Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt

Giảm thuế: Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

ppt17 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2187 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (1) Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số mặt hàng đặc biệt, không thật sự cần thiết cho đời sống người dân. Thuế TTĐB được ban hành lần đầu tiên vào năm 1990 Thuế TTĐB được sửa đổi, bổ sung vào các năm 1993, 1995, 1999, 2003, 2005 và 2008. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (2) 2. Đối tượng chịu thuế ( Thuế đánh vào cái gì ) Hàng hoá Thuốc lá điếu, xì gà, . . .; Rượu; Bia; Ô tô dưới 24 chổ ngồi; Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125 cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại các chế phẩm để pha chế xăng; THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (3) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Dịch vụ Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke; Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng; Kinh doanh đặt cược Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi golf Kinh doanh xổ số. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (4) 3. Đối tượng nộp thuế( Ai nộp thuế ) Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4. Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho các cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (5) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Qùa tặng của cơ quan nhà nước. Đồ dùng của các cá nhân, tổ chức nước ngoài được hưởng theo tiêu chuẩn ngoại giao. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế Hàng hoá chuyển khẩu, mượn đường, qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu thì không chịu thuế. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (6) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế; Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (7) 5. Phương pháp tính thuế Số lượng hàng hoá chịu thuế: Đối với hàng hoá SX trong nước là số lượng hàng hoá chịu thuế TTĐB xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dung nội bộ, xuất trả hàng gia công hay xuất cho các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc. Đối với hàng hoá NK là số lượng ghi trên tờ khai. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (8) Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá SX trong nước là giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT ( không trừ bao bì). THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (9) Đối với hàng hoá gia công, giá tính thuế hàng hoá là giá do cơ sở đưa gia công bán ra chưa có thuế GTGT và TTĐB. Đối với hàng hoá bán trả góp, GTT là giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT của hàng hoá theo phương thức trả tiền một lần (không bao gồm lãi trả góp). Đối với hàng hoá nhập khẩu, GTT TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (10) Đối với dịch vụ, GTT là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. Giá cung ứng dịch vụ được xác định cho một số trường hợp như sau: Đối với dịch vụ casino và trò chơi điện tử có thưởng là doanh thu trừ tiền đã trả thưởng cho khách. Đối với kinh doanh đặt cược là doanh số từ đặt cược trừ tiền thưởng cho khách thắng cược. Đối với XSKT là giá vé số chưa có thuế GTGT Thuế suất: Tham khảo biểu thuế THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (11) 6. Những quy định đặc biệt trong thuế TTĐB: Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB chỉ phải chịu thuế TTĐB một lần ở nơi sản xuất, lúc NK. Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai thuế TTĐB ở khâu sản xuất được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (12) Ví dụ: Trong tháng 01/2009, cơ sở X nhập khẩu 10.000 lít rượu 40 độ thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu là 48.000.000 đ ( có giấy nộp tiền). Trong tháng đã xuất 5.000 lít 40 độ để sản xuất thành 12.000 chai rượu thuốc (loại 30 độ) và đã xuất bán 10.000 chai với giá 23.200 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT). Xác định số thuế TTĐB rượu thuốc cơ sở X phải nộp trong tháng. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (13) Công ty xuất nhập khẩu (XNK) mua hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB để XK theo HĐKT đã ký kết, nhưng vì lý do nào đó không xuất được, thì ngoài nghĩa vụ nộp thuế của mình đơn vị còn phải nộp thêm phần thuế TTĐB chưa thu ở khâu sản xuất đối với số hàng tiêu thụ nội địa, tính trên giá bán nội địa của cơ sở sản xuất bán cho đơn vị XNK. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (14) Ví dụ: Công ty A SX thuốc lá, bán 10.000 bao thuốc lá cho công ty XNK B theo một HĐ để B XK với giá bán là 9.000đ/bao (giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, TTĐB). Sau đó, vì lý do khách quan B chỉ xuất khẩu được 8.000 bao, 2.000 bao còn lại được tiêu thụ trong nước với giá bán 14.000đ/bao (giá bán chưa có thuế GTGT). Hãy xác định thuế TTĐB mà B nộp thay cho A. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (15) Hoàn thuế: Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng hóa là NVL NK để sản xuất, gia công hàng XK; Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (16) Giảm thuế: Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchapter_3_8477.ppt
Tài liệu liên quan