Bài giảng Tin học - Chương 5l Văn phạm phi ngữ cảnh

CFL ñóng với phép hợp, phép kết nối và phép bao ñóng Kleen. CFL không ñóng với phép giao CFL không ñóng với phép lấy phần bù

pdf7 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học - Chương 5l Văn phạm phi ngữ cảnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1• Văn phạm phi ngữ cảnh (CFG) • Giản lược văn phạm phi ngữ cảnh • Chuẩn hóa văn phạm phi ngữ cảnh • Các tính chất của văn phạm phi ngữ cảnh 2 là hệ thống gồm 4 thành phần • V : tập hữu hạn các biến (ký tự chưa kết thúc) • T : tập hữu hạn các ký tự kết thúc (V ∩ T = Ø) • P : tập hữu hạn các luật sinh dạng A → α α∈ (V∪T • S : ký hiệu bắt ñầu của văn phạm S → AB A → aA A → a B → bB B → b S → AB A → aAa B → bBb hay Q u y ư  c : • V: chữ in hoa (A, B, C, ..); T: chữ in thường (a, b, c, .., w, x, y..) • α, β, γ, .. biểu diễn chuỗi ký hiệu kết thúc và biến V í d : G=({S, A, B}, {a, b}, P, S) với P gồm các luật sinh: 3 • Nếu A → β là luật sinh trong văn phạm G và α, γ là 2 chuỗi bất kỳ, thì khi áp dụng luật sinh A → β vào chuỗi α γ ta sẽ thu ñược chuỗi αβγ : α γ ⇒ G αβγ • Giả sử: α1 ⇒G α2, α2 ⇒G α3, ..., αm-1 ⇒G αm, ta có: α 1 ⇒ G α m • Ta có: α ⇒ G α với mọi chuỗi α • Thông thường, ta sẽ dùng ⇒ và ⇒ thay cho ⇒G và ⇒ G cho CFG G(V, T, P, S)  ∈ ⇒ G (chuỗi w gồm toàn ký hiệu kết thúc và ñược dẫn ra từ S) 4 cây dẫn xuất (hay cây phân tích cú pháp) của một văn phạm G(V, T, P, S) có ñặc ñiểm (1) Mỗi nút có một nhãn, là một ký hiệu ∈ (V ∪ T ∪ {ε} ) (2) Nút gốc có nhãn là S (ký hiệu bắt ñầu) (3) Nếu nút trung gian có nhãn A thì A ∈ V (4) Nếu nút n có nhãn A và các ñỉnh n 1 , n 2 , ..., n k là con của n theo thứ tự từ trái sang phải có nhãn lần lượt là X 1 , X 2 , ..., X k thì A → X 1 X 2 ...X k là một luật sinh trong P (5) Nếu nút n có nhãn là ε thì n phải là nút lá và là nút con duy nhất của nút cha của nó Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com 5xét văn phạm G({S, A}, {a, b}, P, S}, với P gồm: S → aASa A → SbASSba Một dẫn xuất của G: S ⇒ aAS ⇒ aSbAS ⇒ aabAS ⇒ aabbaS ⇒ aabbaa 1 3 6 10 2 5 9 4 7 8 11 S A b b a S a S A a a nếu G(V, T, P, S) là một CFG thì ⇒ α nếu và chỉ nếu có cây dẫn xuất trong văn phạm sinh ra α. 6 nếu tại mỗi bước dẫn xuất, luật sinh ñược áp dụng vào biến bên trái nhất (phải nhất) xét văn phạm G với luật sinh: → →  →  • Các dẫn xuất khác nhau cho từ : ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ ⇒ • Dẫn xuất (a) là dẫn xuất trái nhất, (b) là dẫn xuất phải nhất • Các dẫn xuất tuy khác nhau, nhưng có cùng một cây dẫn xuất 7 một văn phạm phi ngữ cảnh G ñược gọi là văn phạm mơ hồ (ambiguity) nếu nó có nhiều hơn một cây dẫn xuất cho cùng một chuỗi w. xét văn phạm G với luật sinh: E → E + E  E * E  (E)  a Với chuỗi , ta có thể vẽ ñến 2 cây dẫn xuất khác nhau a E E E + EE a a E E + E E E a a a ðiều này có nghĩa là biểu thức a + a * a có thể hiểu theo 2 cách khác nhau: hoặc 8 • Hoặc quy ñịnh rằng các phép cộng và nhân luôn ñược thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải (trừ khi gặp ngoặc ñơn) E → E + T  E * T  T T → (E)  a • Hoặc quy ñịnh rằng khi không có dấu ngoặc ñơn ngăn cách thì phép nhân luôn ñược thực hiện ưu tiên hơn phép cộng E → E + T  T T → T * F  F F → (E)  a Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com 9● Các ký hiệu không tham gia vào quá trình dẫn xuất ra chuỗi ký hiệu kết thúc ● Luật sinh dạng A → B (làm kéo dài chuỗi dẫn xuất) ⇒ g i  n l ư c v ă n p h m n h m l o i b  n h  n g y  u t  v ô í c h , n h ưn g k h ô n g ñ ư c l à m t h a y ñ  i k h  n ă n g s  n s i n h n g ô n n g  c fi a v ă n p h m • Mỗi biến và mỗi ký hiệu kết thúc của văn phạm ñều xuất hiện trong dẫn xuất của một số chuỗi trong ngôn ngữ • Không có luật sinh A → B (với A, B ñều là biến) ● Nếu ngôn ngữ không chấp nhận chuỗi rỗng ε thì không cần luật sinh A → ε . 10 một ký hiệu X ñược gọi là có ích nếu có một dẫn xuất ⇒ α β ⇒ với α, β là các chuỗi bất kỳ và w ∈ T*. ⇒ c ó 2 ñ  c ñ i m c h o k ý h i " u c ó í c h • X phải dẫn ra chuỗi ký hiệu kết thúc • X phải nằm trong dẫn xuất từ S 11 ( l o & i b ) c á c b i , n k h ô n g d 3 n r a c h u 7 i k ý h i 9 u k , t t h ú c ) Cho CFG G(V, T, P, S) với L(G) ≠ Ø, có một CFG G'(V', T', P', S) tương ñương sao cho mỗi ∈ tồn tại ∈ ñể ⇒ Begin ( 1 ) O l d V ' : = ∅ ; ( 2 ) N e w V ' : = { A  A → w v O i w ∈ T * } ; ( 3 ) While O l d V ' ≠ N e w V ' do begin ( 4 ) O l d V ' : = N e w V ' ; ( 5 ) N e w V ' : = O l d V ' ∪ { A  A → α v O i α ∈ ( T ∪ O l d V ' ) * } end; ( 6 ) V ' : = N e w V ' ; End; 12 ( l o & i b ) c á c b i , n k h ô n g ñ ư Zc d 3 n r a t [ k ý h i 9 u b \ t ñ ] u ) Cho CFG G(V, T, P, S), ta có thể tìm ñược CFG G'(V', T', P', S) tương ñương sao cho mỗi ∈ ∪ tồn tại α β ∈ ∪ ñể ⇒ α β • ðặt V' = {S} ; T' = Ø • Nếu A ∈ V' và A → α 1 α 2...α n là các luật sinh trong P thì ➢ Thêm các biến của α 1 α 2 ..., α n vào ➢ Thêm các ký hiệu kết thúc của α 1 α 2 ..., α n vào • Lặp lại cho ñến khi không còn biến hoặc ký hiệu kết thúc nào ñược thêm vào nữa Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com 13 xét văn phạm S → A A → aBb | ε B → A | cB | cC C → AC | BCD D → ab • Áp dng b ñ 1: V' = {S, A, B, D} S → A A → aBb | ε B → A | cB D → ab • Áp dng b ñ 2: V' = {S, A, B} S → A A → aBb | ε B → A | cB 14 ( l o & i b ) l u t s i n h A → ε ) Cho CFG G(V, T, P, S) và L là ngôn ngữ sinh ra bởi G. Khi ñó L – {ε} là ngôn ngữ sinh ra bởi CFG G'(V, T, P', S) không có ký hiệu vô ích và không có luật sinh ε. ➢ B ư  c 1 : xác ñịnh tập biến rỗng Nullable i. A → ε ⇒ A ∈ Nullable ii.B → X 1 X 2 ...X n , ∀X i ∈ Nullable⇒ B ∈ Nullable ➢ B ư  c 2 : xây dựng tập luật sinh P' Với mỗi luật sinh A → X 1 X 2 ...X n trong P, ta xây dựng luật sinh A → α 1 α 2 ...α n với ñiều kiện: i. Nếu X i ∉ Nullable thì α i = X i ii. Nếu X i ∈ Nullable thì α i = X i  ε iii. Không phải tất cả α i ñều bằng ε 15 loại bỏ luật sinh ε trong văn phạm sau: S → AB A → aA  ε B → bB  ε ➢ B ư  c 1 : xác ñịnh tập biến rỗng Nullable i. A → ε ⇒ A ∈ Nullable ii. B → ε ⇒ B ∈ Nullable iii.S → AB ⇒ S ∈ Nullable ➢ B ư  c 2 : xây dựng tập luật sinh P' S → AB  Aε  εB A → aA  aε B → bB  bε C h ú ý : văn phạm G' không chấp nhận chuỗi rỗng ε như văn phạm G. ðể G' tương ñương G, ta cần thêm luật sinh S → ε vào G'. 16 ( l o & i b ) l u t s i n h A → B ) Mỗi CFL không chứa ε ñược sinh ra bởi CFG không có ký hiệu vô ích, không có luật sinh ε hoặc luật sinh ñơn vị. ñặt L=L(G) là CFL không chứa ε và ñược sinh ra bởi văn phạm G(V, T, P, S). Theo ñịnh lý 3, ta có thể loại bỏ tất cả luật sinh ε trong G. ðể loại bỏ luật sinh ñơn vị, ta xây dựng tập P' mới theo giải thuật: F o r (mỗi biến A ∈ V) d o B e g i n Tính ∆ A = { B  B ∈ V và A ⇒ * B } ; F o r (mỗi biến B ∈ ∆ A ) d o F o r (mỗi luật sinh B → α thuộc P) d o I f (B → α không là luật sinh ñơn vị) t h e n Thêm luật sinh A → α vào P' E n d ; Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com 17 loại bỏ luật sinh ñơn vị trong văn phạm E → E + T  T T → T * F  F F → (E)  a Ta có: ∆ E = {E, T, F} ⇒ thêm vào P' các luật sinh E → E + T T * F  (E)  a Tương tự: ∆ T = {T, F} ⇒ thêm vào P' : T → T * F  (E)  a ∆ F = {F} ⇒ thêm vào P' : F → (E)  a 18 một ngôn ngữ phi ngữ cảnh bất kỳ không chứa ε ñều ñược sinh ra bằng một văn phạm nào ñó mà các luật sinh có dạng A → BC hoặc A → a, với A, B, C là biến và a là ký hiệu kết thúc. giả sử CFL L=L(G) với CFG G(V, T, P, S) ➢ B ư  c 1 : thay thế tất cả các luật sinh có ñộ dài vế phải là 1 • Áp dụng ñịnh lý 4.4 ñể loại bỏ luật sinh ñơn vị và ε ➢ B ư  c 2 : thay thế tất cả luật sinh có ñộ dài vế phải lớn hơn 1 và có chứa ký hiệu kết thúc ➢ B ư  c 3 : thay thế các luật sinh mà vế phải có nhiều hơn 2 ký hiệu chưa kết thúc A → X 1 X 2 ...X i ...X n a A → X 1 X 2 ...C a ...X n C a → a A → B 1 B 2 ...B m (m>2) A → B1 D1 D 1 → B 2 D 2 ... D m-2 → B m-1 B m 19 tìm văn phạm có dạng CNF tương ñương văn phạm sau: S → A  ABA A → aA  a  B B → bB  b B ư  c 1 : ∆ s = {S, A, B} , ∆ A = {A, B} , ∆ B = {B} S → aA  a  bB  b  ABA A → aA  a  bB  b B → bB  b B ư  c 2 : thay a bằng C a và b bằng C b trong các luật sinh có ñộ dài vế phải > 1: S → C a A  a  C b B  b  ABA A → C a A  a  C b B  b B → C b B  b C a → a C b → b 20 B ư  c 3 : thay thế các luật sinh có ñộ dài vế phải > 2: → C a A  a  C b B  b  A 1 A → C a A  a  C b B  b B → C b B  b C a → a C b → b 1 → Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com 21 (t h a y t h , c á c l u t s i n h t r c t i , p ) Cho G(V, T, P, S) là một CFG, ñặt A → α 1 Bα 2 là luật sinh trong P và B → β 1 β 2  β r là các B - luật sinh; văn phạm G 1 (V, T, P 1 , S) thu ñược từ G bằng cách loại bỏ luật sinh A → α 1 Bα 2 và thêm vào luật sinh A → α 1 β 1 α 2 α 1 β 2 α 2 ...α 1 β r α 2 tương ñương G ( d ù n g l o & i b ) v ă n p h & m ñ 9 q u y t r á i ) ðặt G(V, T, P, S) là CFG; A → Aα 1 Aα 2 ...Aα r là tập các A – luật sinh có A là ký hiệu trái nhất của vế phải (luật sinh ñệ quy trái). ðặt A → β 1 β 2  β s là các A - luật sinh còn lại; G 1 (V ∪ {B}, T, P 1 , S) là CFG ñược tạo thành bằng cách thêm biến mới B vào V và thay các A - luật sinh bằng các luật sinh dạng: A → β i A → βiB (1 ≤ i ≤ s) B → α i B → α i B (1 ≤ i ≤ r) Thì ta có G 1 tương ñương G, hay L(G) = L(G 1 ) 22 mỗi CFL bất kỳ không chứa ε ñược sinh ra bởi một CFG mà mỗi luật sinh có dạng A → aα với A là biến, a là ký hiệu kết thúc và α là một c h u  i c á c b i  n (có thể rỗng) ðặt G là CFG sinh ra CFL không chứa ε B ư  c 1 : xây dựng G' có dạng CNF tương ñương G B ư  c 2 : ñổi tên các biến trong G' thành A 1 , A 2 , ..., A m (m ≥1 ) với A 1 là ký hiệu bắt ñầu. ðặt V = {A 1 , A 2 , ..., A m } B ư  c 3 : thay thế luật sinh sao cho nếu A i → A j γ thì j > i • Nếu j<i : áp dụng bổ ñề 3. Nếu i=j : áp dụng bổ ñề 4 ( g i  i t h u t ) • Trong P chỉ chứa các luật sinh dạng: Ai → Ajγ (j > i), Ai → aγ hoặc B k → γ với γ ∈ (V ∪ {B 1 ,B 2 , ...,B i-1 })* B ư  c 4 : thay thế các A i – luật sinh về ñúng dạng ( á p d n g b  ñ  3 ) B ư  c 5 : thay thế các B k – luật sinh về ñúng dạng ( b  ñ  3 ) 23 (t h a y t h , s a o c h o A i→ A i γ t h ì j > i ) Begin (1) for k := 1 to m do begin (2) for j := 1 to k-1 do (3) for Mỗi luật sinh dạng A k → A j α do begin (4) for Tất cả luật sinh A j → β do (5) Thêm luật sinh A k → βα; (6) Loại bỏ luật sinh A k → A j α end; (7) for Mỗi luật sinh dạng A k → A k α do begin (8) Thêm các luật sinh B k → α và B k → αB k ; (9) Loại bỏ luật sinh A k → A k α end; (10) for Mỗi luật sinh A k → β trong ñó β không bắt ñầu bằng A k do (11) Thêm luật sinh A k → βB k end; end; 24 tìm văn phạm có dạng GNF cho văn phạm G sau: A 1 → A 2 A 1  A 2 A 3 A 2 → A 3 A 1  a A 3 → A 2 A 2  b B ư  c 1 : G thỏa CNF B ư  c 2 : ta có V = {A 1 , A 2 , A 3 } B ư  c 3 : ta cần sửa ñổi luật sinh A 3 → A 2 A 2 • Áp dụng bổ ñề 3: A3 → A3A1A2 aA2 A 3 → A 3 A 1 A 2  a A 2  b • Áp dụng bổ ñề 4, ta thu ñược tập luật sinh: A 1 → A 2 A 1  A 2 A 3 A 2 → A 3 A 1  a A 3 → aA 2  b  aA 2 B  bB B → A 1 A 2  A 1 A 2 B Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com 25 B ư  c 4 : A 3 ñã có dạng chuẩn. Thay thế A 3 vào A 2 : B → A 1 A 2  A 1 A 2 B A 3 → aA 2  b  aA 2 B  bB A 2 → aA 2 A 1  bA 1  aA 2 BA 1  bBA 1  a A 1 → aA 2 A 1 A 1  bA 1 A 1  aA 2 BA 1 A 1  bBA 1 A 1  aA 1  aA 2 A 1 A 3  bA 1 A 3  aA 2 BA 1 A 3  bBA 1 A 3  aA 3 B ư  c 5 : thay thế các B k – luật sinh B → aA 2 A 1 A 1 A 2  bA 1 A 1 A 2  aA 2 BA 1 A 1 A 2  bBA 1 A 1 A 2  aA 1 A 2  aA 2 A 1 A 3 A 2  bA 1 A 3 A 2  aA 2 BA 1 A 3 A 2  bBA 1 A 3 A 2  aA 3 A 2    aA 2 A 1 A 1 A 2 B bA 1 A 1 A 2 B  aA 2 BA 1 A 1 A 2 B  bBA 1 A 1 A 2 B  aA 1 A 2 B aA 2 A 1 A 3 A 2 B  bA 1 A 3 A 2 B  aA 2 BA 1 A 3 A 2 B  bBA 1 A 3 A 2 B  aA 3 A 2 B 26 cho L là một CFL bất kỳ, tồn tại một số n chỉ phụ thuộc vào L sao cho nếu z ∈ L và |z| ≥ n thì ta có thể viết z=uvwxy sao cho: |vx| ≥ 1, |vwx| ≤ n và ∀i ≥ 0 ta có uviwxiy ∈ L chứng minh một ngôn ngữ không là CFL chứng minh L = {aibici | i ≥ 1} không là CFL • Giả sử L là CFL, khi ñó tồn tại số n theo bổ ñề bơm • Xét chuỗi z = anbncn, |z| ≥ n, ta có thể viết z=uvwxy thỏa bổ ñề • Ta có: vx ∈ anbncn, |vx| ≤ |vwx| ≤ n nên vx không thể chứa cả ký hiệu a và c (vì giữa a và c có n ký hiệu b) • Do |vx| ≥ 1 và trong uvwxy chứa số ký hiệu a, b, c bằng nhau:  Nếu vx có chứa ký hiệu a (và không chứa ký hiệu c) thì chuỗi uv0wx0y ∉ L vì có số ký hiệu c lớn hơn số ký hiệu a  Nếu vx không chứa ký hiệu a thì chuỗi uv0wx0y ∉ L vì có số ký hiệu b (hoặc c) nhỏ hơn số ký hiệu a 27 CFL ñóng với phép hợp, phép kết nối và phép bao ñóng Kleen. CFL không ñóng với phép giao CFL không ñóng với phép lấy phần bù Printed with FinePrint - purchase at www.fineprint.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfba_i_gia_ng_tin_ho_c_li_thuye_t_vo_huy_nh_tram_slide5_print_8638.pdf
Tài liệu liên quan