Tờ khai tạm tính thuế TNDN:
+ Mẫu số 01A/TNDN (dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
+ Mẫu số 01B/TNDN (dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập chịu thuế trên doanh thu)
- Tờ khai thuế TNDN cho chuyển nhượng BĐS theo mẫu số 02/TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm mẫu số 03/TNDN
48 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4048 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Nội dung: Phần A: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KDHH, DV Phần B: THUẾ TNDN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHỐN Phần C: THUẾ TNDN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN www.themegallery.com Company Logo Luật thi hành 1 3 4 3 Website: Luật 14/2008/QH12 - 03/06/2008, cĩ hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN Thơng tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/208 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Nghi định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 124/2008/NĐ-CP ngày 14/12 2008 . THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KDHH, DV Phần A: 5.1 Khái niệm, vai trò của thuế: 5.1.1 Khái niệm: Là loại thuế trực thu. Thu trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập. 5.1.2 Mục đích: - Tạo nguồn thu cho Nhà nước. - Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập. - Thơng qua ưu đãi về thuế => khuyến khích đầu tư. - Tạo sự cơng bằng giữa các doanh nghiệp. 5.2 Đối tượng nộp thuế Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ cĩ thu nhập chịu thuế. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: www.themegallery.com Company Logo Kỳ tính thuế - Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, tạm thu thuế theo quí. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 1. Doanh thu: - Là tồn bộ tiền bán hàng hố, tiền cung cấp dịch vụ - Gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (3) Nếu bán theo phương thức trả gĩp, trả chậm là tiền bán hàng hố, dịch vụ trả tiền một lần, khơng bao gồm tiền lãi trả gĩp, tiền lãi trả chậm. (4) Hàng hố, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ là giá bán tương đương trên thị trường. (5) Đối với hoạt động gia cơng hàng hố là tiền thu về hoạt động gia cơng bao gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ…. (6) Hàng hố gởi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: đối với bên giao hàng hố là tổng số tiền bán hàng hố; đối với bên nhận làm đại lý là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (7) Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. (8) Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (9) Đới với hoạt đợng vận tải là toàn bợ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. 10) Đới với hoạt đợng cung cấp điện, nước sạch là sớ tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. (11) Đới với hoạt đợng kinh doanh sân gơn là tiền bán thẻ hợi viên, bán vé chơi gơn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế. (12) Đới với hoạt đợng kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là sớ tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gớc, thu phí về dịch vụ đại lý, thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hờng nhượng tái bảo hiểm và các khoản thu khác 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (13) Đới với hoạt đợng xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, giá trị hạng mục cơng trình hoặc giá trị khới lượng cơng trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. (14) Đới với hoạt đợng kinh doanh dưới hình thức hợp đờng hợp tác kinh doanh là doanh thu các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo từng trường hợp cụ thể. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (15) Đới với hoạt đợng kinh doanh trò chơi có thưởng là sớ tiền thu từ hoạt đợng này bao gờm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ sớ tiền đã trả thưởng cho khách. (16) Đới với hoạt đợng kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ mơi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh, tư vấn, quản lý, phát hành, tở chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. (17) Đới với dịch vụ tài chính phái sinh là sớ tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 2. Chi phí được trừ : Nguyên tắc tính chi phí được trừ: - Thực tế phát sinh. - Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Cĩ đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: Các khoản chi phí khơng được trừ Chi khấu hao đối với TSCĐ khơng sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị. (3) Quyền sử dụng đất lâu dài (4) Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,.. phần vượt mức tiêu hao hợp lý do doanh nghiệp tự xây dựng. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (5) Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hố sử dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao. (6) Tiền lương, tiền cơng của chủ DNTN, chủ cơng ty TNHH 1 thành viên; thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị khơng trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ. (7) Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động khơng cĩ hố đơn, chứng từ; phần chi bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (8) Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. (9) Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng khơng phải là tổ chức tín dụng vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN cơng bố tại thời điểm vay. (10) Chi trả lãi tiền vay để gĩp vốn điều lệ (11) Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi khơng hết. (12) Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thơng, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế tốn thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (13) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng mơi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn; chi báo biếu vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu Tổng số chi được trừ khơng bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ khơng bao gồm giá mua của hàng hố bán ra; (14) Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hồn; thuế TNDN; thuế TNCN. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (15) - Các khoản trích trước (16) Khoản trích lập Quỹ dự phịng 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 3. Các khoản thu nhập khác: (1) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khốn. (2) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. (3) Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. (4) Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (5) Phần chênh lệch cịn lại giữa thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn khoản chi lãi tiền vay theo quy định. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 3. Các khoản thu nhập khác: (6) Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả cĩ gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (7) - Khoản nợ khĩ địi đã xố nay địi được. - Hồn nhập các khoản dự phịng, các khoản trích trước vào chi phí nhưng khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng hết theo kỳ hạn trích lập. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (8) Khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ. (9) Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường. Nếu trong năm đơn vị khơng phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. (10) Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật. (11) Khoản tiền hồn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hố đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết tốn thuế TNDN trước. (12) Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguờn tài trợ. (13) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật chưa ghi trong doanh thu. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (14) Về chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để gĩp vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình DN khi chuyển DNNN thành cơng ty cổ phần thuộc thu nhập chịu thuế TNDN - Chênh lệch do đánh giá lại tài sản cố định khi gĩp vốn, tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được tính ngay vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế, riêng chênh lệch do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất để gĩp vốn được tính dần vào thu nhập khác trong thời gian tối đa khơng quá 10 năm kể từ năm cĩ tài sản đi gĩp vốn. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 4. Thu nhập được miễn thuế: (1) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuơi, nuơi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. (2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nơng nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh,… (3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển cơng nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và từ cơng nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. (miễn 01 năm). 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (4) Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em cĩ hồn cảnh đặc biệt khĩ khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. Bao gồm thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS (5) Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hố, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. (6) Thu nhập được chia (đã nộp thuế TNDN ) từ hoạt động gĩp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (7) Thu nhập từ HĐSX, kinh doanh HH,DV của DN cĩ từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS. (DN phải cĩ 20 lao động trở lên) 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 5. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: Thời gian chuyển lỗ tính liên tục khơng quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: 6. Trích lập quỹ KH&CN: (1) Doanh nghiệp được trích tối đa 10% thu nhập. (2) Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu quỹ khơng được sử dụng hoặc sử dụng khơng hết 70% hoặc sử dụng khơng đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp NSNN phần thuế TNDN tương ứng và phần phạt. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: (3) Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, cơng nghệ tại Việt Nam và phải cĩ đầy đủ hĩa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. (4) Doanh nghiệp khơng được hạch tốn các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Ví dụ: xem 5.3 Thu nhập chịu thuế và thu nhập khơng chịu thuế: 7. Thuế suất: Thuế suất phổ thơng: 25%. 5.3- Phương pháp và căn cứ thuế TNDN: * Trường hợp các đơn vị hạch tốn được doanh thu nhưng khơng hạch tốn chi phí, thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu như sau: + Dịch vụ: 5%; riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10% + Kinh doanh hàng hố: 1%; + Hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ tài chính phát sinh): 2%; + Lãi tiền vay: 5% + Tái bảo hiểm ra nước ngồi: 0,1% 5.4 Ưu đãi thuế TNDN 5.4.1 Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN: Chỉ áp dụng đới với doanh nghiệp thực hiện chế đợ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nợp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. 5.4.2 Ưu đãi về thuế suất thuế TNDN 5.4.3 Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thuế TNDN 5.5 Nộp thuế, quyết tốn thuế 5.5.1 Nộp thuế Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi cĩ trụ sở chính. Nếu cĩ cơ sở sản xuất khác địa bàn nộp thuế căn cứ vào tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp. 5.5 Nộp thuế, quyết tốn thuế 5.5.2 Quyết tốn thuế - Quyết tốn thuế TNDN tại nơi cĩ trụ sở chính. - Số thuế TNDN cịn phải nộp hoặc hồn khi quyết tốn cũng được phân bổ theo đúng tỷ lệ tại nơi cĩ trụ sở chính và tại nơi cĩ các cơ sở sản xuất phụ thuộc. PHẦN B: THUẾ TNDN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHỐN 5.7.1 Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế: Thu nhập có được từ chuyển nhượng sớ vớn của doanh nghiệp đã đầu tư. Thu nhập có được từ chuyển nhượng chứng khoán. - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án, thu nhập từ chuyển quyền thăm dị, khai thác, chế biến khống sản. PHẦN B: PHẦN B: Căn cứ tính thuế TNDN a) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn Trong đĩ: Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế theo giá thị trường Giá mua của phần vốn chuyển nhượng (giá vốn) được xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ kế tốn. Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, cĩ chứng từ, hố đơn hợp lệ. PHẦN B: Căn cứ tính thuế TNDN PHẦN B: Căn cứ tính thuế TNDN b) Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khốn c) Thuế suất: 25%. PHẦN B: Căn cứ tính thuế TNDN - Giá bán chứng khoán: là giá thực tế bán chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận); giá chuyển nhượng ghi trên hợp đờng chuyển nhượng. - Giá mua của chứng khoán: là giá thực mua chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thỏa thuận). - Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi phí thực tế liên quan đến việc chuyển nhượng có chứng từ hóa đơn hợp pháp.. PHẦN C THUẾ TNDN TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN PHẦN C: DOANH THU ĐỂ TÍNH TNCT Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế để xác định theo giá thực tế chuyển nhượng BĐS theo hợp đồng mua, bán BĐS. TH: giá chuyển quyền sử dụng đất theo HĐ mua, bán BĐS thấp hơn giá đất do UBND tỉnh thì tính theo giá đất UBND tỉnh quy định. PHẦN C: Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN PHẦN C: Căn cứ tính thuế TNDN Doanh thu từ hoạt đợng chuyển nhượng bất đợng sản được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. PHẦN C: Căn cứ tính thuế TNDN Chi phí chuyển nhượng bất đợng sản bao gờm: - Giá vớn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguờn gớc quyền sử dụng đất - Chi phí đền bù thiệt hại về đất, hoa màu. - Chi phí bời thường, hỡ trợ, tái định cư và chi phí tở chức thực hiện bời thường, hỡ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. - Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng. - Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như đường giao thơng, điện, cấp nước, thoát nước, bưu chính viễn thơng… - Giá trị kết cấu hạ tầng, cơng trình kiến trúc có trên đất. - Các khoản chi phí khác liên quan PHẦN C: Căn cứ tính thuế Thuế TNDN phải nộp: - Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. - Khơng áp dụng mức thuế suất ưu đãi; thời gian miễn thuế, giảm thuế. - Trường hợp hoạt động chuyển nhượng BĐS bị lỗ thì khoản lỗ này khơng được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu nhập khác mà được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm sau (nếu cĩ). - Thời gian chuyển lỗ tối đa khơng quá 5 năm liên tục, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. BẢNG KÊ DANH MỤC BIỂU MẪU BAN HÀNH -Tờ khai tạm tính thuế TNDN: + Mẫu số 01A/TNDN (dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) + Mẫu số 01B/TNDN (dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập chịu thuế trên doanh thu) Tờ khai thuế TNDN cho chuyển nhượng BĐS theo mẫu số 02/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm mẫu số 03/TNDN CHÚC CÁC BẠN THÀNH CƠNG!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_thue_tndn_1719.ppt