Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Lý Phương Duyên
Thống nhất thuế suất của 2 mặt hàng là thuốc lá và bia Giảm mức độ bảo hộ thông qua giảm thuế suất đối với ôtô sản xuất lắp ráp trong nước và ôtô nhập khẩu.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Lý Phương Duyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuế tiờu thụ đặc biệt Lý Phương Duyên Học viện Tài chính Thuế TTĐB Những vấn đề chung Nội dung cơ bản Xu hướng cải cỏch Tài liệu tham khảo Giỏo trỡnh Nghiệp vụ thuế-NXB Tài chớnh, Hà nội, 2005.(Chương 2- tr. 56) Giỏo trỡnh Lý thuyết thuế-NXB Tài chớnh, Hà nội, 2005.(Chương 3- tr. 93) Những vấn đề chung Khỏi niệm Đặc điểm Lý do đỏnh thuế. Thuế TTĐB là gỡ? Thuế TTĐB là sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng, đánh vào việc chi tiêu một số loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do Nhà nước qui định. Thế nào là hàng hoỏ dịch vụ đặc biệt? Chưa thực sự cần thiết cho đời sống của đại bộ phận dõn chỳng mà phục vụ chủ yếu cho những người cú thu nhập cao. Việc sản xuất- kinh doanh những loại hàng hoỏ, dịch vụ này mang lại tỷ suất lợi nhuận cao Những hàng húa này thường cú cầu kộm co dón so với giỏ cả. Là những hàng hoỏ dịch vụ khụng được khuyến khớch tiờu dựng hoặc bị hạn chế sản xuất. Đặc điểm gỡ? Giỏn thu Luỹ thoỏi Thuế TTĐB chỉ thu vào 1 giai đoạn , đó là chỉ thu 1 lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu đối với hàng hoá chịu thuế hoặc kinh doanh dịch vụ chịu thuế . Thuế TTĐB thường có mức thuế suất cao Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế –xã hội va mức sống của dân cư. Lý do đỏnh thuế TTĐB Hướng dẫn sản xuất và tiờu dựng Điều tiết thu nhập, giảm tớnh luỹ thoỏi của thuế VAT Tăng thu cho NSNN. Cỏc văn bản phỏp luật đang ỏp dụng (thụng tư) TT 119/2003/TT-BTC ngày 12 thỏng 12 năm 2003 TT18/2005/TT-BTC ngày 8 thỏng 3 năm 2005 TT 115/2005/TT-BTC ngày 16 thỏng 12 năm 2005 Ai phải nộp thuế TTĐB? Đối tượng nộp thuế Đối tượng chịu thuế Đối tượng khụng chịu thuế. Đối tượng nộp thuế Là cỏc tổ chức, cỏ nhõn Sản xuất Nhập khẩu Hàng hoỏ Kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB Nộp khi nào? Cơ sở sản xuất nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ hàng hoá. Cơ sở gia cụng nộp thuế TTĐB khi xuất trả hàng gia cụng. Cơ sở nhập khẩu hàng hoá chịu thuế sẽ nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu hàng hoá này tại khâu nhập khẩu Cơ sở kinh doanh dịch vụ chịu thuế kê khai nộp thuế khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Đối tượng chịu thuế Là cỏc hàng hoỏ dịch vụ sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu tiờu dựng trong nước. 8 nhóm hàng hoá : 1. Thuốc lá điếu, xì gà 2. Rượu. 3. Bia 4. Ô tô dưới 24 chỗ ngồi. 5. Xăng các loại, Naphta và các chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng 6. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống. 7. Bài lá 8. Vàng mã, hàng mã (trừ đồ chơi và để trang trí) Dịch vụ nào chịu thuế? (tiếp) 5 nhóm dịch vụ là: 1. Kinh doanh vũ trường, masage, karaokê. 2. Kinh doanh casino, trò chơi bằng máy jackpot. 3. Kinh doanh giải trí có đặt cược. 4. Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi golf. 5.Kinh doanh xổ số Hàng hoỏ dịch vụ nào khụng chịu thuế? Hàng hoá do cơ sở SX hoặc gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc Bỏn, gia cụng cho doanh nghiệp trong khu chế xuất (trừ ụtụ dưới 24 chỗ) bán, uỷ thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng ( 0 TTĐB, VAT 0%). Nếu cơ sở kinh doanh xuất khẩu không xuất khẩu thì phải nộp VAT cho hàng bán ra + nộp thuế TTĐB thay cho cơ sở sản xuất Một số trường hợp HH nhập khẩu khỏc(theo cỏc trường hợp được miễn thuế NK). Tại sao những HHDV này khụng chịu thuế? Không tiêu dùng tại Việt nam: Không mang tính chất kinh doanh, chỉ mang tính chất chính trị, xã hội, ngoại giao. Theo thông lệ quốc tế. Căn cứ tớnh thuế Số lượng Giỏ tớnh thuế thuế suất Giỏ tớnh thuế Nguyờn tắc: giỏ tớnh thuế là giỏ chưa cú thuế TTĐB. : Đối với hàng hoá SX trong nước: Giá bán Giá tính thuế = ------------------------------------ (1+ thuế suất thuế TTĐB) Đối với HH nhập khẩu: Giỏ tớnh thuế = giỏ NK+ thuế NK thực tế phải nộp Giỏ tớnh thuế (tiếp) Đối với hàng hoá gia công: Giá bán (chưa VAT) của cơ sở đưa gia công. Giá tính thuế = ---------------------------------- (1+ thuế suất thuế TTĐB) Đối với dịch vụ: Giá dịch vụ Giá tính thuế = ------------------------------- (1+ thuế suất thuế TTĐB) Một số lưu ý Đối với bia hộp : Hàng sản xuất trong nước (Giá bánchưa có thuế GTGT – Giá trị vỏ hộp) Giá tính thuế = ------------------------------------------------------ (1 + thuế suất thuế TTĐB) Hàng nhập khẩu: Giá tính thuế = giá tính thuế NK + thuế NK- 3 800đ Giá trị vỏ hộp =3800đ/lit bia hộp Đối với rượu chai, bia chai khi tính thuế TTĐB không được trừ giá trị vỏ chai. (thay đổi so với TT 119) Lưu ý (tiếp theo) Đối với các hàng hoá TTĐB được tiêu thụ qua các cơ sở kinh doanh thương mại: Giá bán làm căn cứ tính thuế= Giá bán (chưa GTGT) của cơ sở sản xuất không thấp hơn 10% so với giá bình quân của cơ sở TM bán ra hoặc theo giá ấn định của cơ quan thuế. Tại sao lại cú quy định này? Lưu ý (tiếp theo) Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì trong thời hạn 5 ngày kể từ khi bán hàng phải kê khai nộp thuế thay cho cơ sở SX (Giá bán trong nước của cơ sở XK, chưa có thuế GTGT Giá tính thuế = ----------------------------------------------- (1 + thuế suất thuế TTĐB) Thuế suất Biểu thuế suất hiện nay còn 10 mức từ 10%(kinh doanh golf và xăng) đến 75% (Bia chai, bia hộp) áp dụng cho từng hàng hoá, dịch vụ (thống nhất với hàng hoá SX trong nước và nhập khẩu). Điều gì khiến chúng ta băn khoăn? Phương phỏp tớnh thuế Công thức xác định: Thuế Số lượng Giá Thuế suất TTĐB = hh, dịch vụ tính thuế phải nộp tính thuế thuế TTĐB Trong trường hợp cơ sở SX hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì sẽ được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu tương ứng với số lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ Thuế TTĐB Thuế TTĐB Thuế TTĐB của phải nộp = của sản phẩm - nguyên liệu tương ứng trong kỳ T.Thụ trong kỳ với số SP T.thụ trong kỳ Nguyên liệu đó phải thoả mãn 3 điều kiện: + Nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB. + Nguyên liệu đó dùng để sản xuất ra hàng hoá chịu thuế TTĐB. + Có hoá đơn chứng từ chứng minh đã nộp thuế TTĐB ở khâu trước. Đăng ký kờ khai nộp thuế Đăng ký thuế: Mọi cơ sở SXKD đều phải đăng ký nộp thuế sau 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh Kờ khai nộp thuế như thế nào? Cơ sở bán hàng qua chi nhánh,cửa hàng, cơ sở trực thuộc, Cùng địa phương thì khi xuất hàng được sử dụng PXKKVCNB kèm theo lệnh điều động nội bộ.Cơ sở chính phải kê khai, nộp thuế cho toàn bộ số hàng này. Khác địa phương thì phải sử dụng hoá đơn.Cơ sở chính sẽ kê khai thuế theo hoá đơn xuất hàng và khi quyết toán thuế sẽ theo doanh số thực tế do chi nhánh hoặc cơ sở trực thuộc bán ra. Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 20 tháng sau. Kờ khai nộp thuế như thế nào? Đối với cơ sở sản xuất bỏn hàng thụng qua đại lý bỏn đỳng giỏ do cơ sở qui định, hưởng hoa hồng: Khi xuất hàng, cơ sở sản xuất sẽ xuất húa đơn. Giỏ tớnh thuế= giỏ bỏn chưa VAT của cơ sở sản xuất qui định, chưa trừ hoa hồng/1+ thuế suất Cơ sở sản xuất chớnh sẽ kờ khai nộp thuế. Quyết toán thuế ĐTNT phải quyết toán thuế TTĐB theo năm dương lịch, chậm nhất là 60 ngày kể từ 31/12 và phải thanh toán hết số thuế còn phải nộp chậm nhất là 15 ngày… kể từ ngày quyết toán. Nếu chia tách, sáp nhập, giải thể, phá sản thì phải nộp báo cáo quyết toán thuế trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết định và phải nộp nốt số thuế còn thiếu trong vòng 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán Ai được giảm thuế? Cơ sở SX hàng hoá chịu thuế gặp nhiều khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ mà bị lỗ được xét giảm thuế TTĐB theo năm xảy ra thiệt hại (không xét theo tháng). Số thuế được giảm xác định tuỳ theo số thiệt hại nhưng không quá 30% số thuế phải nộp trong năm đó. Số được giảm = số bị lỗ do các nguyên nhân trên, = min giá trị thiệt hại sau bồi thường, 30% số thuế TTĐB của năm giảm thuế Trường hợp bị thiệt hại nặng – có thể được xét miễn thuế. Ai được hoàn thuế? Đối với một số trường hợp HH nhập khẩu, phự hợp với Luật thuế XNK. Cơ sở kinh doanh trong các trường hợp sáp nhập, chia tách, giải thể …có số thuế TTĐB nộp thừa Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Xu hướng đổi mới? Thống nhất thuế suất của 2 mặt hàng là thuốc lỏ và bia Giảm mức độ bảo hộ thụng qua giảm thuế suất đối với ụtụ sản xuất lắp rỏp trong nước và ụtụ nhập khẩu. Xin cảm ơn quý vị đã lắng nghe!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thue_ttdb_4171.ppt