Bài giảng Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Chi phí trực tiếp cho các chuyên gia nn tham gia thực hiện dự án, được dự tính như sau:  1. Điều động thu quân 6820200 + Vé máy bay Qtế (thực chi)(TP.HCM – SYDNEY) cho chuyên gia NN và thân nhân; + Chi phí đi lại phụ ở SYDNEY (trọn gói); + Phụ thu hành lý quá cước (trọn gói); )(TP.HCM – SYDNEY) )( SYDNEY- TP.HCM ) + Vé máy bay quốc tế khác (Sydney – TP.HCM) cho chuyên gia NN và thân nhân; + Chi phí đi lại phụ ở SYDNEY (trọn gói); + Phụ thu hành lý quá cước (trọn gói); )(TP.HCM – SYDNEY) )( SYDNEY- TP.HCM

pdf59 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2029 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ TN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TN CAO Chương 5 THUẾ TN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ TN CAO I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ THUẾ TNCN II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LỆNH THUẾ TNDN III. IV. KÊ KHAI NỘP THUẾ - QUYẾT TOÁN THUẾ  PHẦN MỞ ĐẦU  - THUẾ TN CÁ NHÂN (TNCN) ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG TỪ LÂU Ở NHIỀU NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI: ANH (1841), NHẬT (1887), ĐỨC (1899), MỸ (1903), PHÁP (1916), LIÊN XÔ (1922)  - ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ LÀ CÔNG DÂN TRONG NƯỚC VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CÓ TN (TN) PHÁT SINH Ở NƯỚC SỞ TẠI.  - PHẠM VI CHỊU THUẾ TNCN VÀ CÁCH TÍNH THUẾ Ở MỖI NƯỚC CÓ KHÁC NHAU. CÓ 2 CÁCH TÍNH TN.  + TN TỪNG CÁ NHÂN, PHỔ BIẾN Ở ANH, NHẬT.  + TN TRÊN TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, PHÁP, HÀ LAN ÁP DỤNG. VN TÍNH THUẾ TNCN THEO TN TỪNG CÁ NHÂN. BỐI CẢNH RA ĐỜI THUẾ TNCN Ở VN  + NĂM 1986 CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ KINH TẾ.  + NĂM 1987 LUẬT ĐTNN TẠI VN.  + TIỀN LƯƠNG TRẢ CAO GẤP NHIỀU LẦN: CHÊNH LỆCH TN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Ở NHỮNG KHU VỰC KINH TẾ KHÁC NHAU, NHÀ NƯỚC CẦN PHẢI ĐIỀU TIẾT MỘT PHẦN TN.  + PHÁP LỆNH THUẾ TNCN THÔNG QUA NGÀY 27/12/1990 VÀ CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TỪ NGÀY 1/4/1991 VỚI MỨC KHỞI ĐIỂM TÍNH THUẾ BAN ĐẦU ĐƯỢC QUY ĐỊNH PHÂN BIỆT GIỮA NGƯỜI VN VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI Ở MỨC NHƯ SAU  Người VN VÀ Người NN CÓ Mức khởi điểm tính thuế lần lượt 500.000 đ; 2.400.000 đ Mức TN khởi điểm này đã được nhiều lần sửa đổi: năm 1992, 1994, 1997, 6/1999, 19/5/2001 có pháp lệnh 35/UBTVQH -10 và hiệu lực thi hành từ 1/7/2001. Đến nay, mức khởi điểm này là 3.000.000đ đối với người VN và đối với người nước ngoài là 8.000.000đ. VĂN BẢN MỚI HIỆN HÀNH  PHÁP LỆNH SỐ 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH THUẾ TNĐVN CÓ TN CAO  NGHỊ ĐỊNH 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004  THÔNG TƯ SỐ 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004  Thơng tư số 12/2005/TT-BTC ngày 04/02/2005 sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thơng tư số 81/2004/TT-BTC I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ THUẾ TNCN  1. KHÁI NIỆM:  Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào phần TN thường xuyên và không thường xuyên của cá nhân.  - ĐẶC ĐIỂM:   Thuế TNCN được ban hành dưới hình thức Pháp lệnh.   Thuế đánh vào TN cao và mức độ "cao" được điều chỉnh theo sự biến động của giá cả thị trường (là chủ yếu)   Thuế được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần   Phân biệt đối tượng nộp thuế người VN, người nước ngoài.  Phân biệt đối tượng chịu thuế: TN thường xuyên/ TN không thường xuyên 2. Vai trò của thuế TNCN  - MANG LẠI NGUỒN THU CHO NSNN  - GÓP PHẦN THỰC HIỆN CÔNG BẰNG XÃ HỘI  Aûnh HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ TRONG XÃ HỘI 1. Đối tượng nộp thuế  - Công dân VN ở trong nước hoặc đi công tác lao động ở nước ngoài có TN.  - Cá nhân khác định cư tại VN là người không mang quốc tịch VN nhưng định cư không thời hạn tại VN.  - Người nước ngoài có TN phát sinh tại VN, bao gồm: - Người NN làm việc tại VN trong các DN, các tổ chức KT, văn hố, XH, các VP đại diện, các CN CT NN tại VN; các cá nhân hành nghề độc lập tại VN; - Người nước ngồi tuy khơng hiện diện tại VN nhưng cĩ thu nhập phát sinh tại VN. Người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam bao gồm :  - Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội, các văn phòng đại diện, các chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam; các cá nhân hành nghề độc lập tại Việt Nam." 2. TN chịu thuế:  TN thường xuyên chịu thuế.  TN không thường xuyên chịu thuế.  TN thường xuyên không chịu thuế. 2.1 TN thường xuyên chịu thuế  2.1.1. Các khoản TN dưới các hình thức TL, TC, tiền thù lao, bao gồm cả TL làm thêm giờ, lương ca 3, lương tháng thứ 13 (nếu cĩ); tiền phụ cấp; tiền trợ cấp thay lương nhận từ quỹ BHXH; tiền ăn trưa, ăn giữa ca (nếu nhận bằng tiền);  2.1.2. Tiền thưởng tháng, quý, năm, thưởng đột xuất nhân dịp ngày lễ, tết, ngày thành lập ngành, thưởng từ các nguồn, dưới các hình thức: tiền, hiện vật;  2.1.3. TN do tham gia DA, hiệp hội KD, HDQT, QL, HD DN;  2.1.4. Tiền bản quyền (s.chế, nhãn hiệu, tác phẩm); nhuận bút;  2.1.5. Các khoản TN của các cá nhân khơng thuộc đối tượng nộp TTNDN như: TN từ dịch vụ KH-KT, dịch vụ tin học, dịch vụ tư vấn, TH.K, kiến trúc, đào tạo; hoạt động biểu diễn, tổ chức biểu diễn; q.cáo; hoạt động TDTT; DV đại lý; TN từ HH,MG; dịch vụ khác;  2.1.6. Các khoản TN khơng tính trong tiền lương, tiền cơng được chi trả hộ như tiền nhà, điện, nước; riêng tiền nhà tính theo số thực tế chi trả hộ nhưng khơng vượt quá 15% tổng TNCT. T.hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì THCT trong trường hợp này căn cứ vào tiền thuê nhà hoặc chi phí khấu hao tính theo tỷ lệ giữa DT cá nhân sử dụng với DT của căn nhà và cũng được tính tối đa 15% tổng TNCT. T.hợp chứng từ chi trả tiền nhà cĩ cả tiền ăn, tiền phục vụ thì số thực tế chi trả hộ chỉ tính trên tiền nhà.  2.1.7. Các kh.TN khác mà cá nhân được hưởng từ CQ chi trả TN.  Các khoản TN trên làm căn cứ xác định TNCT là TN trước khi khấu trừ TTNCN (TN trước thuế). T.hợp TN thực nhận khơng bao gồm TTNCN (TN sau thuế) thì phải quy đổi thành TN trước thuế 2.2. TN không thường xuyên gồm các TN về  TN về chuyển giao công nghệ(trừ TH biếu tặng): chuyển giao các đối tượng sở hữu công nghiệp; giải pháp hợp lý hoá SX; cung cấp các hình thức dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ và tư vấn.  Trúng thưởng xổ số và các hình thức xổ số khuyến mãi. 2.2.1. Thu nhập về chuyển giao công nghệ , bao gồm:  - Chuyển giao các đối tượng sở hữu công nghiệp: sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi, xuất xứ hàng hoá, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn và nhãn hiệu hàng hóa đang trong thời hạn được pháp luật Việt Nam bảo hộ và được phép chuyển giao.  - Chuyển giao các bí quyết về công nghệ, kiến thức dưới dạng phương án công nghệ, các giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, tài liệu thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, phần mềm máy tính (được chuyển giao theo Hợp đồng chuyển giao công nghệ), thông tin dữ liệu về công nghệ chuyển giao có kèm hoặc không kèm theo máy móc thiết bị.  - Chuyển giao các giải pháp hợp lý hóa SX, đổi mới CNghệ.  - Thực hiện các hình thức DV hỗ trợ chuyển giao c.nghệ để bên nhận có được năng lực c.nghệ nhằm tạo ra SP và/hoặc DV với chất lượng được xác định trong Hợp đồng bao gồm: + Hỗ trợ trong việc lựa chọn c.nghệ, hướng dẫn lắp đặt th.bị, vận hành thử các d.ch th.bị nhằm áp dụng CN được ch giao; + Tư vấn quản lý công nghệ, tư vấn QL KD, hướng dẫn thực hiện các quy trình công nghệ được chuyển giao; + Đào tạo huấn luyện, nâng cao tr.độ chuyên môn và q.lý của CNh, CB KT và CB QL để nắm vững c.nghệ được chuyển giao. 3. TRƯỜNG HỢP TẠM THỜI CHƯA THU THUẾ TNCN:  đối với các khoản TN về lãi tiền gởi Ngân hàng, lãi tiền gởi tiết kiệm, , lại cho vay vốn, lãi mua tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu thu nhập từ đầu tư CK; chênh lệch mua bán CK. 4. CÁC KHOẢN TN KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ TNCN  4.1. Các khoản phụ cấp do Nhà nước Việt Nam quy định áp dụng đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam.  4.2. Tiền công tác phí là các khoản tiền trả cho phương tiện đi lại, tiền thuê phòng ngủ có chứng từ hợp lý, tiền lưu trú theo chế độ; trường hợp khoán công tác phí thì chỉ được trừ những chi phí trên;  4.3. Tiền ăn định lượng theo chế độ quy định đối với một số công việc, một số nghề đặc biệt; bữa ăn tại chỗ, ăn trưa, ăn giữa ca (trừ trường hợp nhận bằng tiền);  4.4. Các khoản trợ cấp xã hội của các đối tượng hưởng chính sách xã hội như: thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công giúp đỡ cách mạng; trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền trợ cấp hoặc bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp giải quyết các tệ nạn xã hội; các khoản trợ cấp khác từ ngân sách nhà nước;  4.5. Tiền bồi thường BH do tham gia BH con người và tài sản;  4.6. T.cấp thôi việc, t.cấp mất việc làm theo chế độ NN quy định.  T.hợp cá nhân được hưởng khoản trợ cấp khi thôi việc tại một đơn vị này để chuyển sang làm việc ở một đơn vị khác trong cùng một Cty, VP Cty đa quốc gia thì không áp dụng quy định này.  4.7. Trợ cấp điều động về cơ sở sản xuất theo quy định của Nhà nước, bao gồm cả trợ cấp chuyển vùng một lần của người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam.  4.8. Tiền thưởng về cải tiến KTh, sáng chế, phát minh, các giải thưởng quốc tế, các giải thưởng QG do NN VN tổ chức, công nhận;  4.9. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Bà mẹ VN AH, Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lđộng, Giáo sư, Nhà giáo ND, Nhà giáo ưu tú, Nghệ sỹ ND, Nghệ sỹ ưu tú và các danh hiệu khác được NN phong tặng; tiền thưởng hoặc chế độ đãi ngộ khác từ NSNN;  4.10. Tiền nộp về BHXH, BHYT từ tiền lương, tiền công của người lao động. Đối với người nước ngoài đã nộp khoản tiền theo chế độ bắt buộc ở nước ngoài có tính chất như tiền BHXH, BHYT của VN thì phải xuất trình ch.từ chứng minh.  4.11. Thu nhập của chủ hộ KD cá thể, của các cá nhân đã thuộc diện chịu thuế TNDN;  4.12. Các lợi ích được hưởng do CQ chi trả TN thanh toán như: chi phí đào tạo nhân viên trả cho nơi đào tạo, chi vé máy bay về phép của người NN (là đối tượng nộp thuế), học phí cho con của người NN trả trực tiếp cho các CS g.dục tại VN thuộc các cấp g.dục từ mầm non đến trung học PT. 4.1. Các khoản phụ cấp do Nhà nước VN quy định áp dụng đối với thu nhập phát sinh tại VN.  4.1.1. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những nghề hoặc công việc ở những nơi có điều kiện độc hại, nguy hiểm;  4.1.2. Phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc biệt đối với những nơi xa xôi hẻo lánh, khí hậu xấu, vùng kinh tế mới, đảo xa đất liền, vùng biên giới có điều kiện khó khăn (không bao gồm phụ cấp xa Tổ quốc của người nước ngoài);  4.1.3. Phụ cấp đặc thù của một số ng.nghề theo quy định của NN;  4.1.4. Phụ cấp lưu động áp dụng với một số nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở;  4.1.5. Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ, công chức;  4.1.6. Phụ cấp thâm niên đối với lực lượng vũ trang, cơ yếu và hải quan; phụ cấp an ninh quốc phòng;  4.1.7. Phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động CM trước 1945;  4.1.8. Các khoản phụ cấp khác có nguồn chi từ NSNN;  Mức chi các khoản phụ cấp bằng tiền được xác định theo quy định của cấp có thẩm quyền và phù hợp với chế độ quản lý TC hiện hành. Đối với người NN, số tiền phụ cấp được xác định trên cơ sở tiền lương cơ bản ghi trong hợp đồng và mức phụ cấp do cơ quan NN có thẩm quyền quy định chung cho mọi đối tượng. III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ:  CĂN CỨ TÍNH THUẾ TNCN LÀ TN CHỊU THUẾ VÀ THUẾ SUẤT  TNCT ĐƯỢC PHÂN BIỆT : TN THƯỜNG XUYÊN VÀ TN KHÔNG THƯỜNG XUYÊN  ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ : 3 NHÓM: + NGƯỜI VN VÀ CÁ NHÂN KHÁC ĐỊNH CƯ Ở VN; + NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ TẠI VN; + NGƯỜI NN KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VN * 30 NGÀY – 182 NGÀY * DƯỚI 30 NGÀY. 1. Thu nhập chịu thuế  TNCT được xác định bằng Đồng VN.  Tr.hợp thu nhập bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bq trên TT ngoại tệ liên NH do NH NNVN công bố tại thời điểm phát sinh TN.  Tr.hợp kiểm tra, phát hiện cơ quan chi trả thu nhập chưa kê khai khấu trừ thuế TNCN hàng tháng thì TG ngoại tệ để tính quy đổi TN ra Đồng VN là TG giao dịch bq trên t.trường ngoại tệ liên NH do NH Nhà nước công bố tại thời điểm kiểm tra.  Tr.hợp thu nhập bằng hiện vật thì TNCT được xác định căn cứ theo giá ghi trên hoá đơn hoặc Gia TT của SP cùng loại (hoặc tương đương) tại thời điểm phát sinh TN. + NGƯỜI VN VÀ CÁ NHÂN KHÁC ĐỊNH CƯ Ở VN TN CHT CHÒU THUEU THUEÁ BIEB EÅU THUEU THUEÁ - TN PHAT PHAÙT SINH TAT S H TAÏI VN VAV VAØ NGOAOAØI VN V – TTÍNH BH BÌNH QUAH UAÂN/ THATHAÙNG (neáu > 5 5 tr.ñ) -rieâng ñoái vôùi ca só; caàu thuû; VVÑV V chuyeân nghieäp ñöôïc tröø 2525%TN T khi xaùc ñònh .TNCTT CT - BIEB EÅU THUEU THUEÁ ÑOOÁI CCÔÙI CD VN VAC V VAØ CACAÙ NHAHAÂN KHAHAÙC C ÑÒNH CH CÖ TATAÏ .I VNV - BIEB EÅU THUEU THUEÁ ÑOOÁI VVÔÙI NGÖÔØI NN LAAØM VIEV EÄCC, CCÖ TRUT UØ ÔÛ VN VAV VAØ ÑOOÁI VVÔÙI NGÖÔØI VN V LAAØM VIEV EÄCC, CCÖ TRUT UØ ÔÛ NN CD VN  1.1.1. Đối với công dân VN và cá nhân khác định cư tại VN, TN thường xuyên chịu thuế là số tiền của từng cá nhân thực nhận tính bình quân tháng trong năm trên 5 triệu đồng.  Riêng đối với ca sỹ như diễn viên thanh nhạc biểu diễn các loại hình nghệ thuật ca-nhạc kịch, cải lương, tuồng, chèo, dân ca; nghệ sỹ xiếc, múa; cầu thủ bóng đá; vận động viên chuyên nghiệp có xác nhận của CQ quản lý NN chuyên ngành, được trừ 25% thu nhập khi xác định TNCT.  1.1.2. Trường hợp CD VN trong năm vừa có thời gian làm việc ở trong nước, vừa có thời gian làm việc ở nước ngoài thì TNCT bình quân tháng được xác định bằng tổng TN phát sinh ở trong nước và ở nước ngoài chia cho 12 tháng, hoặc xác định theo TNCT bình quân tháng tính cho thời gian ở trong nước, thời gian ở nước ngoài  2.1.4. Đối với công dân Việt Nam nếu trong năm tính thuế vừa có thu nhập ở trong nước, vừa có thu nhập ở nước ngoài thì thuế suất áp dụng đối với thời gian ở trong nước theo Biểu thuế đối với người Việt Nam, thời gian ở nước ngoài theo Biểu thuế đối với người nước ngoài. NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ TẠI VN - TRONG VÒNG 12 THÁNG TÍNH TỪ NGÀY ĐẾN VN LẦN ĐẦU TIÊN; HOẶC TỪ NĂM THỨ 2 TRỞ LÊN; TN CHT CHÒU THUEU THUEÁ BIEB EÅU THUEU THUEÁ - TN PHAT PHAÙT SINH TAT S H TAÏI VN VAV VAØ NGOAOAØI VN V – TTÍNH BH BÌNH QUAH UAÂN/ THATHAÙNG(neáu > 88tr.ñ) - BIEB EÅU THUEU THUEÁ ÑOOÁI VVÔÙI NGÖÔØI NN LAAØM VIEV EÄCC, CCÖ TRUT UØ ÔÛ VN VAV VAØ ÑOOÁI VVÔÙI NGÖÔØI VN V LAAØM VIEV EÄCC, CCÖ TRUT UØ ÔÛ NN Đối với người n.ngoài cư trú tại VN  1.1.3. Đối với người nước ngoài được coi là cư trú tại VN, TN thường xuyên chịu thuế là tổng số TN phát sinh tại VN và TN phát sinh tại nước ngoài, được tính bình quân tháng trong năm trên 8 triệu đồng.  Trường hợp kê khai TN ở nước ngoài thấp hơn TN ở VN mà không chứng minh được thì lấy TN bình quân tháng trong thời gian ở tại VN để làm căn cứ tính thuế cho thời gian ở nước ngoài. Tháng tính thuế quy ước là 30 ngày. NGƯỜI NN KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VN * ĐẾN 182 NGÀY TN CHT CHÒU THUEU THUEÁ BIEB EÅU THUEU THUEÁ - TN PHAT PHAÙT SINH TAT S H TAÏI VNV (không phân biệt nơi nhận TN ở VN hay ở NN) -– TTÍNH TOH TOÅNG TN TRONG T T O KYYØ TTÍNH THUEH THUEÁ - AAÙP DUP UÏNG THUETHUEÁ SUASUAÁT THOT THOÁNG NHAHAÁ %T 25 T 25 - TTNCN PNOTT C P OÄP P = 2525% x TOTOÅNG TNT KHÔNG THUỘC DIỆN NỘP THUẾ TNCN TX NGƯỜI NN KHÔNG CƯ TRÚ TẠI VN * DƯỚI 30 NGÀY 2. ĐỐI VỚI TN KHÔNG THƯỜNG XUYÊN. 1.2.1. Đối với TN về chuyển giao công nghệ là khoản TN có giá trị trên 15 tr.đồng tính cho từng hợp đồng, không phân biệt số lần chi trả; va Thuế suất 5% 1.2.2. Đối với TN về trúng thưởng xổ số dưới các hình thức, kể cả trúng thưởng khuyến mại là khoản TN có giá trị trên 15 tr.đồng tính cho từng lần trúng thưởng và nhận giải thưởng. Thuế suất 10% BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN ĐỐI VỚI CD VN VÀ CÁ NHÂN KHÁC ĐỊNH CƯ TẠI VN Đơn vị: 1000 đồng BABAÄ CC TN BT BÌNH QUAH UAÂN THATHAÙNG/NGÖÔØI THUETHUEÁ SUASUAÁ %T T SOSOÁ THUETHUEÁ PHAPHAÛI NOOÄ P P 11 ñeán .5 000 5 000 00 22 TTreân 55.000 000 ñeán .15 00015 000 1010 x %TNCT 10 T CT 10 - 500500 33 TTreân 1515.000 000 ñeán .25 000 25 000 2020 x %TNCT 20 T CT 20 - 2000 2000 44 TTreân 2525.000 000 ñeán .40 000 40 000 3030 x %TNCT 30 T CT 30 - .4 500 4 500 55 TTreân .40 00040 000 4040 x %TNCT 40 T CT 40 - .8 500 8 500 Thuế BS = (TNCT- Thuế TN nộp theo biểu - 30 triệu) x 30% CÁCH TÍNH BẢN TÍNH SẴN  TNCT Ở BẬC 2  TTNCN BẬC 1 = 0  TTNCN BẬC 2 = (TNCT - 5.000) x 10%  = TNCT x 10% - 500  CỘNG TTNCN = TNCT x 10% - 500 CÁCH TÍNH BẢN TÍNH SẴN  TNCT Ở BẬC 3  TTNCN BẬC 1 = 0  TTNCN BẬC 2 = 10.000 x 10% = 1.000 TTNCN BẬC 3 = (TNCT - 15.000) x 20%  = TNCT x 20% - 3.000  CỘNG TTNCN = TNCT x 20% - 2.000 BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI NN CƯ TRÚ TẠI VN VÀ CÔNG DÂN VN LAO ĐỘNG, CÔNG TÁC Ở NƯỚC NGOÀI: Đơn vị: 1000 đồng BABAÄ CC TN BT BÌNH QUAH UAÂN THATHAÙNG/NGÖÔØI %TS TS SOSOÁ THUETHUEÁ PHAPHAÛI NOOÄ P P 11 ñeán .8 000 8 000 00 22 TTreân 88.000 000 ñeán .20 00020 000 1010 x %TNCT 10 T CT 10 - 800800 33 TTreân 2020.000 000 ñeán .50 000 50 000 2020 x %TNCT 20 T CT 20 - .2 800 2 800 44 TTreân 5050.000 000 ñeán .80 000 80 000 3030 x %TNCT 30 T CT 30 - .7 800 7 800 55 TTreân .80 00080 000 4040 x %TNCT 40 T CT 40 - .15 800 15 800 CÁCH TÍNH QUY ĐỔI TỪ TNTL  TNTL = TNCT - TTNCN  = TNCT – (TNCT x TSi – Spti)  = TNCT - TNCT x TSi + Spti = TNCT (1 - TSi ) + Spti  TNCT = TNTL - Spti 1 – TSi QUY ĐỔI TNCT TỪ TNTL (NET)(Người VN) NET ET TN T chòu thueá TTreân 55.000 000 ñeán .14 000 14 000 NET ET - 500500 ,0 9 0 9 TTreân 1414.000 000 ñeán .22 00022 000 NET ET - .2 0002 000 ,0 8 0 8 TTreân 2222.000 000 ñeán .32 500 32 500 NET ET - .4 5004 500 ,0 7 0 7 TTreân .32 500 32 500 NET ET - .8 5008 500 ,0 6 0 6 QUY ĐỔI TNCT TỪ TNTL (NET) (Người NN) NET ET TN T chòu thueá TTreân 88.000 000 ñeán .18 800 18 800 NET ET - 800800 ,0 9 0 9 TTreân 1818.800 800 ñeán .42 800 42 800 NET ET - .2 8002 800 ,0 8 0 8 TTreân 4242.800 800 ñeán .63 800 63 800 NET ET - .7 8007 800 ,0 7 0 7 TTreân 6363.800 800 ñeán .87 800 87 800 NET ET – .15 80015 800 ,0 6 0 6 TN TH.Xuyên KHÁC  Riêng đối với các khoản TN không thường xuyên về:  - Chuyển giao công nghệ trên 15.000.000 đ/lần được tính 5% trên tổng số thu nhập  - TN về trúng thưởng xổ số trên 15.000.000 đ/lần được tính 10% trên tổng số thu nhập PHỤ LỤC: CÁC KHOẢN TN KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ  1. Các khoản phụ cấp dưới đây do Nhà nước VN quy định đối với TN phát sinh tại VN gồm:  a. Phụ cấp làm đêm (không bao gồm lương ca ba);  b. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những nghề hoặc công việc ở những nơi có điều kiện độc hại, nguy hiểm như: hầm lò; giàn khoan ngoài biển; treo người trên cao; tiếp xúc trực tiếp với chất độc, khí độc, bụi độc; làm việc ở nơi có phóng xạ, tia bức xạ trên mức cho phép; làm việc ở nơi có bệnh truyền nhiễm;  c/ Phụ cấp trách nhiệm;  d/ Phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc biệt đối với một số đảo xa và vùng biên giới có điều kiện khó khăn (không bao gồm phụ cấp xa Tổ quốc của người nước ngoài)  đ/ Phụ cấp thâm niên đối với lực lượng vũ trang; phụ cấp an ninh quốc phòng;  e/ Phụ cấp đặc thù đối với một số ngành nghề theo quy định của pháp luật: pháp y, mỗ…  g/ Phụ cấp lưu động đối với một số nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi công việc và nơi ở;  h/ Phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 và các khoản phụ cấp khác từ ngân sách nhà nước. PHỤ LỤC: CÁC KHOẢN TN KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ  2. Các khoản TN khác phát sinh tại VN gồm:  a/ Tiền công tác phí;  b/ Tiền ăn định lượng đối với một số ngành nghề đặc biệt theo chế độ Nhà nước quy định;  c/ Các khoản trợ cấp xã hội của các đối tượng hưởng chính sách xã hội và các khoản trợ cấp khác từ ngân sách nhà nước;  d/ Tiền bồi thường BH do tham gia BH con ngườøi và tài sản;  đ/ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo chế độ NN quy định;  e/ Trợ cấp điều động về cơ sở SXKD bao gồm cả trợ cấp chuyển vùng một lần;  g/ Tiền thưởûng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế phát minh, các giải thưởng quốc tế, các giải thưởng QG do NN VN tổ chức, công nhận;  h/ Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do NN ta phong tặng như Giáo sư, Nhà giáo ND, Anh hùng LĐ, Anh hùng LLVTND;  i/ Tiền nộp BHXH, BHYT từ TL, tiền công của ngườøi LĐ. Tạm thời chưa thu TTNCN Đối với các khoản TN về lãi tiền gửi ngân hàng, lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi tiền cho vay vốn; lãi mua tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, cổ phiếu, TN từ hoạt động đầu tư chứng khoán, chênh lệch mua bán chứng khoán. V. MỘT SỐ T.HỢP CỤ THỂ VỀ QTT  1. Tính thuế đốùi với người VN  1.1 Nguyễn Văn An có TN/ năm 90.000.000đ. Tính thuế TNCN của Anh An. TNCT = 90.000.000 = 7.500.000 đ 12  Thuế TNCN = (7.500.000 x 20% - 900.000) x 12 = 7.200.000 đ. 1.2 TRƯỜNG HỢP CÁ NHÂN VN VỪA LÀM VIỆC Ở TRONG NƯỚC VỪA LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI TÍNH NHƯ SAU.  - Tính TN bình quân làm ở VN: áp dụng biểu thuế qui định đối với người VN  - Tính TN bình quân làm ở nước ngoài: áp dụng biểu thuế qui định đối với người nước ngoàicư trú tại VN và công dân VN lao động, công tác ở nước ngoài. Thí dụ:  Làm ở VN : 5 tháng, TN: 25.000.000 đ  Làm ở NN: 7 tháng, TN: 83.000.000 đ  TNCT/Tháng = 25.000.000 + 83.000.000 = 108.000.000 = 9.000.000 đ 12 12  Thuế TN 1 tháng ở VN : 9.000.000 đ x 10% - 500.000 = 400.000 đ  Thuế TN 1 tháng ở NN : 9.000.000 x 10 % - 800.000 = 100.000 đ  Thuế TN cả năm ( 400.000 x 5 ) + (100.000 x 7 ) = 2.700.000 đ BÀI TẬP 1  ÔNG C VÀO VN LẦN ĐẦU TIÊN VÀO NGÀY 1/3/2002, NĂM 2002 CÓ MẶT TẠI VN 100 NGÀY, TỪ 1/1/2003 ĐẾN 1/3/2003 CÓ MẶT TẠI VN 50 NGÀY VÀ TỪ 1/3/2003 ĐẾN 31/12/2003 CÓ MẶT TẠI VN 270 NGÀY. BÀI GIẢI  - Năm tính thuế đầu tiên của ông C tính từ 1/3/2002 đến 1/3/2003 với số ngày có mặt tại VN là 150 ngày: Nộp thuế 25% trên TN phát sinh tại VN.  - Năm tính thuế thứ 2 từ ngày 1/1 đến 31/12/2003 với số ngày có mặt là 320 ngày trong đó có 50 ngày đầu đã tính trong năm tính thuế đầu tiên. Trường hợp này ông C sẽ nộp thuế như sau:  + TN của 50 ngày đầu năm 2003 nộp theo thuế suất 25% của năm đầu tiên.  + TN của thời gian còn lại của năm 2003 (270 ngày) nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần. BÀI TẬP 2  2. Theo quy định TTNCN hiện hành, một DN có VĐTNN cần tuyển dụng 1 kế toán trưởng với mức lương NET dự kiến là 2.000USD. Một cữ nhân kinh tế người NN và 1 VN tham gia dự tuyển và đều có khả năng nganh nhau. Hỏi tổng số tiền DN phải thực chi trả – kể cả TTN- cho mỗi người là bao nhiêu nếu được DN tuyển dụng ? 2.1/ CƯ TRÚ Ở VN TỪ 183 NGÀY, TRONG ĐÓ CÓ TRỞ RA NƯỚC NGOÀI.  Oâng a người nước ngoài ở vn từ tháng 01/2002 đến 5/2002, từ 6/2002 đến 7/2002 ra công tác nước ngoài từ 8/2002 ở hết 12/2002 trong thời gian 10 tháng ở vn ông a có tn là 330 triệu đồng (bình quân 33 triệu đồng/tháng)  Giả định ông a kê khai tn 2 tháng 6 và 7 là bình quân 44 triệu đồng, 22 triệu đồng/tháng, mà không có chứng từ chứng minh.  Trường hợp này ông a phải nộp thuế ở VN 12 tháng trên cơ sở tn bình quân tháng là 33 triệu đồng, tn chịu thuế năm là 396 tr.đ QUẢN LÝ THUẾ TNCN 1. Tổ chức quản lý thu:  Thuế TN thực hiện theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Tổ chức, cá nhân chi trả TN (gọi tắt là CQ chi trả TN) có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế TN để nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi chi trả TN cho cá nhân. (UỶ NHIỆM THU THUẾ) (CQ chi trả TN khơng cĩ HD XS KD thì thực hiện kê khai, nộp thuế tại Cục thuế tỉnh, TP trực thuộc TW. Trường hợp CQ chi trả TN đĩng tại địa bàn cấp H, thị xã thì kê khai nộp thuế tại CCT nơi đĩng trụ sở)  Các trường hợp khác, CQ thuế trực tiếp tổ chức thu.(TỰ KÊ KHAI) CQ CHI TRẢ TN bao gồm:  Các TC, cá nhân chi trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền thù lao và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;  Các CQQL, tuyển chọn, môi giới hoặc cung cấp lao động ở trong nước;  Các CQQL, tuyển chọn đưa người đi làm việc tại nước ngoài: các Bộ, các ngành, các DN….  CQ ngoại giao, các TC đại diện của CQ, DNVN ở nước ngoài;  các TC kiểm hóa, chi trả quà biếu, quà tặng từ NN chuyển về như: HQ cửa khẩu, BĐ, các TC, cá nhân làm dịch vụ chuyển quà biếu, quà tặng bằng hiện vật;  Các cá nhân mang hộ quà biếu theo người về VN;  Các TC, cá nhân nhận chuyển giao công nghệ hoặc mua bản quyền;  Các TC chi trả trúng thưởng xổ số, chi trả thưởng, K.mại và chi trả thưởng khác;  Các TC, cá nhân chi trả về cung cấp dịch vụ và tư vấn;  Các nhà thầu;  Các TC, cá nhân tổ chức dạy thêm, luyện thi, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, biểu diễn, thi đấu thể dục thể thao, tổ chức hội thảo, nghiên cứu đề tài khoa học và các TC cá nhân khác có chi trả TN cho các cá nhân;  Các nhà xuất bản, tạp chí, báo, nhà sản xuất phim, bằng đĩa hình, âm thanh; THÙ LAO CHO CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU TTNCN  CQ chi trả TN được khoản tiền thù lao tính trên số tiền thuế TN đã khấu trừ trước khi nộp vào NSNN để dùng vào mục đích trang trải các chi phí cho việc tổ chức thu nộp thuế và khen thưởng cho cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thu nộp theo tỷ lệ như sau: - 0,5% (năm phần ngàn) đối với số thuế thu được từ TN thường xuyên. - 1% (một phần trăm) đối với số thuế thu được từ khoản TN không thường xuyên và số thuế TN thu qua các nhà thầu nước ngoài.  Trường hợp CQQL không trực tiếp chi trả thDNu nhập, nhưng do chức năng, nhiệm vụ có thực hiện việc quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của các TC có cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế, nếu đảm bảo việc thu thuế tập trung kịp thời và được CQ thuế chấp nhận thì cũng được coi như là CQ chi trả TN; 2. Đăng ký thuế và cấp mã số thuế  2.1. Mọi cá nhân có TN thường xuyên đến mức chịu thuế và các cơ quan chi trả TN có cá nhân thuộc diện chịu thuế TN đều phải đăng ký với cơ thuế để được cấp mã số thuế (mẫu số 05/ĐK-TCT)  Mỗi cá nhân chỉ phải đăng ký để được cấp mã số thuế TN một lần và được cấp một mã số thuế duy nhất. Cá nhân đã được cấp mã số thuế sẽ sử dụng mã số thuế cho việc khai báo nộp thuế với cơ quan thuế hoặc thông báo mã số thuế cho cơ quan chi trả TN. Cá nhân cùng một lúc nộp thuế TN cao qua nhiều tổ chức chi trả thì thực hiện đăng ký thuế tại một đơn vị chi trả thuận lợi nhất để được cấp mã số thuế. Sau đó, cá nhân phải thông báo mã số thuế được cấp với các cơ quan chi trả khác.  2.2. Các cá nhân nộp thuế TN thường xuyên thông qua cơ quan chi trả TN… nộp tờ khai đăng ký thuế TN cá nhân cho cơ quan chi trả TN. Cơ quan chi trả TN tổng hợp tờ khai đăng ký thuế TN của từng cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để được cấp mã số thuế cho từng cá nhân.  2.3. Cá nhân nộp thuế TN trực tiếp cho cơ quan thuế nộp tờ khai đăng ký thuế TN cá nhân cho cơ quan thuế để được cấp mã số thuế. 2.4. Cơ quan chi trả TN, cá nhân nộp thuế TN phải thực hiện đăng ký thuế ngay sau khi phát sinh TN chịu thuế TN. Các đối tượng nộp thuế TN đã được cấp mã số thuế, khi kê khai nộp thuế phải tự ghi mã số thuế vào ô mã số thuế trên tờ khai nộp thuế. KÊ KHAI, NỘP THUẾ Đối với TN thường xuyên, các ĐT nộp thuế phải thực hiện kê khai tạm nộp thuế hàng tháng, cụ thể:  - Việc kê khai của cơ quan chi trả TN (CQTTN): CQTTN có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế TN thường xuyên tính trên số TN chịu thuế do cơ quan trực tiếp chi trả cho cá nhân trong tháng. CQTTN phải lập tờ khai thuế TN hàng tháng ; bảng kê các khoản chi trả cho từng cá nhân …để nộp cho CQT trực tiếp quản lý… trước ngày 15 của tháng sau.  - Đối với các khoản TNTX ngoài tiền lương, tiền công như TN TỪ các hoạt động kinh doanh , dịch vụ tư vấn theo hợp đồng dài hạn, dạy học, dạy nghề, luyện thi, … sau mỗi lần trả TN thì CQTTN tạm khấu trừ 10% trên tổng TN. CQTTN có trách nhiệm kê khai nộp thuế và cấp biên lai thu thuế cho cá nhân có TN chịu thuế. 4. NỘP THUẾ - QTT  4.1. Đối với TN thường xuyên:  Tổ chức, cá nhân chi trả TN, các đối tượng nộp thuế sau khi nộp tờ khai thuế có trách nhiệm nộp thuế vào ngân sách Nhà nước ngay sau khi kê khai thuế. Thời hạn nộp thuế chậm nhất không được quá ngày 25 tháng sau, quá thời hạn trên sẽ bị phạt nộp chậm tiền thuế theo quy định. Người nước ngoài  NG.NN vào VN tuỳ vào thời hạn cư trú tại Việt Nam đã được xác định trước thì việc nộp thuế được thực hiện như sau:  - Dưới 30 ngày trong năm tính thuế không phải nộp thuế;  - Từ 30 ngày đến dưới 183 ngày nộp trên tổng TN phát sinh tại Việt Nam;  - Từ 183 ngày trở lên nộp thuế đối với TN phát sinh tại VN và TN phát sinh tại nước ngoài theo Biểu thuế lũy tiến từng phần và ke khai nộp thuế theo quy định tương tự như Ng VN. 4.1.2. QUYẾT TOÁN THUẾ NGUYÊN TẮC QUYẾT TOÁN THUẾ  Đối với TNTX, TTN được quyết toán theo năm dương lịch, cuối năm hoặc sau khi hết hạn hợp đồng.  cá nhân tổng hợp tất cả các nguồn TN trong năm thực hiện kê khai thuế TN và nộp tờ khai QTTcho CQTTN, nếu chỉ nhận TN ở một nơi. Trường hợp đồng thời làm việc và có TN từ nhiều nơi thì phải tổng hợp, kê khai QTTTN tại nơi có TN ổn định hoặc nộp tờ khai và thực hiện QTT tại CQT.  CQTTN hoặc cá nhân thực hiện QTTvới CQT chậm nhất không quá ngày 28 tháng 2 năm sau hoặc 30 ngày kể từ khi hết hạn hợp đồng. BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN MỚI ĐỐI VỚI CD VN VÀ CÁ NHÂN KHÁC ĐỊNH CƯ TẠI VN Đơn vị: 1000 đồng BABAÄ CC TN BT BÌNH QUAH UAÂN THATHAÙNG/NGÖÔØI THUETHUEÁ SUASUAÁ %T T SOSOÁ THUETHUEÁ PHAPHAÛI NOOÄ P P 11 ñeán .5 000 5 000 00 22 TTreân 55.000 000 ñeán .15 00015 000 1010 x %TNCT 10 T CT 10 - 500500 33 TTreân 1515.000 000 ñeán .25 000 25 000 2020 x %TNCT 20 T CT 20 - .2 000 2 000 44 TTreân 2525.000 000 ñeán .40 000 40 000 3030 x %TNCT 30 T CT 30 - .4 500 4 500 55 TTreân .40 00040 000 4040 x %TNCT 40 T CT 40 - .8 500 8 500 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Đối tượng thuộc diện nộp TTNCN ? 2. Đối tượng nào không thuộc diện nộp TTNCN? 3. Các nhóm đối tượng nộp thuế khác nhau được phân biệt theo pháp lệnh thuế TNCN hiện hành? 4. Các nhóm thu nhập chịu thuế khác nhau được phân biệt theo pháp lệnh thuế TNCN hiện hành? 5. Căn cứ tính thuế và phương pháp xác định số TTNCN phải nộp trong từng đối tượng nêu trên? 6. Các phương pháp quản lý và Nguyên tắc kê khai, nộp thuế TNCN hiện hành? 7. Cách tính bảng tính sẳn và quy đổi NET ra TNCT? CÂU HỎI MỞ RỘNG  Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam nộp thuế TNCN theo nhóm nào?  Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam 29 ngày trong năm tính thuế nộp thuế TNCN theo nhóm nào?  Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 180 ngày trong năm tính thuế. ..?  Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 300 ngày trong năm tính thuế …?  - Trường hợp cá nhân trong thời gian khác nhau của năm mà làm việc ở nhiều nơi thì thuế thu nhập phải kê khai quyết toán như thế nào?.   - Trường hợp cá nhân trong năm có thu nhập do doanh nghiệp tham gia các hiệp hội kinh doanh, Hội đồng quản trị hoặc có thu nhập thường xuyên khác ngoài thu nhập nơi làm việc chính thì phải phải kê khai quyết toán thuế thu nhập như thế nào?   - Trường hợp cá nhân đăng ký nộp thuế thông qua cơ quan chi trả thu nhập, nhưng trong năm có các khoản thu nhập thường xuyên chịu thuế ở nơi khác thì phải kê khai quyết toán thuế thu nhập như thế nào?  Trường hợp trong năm chỉ làm việc một số tháng sau đó không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập thì phải kê khai quyết toán thuế thu nhập như thế nào? HÃY GÓP Ý ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY TP.HCM Chi phí trực tiếp cho các chuyên gia nn tham gia thực hiện dự án, được dự tính như sau:  1. Điều động thu quân 6820200 + Vé máy bay Qtế (thực chi)(TP.HCM – SYDNEY) cho chuyên gia NN và thân nhân; + Chi phí đi lại phụ ở SYDNEY (trọn gói); + Phụ thu hành lý quá cước (trọn gói); )(TP.HCM – SYDNEY) )( SYDNEY- TP.HCM ) + Vé máy bay quốc tế khác (Sydney – TP.HCM) cho chuyên gia NN và thân nhân; + Chi phí đi lại phụ ở SYDNEY (trọn gói); + Phụ thu hành lý quá cước (trọn gói); )(TP.HCM – SYDNEY) )( SYDNEY- TP.HCM ) Phụ cấp chuyển vùng/lưu kho; Phụ cấp ổn định (Phí XNC, thủ tục , giấy phép lưu trú, giấy phép làm việc, đăng ký địa phương và thị thực … Phụ cấp (kể cả PC nhà ở) Thông tin liên lạc; Hệ thống thiết bị, máy móc ( vi tính …)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfttncn_zzz_5882.pdf