R. DN xuất 1.000sp giá xuất kho 500.000đ/sp, giá bán 700.000đ/sp. Góp vốn liên doanh. Sản phẩm này được hội đồng liên doanh định giá 450.000đ/sp
A. Nợ TK 222:700tr/ Có TK155: 700tr
B. Nợ TK 222:500tr/ Có TK155: 500tr
C. Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:250tr/ Có TK155: 700tr
D. Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:50tr/ Có TK155:500tr
112 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2395 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổ chức về công việc kế toán trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá thành: 190.000.000+100.000.000+60.000.000=350.000.000đ
Câu 94: Một doanh nghiệp có số dư đầu tháng của TK 36.000.000đ. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng là 696.000.000đ bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính 360.000.000đ, chi phí vật liệu phụ 72.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 120.000.000đ, chi phí sản xuất chung 144.000.000đ sản phẩm hoàn thành 9800sp, dở dang 200sp. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
7.920.000đ
9.360.000đ
2.160.000đ
13.680.000đ
Đáp án: B
HD: = 9.360.000đ
Câu 95: Doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khâu trừ. Giá mua trả ngay chưa thuế của tài sản cố địn này là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá bán trả góp trong thời gian 2 năm là 79.000.000đ, chi phí lắp đặc chạy thử tài sản cố định này chi bằng tiền mặt 1.000.000đ. Nguyên giá của tài sản này:
65.000.000đ
64.000.000đ
51.000.000đ
50.000.000đ
Đáp án: C
HD: 50.000.000+1.000.000=51.000.000d
Câu 96: Doanh nghiệp nhận gia công sản phẩm, chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu do khách hàng giao 100.000.000đ
Chi phí nhân công trực tiếp 50.000.000đ
Chi phí sản xuất chung 30.000.000đ
Không có sản phẩm dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ, vật liệu sử dụng quá trình sản xuất còn thừa trị giá 5.000.000đ. Tổng giá thành sản phẩm gia công được xác định
75.000.000d
180.000.000đ
175.000.000đ
80.000.000đ
Đáp án: C
HD: Giá thành sản phẩm = 95.000.000+50.000.000+30.000.000 =175.000.000đ
Câu 97: Nhập khẩu vật liệu bao gồm 4.000kg, giá 10usd/kg. Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập 20.250đ/USD. Các khoản thuế bao gồm thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT trực tiếp 10%. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 8.400.000đ doanh nghiệp chi hộ cho người bán. Vật liệu trên xuất thẳng sản xuất sản phẩm 55%. Tổng giá trị vật liệu xuất để sản xuất trực tiếp sản phẩm là:
549.075.000đ
530.250.000đ
514.552.500đ
549.526.000đ
Đáp án: C
HD: Giá nhập: 4.000*10*20.250=810.000.000
Thuế nhập khẩu: 810.000.000*5%=40.500.000đ
Thuế GTGT: (810.000.000+40.500.000)*10%=85.050.000
Tổng giá trị vật liệu nhập:
(810.000.000+40.500.000+85.050.000)*55%=514.552.500đ
Câu 98: Trong tháng doanh nghiệp tiến hành sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C. Tổng chi phí NVL cho cả 3 loại sản phẩm là 27.000.000đ. Trong đó sản xuất được sản phẩm A là 2.000sp, B 1000sp, C 3.000sp. Định mức tiêu hao NVL chính cho một sp A 4.000đ, B 7.000đ, C 5.000đ. Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là:
7.200.000đ, 6.300.000đ 13.500.000đ
13.500.000đ, 7.200.000đ, 6.300.000đ
5.625.000đ, 4.500.000đ, 16.875.000đ
Tất cả đều đúng
Đáp án: A
HD: Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là:
A=
B=
C=
Câu 99: Trong tháng doanh nghiệp tiến hành sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C. Tổng chi phí NVL cho cả 3 loại sản phẩm là 27.000.000đ. Trong đó sản xuẩt được sản phẩm A là 2.000sp, B 1000sp, C 3.000sp. Hệ số tiêu hao nguyên vật liệu chính của A là 1, B là 1,6, C là 2. Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là:
5.625.000đ; 4.500.000đ; 16.875.000đ
7.200.000đ; 13.500.000đ; 6.300.000đ
13.500.000đ; 7.200.000đ; 6.300.000đ
Tất cả đều sai
Đáp án: A
HD: Chi phí NVL chính phân bổ cho A, B, C lần lượt là
A=
B=
C=
Câu 100: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, số dư đầu tháng 1/2011 là 20.000.000đ (được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).Trong tháng 1/2011, chi phí phát sinh là 542.000.000đ (chi phí NVL trực tiếp 480.000.000đ, chi phí NVN phụ 10.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 30.000.000đ, chi phí sản xuất chung 22.000.000đ. Trong tháng hoàn thành được 1.800sp A, 200 sp dở dang mức độ hoàn thành 60%. Với chi phí NVL chính trực tiếp bỏ ngay một lần từ đầu, chi phí dở dang cuối kỳ:
56.200.000đ
53.875.000đ
20.000.000đ
51.000.000đ
Đáp án: B
HD:
CPSXDD(VLC)=
CPSXDD(CB)=
CPDDCK= 50.000.000+3.875.000=53.875.000đ
Chương 8
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Câu 1: TSCĐ có đặc điểm:
Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất
Không thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng
Giá trị được chuyển dần vào sản phẩm
Tất cả đặc điểm trên
Đáp án: D
Câu 2: Nguyên giá của TSCĐ chỉ thay đổi khi
Thanh lý
Đánh giá lại, nâng cấp hay tháo dỡ một số bộ phận
Sau khi sữa chửa thường xuyên
Sau khi bảo dưỡng định kỳ
Đáp án: B
Câu 3: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua sắm TSCĐ được tính vào
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Nguyên giá TSCĐ
Chi phí khác
Đáp án: C
Câu 4: Khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính TSCĐ
Bên đi thuê được quyền nhận sở hữu tài sản
Bên đi thuê tiếp tục thuê tài sản
Chuyển giao quyền sở hữu hay tiếp tục thuê còn phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng
Tất cả các trường hơp trên
Đáp án: D
Câu 5: Nguyên giá của TSCĐ hình thành do trao đổi TSCĐ tương tự được xác định theo
Nguyên giá của TSCĐ đem đi trao đổi
Nguyên giá của TSCĐ nhận về
Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi trao đổi
Giá trị còn lại của TSCĐ nhận vệ
Đáp án: C
Câu 6: Nguyên giá của TSCĐ hình thành do trao đổi TSCĐ không tương tự được xác định theo
Nguyên giá của TSCĐ đem đi trao đổi
Nguyên giá của TSCĐ nhận về
Giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi hay nhận về
Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hay đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản trả thêm hoặc thu thêm
Đáp án: D
Câu 7: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo được
Giá thành thực tế + chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng
Giá thị trường của TSCĐ tương tự
Giá trao đổi với TSCĐ tương tự
Giá ghi sổ của TSCĐ tương tự
Đáp án: A
Câu 8: Nguyên giá của TSCĐ nhận lại vốn góp kinh doanh được xác định bằng
Giá thành thực tế + Chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng
Giá trị thực tế đánh giá + chi phí bên nhận chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng
Giá ghi sổ của TSCĐ trước khi góp vốn liên doanh + chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng
Giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ sách của doanh nghiệp
Đáp án: D
Câu 9: Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng
Nguyên giá – Giá trị hao mòn trích trong kỳ
Nguyên giá – Giá trị tận dụng ước tính khi thanh toán
Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế
Tổng giá trị còn lại chia cho tất cả các TSCĐ hiện có của doanh nghiệp
Đáp án: C
Câu 10: Chi phí thành lập doanh nghiệp được phản ánh trong
TSCĐ vô hình
TSCĐ hữu hình
Chi phí tài chính
Chi phí trả trước
Đáp án: D
Câu 11: Đối với những TSCĐ dùng cho SXKD không đủ tiêu chuẩn theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ, nếu có giá trị lớn được phản ánh vào
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Đáp án: B
Câu 12: Đối với những TSCĐ dùng cho SXKD không đủ tiêu chuẩn theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ, nếu có giá trị nhỏ được phản ánh vào
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí tài chính
Đáp án: B
Câu 13: Sửa chữa TSCĐ thường xuyên có đặc điểm
Mang tính bảo dưỡng
Chi phí sửa chữa không lớn
Sửa chữa những bộ phận quan trọng
Tất cả các đặc điểm trên
Đáp án: D
Câu 14: Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ được phản ánh vào
TK chi phí sản xuất trong kỳ
TK chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
TK xây dựng cơ bản
TK chi phí khác
Đáp án: A
Câu 15: Trong trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh lớn hơn chi phí trích trước, nếu phần chênh lệch quá lớn phải phân bổ dần thì thời gian phân bổ không quá
2 năm
3 năm
5 năm
4 năm
Đáp án: B
Câu 16: Trong trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí trích trước, phần chênh lệch được ghi giảm
Chi phí sản xuất chung
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
Đáp án: A
Câu 17: Khi TSCĐ đã trích khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng thì
Tiếp tục trích khấu hao như mức trước đây
Tiếp tục trích khấu hao theo mức nhỏ hơn trước đây
Ngưng trích khấu hao
Không có câu trả lời đúng
Đáp án: C
Câu 18: Khi thuê hoạt động TSCĐ , TSCĐ thuê hoạt động được phản ánh vào
TK 001- Tài sản thuê ngoài
TK 211- Nguyên giá của TSCĐ
TK 242- Chi phí trả trước dài hạn
TK 342 – Nợ dài hạn
Đáp án: A
Câu 19: Chi phí sản xuất lớn TSCĐ lớn được hạch toán vào
TK chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
TK xây dựng cơ bản dở dang
TK chi phí quản lý doanh nghiệp
TK chi phí khác
Đáp án:B
Câu 20: Đối với đơn vị cho thuê hoạt động, nếu không cần tính giá thành dịch vụ cho thuê tài sản cố định thì hạch toán chi phí cho thuê vào tài khoản
635
627
642
632
Đáp án: D
Câu 21: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03, tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời bao nhiêu tiêu chuẩn
2 tiêu chuẩn
3 tiêu chuẩn
4 tiêu chuẩn
5 tiêu chuẩn
Đáp án: C
Câu 22: Tài sản cố định thuê hoạt động
Bên cho thuê phải trích khấu hao và hạch toán vào chi phí
Bên đi thuê phải trích khấu hao và hạch toán vào chi phí
Cả bên đi thuê và bên cho thuê đều phải trích khấu hao và hạch toán vào chi phí
Việc trích khấu hao không cần theo dõi
Đáp án: A
Câu 23: Trường hợp TSCĐ phải trải qua quá trình lắp đặt lâu dài, phát sinh nhiều chi phí, kế toán tập hợp chi phí phát sinh vào tài khoản
211
241
243
242
Đáp án: B
Câu 24: Xác định thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình
Doanh nghiệp tự xác định nhưng tối đa không quá 20 năm
Cơ quan thuế xác định nhưng không quá 20 năm
Phòng tài nguyên môi trường xác định nhưng tối đa không quá 20 năm
Sở kế hoạch đầu tư xác định nhưng không quá 20 năm
Đáp án: A
Câu 25: DN mua một TSCĐ giá mua chưa thuế 300tr, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Sau đó DN chi tiền gửi ngân hàng thanh toán công nợ với người bán sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 3% trên tổng nợ, kế toán ghi
Nợ TK 331: 330tr/ Có TK 515: 9,9tr, Có TK 112: 320,1tr
Nợ TK 331: 320,1tr/ Có TK 112: 320,1
Nợ TK 331: 330tr/ Có TK 711: 9,9tr, Có TK 112: 320,1tr
Nợ TK 331: 330tr/ Có TK 211: 9,9tr, Có TK 112: 320,1tr
Đáp án: A
Định khoản nghiệp vụ
Khi mua TSCĐ
Nợ TK 211: 300tr
Nợ TK 133: 30tr
Có TK 331: 330tr
Khi thanh toán tiền cho người bán
Nợ TK 331: 330tr
Có TK 515: 330 x 3% = 9,9tr
Có TK 112: 320,1tr
Câu 26: Tài liệu về tình hình khấu hao tài sản cố định tháng 6 tại phân xưởng sản xuất như sau
Mức khấu hao tháng 5 là: 20tr. Ngày 15/6 nhận góp vốn liên doanh một TSCĐ , tài sản này được Hội đồng liên doanh định giá 365tr, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, đưa vào sử dụng ngày 15/6. Mức khấu hao tháng 6 là
21,6tr
21,5tr
20tr
22tr
Đáp án: A
Mức khấu hao tăng trong tháng 6 ở bộ phận phân xưởng
16 = 1,6tr
Khấu hao tháng 6 là: 20+1,6 =21,6tr
Câu 27: Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất, giá mua 300tr, thuế GTGT khấu trừ 10%, chưa thanh toán cho người bán. Các chi phí phát sinh trước khi sử dụng bao gồm: Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% là 2,625tr, vật liệu xuất kho vận hành thử giá trị 1tr. Sau đó, doanh nghiệp thanh toán tiền công nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi khoản giảm giá 2%. Biết rằng trong quá trình vận hành thử doanh nghiệp thu được một số sản phẩm trị giá 0,5tr. Nguyên giá TSCĐ là
300tr
299,5tr
310tr
297tr
Đáp án: D
Nguyên giá của TSCĐ là
Câu 28: Tháng 3 doanh nghiệp mua một tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua trả ngay chưa thuế GTGT 10% là 200tr. Thời gian trả chậm là 6 tháng, lãi trả chậm 9%năm trên tổng nợ. Sau khi thanh toán tháng đầu tiên, kế toán hạch toán
Nợ TK 635/ Có TK 142: 1,65tr
Nợ TK 3387/ Có TK 515: 1,65tr
Nợ TK 635/ Có TK 142: 3,3tr
Nợ TK 3387/ Có TK 515: 3,3tr
Đáp án: A
Khoản lãi thanh toán trong tháng đầu tiên
Hạch toán
Nợ TK 635: 1,65tr
Có TK 142: 1,65tr
Câu 29: Doanh nghiệp xác định mức trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động phúc lợi, kế toán hạch toán
Nợ TK 811/ Có TK 214
Nợ TK 3533/ Có TK 214
Nợ TK 642/ Có TK 214
Nợ TK 3532/ Có TK 214
Đáp án: B
Câu 30: Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài chính. Kế toán ghi
Nợ TK 466/ Có TK 214
B. Nợ TK 811/ Có TK 214
Nợ TK 3533/ Có TK 214
Nợ TK 642/ Có TK 214
Đáp án: A
Câu 31: Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán ghi nhận nguyên giá TSCĐ theo giá trị
Giá thị trường
Giá hợp lý
Giá thành thực tế của sản phẩm
Tất cả đều sai
Đáp án: C
Câu 32: Xuất nhượng bán một tài sản cố định phục vụ cho hoạt động phúc lợi, tài sản có nguyên giá 100tr, khấu hao 90tr, giá bán 15tr, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế toán hạch toán
Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 711: 15tr, Có TK 3331: 1,5tr
Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 3532: 5tr, Có TK 711: 10tr, Có TK 3331: 1,5tr
Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 3532: 10tr, Có TK 711: 5tr, Có TK 3331: 1,5tr
Nợ TK 111: 16,5tr/ Có TK 3532: 15tr, Có TK 3331: 1,5tr
Đáp án: D
Câu 33: Việc tính hoặc thôi tính khấu hao TSCĐ được thực hiện kể từ
Tháng ngay sau tháng tăng hoặc giảm
Ngày tăng hoặc ngày giảm
Tùy thuộc vào doanh nghiệp
Khi nhận được quyết định của cơ quan thuế
Đáp án: B
Câu 34: Ngày 31/5 doanh nghiệp mang hồ sơ nhà xưởng đến ngân hàng SACOMBANK để vay dài hạn, nguyên giá 1 tỷ đồng, khấu hao 300tr
Kế toán làm thủ tục xóa sổ TSCĐ, giá trị còn lại ghi vào TK 244
Kế toán vẫn giữ nguyên sổ sách về nguyên giá và hao mòn về TSCĐ, theo dõi riêng trên sổ chi tiết TSCĐ đem đi thế chấp
Kế toán làm thủ tục xóa sổ nguyên giá TSCĐ, xóa hao mòn TSCĐ, theo dõi riêng trên sổ chi tiết TSCĐ giá trị TSCĐ đem đi thế chấp
Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu 35: Doanh nghiệp A có dự án nghiên cứu làm nhãn hiệu mới cho sản phẩm, dự án chia làm 2 giai đoạn
GĐ1 : DN chi 30tr để hoàn thành giai đoạn nghiên cứu và đã chọn được 3 nhãn hiệu mới sản phẩm
GĐ2 : Chi thêm 25tr để triển khai in nhãn hiệu mới nhưng không thành công
Vậy nguyên giá TSCĐ vô hình là
54tr
45tr
25tr
Ý kiến khác
Đáp án: D
Vì giai đoạn 2 khi triển khai thực hiện in nhãn hiệu không thành công nên không ghi nhận nguyên giá TSCĐ vô hình mà hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh .
Câu 36: Ngày 01/01/2004, DN mua một TSCĐ A cũ có giá 90tr, đưa vào sử dụng ngay, giá TSCĐ A mới là 100tr, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm. Doanh nghiệp khấu hao theo đường thẳng, sau 5 năm sử dụng doanh nghiệp nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí 9tr, ngày hoạt động đưa vào sử dụng là 01/01/2009, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm. Vậy mức khấu hao trong năm 2009 là
10tr
9tr
8tr
Kết quả khác
Đáp án: B
Sau khi nâng cấp thời gian sử dụng đánh giá lại là 6 năm nên chi phí nâng cấp làm tăng nguyên giá TSCĐ.
Tổng số khấu hao lũy kế trong 5 năm
Vậy mức khấu hao trong năm 2009 là:
Câu 37: Khi doanh nghiệp đã đăng ký mức khấu hao cả năm của TSCĐ từ đầu năm cho cơ quan thuế với phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, thì số khấu hao này đến cuối năm được kế toán tính vào chi phí theo nguyên tắc
Thay đổi khi doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ
Thay đổi khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi
Không thay đổi trong mọi điều kiện
Tất cả đều sai
Đáp án: D
Câu 38: TSCĐ dùng cho phúc lợi thì
Thuế GTGT mua TSCĐ không được khấu trừ
Chi phí sửa chữa TSCĐ không rính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Không được trích khấu hao tính vào chi phí
Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 39: Doanh nghiệp trao đổi TSCĐ khác bản chất, nguyên giá TSCĐ A mang trao đổi 80tr, hao mòn lũy kế 30tr, đổi lấy TSCĐ B có giá trị hợp lý 60tr. Doanh nghiệp chi 1,1tr tiền mặt để vận chuyển TSCĐ về đã bao gồm thuế GTGT 10%. Biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nguyên giá TSCĐ B được ghi sổ là
60tr
61tr
61,1tr
50tr
Đáp án: B
Nguyên giá TSCĐ B khi doanh nghiệp trao đổi nhận về
Câu 40: Doanh nghiệp A xây dựng co bản một phân xưởng sản xuất từ vốn kinh doanh . Tổng chi phí xây dựng khi hoàn thành là 880tr, trong đó có 80tr là chi phí mất cắp nhưng không thể thu hồi được. DN hạch toán 80tr vào Nợ TK
TK 211
TK 242
TK 632
TK 642
Đáp án: C
Câu 41: Doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 20tr, hao mòn 19tr, chi phí thanh lý 0,1tr thanh toán bằng tiền mặt. Số tiền ghi vào TK 811 là
1,1tr
1tr
19tr
20,1tr
Đáp án: A
Khi thanh lý TSCĐ
Nợ TK 214: 19tr
Nợ TK 811: 1tr
Có TK 211: 20tr
Chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811: 0,1tr
Có TK 111: 0,1tr
Vậy số tiền ghi vào TK 811 là 1+ 0,1 = 1,1tr
Câu 42: Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa một máy vi tính để làm TSCĐ giá xuất kho 15tr, giá bán chưa thuế GTGT là 17tr, thuế GTGT 5%. Doanh nghiệp tính thuế phương pháp khấu trừ. Nguyên giá TSCĐ máy vi tính là
17tr
17,85tr
15tr
15,75tr
Đáp án: C
Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm của doanh ngiệp làm TSCĐ thì nguyên giá được ghi theo giá thành sản xuất. Nguyên giá TSCĐ máy vi tính trong trường hợp này là: 15tr
Câu 43: Doanh nghiệp mua một nhà kho trị giá 2.500.000.000 đồng, bao gồm vật kiến trúc trên đất là 300m2 đất, giá trị vật kiến trúc trên đất là 800.000.000 đồng. Công ty chi tiền gửi ngân hàng thanh toán mua TSCĐ trên và nộp thuế trước bạ 30.000.000 đồng. Kế toán hạch toán
Nợ TK 211/ Có TK 112: 2.530.000.000
Nợ TK 213/ Có TK 112: 2.530.000.000
Nợ TK 211: 2.500.000.000, Nợ TK 642: 30.000.000/ Có TK 112: 2.530.000.000
Nợ TK 211: 830.000.000, Nợ TK 213: 1.700.000.000/ Có TK 112: 2.530.000.000
Đáp án: D
Khi mua TSCĐ bao gồm vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì hạch toán
Nợ TK 211: 800.000.000 + 30.000.000 = 830.000.000
Nợ TK 213: 1.700.000.000
Có TK 112: 2.530.000.000
Câu 44: Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ hoạt động về để sử dụng sản xuất kinh doanh thì kế toán phải ghi nhận
Tăng TK 211 theo nguyên giá TSCĐ
Phải tính khấu hao vào chi phí
Hạch toán tiền thuê TSCĐ vào chi phí
Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 45: Doanh nghiệp xây dựng co bản một phân xưởng sản xuất từ vốn kinh doanh . Tổng chi phí xây dựng khi hoàn thành là 220tr, trong đó có 20tr là chi phí mất cắp nhưng không thể thu hồi được . DN hạch toán
Nợ TK 211/ Có TK 241: 220tr
Nợ TK 211: 200tr, Nợ TK 1381: 20tr/ Có TK 214: 220tr
Nợ TK 211: 200tr, Nợ TK 632: 20tr/ Có TK 214: 220tr
Nợ TK 211: 200tr, Nợ TK 632: 20tr/ Có TK 241: 220tr
Đáp án: D
Câu 46: Khi doanh nghiệp đăng ký mức khấu hao cả năm của TS vô hình từ đầu năm cho cơ quan thuế , thì số khấu hao này đến cuối năm được tính vào chi phí theo nguyên tắc
Không được thay đổi
Được thay đổi tăng khi mức khấu hao có điều kiện
Được thay đổi giảm khi mức khấu hao có điều kiện
Cả b, c đều đúng
Đáp án : D
Câu 47: Đánh giá lại TSCĐ tăng gấp 3 lần nguyên giá cũ. Biết nguyên giá cũ TSCĐ là 20tr, hao mòn 1tr. Kế toán ghi
Nợ TK 211: 60tr/ Có TK 412: 57tr, Có TK 214: 3tr
Nợ TK 211: 40tr/ Có TK 412: 38tr, Có TK 214: 2tr
Nợ TK 211: 60tr/ Có TK 711: 57tr, Có TK 214: 3tr
Nợ TK 211: 40tr/ Có TK 711: 38tr, Có TK 214: 2tr
Đáp án: B
Câu 48: Bán TSCĐ nguyên giá 17,5tr, hao mòn 0,5tr do ngân sách cấp. Chi phí tháo dỡ bằng tiền mặt 0,1tr, bán thu bằng tiền gửi ngân hàng 17tr, thuế GTGT 10%. Công ty phải trả phần hao mòn cho ngân sách nhà nước 7tr. Kế toán ghi
Nợ TK 811: 17tr, Nợ TK 214: 0,5tr/ Có TK 211: 17,5tr và Nợ TK 811/ Có TK 111: 0,1tr
Nợ TK 112: 18,7tr/ Có TK 711: 17tr, Có TK 3331: 1,7tr
Nợ TK 411/ Có TK 3339: 7tr
Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 49: Nguyên giá của TSCĐHH khi đi mua:
A. Giá mua - CP mua - Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ
B. Giá mua + CP mua - Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ
C. Giá mua - CP mua + Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ
D. Giá mua + CP mua + Thuế không hoàn lại – Các khoản giảm trừ
Đáp án: D
Câu 50: Có mấy cách phân loại TSCĐ:
3
4
5
6
Đáp án: B
Câu 51: Nếu giá trị hợp lí của TSCĐ > giá trị khoản tiền thuê tối thiểu thì nguyên giá:
Giá trị hợp lí
Giá trị khoản tiền thuê tối thiểu
Giá trị thị trường
Giá thỏa thuận của 2 bên
Đáp án: B
Câu 52: Nếu giá trị hợp lí của TSCĐ< giá trị khoản tiền thuê tối thiểu thì nguyên giá:
Giá trị hợp lí
Giá trị thị trường
Giá thỏa thuận của 2 bên
Giá trị khoản tiền thuê tối thiểu
Đáp án: A
Câu 53: Khi mua sắm TSCĐ mà đưa vào dùng ngay kế toán định khoản:
Nợ TK 411,133/Có TK 111,112,331
Nợ TK 211/Có TK 111,112,331
Nợ TK 211,3331/Có TK 111,112,331
Nợ TK 211,133/Có TK 111,112,331
Đáp án: D
Câu 54: Khi mua sắm TSCĐ mà phải qua thời gian lắp đặt kế toán định khoản:
Nợ TK 241,133/Có TK 111,112,331 và Nợ TK 211/ Có TK 241
Nợ TK 211,133/Có TK 111,112,331
Nợ TK 411,133/Có TK 111,112,331
Nợ TK 411,3331/Có TK 111,112,331
Đáp án: A
Câu 55: DN mua 1 ngôi nhà theo phương pháp trả chậm trả góp với giá trả chậm có thuế GTGT 10% : 800tr. Thời gian trả chậm 2 năm . Biết mua trả tiền ngay có giá 680tr
DN đã trả năm đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng và đồng thời phân bổ lãi trả chậm
Kế tóan định khoản ghi:
A.Nợ TK 211: 680tr
Nợ TK 133: 68tr
Nợ TK 241: 52tr
Có TK 331: 800tr
Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr
Phân bổ : Nợ TK 632/ Có TK 242: 26tr
B. Nợ TK 211: 680tr
Nợ TK 133: 68tr
Nợ TK 242: 52tr
Có TK 331: 800tr
Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr
Phân bổ : Nợ TK 632/ Có TK 242: 26tr
C. Nợ TK 211: 680tr
Nợ TK 133: 68tr
Nợ TK 242: 52tr
Có TK 331: 800tr
Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr
Phân bổ : Nợ TK 635/ Có TK 242: 26tr
D.Nợ TK 211: 680tr
Nợ TK 133: 68tr
Nợ TK 242: 52tr
Có TK 331: 800tr
Định kỳ: Nợ TK 331/Có TK 112: 400tr
Phân bổ : Nợ TK 635/ Có TK 242: 26tr
Đáp án: D
Câu 56: Nhận TS do cấp trên cấp, ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 411
Nợ TK 211/ Có TK 214,411
Nợ TK 211/ Có TK 214
Tất cả đều sai
Đáp án: B
Câu 57: Trao đổi TS tương tự kế toán ghi:
Nợ TK 211,214/Có TK 211
Nợ TK 211/ Có TK 214,411
Cả 2 đều sai
Cả 2 đều đúng
Đáp án: A
Câu 58: Thanh lý TSCĐ nguyên giá 18.500.000đ hao mòn hết, chi phí trả bằng tiền mặt 50.000đ, kế toán định khoản:
A. Nợ TK 214: 18.500.000
Có TK 211: 18.500.000
Nợ TK 711: 50.000
Có TK 111: 550.000
B. Nợ TK 214: 18.500.000
Có TK 211: 18.500.000
Nợ TK 811: 50.000
Có TK 111: 550.000
C. Nợ TK 214: 18.500.000
Có TK 211: 18.500.000
Nợ TK 331: 50.000
Có TK 111: 550.000
D. Nợ TK 214: 18.500.000
Có TK 211: 18.500.000
Nợ TK 641: 50.000
Có TK 111: 550.000
Đáp án: B
Câu 59: TSCĐ là:
Tư liệu lao động có trị giá trên 10.000.000đ.
Đối tượng lao động công cụ dụng cụ có thời gian sử dụng trên 1 năm
Đối tượng lao động.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A
Câu 60: Nguyên giá TSCĐ thay đổi khi:
Thanh lý.
Đánh giá lại, nâng cấp hay thay đổi một số bộ phận.
Sau khi sửa chữa thường xuyên.
Sau khi bảo dưỡng định kì.
Đáp án: B
Câu 61: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi thanh toán trước hạn TSCĐ mua trả chậm được ghi:
Giảm nguyên giá TSCĐ.
Tăng doanh thu hoạt động tài chính.
Tăng thu nhập khác.
Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đáp án: B
Câu 62: Tiền lãi phải trả khi mua TSCĐ theo phương thức trả góp được phản ảnh vào:
Nguyên giá TSCĐ.
Chi phí tài chính.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí khác.
Đáp án: B
Câu 63: TSCĐ được viện trợ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phản ánh vào:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu nội bộ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Đáp án: D
Câu 64: Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý TSCĐ được phản ảnh vào:
Giá vốn hàng bán trong kỳ.
Chi phí khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cả A, B, C đều sai.
Đáp án: B
Câu 65: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo được xác định bằng:
A.Giá thành thực tế + chi phí chi ra trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng
Giá thị trường của TSCĐ tương tự
Giá trao đổi với TSCĐ tương tự
Giá ghi sổ của TSCĐ tương tự
Đáp án: A
Câu 66: Doanh nghiệp thuê hoạt động một tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất tài sản này trị giá 500.000.000đ, đã chuyển khoản 66.000.000đ để trả trước tiền thuê 1 năm (số tiền trên bao gồm thuế khấu trừ 10%), kế toán định khoản:
A. Nợ TK 142: 60.000.000đ
Nợ TK 133: 6.000.000đ
Có TK 112: 66.000.000đ
Nợ TK 627: 5.000.000đ
Có TK 142: 66.000.000đ
Nợ TK 001: 500.000.000đ
B. Nợ TK 142: 66.000.000đ
Có TK 112: 66.000.000đ
Nợ TK 627: 5.500.000đ
Có TK 142: 66.000.000đ
Nợ TK 001: 500.000.000đ
C. Nợ TK 242: 60.000.000đ
Nợ TK 133: 6.000.000đ
Có TK 112: 66.000.000đ
Nợ TK 627: 5.000.000đ
Có TK 142: 5.000.000đ
Nợ TK 001: 500.000.000đ
D. Nợ TK 142: 60.000.000đ
Nợ TK 133: 6.000.000đ
Có TK 112: 66.000.000đ
Nợ TK 001: 500.000.000đ
Đáp án: A
Câu 67: Bản chất của việc trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ là:
Phản ảnh giá trị hao mòn của TSCĐ vào các chi phí sản xuất trong kỳ.
B. Phản ảnh giá trị hao mòn của TSCĐ vào các chi phí liên quan trong kỳ.
Phản ảnh giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ.
Phản ảnh giá trị còn lại của TSCĐ trong kỳ.
Đáp án: B
Câu 68: Khi TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng được thì:
Tiếp tục trích khấu hao theo mức trước đây
Tiếp tục trích khấu hao nhỏ hơn mức trước đây
Ngưng trích khấu hao
Cả A, B, C đều sai
Đáp án: C
Câu 69: Khi đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước thì:
Phải đánh giá lại giá trị hao mòn tương ứng với nguyên giá đánh giá lại của TSCĐ.
Chỉ đánh giá lại giá trị hao mòn khi nguyên giá đánh giá lại TSCĐ tăng.
Chỉ đánh giá lại giá trị hao mòn khi nguyên giá đánh giá lại TSCĐ giảm.
Giữ nguyên giá trị hao mòn khi chưa đánh giá lại.
Đáp án: A
Câu 70: Lãi thuê của TSCĐ thuê tài chính được phản ảnh vào:
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn phải trả
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Nợ TK 342 – Nợ phải trả
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Đáp án: C
Câu 71: Khi bán và thuê lại tài sản với giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, chênh lệch giá bán và giá trị còn lại được phản ảnh vào:
Chi phí khác
Hao mòn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Nguyên giá TSCĐ
Đáp án: A
Câu 72: Khi bán và thuê lại tài sản với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, chênh lệch giá bán lớn hơn và giá trị còn lại được phản ảnh vào:
Thu nhập khác
Doanh thu bán hàng
Doanh thu chưa thực hiện
Chi phí khác
Đáp án: A
Câu 73: Tài sản cố định thuê tài chính được ghi theo giá:
Không có thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có thuế gia trị gia tăng hay không có thuế giá trị gia tăng tùy thuộc vào doanh nghiệp thuê tính thuế theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp
Có thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp thuê với doanh nghiệp cho thuê tài chính
Đáp án: A
Câu 74: Chuyển khoản 100.000.000đ ký quỹ công ty thuê tài chính để thuê một thiết bị dùng cho bộ phận sản xuất. Thời gian thuê thiết bị là 5 năm. Kế toán ghi:
A. Nợ TK 112
Có TK 331
B. Nợ TK 144
Có TK 112
C. Nợ TK 331
Có TK 112
D. Nợ TK 244
Có TK 112
Đáp án: D
Câu 75: Bán phế liệu thu hồi từ thanh lý 1 TSCĐ tháng trước bằng tiền 2.100.000đ thuế GTGT 5%. kế toán ghi:
A. Nợ TK 111 2.100.000
Có TK 711 2.000.000
Có TK 3331 100.000
B. Nợ TK 111 2.100.000
Có TK 511 2.000.000
Có TK 3331 100.000
C. Nợ TK 111 2.100.000
Có TK 512 2.000.000
Có TK 3331 100.000
C. Nợ TK 111 2.100.000
Có TK 515 2.000.000
Có TK 3331 100.000
Đáp án: A
Câu 76: Tài sản vô hình "nhãn hiệu hàng hóa" là tài khoản nào sau đây:
TK 2131
TK 2132
TK 2134
TK 2138
Đáp án: C
Câu 77: Doanh nghiệp mua trả chậm một tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng sản xuất giá mua trả tiền ngay chưa thuế là 400.000.000đ thuế GTGT 10%, trả chậm trong 5 năm lãi trả chậm 10% trên giá chưa thuế. Doanh nghiệp chi tiền mặt trả nợ năm đầu và phân bổ lãi trả chậm, kế toán ghi:
A. Nợ TK 331: 88.000.000đ
Có TK 111: 88.000.000đ
Nợ TK 627: 40.000.000đ
Có TK 242: 40.000.000đ
B. Nợ TK 331: 128.000.000đ
Có TK 111: 128.000.000đ
Nợ TK 811: 40.000.000đ
Có TK 242: 40.000.000đ
C. Nợ TK 331: 88.000.000đ
Có TK 111: 88.000.000đ
Nợ TK 635: 40.000.000đ
Có TK 242: 40.000.000đ
D. Nợ TK 331: 128.000.000đ
Có TK 111: 128.000.000đ
Nợ TK 635: 40.000.000đ
Có TK 242: 40.000.000đ
Đáp án: D
Câu 78: Mức khấu hao trong tháng 3/2011 tại phân xưởng sản xuất là 11.000.000đ, ngày 22/4/2011 doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất giá 292.000.000đ, thời gian sử dụng khấu hao 5 năm. Mức khấu hao trong tháng 4:
A. 12.200.000đ
B. 13.000.000đ
C. 12.000.000đ
D. 11.000.000đ
Đáp án: A
HD: khấu hao tăng =
Khấu hao trong tháng 11.000.000+1.200.000= 12.200.000đ
Câu 79: Nhận định nào sau đây hợp lý:
Khi thuê tài chính TSCĐ thì bên đi thuê không được ghi nhập giá trị thuê vào tài sản của công ty mình vì quyền sở hữu tài sản thuộc bên cho thuê
Thuê đất đai là thuê tài chính vì thời gian thuê rất dài
Vì phần lớn rủi ro và lợi ích gắng liền với tài sản thuê đã thuộc về bên đi thuê nên bên đi thuê được ghi nhận giá trị tái sản thuê vào tài sản của dơn vị mình
Tất cả đều sai
Đáp án: C
Câu 80: Công trình sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận bán hàng hoàn thành đưa vào sử dụng. Tổng chi phí phát sinh 20.000.000đ, biết rằng doanh nghiệp đã trích trước 10.000.000đ. Kế toán ghi:
A. Nợ TK 641: 20.000.000
Nợ TK 142: 10.000.000
Có TK 241: 10.000.000
B. Nợ TK 641:10.000.000
Nợ TK 335: 10.000.000
Có TK 241:20.000.000
C. Nợ TK 641: 20.000.000
Có TK 335: 20.000.000
D. Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 241: 10.000.000
Đáp án: B
Chương 9
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
Câu 1: Hoạt động liên doanh có thể tồn tại dưới các hình thức :
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát
Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Tất cả các hình thức trên
Đáp án: D
Câu 2: Khi góp vốn liên doanh, doanh nghiệp được chia lãi hoặc chia sẻ rủi ro theo:
Quyết định của bên góp vốn lớn nhất
Tỷ lệ vốn góp
Tỷ lệ bằng nhau
Không có câu trả lời đúng
Đáp án: B
Câu 3: Trường hợp góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa nếu đánh giá lại của vật tư hàng hóa cao hơn thì khoản chênh lệch được ghi vào:
Thu nhập khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu bán hàng
Lãi chưa phân phối
Đáp án: A
Câu 4: Khi thu hồi vốn góp liên doanh, nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này ghi nhận là
Chi phí khác
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đáp án: B
Câu 5: Đối với những doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản đầu tư thì đối với các bất động sản khi mua về mà đã xác định rõ mục đích bán trong kỳ được kế toán như
Hàng hóa
Bất động sản đầu tư
Tài sản cố định
Khoản đầu tư ngắn hạn
Đáp án: A
Câu 6: Đối với những doanh nghiệp chuyên kinh doanh bất động sản đầu tư thì đối với các bất động sản khi mua về mà chưa xác định rõ mục đích sử dụng trong tương lai hoặc mua về để chuyên cho thuê hoạt động được kế toán như:
Hàng hóa
Bất động sản đầu tư
Tài sản cố định
Khoản đầu tư ngắn hạn
Đáp án: B
Câu 7: Lợi thế thương mại là
Có vị trí kinh doanh tốt
Khoản chênh lệch giá phí hợp nhất kinh doanh lớn hơn phần chủ sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lú thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng
Khoản chênh lệch giá phí hợp nhất kinh doanh nhỏ hơn phần chủ sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lú thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng
Không có câu trả lời đúng
Đáp án: B
Câu 8: Định kỳ, lợi thế thương mại được bên mua phân bổ vào
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
Đáp án: C
Câu 9: Nếu phát sinh chênh lệch giữa giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa lớn hơn giá trị ghi sổ cua vật tư, hàng hóa, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại phần thu nhập khác tương ứng với tỷ lệ vốn góp của đơn vị mình trong liên doanh bằng bút toán:
Nợ TK 711/ Có TK 3387
Nợ TK 515/ Có TK 3387
Nợ TK 3387/ Có TK 711
Nợ TK 3387/ Có TK 515
Đáp án: A
Câu 10: Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa mà được đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của chúng cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện bằng bút toán
A. Nợ TK 711/ Có TK 3387
B. Nợ TK 515/ Có TK 3387
C. Nợ TK 3387/ Có TK 711
D. Nợ TK 3387/ Có TK 515
Đáp án: C
Câu 11: Khi phát sinh các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau khi ghi nhận ban đầu, nếu chi phí đó không chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu, kế toán tập hợp các chi phí này vào:
TK 635
TK 217
TK 632
TK 241
Đáp án: C
Câu 12: Công ty A nắm 60% vốn chủ sở hữu công ty B. Sau đó công ty A chuyển nhượng bớt 11% vốn chủ hữu đó cho công ty B. Công ty A là
Công ty mẹ của công ty B
Công ty con của công ty B
Nhà đầu tư ảnh hưởng đáng kể đến công ty B
Tất cả đều sai
Đáp án: C
Câu 13: Doanh nghiệp cùng công ty Z bỏ vốn thành lập liên doanh Toàn Phát, vốn mỗi bên 50% bằng tiền hoặc hiện vật. Doanh nghiệp chi 500tr đồng bằng tiền gửi ngân hàng và một ô tô (có nguyên giá 500tr, khấu hao 100tr) được hội đồng định giá 300tr. Vậy giá trị của khoản đầu tư là
900tr
800tr
1.000tr
500tr
Đáp án: B
Câu 14: Khấu hao của bất động sản đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, kế toán ghi nhận vào
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Giảm giá gốc khoản đầu tư
Tăng giá vốn hàng bán
Giảm giá vốn hàng bán
Đáp án: C
Câu 15: Công ty Thanh Bình có một khoản đầu tư tại công ty X 1.500tr, chiếm 45% giá trị tài sản của công ty X. Nay công ty chi tiền gửi ngân hàng 500tr để bổ sung va nắm quyền kiểm soát. Kế toán công ty Thanh Bình định khoản
Nợ TK 221/ Có TK 112: 500tr
Nợ TK 221: 2.000tr/ Có TK 223: 1.500tr, Có TK 112: 500tr
Nợ TK 223/ Có TK 112: 500tr
Tất cả đều đúng
Đáp án: B
Câu 16: Xét các trường hợp đầu tư sau :
A đầu tư vào B với 25% quyền biểu quyết => B là Cty liên kết với A.
A đầu tư vào B với 55% quyền biểu quyết, B đầu tư vào C với 22% quyền biểu quyết => B là Cty con của A, C là Cty liên kết gián tiếp với A.
A đầu tư vào E với 80% quyền biểu quyết, E đầu tư vào F với 16% quyền biểu quyết => E là Cty con của A, F không là Cty liên kết với A (nếu không có thỏa thuận khác).
A đầu tư vào G với 40% quyền biểu quyết, G đầu tư vào H với 15% quyền biểu quyết => G, H là Cty liên kết với A (nếu không có thỏa thuận khác).
A. Cả 4 câu đúng C. IV sai, 3 câu còn lại đúng.
B. I & II đúng, III & IV sai D. IV đúng.
Đáp án: C
Câu 17: Trình bày thông tin trên BCTC.
A. Vốn đầu tư vào Cty con được trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ theo phương pháp giá gốc.
Vốn đầu tư vào Cty liên kết được trình bày trên BCTC riêng của Cty A lẫn BCTC hợp nhất của Cty A.
Theo chuẩn mực kế toán tất cả thông tin chỉ cần trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ là đủ
a & b đúng, c sai.
Đáp án: D
Câu 18: Đầu tư vốn trực tiếp vào cty A, có quyền biểu quyết trên 50% và có thỏa thuận nhà đầu tư không có quyền kiểm soát.
A. A là cty liên kết B. A là cty con
C. A là cty liên doanh D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Câu 19: Góp vốn liên doanh bằng TGNH ngoại tệ, nếu tỷ giá xuất ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch.
TK 222 tăng, TK 1122 giảm, TK 515 giảm, TK 007 giảm.
TK 222 tăng, TK 1122 giảm, TK 635 giảm, TK 007 tăng.
TK 222 tăng, TK 1122 giảm, TK 515 giảm, TK 007 giảm.
Tất cả đều sai
Đáp án: D
Câu 20: Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh
Nợ TK 811/ Có TK 111,112…
Nợ TK 811, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112…
Nợ TK 632, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112…
Nợ TK 635, Nợ TK 133/ Có TK 111, 112…
Đáp án: C
Câu 21: Trong liên doanh dưới hình thức hoạt động liên doanh đồng kiểm soát. Kế toán ở bên bán sản phẩm hoạch toán tổng số tiền bán sản phẩm của hoạt động liên doanh
Nợ TK 111, 112, 131…/ Có TK 511, Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 131…/ Có TK 711, Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 131…/ Có TK 338, Có TK 3331
Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 22: Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh. Kế toán hạch toán
Nợ TK 635/ Có TK 111, 112
Nợ TK 632/ Có TK 111, 112.
Nợ TK 811/ Có TK 111,112
Nợ TK 4112/ Có TK 111, 112
Đáp án: D
Câu 23: Thưởng cho Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị. Kế toán hạch toán
Nợ TK 642/ Có TK 334
Nợ TK 642/ Có TK 418
Nợ TK 418/ Có TK 111, 112
Tất cả đều sai
Đáp án: C
Câu 24: Điều kiện ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết là nhà đầu tư phải nắm giữ vốn chủ sở hữu
Từ 20% đến dưới 50%
Từ 20% đến dưới 70%
Từ 30% đến dưới 60%
Trên 50%
Đáp án: A
Câu 25: Điều kiện để ghi nhận “ đầu tư vào công ty con” là nhà đầu tư phải nắm giữ số vốn chủ sở hữu trên:
50%
60%
40%
30%
Đáp án: A
Câu 26: Doanh nghiệp chuyển một TSCĐ đi góp vốn liên doanh, tài sản này có nguyên giá 200tr đã hao mòn 10tr, Hội đồng liên doanh định giá tài sản này là 200tr. Kế toán ghi
Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr
Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 711: 10tr, Có TK 211: 200tr
Nợ TK 214: 10tr, Nợ TK 222: 190tr/ Có TK 211: 200tr
Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 515: 10tr, Có TK 211: 200tr
Đáp án: B
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai:
Khi nhà đầu tư có giá vốn góp chiếm 45% gọi là anh hưởng không đáng kể
Nhà đầu tư có giá trị đầu tư chiếm 16% gọi là ảnh hưởng không đáng kể
Nhà đầu tư có giá tị đầu tư 44% gọi là ảnh hưởng đáng kể
Nhà đầu tư có giá trị đầu tư trên 50% hạch toán vào TK 221
Đáp án: A
Câu 28: Doanh nghiệp nhận một TSCĐ đi góp vốn liên doanh, tài sản này có nguyên giá 200tr đã hao mòn 10tr, Hội đồng liên doanh định giá tài sản này là 200tr. Kế toán ghi
Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr
Nợ TK 211: 200tr/ Có TK 411: 200tr
Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr
Nợ TK 222: 200tr, Nợ TK 214: 10tr/ Có TK 412: 10tr, Có TK 211: 200tr
Đáp án: B
Câu 29: Công ty A đang nắm giữ 70% vốn chủ sở hữu tại công ty B, sau đó công ty A bán bớt 13% vốn chủ sở hữu của công ty B thì
Công ty B là công ty con của công ty A
Công ty A là công mẹ của công ty B
Cả a và b đều đúng
Câu a hoặc câu b đúng
Đáp án: C
Câu 30: Doanh nghiệp xuất một TSCĐ đem đi góp vốn liên doanh, tài sản này có nguyên giá 1.200tr, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, doanh nghiệp đã khấu hao 1 năm 4 tháng theo phương pháp đường thẳng. Tài sản này được hội đồng liên doanh định giá 1.100tr. Kế toán định khoản
Nợ TK 214: 160tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211: 1.200tr, Có TK 711: 60tr
Nợ TK 214: 140tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211: 1.200tr, Có TK 711: 40tr
Nợ TK 214: 80tr, Nợ TK 811: 80tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211:1.200tr
Nợ TK 214: 100tr, Nợ TK 222: 1.100tr/ Có TK 211: 1.200tr
Đáp án: A
Mức khấu hao của TSCĐ trong 1 năm 4 tháng
Định khoản
Nợ TK 214: 160tr
Nợ TK 222: 1.100tr
Có TK 211: 1.200tr
Có TK 711: 60tr
Câu 31: Doanh nghiệp X tham gia góp vốn liên doanh 2 năm. Khi kết thúc hợp đồng liên doanh nhận lại tiền gửi ngân hàng 10tr và một số hàng hóa trị giá 80tr. Biết rằng X có số vốn góp ban đầu 50tr, sau đó doanh nghiệp còn nhận được 10tr lãi kinh doanh năm 1 nhưng không nhận lãi mà bổ sung tăng vốn. Vậy tại thời điểm kết thúc liên doanh khi nhận được tài sản trên, kế toán phải ghi
Doanh thu hoạt động tài chính: 40tr
Doanh thu hoạt động tài chính: 30tr
Chi phí tài chính: 30tr
Chi phí tài chính: 40tr
Đáp án: B
Số vốn góp liên doanh ban đầu: 50tr
Khi nhận lãi liên doanh năm 1 doanh nghiệp bổ sung vốn liên doanh
Nợ TK 222: 10tr
Có TK 515: 10tr
Khi kết thúc hoạt động liên doanh. Doanh nghiệp hạch toán
Nợ TK 112: 10tr
Nợ TK 156: 80tr
Có TK 222: 60tr
Có TK 515: 30tr
Câu 32: Doanh nghiệp có 1 siêu thị nguyên giá 5 tỷ, 90% diện tích cho thuê hoạt động, diện tích còn lại doanh nghiệp tự kinh doanh. Kế toán hạch toán
Toàn bộ giá trị siêu thị là tài sản cố định hữu hình
Ước tính 90% giá trị siêu thị là tài sản cố định hữu hình
Toàn bộ giá trị siêu thị là bất động sản đầu tư
Ý kiến khác
Đáp án: C
Câu 33: Phải trả lương cho nhân viên theo dõi hoạt động 3tr. Kế toán ghi
Nợ TK 635/ Có TK 334: 3tr
Nợ TK 622/ Có TK 334: 3tr
Nợ TK 627/ Có TK 334: 3tr
Nợ TK 642/ Có TK 334: 3tr
Đáp án: A
Câu 34: Nhận về 1 TSCĐ lúc trước đã gửi đi góp vốn liên doanh (trị giá vốn góp được đánh giá lúc gửi đi là 60tr), tài sản này được định giá khi hoàn trả là 35tr. Do làm ăn thua lỗ, phần vốn góp còn lại liên doanh chỉ có khả năng thanh toán 20tr, phần còn lại xem như mất. Kế toán ghi
Nợ TK 211: 35tr, Nợ TK 1388: 20tr, Nợ TK 635: 5tr/ Có TK 222: 60tr
Nợ TK 211: 35tr, Nợ TK 1381: 20tr, Nợ TK 635: 5tr/ Có TK 222: 60tr
Nợ TK 211: 35tr, Nợ TK 1388: 20tr, Nợ TK 811: 5tr/ Có TK 222: 60tr
Nợ TK 211: 35tr/ Có TK 222: 35tr
Đáp án: A
Câu 35: Xác định mối quan hệ A và C khi công ty A sở hữu 52% công ty B, công ty B sở hữu 31% công ty C, công ty A sở hữu 20% công ty C
Công ty A và C là công ty liên kết
Công ty A và C là công ty liên doanh
Công ty C là công ty con của công ty A
Không có câu nào đúng
Đáp án: C
Tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty A tại công ty C là
31%+20%= 51%
Theo đề công ty A là công ty mẹ của công ty B
Từ những điều trên kết luận rằng công ty A là công ty mẹ của công ty C
Câu 36: Công ty A sở hữu 42% công ty B, công ty B sở hữu 31% công ty C, công ty A sở hữu 25% công ty C. Tỷ lệ lợi ích của công ty A đối với công ty C
35,02%
36,02%
25,02%
38,02%
Đáp án: D
Tỷ lệ lợi ích của công ty tại công ty C
42% x 31% + 25% = 38,02%
Câu 37: Các chi phí liên quan đến hợp nhất chi phí kinh doanh như chi phí tư vấn pháp lí, thẩm định giá,….ghi:
Nợ TK 221/Có TK 111,112,331,…
Nợ TK 222/Có TK 111,112,331,…
Nợ TK 411/Có TK 111,112,331,…
Nợ TK 211/Có TK 111,112,331,…
Đáp án: A
Câu 38: Khi góp vốn vào cơ sở đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa, phải đánh giá lại vật tư hàng hóa, trong trường hợp chênh lệch giảm, ghi:
Nợ TK 222,811/Có TK 152,153,155,156
Nợ TK 222,711/Có TK 152,153,155,156
Nợ TK 411,811/Có TK 152,153,155,156
Nợ TK 211,811/Có TK 152,153,155,156
Đáp án: A
Câu 39: Khi góp vốn kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, vốn góp liên doanh được phản ánh vào:
TK 221
TK 222
TK 223
Cả A, B, C đều sai
Đáp án: D
Câu 40: Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức chuyển nợ thành vốn cổ phần, nếu giá trị khoản nợ lớn hơn giá trị vốn cổ phần, chênh lệch này được phản ảnh vào:
TK 511
TK 515
TK 711
TK 635
Đáp án: D
Câu 41: Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức chuyển nợ thành vốn cổ phần, nếu giá trị khoản nợ nhỏ hơn giá trị vốn cổ phần, chênh lệch này được phản ảnh vào:
TK 511
TK 515
TK 711
TK 635
Đáp án: B
Câu 42: Công ty B mua toàn bộ doanh nghiệp C giá 560.000.000đ. Biết giá trị hợp lý của tài sản này là 550.000.000đ, một khoản nợ phải trả là 50.000.000đ. Lợi thế thương mại là:
60.000.000đ
50.000.000đ
40.000.000đ
30.000.000đ
Đáp án: C
HD: Ta có số tiền mua DN là 550.000.000 + 50.000.000 = 600.000.000
Gái trị tài sản của DN 560.000.000đ
Lợi thế thương mại 600.000.000-560.000.000 = 40.000.000đ
Câu 43: Nhà đầu tư phải ngừng sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi:
Không còn ảnh hưởng đáng kể trong công ty liên kết những còn nắn giữ một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư
Theo ý muốn chủ quan của nhà đầu tư
Việc sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu không phù hợp vì công ty liên kết hoạt động theo các quy định hạn chế khắc khe dài hạn gây ra những cản trở đáng kể trong việc chuyển giao vốn cho nhà đầu tư
Cả A và C đều đúng
Đáp án: D
BÀI TẬP TỔNG HỢP
Câu 1: Trường hợp nào ghi vào sổ kế toán:
Kí hợp đồng thuê nhà xưởng để sx trị giá 20tr/năm
Mua TSCĐ 50tr chưa thanh toán
Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5tr
Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 2: Trên sổ cái sổ tài khoản hàng tồn kho được đánh giá theo:
Giá thanh toán với người bán có VAT
Giá chưa có VAT
Giá gốc, hay còn gọi là giá thực tế
Giá đã có VAT
Đáp án: C
Câu 3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có:
2 phần
3 phần
4 phần
5 phần
Đáp án: B
Câu 4: Khi bán hàng trả chậm trả góp kế toán ghi;
Nợ TK 111,112,131/ Có TK 511,Có TK 3331
Nợ TK 131/ Có TK 511,Có TK 3331,Có TK 3387
Nợ TK131/ Có TK 711,Có TK 3331
Nợ TK 111,112,131/ Có TK 711,Có TK 3331
Đáp án: B
Câu 5: Nội dung của doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
Số tiền phạt của khách hàng kí về vi phạm hợp đồng
Khoản chênh lệch giữa tiền mặt với sổ kế toán
Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết giá bán trả ngay
Khoản thu sẽ có được nếu bán được cho khách hàng
Đáp án: C
Câu 6: Doanh nghiệp nào sau đây không nộp báo cáo tài chính năm:
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH
Doanh nghiệp vốn nhà nước
Không doanh nghiệp nào không nộp
Đáp án: D
Câu 7: Khoản nợ khó đòi đã xoá sổ nay đòi được kế toán ghi:
TK 511
TK 515
TK 711
TK 642
Đáp án: C
Câu 8: Doanh nghiệp được tặng 1 lô đất 2 tỷ. Chi phí doanh nghiệp bỏ ra giải phóng mặt bằng là 100tr.
Nợ TK 213: 2tỷ /Có TK 711: 2 tỷ
Nợ TK 213: 2,1tỷ/Có TK 711: 2,1 tỷ
Nợ TK 213: 2,1tỷ /Có TK 511: 2,1 tỷ
Nợ TK 213: 2tỷ /Có TK 511: 2 tỷ
Đáp án: A
Câu 9: Một khoản doanh thu bán hàng chưa thu được tiền trị giá 20tr (chưa thuế GTGT 10%) bị bỏ sót trong năm trước nay mới phát hiện ra, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 511: 22 tr
Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 511: 20 tr,Có TK 3331: 2 tr
Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 711: 22 tr
Nợ TK 131: 22 tr/ Có TK 711: 20 tr,Có TK 3331: 2tr
Câu 10: Chi bồi thường do vi phạm hợp đồng giao hàng cho khách hàng bằng TGNH 5tr. Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 5tr/ Có TK 112: 5tr
Nợ TK 642: 5tr/ Có TK 112: 5tr
Nợ TK 811: 5tr/ Có TK 112: 5tr
Nợ TK 635: 5tr/ Có TK 112: 5tr
Câu 11: Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 3334/ Có TK 8211
Nợ TK 8211 / Có TK 3334
Nợ TK 3334/ Có TK 421
Nợ TK 421 /Có TK 3334
Câu 12: Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trong vòng…. sản xuất kinh doanh bình thường:
1 chu kỳ
1 năm
1 tháng
1 quý
Câu 13: Số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo 40tr, hạch toán:
Nợ TK 311/Có TK 315:40tr
Nợ TK 338/Có TK 315:40tr
Nợ TK 342/Có TK 315:40tr
Nợ TK 341/Có TK 315:40tr
Câu 14: Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 3331/ Có TK 139
Nợ TK 133/ Có TK 33311
Nợ TK 138/ Có TK 33311
Tất cả đều sai
Câu 15: Thu tiền phạt của khách hàng vi phạm hợp đồng. doanh nghiệp đã khấu trừ vào tiền kí quỹ, kí cược
Nợ TK 344/ Có TK 711
Nợ TK 3386/ Có TK 711
Nợ TK 344,3386/ Có TK 711
Tất cả đều đúng
Câu 16: Dự phòng tài chính trích lập từ:
Lợi nhuận từ hoat động sản xuất kinh doanh
Nguồn vốn xây dựng
2 đều đúng
2 đều sai
Câu 17: Mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB
Nợ TK 211/ Có TK 111,112,331
Nợ TK 441/ Có TK411
Nợ TK 214/ Có TK 411
Nợ TK 211/ Có TK 414
Câu 18: Những chi phí nào sau đây không được ghi nhận là khoản giảm doanh thu:
Thuế XK
Thuế TTĐB
Thuế GTGT khấu trừ
Giảm giá hàng bán
Câu 19: DN thu nợ KH bằng tiền mặt, tổng nợ phải thu là 55tr nhưng doanh nghiệp cho KH hưởng chiếc khấu thanh toán 3% tổng nợ ,KT ghi:
Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 521: 1,65tr/ Có TK131: 55tr
Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 635: 1,65tr/ Có TK131: 55tr
Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 811: 1,65tr/ Có TK131: 55tr
Nợ TK 111: 53,35tr, Nợ TK 515: 1,65tr/ Có TK131: 55tr
Câu 20: Nhận được tiền mặt do đại lý giao về khoản bán hàng bao gồm 3000 sp, giá chưa thuế 50.000đ/sp GTGT 10% DN đã trừ cho đại lý hoa hồng bán hàng 3%/ giá chưa thuế:
Nợ TK 111: 160,5tr, Nợ TK 641: 4,5tr
Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr
Nợ TK 111: 160,5tr
Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr
Nợ TK 111: 160,5tr, Nợ TK 635: 4,5tr
Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr
Nợ TK 111: 160,5tr, Nợ TK 811: 4,5tr
Có TK511: 150tr, Có TK 3331: 15tr
Kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu:
Nợ TK 411/ Có TK 155
Nợ TK 1381/ Có TK 155
Nợ TK 511/ Có TK 155
Nợ TK 1388/ Có TK 155
Bán TSCĐ thu được bằng TGNH,giá chưa thuế 40tr, VAT 10%
Nợ TK 112: 44tr/ Có TK 711:40tr, Có TK 3331: 4tr
Nợ TK 112: 44tr/ Có TK 511:40tr, Có TK 3331: 4tr
Nợ TK 112: 44tr/ Có TK 515:40tr, Có TK 3331: 4tr
Tất cả đều đúng
DN là đại lý trả cho công ty tiền bán hộ sp, sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng kế toán ghi:
Nợ TK 3388/ Có TK 511,111
Nợ TK 641/ Có TK 511,111,3331
Nợ TK 3388/ Có TK 641,111
Nợ TK 3388/ Có TK 111
Vật liệu thừa cuối kỳ trước từ sản xuất để lại phân xưởng sản xuất kỳ này, sử dụng để sản xuất sản phẩm kế toán ghi:
Nợ TK 621/ Có TK 152(ghi âm)
Nợ TK 621/ Có TK 152
Nợ TK 152/ Có TK 627
Nợ TK 152/ Có TK 154
TK dung để phản ánh:
tình hình biến động TS
tình hình biến động tài chính
tình hình biến động kinh tế
tất cả đều đúng
DN trích trước tiền lương nghĩ phép cho công nhân trực tiếp sx:
Nợ TK 622/ Có TK 335
Nợ TK 622/ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 335
Nợ TK 335/ Có TK 334
Tiền công nhân giữa ca của công nhân viên trực tiếp sản xuất:
Nợ 622
Nợ 627
Nợ 334
Nợ 621
Khi hàng hoá A được trao đổi để lấy hàng hoá B cùng 1 giá trị ( A khác B) thì việc trao đổi này được coi là:
Một giao dịch tạo ra doanh thu
Một giao dịch tạo ra thu nhập khác
Một giao dịch không tạo dooanh thu
Không câu nào đúng
Tại công ty cổ phần Á Châu, mua trái phiếu có kỳ hạn hai năm kế toán ghi nhận tiền lãi :
TK 511
TK 711
TK3387
TK515
Chi phí liên quan đến việc bán thanh lý BĐS đầu tư sẽ ghi vào:
811
632
642
635
Khoản hoàn nhập do lập chi phí dự phòng sản phẩm đối với doanh nghiệp xây lắp hạch toán:
TK 641
TK 642
TK 515
TK 711
Phản ánh thuế XK, TTĐB phải nộp kế toán hạch toán:
Nợ TK 511/ Có TK 3332,3333
Nợ TK 711/ Có TK 3332,3333
Nợ TK 3332,3333/ Có TK 642
Nợ TK 641/ Có TK 3332,3333
Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi trợ cấp cho công nhân viên:
Nợ TK 352/Có TK 334
Nợ TK 3523/Có TK 334
Nợ TK 4311/Có TK 334
Nợ TK 4212/Có TK 338
DN xuất 1.000sp giá xuất kho 500.000đ/sp, giá bán 700.000đ/sp. Góp vốn liên doanh. Sản phẩm này được hội đồng liên doanh định giá 450.000đ/sp
Nợ TK 222:700tr/ Có TK155: 700tr
Nợ TK 222:500tr/ Có TK155: 500tr
Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:250tr/ Có TK155: 700tr
Nợ TK 222:450tr, Nợ TK 811:50tr/ Có TK155:500tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- trac_nghiem_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_2963_2203.doc