Bài giảng Tích phân kép (phần 3)

Chọn cách viết tp mặt cong S( tương ứng với biến xuất hiện ít nhất trong pt các mặt chắn và pt của S) Tính phần vi phân mặt cho hàm lấy tp. Tìm hình chiếu D(giống như tính thể tích)

ppt77 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2098 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tích phân kép (phần 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN KÉPNỘI DUNGTính diện tích miền phẳngTính thể tích vật thể trong R3Tính diện tích mặt congTÍNH DIỆN TÍCH MIỀN PHẲNGD là miền đóng và bị chận trong R2:Có thể dùng cách tính của tp xác định trong GT1 cho những bài không đổi biến.Ví dụ1/ Tính diện tích miền D giới hạn bởi:2/ Tính diện tích miền D là phần nằm ngoài đường trònvà nằm trong đường tròn Tọa độ giao điểmĐổi biến: x = rcos, y = rsinD1 = D {x,y)/ y  0}  S(D) = 2S(D1)Miền D đối xứng qua OxNếu sử dụng tính đối xứng của DBÀI TOÁN THỂ TÍCHXét vật thể hình trụ  được giới hạn trên bởi mặt cong z = f2(x, y), mặt dưới là z = f1(x, y), bao xung quanh là mặt trụ có đường sinh // Oz và đường chuẩn là biên của miền D đóng và bị chận trong Oxy. Khi đó, hình chiếu của  lên Oxy là D.Cách xác định hàm tính tích phân và hình chiếu DChọn hàm tương ứng với biến chỉ xuất hiện 2 lần trong các pt giới hạn miền tính thể tích ().VD: z chỉ xuất hiện 2 lần : z = f1(x, y), z = f2(x,y), hàm tính tp là z = |f2(x,y) – f1(x,y)| B1: chọn hàm tính tích phân: Cách xác định hàm tính tích phân và hình chiếu DGs hàm tính tp là z = f(x,y), D là hình chiếu của  lên mp Oxy và được xác định từ các yếu tố sau:Điều kiện xác định của hàm tính tpCác pt không chứa z giới hạn miền .Hình chiếu giao tuyến của z = f1(x,y) và z = f2(x,y) (có thể không sử dụng)B2: Xác định miền tính tp DHình chiếu giao tuyếnĐược tìm bằng cách khử z từ các pt chứa z. Các TH sử dụng hc giao tuyến.Tìm được từ đk 1,2Hc gtKhông sử dụngHc gtSử dụngHc gtD1D2Sử dụng để xác định dấu của f2 – f1f1 > f2f2 > f1Ví dụ1/ Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi:Cách 1: z xuất hiện 2 lần nên hàm lấy tp là z = 1 – x và z = 0 (các hàm xác định trên R2)các pt không chứa zHc giao tuyến:11DCách 2: y xuất hiện 2 lần, chọn hàm tính tp làCác pt không chứa y:Hc giao tuyến:Đk xác định của hàm tính tp:zxx + z =111z = 1 – y2yzCách 3: x xuất hiện 2 lần, chọn hàm tính tp làCác pt không chứa x:Hc giao tuyến:Đk xác định hàm:2/ Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi:z xuất hiện 2 lần nên hàm lấy tp là:Các pt không chứa z:Hc hiếu giao tuyến:2Hình chiếu giao tuyến không sử dụng3/ Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi:Hàm tính tp:(hc giao tuyến)Hình chiếu: x2 + y2  24/ Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi:và các mặt tọa độ.Các mặt tọa độ bao gồm: x = 0, y = 0, z = 0Hàm tp:(Không có gt của 2 mặt cong tính tp)D5/ Tính thể tích của vật thể cho bởi:Hàm tp :2sử dụng tính đối xứng của D:6/ Tính thể tích của vật thể cho bởi:TÍNH DIỆN TÍCH MẶT CONGMặt cong S có phương trình: z = f(x, y),Diện tích của S tính bởi công thứcGiả sử S có pt tổng quát F(x,y,z)=0Chọn cách viết tp mặt cong S( tương ứng với biến xuất hiện ít nhất trong pt các mặt chắn và pt của S)Tính phần vi phân mặt cho hàm lấy tp.Tìm hình chiếu D(giống như tính thể tích)Cách tính diện tích mặt congVÍ DỤ1/ Tính diện tích củabị chắn trong mặt trụ2DPt mặt cong:D22/ Tính diện tích của phần mặt trụ:bị chắn bởi các mặtPhương trìnht mặt cong:y = 2x2y = xy = 2x2y = xD3/ Tính diện tích của phần mặt nón:bị chắn bởi mặt cầu:(S(D) là diện tích hình tròn có R = 1)4/ Tính diện tích của phần mặt cầu:bị chắn bởi các mặt:Phần mặt cầu gồm 2 nửa S1 và S2:Hình chiếu của S1 và S2 lên Oxz giống nhau và xác định bởi: S = S1 + S2zxz = x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttich_phan_kep_phan_3_co_hinh_ve_6996.ppt