Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Tăng Thị Thanh Thủy

Mức phạt hâm nộp thuế TTĐB: 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, Khai man, trốn thuế thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo quy định, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần số tiền thuế gian lận

ppt53 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3142 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Tăng Thị Thanh Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ThS.Tăng Thị Thanh Thủy Nội dung chương 3 3.1 Khái niệm và mục đích 3.2 Đối tượng chịu thuế, 3.3 Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB 3.4 Đối tượng nơp thuế TTĐB 3.5 Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB 3.6 Quy trình kê khai, miễn giảm thuế, hồn thuế Căn cứ pháp lý Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thuế TTĐB; Thơng tư 64/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn thi hành nghị định số 26/2009/NĐ-CP; Thơng tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế; Tìm hiểu về khách hàng 3.1 Khái niệm, mục đích 3.1.1 Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng một số loại HHDV đặc biệt (khơng thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục do Nhà nước qui định. Người nộp thuế: Cơ sở trực tiếp sản xuất Người chịu thuế: người tiêu dùng (thuế được cộng vào giá bán) 3.1.2 Mục đích của thuế TTĐB Đĩng gĩp cho ngân sách nhà nước Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng HHDV đặc biệt thơng qua hệ thống thuế suất phù hợp. Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng các HHDV này, thực hiện phân phối lại thu nhập cơng bằng hơn. Tìm hiểu về khách hàng 3.2 Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng hĩa Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ơ tơ dưới 24 chỗ Xe mơ tơ hai bánh, xe mơ tơ ba bánh cĩ dung tích xi lanh trên 125cm3; Hàng hĩa Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; Điều hịa nhiệt độ cơng suất <= 90.000 BTU; Bài lá; Vàng mã, hàng mã. Dịch vụ Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ơ-kê (karaoke); Kinh doanh ca-si-nơ (casino); trị chơi điện tử cĩ thưởng bao gồm trị chơi bằng máy giắc-pĩt (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh gơn (golf); Kinh doanh xổ số. Tìm hiểu về khách hàng 3.3 Đối tượng khơng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 3.3.1 Hàng hĩa nhập khẩu Hàng hĩa nhập khẩu từ nước ngồi vào khu phi thuế quan, HH từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan. Hàng hĩa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, (trừ xe ơ tơ chở người < 24 chỗ). Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại Hàng hĩa vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu 3.3.1 Hàng hĩa nhập khẩu (tt) Hàng tạm nhập, tái xuất và tạm xuất, tái nhập khơng phải nộp thuế XNK trong thời hạn quy định. Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; Hành lý mang theo người trong tiêu chuẩn miễn thuế; Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế. 3.3.2 Hàng hĩa xuất khẩu Hàng hĩa do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi/doanh nghiệp chế xuất, Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu HH do cơ sở sản xuất bán/ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế. HH mang ra nước ngồi để bán tại hội chợ triển lãm. 3.3.3 Đối tượng khơng chịu thuế khác Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hố, hành khách, khách du lịch; Xe ơ tơ cứu thương; xe ơ tơ chở phạm nhân; xe ơ tơ tang lễ; xe ơ tơ thiết kế vừa cĩ chỗ ngồi, vừa cĩ chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ơ tơ chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao khơng đăng ký và tham gia giao thơng; Điều hịa nhiệt độ cĩ cơng suất <= 90.000 BTU, theo thiết kế chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ơ tơ, toa xe lửa, tàu, thuyền, 3.3.4 Đối tượng nộp thuế TTĐB Các tổ chức kinh doanh. Các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi . Các tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh ở Việt Nam nhưng khơng thành lập pháp nhân. Cá nhân, hộ gia đình, nhĩm kinh doanh độc lập. Tổ chức, cá nhân mua hàng hĩa chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. 3.5 Căn cứ tính thuế TTĐB Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB 3.5.1 GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB Giá tính thuế TTĐB Giá chưa cĩ thuế TTĐB Giá chưa cĩ thuế GTGT là  Đối với hàng hĩa sản xuất trong nước Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa cĩ thuế GTGT 1+ Thuế suất thuế TTĐB  Đối với hàng hĩa nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu +  Đối với hàng hĩa rượu chai, bia lon Giá tính thuế TTĐB Giá chưa cĩ thuế TTĐB Giá chưa cĩ thuế GTGT là Giá trị vỏ bao bì khơng loại trừ  Đối với hàng hĩa gia cơng Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa cĩ thuế GTGT của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương 1+ Thuế suất thuế TTĐB  Đối với hàng hĩa bán trả chậm, trả gĩp Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa cĩ thuế GTGT của hàng hĩa theo phương thức trả tiền 1 lần 1+ Thuế suất thuế TTĐB  Đối với hàng hĩa dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khuyến mãi Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa cĩ thuế GTGT của hàng hĩa cùng loại hoặc tương đương 1+ Thuế suất thuế TTĐB  Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT 1+ Thuế suất thuế TTĐB Giá dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT a) Đối với kinh doanh gơn Là giá bán thẻ hội viên bao gồm cả tiền phí chơi gơn và tiền ký quỹ (nếu cĩ); b) Đối với kinh doanh casino, trị chơi điện tử cĩ thưởng: Là doanh thu từ hoạt động này trừ tiền đã trả thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (chưa cĩ thuế GTGT) Giá dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT (tt) c) Đối với kinh doanh đặt cược: giá tính thuế là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa cĩ thuế GTGT), khơng bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược. Giá dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT (tt) d) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và karaoke: Là doanh thu chưa cĩ thuế GTGT của các hoạt động, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xơng hơi trong cơ sở mát-xa) 3.5.2 THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB HÀNG HĨA HÀNG HĨA HÀNG HĨA DỊCH VỤ Ví dụ 01 Cơng ty A trong tháng sản xuất và bán 100.000sp (sản phẩm này thuộc diện chịu thuế TTĐB 45%), giá bán chưa thuế GTGT là 50.000 đ/sp. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB cơng ty phải nộp trong tháng. Ví dụ 02 Cơng ty X trong tháng sản xuất và bán 100.000sp A (sản phẩm này thuộc diện chịu thuế TTĐB 45%), giá bán đã cĩ thuế GTGT là 239.250 đ/sp. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB cơng ty phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT 10%. Ví dụ 03 Cơng ty A trong tháng cĩ phát sinh như sau: - Nhập khẩu 100 tấn nguyên liệu giá CIF 500 USD/tấn, tỷ giá 19.000 đ/USD, thuế suất thuế NK = 30%, thuế TTĐB = 45%. Xuất kho 100 tấn sản xuất được 400.000sp (sản phẩm chịu thuế TTĐB 45%). Cơng ty đã bán trong nước 250.000sp, giá bán chưa thuế TTĐB là 50.000 đ/sp. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB cty phải nộp trong tháng. Ví dụ 04 Cơng ty A nhập khẩu và kinh doanh xe gắn máy, giá bán một chiếc xe gắn máy đã bao gồm thuế GTGT 10% là 24.200.000 đ/chiếc. Trong tháng, cơng ty A bán được 10 chiếc xe theo hình thức trả gĩp, giá trả gĩp chưa thuế GTGT là 24.000.000 đ/chiếc. Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB cty phải nộp trong tháng, biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 20%. Tìm hiểu về khách hàng 3.6 Quy trình kê khai thuế, nộp thuế, quyết tốn thuế, giảm miễn thuế, hồn thuế 3.6.1 Đăng ký, kê khai thuế Hồ sơ khai thuế Thời gian nộp hơ sơ khai thuế Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế TTĐB  Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế TTĐB Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi khơng phải khai thuế TTĐB nhưng phải gửi một Bảng kê bán hàng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, … để theo dõi.  Thời gian nộp hồ sơ khai thuế TTĐB Thuế TTĐB là loại khai theo THÁNG Đối với hàng hĩa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh, chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.  Hồ sơ khai thuế TTĐB Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB; Bảng kê hĩa đơn HHDV bán ra chịu thuế TTĐB theo mẫu số 01-1/TTĐB; Bảng kê hĩa đơn HHDV mua vào chịu thuế TTĐB được khấu trừ (nếu cĩ) theo mẫu số 01-2/TTĐB – (đối với cơ sở sản xuất hàng hĩa chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB). 3.6.2 Khấu trừ thuế TTĐB Người nộp thuế sản xuất hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB thì được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hĩa chịu thuế TTĐB xuất bán. 3.6.2 Khấu trừ thuế TTĐB Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện khi kê khai thuế TTDB theo cơng thức sau: Thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ - 3.6.2 Khấu trừ thuế TTĐB (tt) Trường hợp chưa xác định được chính xác số thuế TTĐB đã nộp cho số nguyên vật liệu tương ứng với số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ thì cĩ thể căn cứ vào số liệu của kỳ trước để tạm tính số thuế TTĐB được khấu trừ và sẽ quyết tốn theo số thực tế vào cuối tháng, cuối quý. Bài tập minh họa kê khai khấu trừ thuế TTĐB Tại cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: Nhập khẩu 10.000 lít rượu dưới 200 nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu ký hiệu PV/2008N, số 18050 ngày 26/12/2010). Trong tháng 01/2011, đã xuất kho 2.000 lít để sản xuất 3.000 chai rượu và đã xuất bán hết 3.000 chai rượu. Bài tập kê khai khấu trừ thuế TTĐB (tt) Trong tháng 05/2011, xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu dưới 200. Ngày 22/05/2011 xuất bán 9.000 chai rượu, với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT là 156.000 đồng cho Cơng Ty TNHH SX – TM Nam Hưng theo hĩa đơn GTGT LV/2009N, số 228561 3.6.3 Nộp thuế TTĐB Nộp thuế vào NSNN bằng đồng Việt Nam. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Cơ sở nhập khẩu HH chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB theo từng lần nhập khẩu tại nơi kê khai nộp thuế nhập khẩu, theo thời hạn thơng báo nộp thuế nhập khẩu. 3.6.4 Giảm thuế, miễn thuế TTĐB Người nộp thuế gặp khĩ khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ sẽ được giảm thuế <= 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và khơng vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu cĩ). Thời gian giải quyết hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; 60 ngày trong trường hợp cần kiểm tra, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 3.6.5 Quyết tốn thuế TTĐB Người nộp thuế khơng phải làm thủ tục kê khai quyết tốn thuế năm. 3.6.6 Các trường hợp hồn thuế TTĐB Hàng tạm nhập, tái xuất Hàng hĩa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu; Quyết tốn thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, … Cĩ QĐ hồn thuế trong một số trường hợp khác 3.6.7 Xử lý vi phạm thuế TTĐB Mức phạt hâm nộp thuế TTĐB: 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, Khai man, trốn thuế thì ngồi việc phải nộp đủ số thuế theo quy định, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm cịn bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần số tiền thuế gian lận www.themegallery.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_3_thue_ttdb_5037.ppt
Tài liệu liên quan