của x0 đều chứa ít nhất các điểm x, y:
x D, y D. Tập hợp mọi điểm biên của D được gọi là
biên của D.
Điểm trong: Điểm x0R
n được gọi là điểm trong của D
Rn nếu D chứa một lân cận của x0.
Tập đóng: Nếu biên của D thuộc D.
Tập mở: Nếu biên của D không thuộc D.
121
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Hàm 2 biến: D R2, một ánh xạ f: D R, được gọi là hàm
số 2 biến. Ký hiệu: ),(),(: yxfzyxf
• D: miền xác định
• f(D) = {zD: z = f(x,y), (x,y) D} gọi là miền giá trị
Ví dụ: Tìm miền xác định:
z = 2x – 3y +5
z = ln(x + y -1)
221 yxz
Hàm n biến: D Rn, một ánh xạ f: D R được gọi là hàm
số n biến. Ký hiệu:
),...,(),...,(: 2121 nn xxxfzxxxf
122
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
2. GIỚI HẠN VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA HÀM SỐ
Giới hạn hàm số: Cho hàm f(x,y) xác định tại lân cận
M0(x0,y0), có thể không xác định tại M0. Số thực L được gọi
là giới hạn của f khi M(x,y) tiến đến M0(x0,y0), nếu:
> 0, > 0: d(M,M0) f(M) – L <
2
0
2
00 )y-(y)x-(x)Md(M,
LMf
MM
)(lim
0
Lyxf
yxyx
),(lim
),(),( 00
Lyxf
yy
xx
),(lim
0
0
123
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
• Khái niệm vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối
với hàm số một biến.
• Các định lý về giới hạn của tổng, tích, thương đối với hàm
số một biến cũng đúng cho hàm số nhiều biến.
Ví dụ:
22)0,0(),(
lim
yx
xy
yx 22
22
)0,0(),(
)sin(
lim
yx
yx
yx
124
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Liên tục của hàm: f được gọi là liên tục tại (x0,y0) nếu
),(),(lim 00
),(),( 00
yxfyxf
yxyx
Định lý: Nếu f(x,y) liên tục trên một tập đóng và bị chặn
trên D R2 thì:
• Tồn tại số A>0: |f(x,y)| ≤ A
• f đạt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trên D
Tương tự ta có thể định nghĩa giới hạn và sự liên tục của
hàm số đối với hàm n biến (n≥3)
125
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
3. ĐẠO HÀM RIÊNG
Định nghĩa: cho hàm z = f(x,y) xác định trong miền D,
M0(x0,y0) D. Nếu cho y = y0 là hằng số, hàm số một biến
f(x,y0) có đạo hàm tại x = x0, được gọi là đạo hàm riêng
của f đối với x tại M0. Ký hiệu:
),(
z
),,(
f
,),( 000000
' yx
x
yx
x
yxf x
Đặt xf = f(x0 + x, y0)-f(x0,y0): Số gia riêng của f tại M0.
x
fx
x
0
'
x limf
126
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Tương tự ta cũng có định nghĩa đạo hàm riêng của f theo
biến y.
y
fy
y
0
'
y limf
Tương tự ta cũng có đạo hàm riêng đối với hàm n biến số
(n3).
Ví dụ: Tính các đạo hàm riêng:
4234 25 yyxxz
yxu
127
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm riêng cấp cao: Cho hàm số f(x,y). Các đạo hàm
riêng f’x, f’y được gọi là những đạo hàm riêng cấp 1. Các đạo
hàm riêng của đạo hàm riêng cấp 1 nếu tồn tại được gọi là
đạo hàm riêng cấp 2.
),(''
2
2
yxf
x
f
x
f
x
xx
),(''
2
yxf
xy
f
x
f
y
yx
),(''
2
yxf
yx
f
y
f
x
xy
),(''
2
yxf
yy
f
y
f
y
yy
Tương tự, ta có định nghĩa đạo hàm riêng cấp 3,
128
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý (Schwartz): Nếu trong lân cận nào đó của M0 hàm
số f(x,y) tồn tại các đạo hàm riêng và liên tục tại M0 thì fxy =
fyx tại M0.
Định lý này cũng đúng cho các đạo hàm riêng cấp
cao hơn của n biến số (n3)
129
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm của hàm hợp: Nếu hàm z = f(u,v) có các đạo hàm
riêng theo u,v và các hàm số u = u(x,y), v = v(x,y) có các đạo
hàm riêng theo x,y thì:
x
v
v
f
x
u
u
f
x
z
y
v
v
f
y
u
u
f
y
z
Ví dụ: Tính z = exy+lnxcos(x2+xy+y2)
130
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Vi phân toàn phần: Nếu hàm z = f(x,y) được gọi là khả vi tại
(x0,y0) nếu tồn tại A,B sao cho:
f(x0+x,y0+y) - f(x0,y0)=Ax + By + 0x + 0y
Biểu thức df = Ax + By được gọi là vi phân toàn phần
Định lý: Nếu f(x,y) khả vi tại (x0,y0) A = f’x(x0,y0),
B=f’y(x0,y0)
Tương tự ta có thể mở rộng cho hàm n biến (n3)
Công thức tính xấp xỉ:
f(x0+x,y0+y) f(x0,y0) + f’x(x0,y0)x + f’y(x0,y0)y
131
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
3. ĐẠO HÀM HÀM ẨN
Định nghĩa hàm số ẩn 1 biến: Cho phương trình
F(x,y) = 0
Nếu tồn tại hàm y = f(x) sao cho F(x,f(x)) = 0, x (A,B) thì f
được gọi là hàm số ẩn từ phương trình F(x,y) = 0.
Ví dụ: xy – ex + ey = 0
132
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Đạo hàm của hàm số ẩn 1 biến:
y
x
F
F
xfy )(''
Ví dụ: Tính y’ nếu:
F(x,y) = x3 + y3 – 3axy = 0
F(x,y) = xy – ex + ey = 0
133
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Định nghĩa hàm số ẩn 2 biến: Cho phương trình
F(x,y,z) = 0. Nếu tồn tại hàm số hai biến z = f(x,y) sao cho
F(x,y,z) = 0, với mọi x, y thuộc miền xác định của f, thì f gọi
là hàm ẩn từ phương trình F(x,y,z) = 0.
Đạo hàm của hàm số ẩn 2 biến:
z
x
F
F
x
z
z
y
F
F
y
z
Ví dụ: tính zx, zy nếu xyz = cos(2x+3y+4z)
134
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
4. CỰC TRỊ
Cực trị tự do:
Định nghĩa: Hàm số f(x,y) đạt cực đại (cực tiểu) địa phương
tại điểm M0(x0,y0) nếu tồn tại một lân cận của M0 sao cho
f(M) f(M0), M (f(M) f(M0), M ). f(M0) gọi chung
là cực trị.
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số z = x2 + y2
Điều kiện cần để có cực trị:
Nếu f(x0,y0) là cực trị của f và f có đạo hàm riêng tại (x0,y0)
thì: f’x(x0,y0) = 0, f’y(x0,y0) = 0
135
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Điều kiện đủ của cực trị: Cho hàm số z = f(x,y). Tại những
điểm thỏa zx = zy = 0, ta gọi định thức Hessian:
Ví dụ: tìm cực trị hàm số z = x2 + y2 + 4x – 2y + 8,
yyyx
xyxx
zz
zz
H
Đặt:
yyyx
xyxx
xx zz
zz
HzH 2 ,1
• Nếu |H1|>0, |H2|>0: z đạt cực tiểu
• Nếu |H1|0: z đạt cực đại
136
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Điều kiện đủ của cực trị: Cho hàm số z = f(x1,x2xn). Tại
những điểm thỏa fx1 = fx2 = fxn = 0, giả sử tại đó tồn tại các
đạo hàm riêng cấp 2, đặt
Ta có định thức Hessian:
jixxij
ff
nnnn
n
n
n
fff
fff
fff
H
ff
ff
HfH
...
............
...
...
,...,
21
22221
11211
2221
1211
2111
• Nếu |H1|>0, |H2|>0, |Hn|>0 : z đạt cực tiểu
• Nếu |H1|0, (-1)
n|Hn|>0 : z đạt cực đại
Ví dụ: Tìm cực trị hàm số u = x3 + y2 + 2z2 -3x - 2y – 4z
137
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Cực trị có điều kiện:
Định nghĩa: Cực trị của hàm số z = f(x,y) với điều kiện
g(x,y) = c (c: hằng số) gọi là cực trị có điều kiện.
0),(
0
0
yxgcL
gfL
gfL
yyy
xxx
là nhân tử Lagrange, điểm M0(x0,y0) của hệ trên gọi là điểm
dừng.
Định lý: Nếu M0(x0,y0) là cực trị có điều kiện trên.
Đặt hàm Lagrange: L(x,y,) = f(x,y) + (c-g(x,y)) với g’x,g’y
không đồng thời bằng 0 thì:
138
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ: Tìm điểm dừng của z(x,y), với điều kiện x + y = 1.
221 yxz
Mở rộng hàm n biến: Hàm số f(x1,x2,xn) với điều kiện
g(x1,x2,xn) = c. Hàm Lagrange L = f + (c-g)
0
0
........................
0
0
222
111
gcL
gfL
gfL
gfL
nnn
139
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý: Nếu f, g có đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại điểm
dừng M0, xét định thức Hessian đóng:
yyyxy
xyxxx
yx
LLg
LLg
gg
H
0
2
: f đạt cực đại (cực tiểu) có điều kiện
Ví dụ: Tìm cực trị có điều kiện của hàm số:
f = 6 – 4x – 3y với điều kiện x2 + y2 = 1
Điều kiện đủ để có cực trị có điều kiện:
)0( 0 22 HH
140
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Mở rộng hàm n biến: Xét hàm số f(x1,x2,xn) với điều kiện
g(x1,x2,xn) = c. Hàm Lagrange: L = f + (c-g). Xét tại điểm
dừng M0, ta xét định thức Hessian đóng:
nnnnn
n
n
n
n
LLLg
LLLg
LLLg
ggg
H
...
...............
...
...
...0
21
222212
112111
21
: f đạt cực tiểu
: f đạt cực đại
0...0,0 32 nHHH
0)1...(0,0 32 n
n HHH
141
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ: Tìm cực trị hàm số u = x – 2y + 2z
với điều kiện x2 + y2 + z2 = 1
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm trên một miền đóng và
bị chặn:
Cho miền D có biên cho bởi phương trình g=c, ta có qui tắc tìm
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất như sau:
• Tìm các điểm nghi ngờ có cực trị của f với điều kiện g=c
• Tìm các điểm dừng của f thuộc D
• fmax, fmin là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong các giá trị trên.
Ví dụ, tìm fmax, fmincủa hàm f(x,y) = x
2 + 2y2 – x
trong miền x2 + y2 1
142
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
4. MỘT VÀI ỨNG DỤNG
Giá trị biên:
Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp:
3/13/230 LKQ
Giả sử doanh nghiệp sử dụng 27 đơn vị tư bản và 64 đơn vị
lao động, hãy tìm giá trị biên và cho nhận xét.
143
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Hệ số co giãn:
Ví dụ: Cho hàm cầu tổng quát của một sản phẩm thịt bò:
Q1 = 7.300 – 6P1 + 2,5P2 + 0,2Y
Trong đó : P1 : Giá thịt bò
P2: Giá thịt heo
Y: Thu nhập
1) Tính hệ số co giãn của sản phẩm Q1 theo thu nhập và
theo giá của sản phẩm có liên quan khi Y = 20.000,
P1 = 300, P2 = 200.
2) Nếu giá thịt heo tăng 10% (200 -> 220) thì nhu cầu thịt bò
thay đổi bao nhiều phần trăm?
144
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Bài toán cực trị tự do:
Ví dụ, DN sản xuất 2 loại sản phẩm với hàm cầu:
Q1 = 15 – 1/5P1, Q2 = 20 – 1/3P2
với hàm tổng chi phí: TC = Q1
2 + 4Q1Q2 + Q2
2
DN cần sản xuất bao nhiêu để đạt lợi nhuận tối đa.
Bài toán max, min:
Ví dụ, chi phí sản xuất của hai loại hàng hóa là
C = 2x2 + xy + y2 + 1000
Tìm mức sản xuất x,y để chi phí tối thiểu với điều kiện
x + y = 200
145
C5. HÀM NHIỀU BIẾN
Cực trị có điều kiện:
Một công ty cần phải cung ứng cho khách hàng 5.000
sản phẩm. Công ty có 2 xí nghiệp sản xuất sản phẩm này
với chi phí như sau :
Xí nghiệp 1 : C1 = 0,01x
2 + 70x + 9.300
Xí nghiệp 2 : C2 = 0,01y
2 + 72y + 5.200
Công ty cần phân bổ số lượng sản phẩm như thế nào
để chi phí sản xuất thấp nhất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tkt_c5_dao_ham_vi_phan_ham_nhieu_bien_6194_2032107.pdf