Bài giảng thực tập ô tô Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô

Bài giảng thực tập ô tô ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô: Biên soạn nội dung chính xác, đẩy đủ, hình ảnh rõ nét. MỤC LỤC Bài 1: NỘI QUY XƯỞNG, GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỤNG CỤ 1 1.1. Nội quy xưởng thực tập: 1 1.2. Dụng cụ tháo, lắp. 1 1.2.1. Các loại clê. 1 1.2.2. Mỏ lết 4 1.2.3. Tuốc nơ vít (Tô vít) 5 1.2.4. Kìm 6 1.2.5. Búa 7 1.2.6. Tông, trục bậc 7 1.2.7. Vam 8 1.2.8. Lục lăng 8 1.2.9. Thiết bị nâng, hạ 8 1.3.Các loại dụng cụ đo kiểm 9 1.3.1. Panme 9 1.3.2. Thước cặp 11 1.3.3. Đồng hồ so 12 Bài 2. THÁO, LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH LY HỢP. 13 2.2. Tháo, kiểm tra, sửa chữa ly hợp. 15 2.2.1. Trình tự tháo ly hợp Zil130. 15 2.2.2. Kiểm tra, sửa chữa: 15 2.3. Trình tự lắp ly hợp. 21 2.4. Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp. 22 2.4.1. Kiểm tra, điều chỉnh chiều cao bàn đạp. 22 2.4.2. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp. 22 2.4.3. Xả e: 24 2.4.4. Kiểm tra điểm cắt ly hợp 24 BÀI 3: THÁO, LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỘP SỐ CỦA ĐỘNG CƠ ĐẶT NGANG VÀ ĐẶT DỌC 26 3.1. Những hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục. 26 3.1.1. Hiện tượng nhảy số : 26 3.1.2. Hộp số làm việc có tiếng kêu: 26 3.1.3. Không vào số được hoặc vào số có tiếng kêu: 26 3.1.4. Hộp số bị nóng quá: 27 3.1.5. Hộp số bị chảy dầu : 27 3.2. Tháo, kiểm tra hộp số. 28 3.2.1. Trình tự tháo. 28 3.2.2. Kiểm tra. 38 3.2.3. Sửa chữa các chi tiết của hộp số. 41 3.3. Trình tự lắp. 42 Bài 4 : THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH CẦU XE 43 4.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục: 43 4.2. Trình tự tháo, kiểm tra, sửa chữa cầu chủ động. 44 4.2.1. Trình tự tháo. 44 4.2.2. Kiểm tra, sửa chữa. 49 4.3. Kiểm tra, điều chỉnh cầu chủ động, lắp. 52 4.3.1. Kiểm tra, điều chỉnh cầu chủ động. 52 4.3.2. Trình tự lắp. 55 Bài 5. THÁO, LẮP, KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH TRUYỀN LỰC CUỐI CÙNG VÀ MOAYƠ BÁNH XE 57 5.1. Những hư hỏng, nguyên nhân, tác hại 57 5.2. Kiểm tra, điều chỉnh. 57 Bài 6.THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH, CHIA TAY LÁI TRONG HỆ THỐNG LÁI. 59 6.1. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống lái cơ khí 59 6.1.1. Những sai hỏng, nguyên nhân, tác hại 59 6.1.2. Tháo, kiểm tra. 60 6.1.2.1. Trình tự tháo. 60 6.1.3. Sửa chữa, lắp. 63 6.2. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống lái trợ lực thủy lực. 64 6.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại 64 6.2.2. Trình tự tháo, kiểm tra, sửa chữa hệ thống lái trợ lực thủy lực. 65 6.2.2.1. Trình tự tháo. 65 6.2.3. Sửa chữa, lắp hệ thống lái trợ lực thủy lực. 70 Bài 7. THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG PHANH. 75 7.1. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh dầu. 75 7.1.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại 75 7.1.2. Trình tự tháo, kiểm tra. 76 7.1.3. Sửa chữa, lắp hệ thống phanh khí 82 7.2. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh khí 86 7.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại 86 7.2.2. Trình tự tháo, kiểm tra. 88 7.2.3. Trình tự lắp, điều chỉnh. 101 Bài 8. THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO. 106 8.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại 106 8.2. Trình tự tháo, kiểm tra hệ thống treo. 107 8.2.1. Trình tự tháo, kiểm tra. 107 8.2.2. Kiểm tra. 109 8.2.3. Bảo dưỡng, sửa chữa. Lắp hệ thống treo. 111

doc115 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 5906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng thực tập ô tô Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khay 2 Tháo các đường ống dầu cao áp và hạ áp Clê dẹt 19-22 Không làm hỏng các gioăng đệm làm kín 3 Tháo bơm dầu: - Nới lỏng êcu, tháo dây đai. - Tháo bơm Khẩu 19-22 4 Tháo đòn quay đứng: - Tháo êcu bắt đòn quay đứng. - Tháo đòn quay đứng. Clê dẹt 36-42; Búa 5 Tháo hộp tay lái: - Tháo bulông liên kết giữa trục tay lái và hộp tay lái. - Tháo hộp tay lái. Chòng 12-14. Khẩu 17-19 Quay vôlăng cho bulông lên trên để tháo. 6 Tháo núm còi Vừa ấn vừa xoay 7 Tháo đòn kéo dọc Clê dẹt 19-22; kìm 8 Tháo hình thang lái: Tháo êcu, dùng búa đóng vào hai bên. Kìm, clê dẹt 19-22; búa 9 Tháo các khớp rôtuyn Vam chuyên dùng Hình 6.7. Cơ cấu lái trợ lực thuỷ lực. 2 3 1 6 5 4 A B 7 9 8 1. Bơm dầu 2. Lọc dầu 3. Van xả dầu 4. Van an toàn. 5. Con lăn 6. Trục vít 7. Ngăn kéo p.phối 8. Bánh răng rẻ quạt 9. Piston răng. 10. Ổ lăn 10 Hình 6.8. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lái trợ lực thuỷ lực (Zil130) 6.2.2.2. Kiểm tra - Việc kiểm tra, sửa chữa cơ cấu hình thang lái, trục lái là tương tự như hệ thống lái cơ khí. Điểm khác biệt giữa hệ thống lái cơ khí và hệ thống lái trợ lực thủy lực là cơ cấu lái. Bài giảng sẽ trình bày chi tiết nội dung kiểm tra, sửa chữa cơ cấu lái ở hệ thống lái trợ lực thủy lực: - Vòng bi: quan sát xem các vòng bi có bị mòn, rơ rão hay không. - Trục vít, con lăn, cung răng, thanh răng có bị mòn, xước hay không. Dùng dưỡng để kiểm tra độ mòn của các cung răng, thanh răng. - Phớt chắn dầu: Kiểm tra các phớt chắn dầu xem có bị rách, biến cứng hay không. - Ngăn kéo phân phối: dùng dụng cụ đo kiểm tra xem ngăn kéo phân phối có bị mòn hay không. - Lò xo: Kiểm tra xem các lò xo có bị mòn, yếu gãy hay không. 6.2.3. Sửa chữa, lắp hệ thống lái trợ lực thủy lực 6.2.3.1. Trình tự lắp Trình tự lắp tiến hành ngược với trình tự tháo, khi lắp chú ý: - Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết trước khi lắp. - Khi lắp phải đúng theo chiều và đúng vị trí, không làm xước bề mặt thanh răng và làm rách các phớt chắn dầu. - Kiểm tra và điều chỉnh khe hở ăn khớp của trục vít – con lăn sau khi lắp. 6.2.3.2. Kiểm tra, điều chỉnh hệ thống lái a. Kiểm tra, điều chỉnh độ rơ tay lái * Kiểm tra, điều chỉnh độ rơ dọc trục tay lái + Kiểm tra: Nắm chặt vô lăng bằng 2 tay rồi kéo vô lăng theo phương dọc trục. Nếu không có độ rơ, tay lái không có tầm nặng tầm nhẹ là được. + Điều chỉnh: - Đối với hệ thống lái cơ khí (cơ cấu lái kiểu trục vít-con lăn): Hình 6.9 Hình 6.9. Điều chỉnh khe hở dọc trục. 1.Nắp – 2.Cácte – 3.Đệm điều chỉnh - Xả hết dầu nhờn trong các te cơ cấu lái. - Tháo nắp dưới của các te và rút một tấm đệm điều chỉnh ra nếu thấy bớt một tấm đệm mà vẫn chưa trừ bỏ được khe hở thì rút thêm một tấm đệm nữa . - Hoặc đầu tiên lấy một đệm mỏng rồi kiểm tra xem đã hết khe hở chưa và xoay tay lái có dễ dàng không, nếu chưa hết ta bỏ một tấm đệm dày hơn và đặt lại chỗ cũ tấm đệm mỏng lấy ra đầu tiên - Đối với hệ thống lái có trợ lực thuỷ lực: Khi kiểm tra phải tháo rời mặt bích nối các đăng với trục vít. Điều chỉnh bằng cách siết đai ốc trên trục vít. Vặn vào là giảm độ rơ, vặn ra là tăng độ rơ. Sau khi điều chỉnh cần tiến hành kiểm tra lại, yêu cầu quay vành tay lái không có tầm nặng, tầm nhẹ là được. * Kiểm tra, điều chỉnh độ rơ vành tay lái + Kiểm tra: Cách 1: Dùng dụng cụ đo bằng thước vạch (hình 6.10): - Cho ô tô đứng trên nền phẳng, hai bánh xe dẫn hướng ở vị trí chạy thẳng. - Đặt thước đo cố định sát vành lái. - Xoay vành lái từ từ đến khi hai bánh xe trước bắt đầu dịch chuyển hoặc đến khi đòn quay đứng bắt đầu dịch chuyển. Dùng phấn đánh dấu trên thước và vành lái. Hình 6.10. Kiểm tra độ dơ vành lái 1.Dấu đánh trên vành lái. 2.Độ dơ. 3.Thước đo. 4.Vành lái. - Xoay từ từ ngược lại đến khi hai bánh trước hoặc đòn quay đứng bắt đầu dịch chuyển. Đánh một dấu phấn trên thước trùng với dấu trên vành lái đã đánh lúc trước. - Khoảng cách hai vị trí đánh dấu trên thước là độ dơ lỏng của vành lái. Đối với hệ thống lái trợ lực thuỷ lực, độ rơ vành lái khoảng 51mm; với hệ thống lái cơ khí độ rơ khoảng 76mm Cách 2: Dùng dụng cụ đo độ dơ bằng thước đo góc (hình 6.11) - Bánh trước đặt ở vị trí chuyển động thẳng. - Kim chỉ của dụng cụ đo đặt trên vành tay lái bằng kẹp lò xo. - Thang chia độ bắt ở đầu trên của trục tay lái. Hình 6.11. Kiểm tra độ dơ tay lái. - Quay vành tay lái đến khi bánh trước bắt đầu chuyển động thì đặt số 0 của thang chia độ đối diện với kim chỉ. - Sau đó quay vành lái ngược lại như trên thì dừng lại. - Căn cứ vào nấc thang chia độ nằm đối diện với kim chỉ ta xác định được độ dơ của vành lái. + Điều chỉnh - Cơ cấu lái bằng cơ khí điều chỉnh bằng cách tăng hoặc bớt đệm ở đầu trục chuyển hướng hay đầu trục của khuy răng (Maz 500Maz503) - Cơ cấu lái có trợ lực: Điều chỉnh khe hở ăn khớp giữa piston, thanh răng và vành răng rẻ quạt bằng cách nới lỏng đai ốc hãm rồi vặn bu lông điều chỉnh theo nguyên tắc vặn vào làm giảm khe hở và ngược lại, vặn ra làm tăng khe hở. + Sau khi điều chỉnh ta phải kiểm tra ở 3 vị trí. - quay vành lái cách vị trí trung gian từ 2- 2.5 vòng, yêu cầu lực quay từ 0.5 – 1.2 kG. - Quay vành lái cách vị trí trung gian từ 1- 1.25 vòng, yêu cầu lực quay từ 0.8 – 1.25 kG. - Quay vành lái cách vị trí trung gian, yêu cầu lực quay từ 1.8 – 2.2 kG. Không vượt quá 2.5 kG.. b. Kiểm tra và điều chỉnh độ chụm Công việc kiểm tra và điều chỉnh độ chụm thực hiện sau khi đã sửa chữa cơ cấu hình thang lái, chốt chuyển hướng, chỉnh moay-ơ. Trước khi kiểm tra, điều chỉnh cần kiểm tra bánh xe có dơ hay không, kiểm tra áp suất không khí trong lốp xe. Nếu đúng yêu cầu kĩ thuật mới tiến hành công việc trên. * Kiểm tra Để ô tô ở trên đường phẳng, hai bánh xe ở vị trí chạy thẳng. Đặt thước tì vào 2 má lốp sao cho các đầu dây xích chớm chạm nền . Đọc kích thước và đánh dấu vào vị trí vừa đo của hai má lốp. Tiếp tục tiến hành: Dịch ô tô về phía trước sao cho hai bánh trước quay 1800 (tay lái giữ ở vị trí xe chạy thẳng) Đặt thước vào hai vị trí đã đánh dấu và đọc kích thước. Lấy hiệu hai kích thước vừa đo được là độ chụm bánh xe. Tuỳ theo loại xe mà có yêu cầu về độ chụm khác nhau. Độ chụm quy định thông thường từ 2mm 6mm..Trên xe con độ chụm thông thường có giá trị 2mm 3mm đối với xe có cầu trước bị động dẫn hướng và đối với xe có cầu trước chủ động dẫn hướng là –3mm –2mm.. Zil130 là 5-8mm. - Khi điều chỉnh cho phép sai lệch ±1mm. Độ chụm dương: nếu hai bánh xe chụm về phía trước (khi đó B – A > 0). Độ chụm âm: nếu hai bánh xe loe về phía trước (B – A < 0). * Điều chỉnh + Đối với các loại xe có hệ thống treo phụ thuộc (hình 6) thì trình tự điều chỉnh như sau: Để bánh xe trên nền phẳng, giữ bánh xe dẫn hướng ở vị trí chạy thẳng. Kích bánh xe lên. Nới êcu hai đầu thanh kéo ngang, rồi xoay thanh kéo ngang để điều chỉnh sau đó hãm êcu lại . Kiểm tra lại độ chụm đến khi nào được mới thôi. + Đối với các xe có hệ thống treo độc lập thì quy trình điều chỉnh như sau: Điều chỉnh phải tiến hành khi ôtô tải đầy. Để ô tô ở vị trí chạy thẳng trên nền phẳng. Kích bánh lên nới lỏng đai ốc hãm của thanh kéo ngang. Xoay ống nối răng ngược hai đầu của thanh kéo ngang. Xoay ống nối cho đòn kéo dài ra sẽ làm tăng độ chụm đầu và ngược lại (hình 6.12) Vặn chặt các đai ốc hãm lại. a) b) Hình 6.12. Điều chỉnh độ chụm Ống răng bên trái: 1. Xoay xuống để tăng chiều dài; 2. Xoay lên để giảm chiều dài Ống răng bên phải: 5. Xoay lên để tăng chiều dài; 6. Xoay xuống để giảm chiều dài c. Chia lái Hệ thống lái phải đảm bảo đánh lái sang trái, sang phải đều nhau. Muốn vậy ta cần phải tiến hành chia lái: - Để bánh xe ở vị trí xe chạy thẳng, tháo đòn quay đứng. - Quay vôlăng về tận cùng một bên (phải) rồi đánh dấu giữa vôlăng và trục lái. Quay vôlăng theo chiều ngược lại (trái) đến khi không quay được nữa thì dừng lại. Vừa quay vừa đếm số vòng. Chia đôi số vòng tay lái. - Lắp đòn quay đứng, siết chặt đủ lực. - Quay kiểm tra lại. Bài 7. THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA, ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG PHANH. 7.1. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh dầu 7.1.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại a. Phanh không ăn. * Nguyên nhân. - Do hành trình tự do của bàn đạp phanh quá lớn . - Thiếu dầu trong tổng phanh, dò dỉ dầu trong hệ thống. - Do không khí lọt vào hệ thống phanh. - Cuppen phanh ở xi lanh con và tổng phanh quá mòn, hỏng. - Van một chiều tổng phanh quá mòn, hỏng. - Khe hở giữa má phanh và trống phanh quá lớn. - Má phanh dính dầu, cháy xám, chai cứng, mòn nhô đinh tán. - Hệ thống trợ lực hỏng. - Bề mặt trống phanh hoặc đĩa phanh bị mòn không đều gây giảm diện tích tiếp xúc. * Tác hại. - Phanh không ăn gây mất an toàn cho người và phương tiện khi tham gia giao thông. b. Chảy dầu phanh. * Nguyên nhân. - Các chi tiết của tổng phanh như : cuppen, xilanh, piston bị hỏng làm cho độ kín khít không tốt. - Các đầu nối ren bị chờn hoặc bắt không chặt, các đường ống dầu bị nứt. * Tác hại. - Tiêu hao dầu phanh, không khí lọt vào hệ thống, hiệu quả phanh không cao gây mất an toàn khi xe hoạt động. Phanh bị bó kẹt. * Nguyên nhân. - Khe hở giữa trống phanh và má phanh quá nhỏ, không có hành trình tự do ở bàn đạp. - Lò xo hồi vị của má phanh yếu hoặc gãy. - Piston, xilanh của bánh xe bị bó kẹt do bẩn. - Lò xo hồi vị của bàn đạp phanh bị gãy hoặc giảm đàn tính. - Má phanh bị bong ra khỏi guốc phanh. - Cuppen bị trương dẫn đến không hồi vị được. * Tác hại. - Tốc độ xe giảm, có mùi khét ở trống phanh. - Xe gia tốc kém, không bốc, tiêu hao nhiên liệu. - Cháy hỏng má phanh và trống phanh. - Gây quá tải cho hệ thống truyền lực, động cơ bị nóng. Phanh ăn lệch về một phía. * Nguyên nhân. - Khe hở giữa má phanh và trống phanh các bánh xe không đều nhau. - Má phanh của bánh xe nào đó dính dầu mỡ hoặc nhô đinh tán. - Đường dầu dẫn đến phanh nào đó bị hỏng, tắc, thủng. - Piston, xilanh bánh xe nào đó bị kẹt. * Tác hại. - Khi phanh, xe có hiện tượng quay vòng (nhao về một phía) - Không an toàn khi phanh xe làm mất tính năng ổn định và dẫn hướng. 7.1.2. Trình tự tháo, kiểm tra - Tháo cáp âm ắc quy. - Hút hết dầu phanh ra khỏi xi lanh tổng phanh bằng bơm tiêm. Chú ý: Không để dầu phanh rơi xuống các bề mặt được sơn của xe. Nếu có vết dầu phanh phải lau sạch ngay - Tháo các đường ống dầu phanh. - Tháo lò xo hổi vị, bàn đạp, trục bàn đạp. - Tháo xi lanh chính (xi lanh chính). - Tháo trợ lực phanh. - Tháo cơ cấu phanh trước (phanh đĩa). - Tháo cơ cấu phanh sau (phanh tang trống). 7.1.2.1. Xi lanh tổng phanh a) Hư hỏng, nguyên nhân, tác hại * Hư hỏng - Các piston, xi lanh bị mòn; - Vòng cao su (cuppen) bị mòn, rách, trương cứng; - Cụm van một chiều hỏng, lò xo yếu gãy, lỗ điều hòa bị tắc. * Nguyên nhân - Trong dầu có nhiều quặng và tạp chất; - Dùng dầu không đúng chủng loại; - Do sử dụng lâu ngày, vật liệu bị mòn, biến dạng. * Tác hại: Làm giảm hiệu quả phanh, thậm chí mất hẳn hiệu quả phanh gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông. b) Trình tự tháo Bước 1: Tháo xi lanh chính ra khỏi hệ thống phanh. Bước 2: Tháo rời xi lanh chính - Kẹp xilanh lên ê tô (hình 7.1) Hình 7.1 -Tháo bulông hãm (bulông hạn chế hành trình piston): Dùng tôvít đẩy piston vào và tháo bulông hãm ra. Dùng tay tháo piston số 1 (piston sơ cấp) và lò xo ra (hình 7.2). Hình 7.2 Tháo piston số 2 (piston thứ cấp) và lò xo ra (hình 7.3). Hình 7.3 Th¸o cuppen ra. -Th¸o lß xo håi vÞ piston sè 1 ra (h×nh 7.4) -Th¸o vÝt gi÷ lß xo ra råi th¸o lß xo ra. Chó ý: Dïng t« vÝt ®óng chñng lo¹i tr¸nh lµm háng vÝt. - Th¸o cuppen ra (h×nh 7.5). H×nh 7.4 H×nh 7.5 - Th¸o b×nh chøa dÇu c) Kiểm tra, sửa chữa * Kiểm tra - Rửa sạch các chi tiết bằng xà phòng. Dùng khí nén làm sạch nòng xi lanh trước khi kiểm tra. - Dùng mắt quan sát xem xi lanh, piston có bị mòn xước không. - Kiểm tra xem các phớt cao su làm kín có bị trương, rách, biến cứng không - Kiểm tra độ mòn của các van, yếu, gãy của lò xo van. - Kiểm tra các lỗ dầu xem có bị bẩn, tắc hay không. - Dùng thước cặp đo kiểm tra độ mòn của piston, xilanh. * Sửa chữa - Piston bị mòn, xước thì doa hạ cốt hoặc thay mới. - Piston mòn, xước Thay mới. - Các van mòn, lò xo yếu gãy, cupen trương, rách, biến cứng Thay mới. - Các lỗ dầu tắc bẩn thì tiến hành thông rửa. 7.1.2.1. Cơ cấu phanh a) Hư hỏng, nguyên nhân, tác hại * Hư hỏng + Xi lanh con: - Cặp xi lanh piston bị mòn, cào xước, oxy hoá. - Cuppen bị mòn, rách, trương nở. - Lò xo bị yếu gãy. Hình 7.6 + Má phanh: - Má phanh nứt vỡ nhô đinh tán, đinh tán hỏng. - Bề mặt má phanh trai cứng do dính dầu mỡ. + Lò xo hồi vị má phanh: Lò xo hồi vị má phanh yếu, gãy + Trống phanh: - Trống phanh bị mài mòn, cào xước. - Ngoài ra trống phanh có thể bị nớt, vỡ. * Nguyên nhân: - Do ma sát giữa các chi tiết khi làm việc. - Má phanh bề mặt bị trai cứng do trong quá trình làm việc, dầu phanh bị dò dỉ. -Do sử dụng lâu ngày,phanh đột ngột. * Tác hại: -Phanh không ăn gây mất an toàn cho người và xe. b) Trình tự tháo TT Nguyên công Dụng cụ Hình vẽ Chú ý 1 Tháo bánh xe: - Nới ốc lốp 4 bánh xe. - Kích và kê chắc chắn - Tháo bánh xe Khẩu, clê Nới lỏng đai ốc rồi tháo hẳn ra 2 Tháo cơ cấu phanh trước (phanh đĩa): - Tháo đường ống dẫn dầu phanh khỏi xilanh. - Tháo cụm xilanh ra khỏi móng xiết. - Tháo 2 má phanh, 2 đệm chống ồn. - Tháo 4 mảnh giữ má phanh. - Tháo moay ơ trước Chòng 14-17 Khẩu 17 Không để dầu dính vào má phanh, đĩa phanh. 3 Tháo cơ cấu phanh sau (tang trống): - Tháo đường ống dầu phanh. - Tháo tang trống. - Tháo lò xo hồi vị guốc phanh - Tháo chốt định vị guốc phanh. - Tháo guốc phanh cùng cơ cấu điều khiển - Tháo xilanh con. - Tháo càng phanh tay. Clê dẹt 10-12; Tôvít, vam Chòng 12 Chòng 14 - Không làm biến dạng lò xo; - Cơ cấu phanh tháo ra để theo bộ và đúng bên. 4 Tháo các chi tiết trong xilanh con theo thứ tự: - Tháo bu lông đai ốc. - Tháo piton. - Tháo cuppen - Tháo lò xo hồi vị Clê Xilanh con tháo ra để theo bộ, không làm trầy xước xilanh c) Kiểm tra, sửa chữa. * Xi lanh con: -Tháo rời các chi tiết rửa sạch bằng xà phòng, dung dịch rửa hoặc dầu phanh (không dùng xăng khi rửa). Sau đó dùng khí nén thổi sạch, kiểm tra các chi tiết: cuppen, đòn điều chỉnh và then. Chú ý: Tra dầu phanh vào vòng bịt piston. - Kiểm tra các đường kính trong và ngoài xi lanh và piston. Độ mòn cho phép <0.05mm. - Kiểm tra khe hở giữa xi lanh-piston. Tiêu chuẩn 0.02-0.15mm * Má phanh: - Kiểm tra độ mòn đều má phanh bằng mắt thường. - Kiểm tra độ dày của má phanh có thể dùng dụng cụ chuyên dùng. Hình 7.7 Chú ý: Nếu độ dày toàn bộ phải trừ đi độ dày của đế kim loại. - Kiểm tra độ thụt sâu của đinh tán bằng thước cặp. - Kiểm tra khe hở giữa má phanh và trống phanh: Xoay chấm phanh đưa căn lá có kích thước phù hợp vào lỗ kiểm tra và kiểm tra xem khe hở có đúng yêu cầu không. Nếu không đạt yêu cầu thì tiến hành điều chỉnh lại (theo từng loại xe). * Trống phanh: - Dùng mắt để quan sát kiểm tra xem bề mặt bên trong của trống phanh xem có bị mòn hoặc dính dầu hay không. Nếu dính dầu thì dùng xăng rửa sạch. - Kiểm tra độ thẳng hàng của trống phanh bằng cách: Đặt trống phanh lên một bề mặt phẳng và đặt thước thẳng ngang qua bề mặt lắp ghép. Yêu cầu đạt được là thước thẳng phải song song với mặt phẳng. Hình 7.8 - Kiểm tra bề dày của trống phanh cũng như kiểm tra bề dày của má phanh. - Kiểm tra đường kính trong của trống phanh bằng pan me, thước cặp. Đường kính trong cho phép của trống phanh là 203 mm, có giới hạn sửa chữa là: 205mm. Hình 7.9 - Kiểm tra độ mòn côn, ô van của trống phanh bằng đồng hồ đo trống phanh. Độ mòn côn, ô van của trống phanh không vượt quá 0,3mm. * Lò xo hồi vị guốc phanh: - Kiểm tra sự đàn hồi của lò xo. Nếu lò xo yếu, gãy thì thay lò xo mới. 7.1.3. Sửa chữa, lắp hệ thống phanh khí 7.1.3.1. Sửa chữa * Xi lanh con: - Piston bị kẹt trong xi lanh phải chùi sạch sẽ và đánh bóng xi lanh con bằng giấy nhám. - Nếu cuppen rách ta thay thế (thay cả bộ xi lanh phanh bánh xe). Chú ý: Tra dầu phanh vào vòng bịt piston. - Kiểm tra các đường kính trong và ngoài xi lanh và piston. Nếu các chi tiết bị mòn hỏng phải thay thế. Độ mòn cho phép <0.05mm. - Kiểm tra khe hở giữa xi lanh-piston. Tiêu chuẩn 0.02-0.15mm * Má phanh: - Má phanh dính dầu mỡ thì dùng xăng rửa sạch. - Má phanh nhô đinh tán hoặc nứt vỡ thì thay má phanh mới. - Kiểm tra khe hở giữa má phanh và trống phanh: Xoay chấm phanh đưa căn lá có kích thước phù hợp vào lỗ kiểm tra và kiểm tra xem khe hở có đúng yêu cầu không. Nếu không đạt yêu cầu thì tiến hành điều chỉnh lại (theo từng loại xe). * Trống phanh: - Nếu dính dầu thì dùng xăng rửa sạch. - Trống phanh không phẳng thì mài rà lại trên máy tiện hoặc máy chuyên dùng - Đường kính trong cho phép của trống phanh là 203 mm, có giới hạn sửa chữa là: 205mm. - Độ mòn côn, ô van của trống phanh không vượt quá 0,3mm. Nếu vượt quá 0,3mm thì phải láng lại trên máy tiện hoặc máy chuyên dùng. * Lò xo hồi vị guốc phanh: Hình 7.10 - Kiểm tra sự đàn hồi của lò xo. Nếu lò xo yếu, gãy thì thay lò xo mới. + Quy trình thay má phanh mới: - Kẹp má phanh cũ lên ê tô, dùng khoan chặt đinh tán tháo má phanh cũ ra (Hình 7.10). - Chọn má phanh mới cùng loại, dùng kẹp định vị má phanh mới vào guốc phanh. Hình 7.11 - Chọn đinh tán đúng tiêu chuẩn lần lượt tán từ giữa ra hai đầu (Hình 7.11). * Yêu cầu sau khi tán. - Má phanh phải cọ sát không được nứt vỡ. - Độ thụt sâu của đinh tán từ 2 – 5mm, gõ không có tiếng rè. * Kiểm tra và cạo rà má phanh: - Lắp má phanh vào vị trí làm việc (điều chỉnh má phanh ở vị trí thấp nhất) lắp trống phanh vào, nếu má phanh dày không lắp được thì phải mang tiện đi (hoặc cạo) khi nào lắp được thì thôi. - Rà má phanh: Lắp má phanh vào đúng vị trí đạp bàn đạp phanh hết cỡ, thôi tác dụng phanh. Sau đó xoay trống phanh bỏ trống phanh ra và kiểm tra vết tiếp xúc trên má phanh, nếu diện tích tiếp xúc đạt từ 75 – 80% và phân bố đều trên má phanh là được. Nếu không thì phải dùng lưỡi cưa, dao cạo để cạo những chỗ cao, đậm. Sau đó lắp trống phanh vào, đạp phanh, quay trống phanh vài vòng tháo ra rồi kiểm tra, cạo đến khi nào đạt yêu cầu thì thôi. Hình 7.12 Chú ý: Khi cạo rà má phanh phải để cơ cấu tay phanh ở vị trí thấp nhất. Sau khi cạo rà tiến hành lắp ráp và điều chỉnh má phanh. 7.1.3.2. Trình tự lắp Trình tự lắp ngược với trình tự tháo. Khi lắp chú ý các điểm sau: - Vệ sinh sạch sẽ các chi tiết trước khi lắp đặc biệt là má phanh, tang trống, đĩa phanh không được để dính dầu mỡ. - Không làm rách cao su che bụi ở xi lanh con, vít xả air. - Khi lắp piston phải bôi một lớp dầu phanh vào xilanh, cupen và piston. - Lắp cupen phải đúng chiều quy định. Lắp xong phải kiểm tra sự hoạt động. - Lắp xong phải tiến hành xả e cho hệ thống. 7.1.3.3. Kiểm tra, điều chỉnh a) Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh * Kiểm tra : - Đặt thước đo chiều dài sát bàn đạp phanh và vuông góc với sàn xe, một tay ấn bàn đạp phanh khi nào thấy có trở lực thì dừng lại, khoảng đo được trên thước là hành trình tự do của bàn đạp. Hình 7.13: Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp phanh. Hành trình tự do. Khoảng cách từ bàn đạp tới sàn xe. Độ cao của bàn đạp. Đai ốc điều chỉnh. - Hành trình tự do của bàn đạp tuỳ theo từng loại xe thông thường từ 30 ¸ 40 (mm). * Điều chỉnh: - Nếu hành trình tự do của bàn đạp không đúng thì ta tiến hành điều chỉnh lại như sau: Nới lỏng đai ốc điều chỉnh và đai ốc cố định ở thanh đẩy, tuỳ theo khe hở lớn hay nhỏ mà tăng hoặc giảm đai ốc điều chỉnh cho tới khi nào đạt yêu cầu thì thôi. Sau đó hãm đai ốc điều chỉnh và đai ốc cố định lại và kiểm tra lần cuối. Hình 7.14: Kiểm tra và điều chỉnh khe hở má phanh – tang trống. Cam lệch tâm. 4. Guốc phanh Tang trống. 5. Căn lá Má phanh. 6. Chốt lệch tâm b) Kiểm tra, điều chỉnh khe hở má phanh-tang trống * Kiểm tra: Đối với loại xe có lỗ kiểm tra thì ta làm như sau: - Xoay trống phanh để lỗ kiểm tra về vị trí kiểm tra, ta dùng căn lá có kích thước phù hợp để kiểm tra khe hở giữa má phanh và tang trống. - Khe hở thường là: + Phía dưới là 0.15 (mm). + Phía trên là 0.25 (mm). Hình 7.15: Điều chỉnh khe hở cơ cấu phanh dầu 1. Vị trí điều chỉnh. * Điều chỉnh: Tuỳ theo từng loại xe mà ta có cách điều chỉnh khác nhau như : - Đối với một số xe ta điều chỉnh khe hở phía trên bằng cách xoay cam lệch tâm, khe hở phía dưới bằng cách xoay chốt lệch tâm (hình 7.14). - Đối với một số xe có đai ốc điều chỉnh ta sử dụng tô vít hoặc dụng cụ chuyên dùng để điều chỉnh (hình 7.15). - Đối với một số xe hiện đại thì khe hở má phanh được điều chỉnh tự động . * Chú ý: Trường hợp trống phanh không có lỗ kiểm tra được thì ta điều chỉnh theo kinh nghiệm: Điều chỉnh từng má phanh cho tiếp xúc với trống phanh quay nặng có tiếng kêu sạt sạt thì dừng lại xoay ngược cam lệch tâm theo chiều giảm từ từ khi nào mất tiếng kêu sạt sạt là được. Sau đó tiến hành kiểm tra lại. c) Xả e (hình7.16) * Chuẩn bị : - Kiểm tra mức dầu ở xi lanh chính và nếu cần đổ thêm dầu vào . - Một ống cao su hoặc ống nhựa chịu dầu dài khoảng 350 ¸ 450 mm. Hình 7.16: Xả e 1.ống dẫn dầu. 2.ốc xả. - Một cốc thuỷ tinh nửa lít có chứa khoảng nửa lọ dầu phanh. * Tiến hành: - Tháo chụp cao su ở bulông xả khí, lắp ống cao su vào bulông xả khí đầu kia cho vào cốc thuỷ tinh đã có dầu phanh. - Công việc xả e cần hai người, một người trên xe đạp bàn đạp phanh, người còn lại tiến hành xả khí, hai người phải phối hợp với nhau chính xác. Xả khí từ xi lanh tổng phanh trước đến các xi lanh gần tổng phanh và xả lần lượt từng bánh một. - Nới bulông xả khí ra khoảng 1/2 ¸ 3/4 vòng, sau đó người phụ việc đạp nhanh nhả từ từ bàn đạp. Lặp đi lặp lại thao tác như thế cho tới khi ở đầu ống cao su trong lọ không sủi bọt khí ra nữa thì thôi. - Khi ở đầu ống cao su trong lọ không sủi bọt nữa, đạp bàn đạp phanh xuống hết mức và giữ ở vị trí đó, vặn chặt bulông xả khí lại, tháo ống cao su ra và đậy nắp cao su lại. * Chú ý : Quá trình xả khí cần chú ý dầu trong bầu đựng dầu phanh của xy lanh chính. Yêu cầu kỹ thuật: dầu trong lọ không còn sủi bọt nữa, chỉ có dầu trong suốt chảy ra. 7.2. Kiểm tra, sửa chữa hệ thống phanh khí 7.2.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại a) Không có khí nén áp suất cao trong hệ thống phanh - Nguyên nhân: Bộ điều chỉnh áp suất không làm việc và bị kẹt ở vị trí mở. Dây đai máy nén khí đứt, chùng. Các van xả khí nén của máy nén khí bị hở. Piston, xecmăng, xilanh của máy nén khí bị mòn . Trục khuỷu và thanh truyền của máy nén khí bị bó kẹt do thiếu hoặc không có dầu bôi trơn. Bầu lọc tắc do bụi bẩn nên không cung cấp đủ lượng không khí trong quá trình hút. Bầu phanh không kín. Các đầu mối nối đường ống dẫn khí bị hở, bắt không chặt. - Tác hại: hệ thống phanh hoàn toàn mất tác dụng gây nguy hiểm khi đang chạy. b) Phanh yếu. Ô tô Zin 130 chạy với tốc độ 40 km/h trên các loại đường phẳng trải nhựa, không dốc, không ướt, tải trọng trên xe là 500 kg thì sau khi đạp phanh xe phải dừng ngay với quãng đường phanh là 8 m (có thể xác định gia tốc phanh là 8 m/s2). Nếu quãng đường phanh quá dài là hiện tượng phanh không ăn (phanh yếu). - Nguyên nhân: Má phanh dính dầu. Màng cao su trong bầu phanh bị rách, dão dẫn tới áp suất trong các bầu phanh không đủ . Nắp máy nén khí siết không chặt. Điều chỉnh khe hở giữa tang trống và má phanh quá lớn. Má phanh và vành trống phanh bị mòn gây ra khe hở lớn. Tổng van phanh mòn hỏng ở các van nạp, xả . Hành trình tự do bàn đạp quá lớn. - Tác hại: Hiệu quả phanh kém , quãng đường phanh dài không theo ý người lái làm cho xe không phát huy tốc độ tối đa, khi phanh cần phanh gấp có thể gây tai nạn. c) Bó phanh - Nguyên nhân: Lò xo hồi vị má phanh yếu, gãy. Khe hở tang trống và má phanh quá nhỏ. Hành trình tự do bàn đạp quá nhỏ. Guốc phanh bị kẹt do lâu ngày không chăm sóc, bảo dưỡng. Van xả khoá phanh bị tắc.lò xo trong bầu phanh yếu gãy không đủ khả năng đưa cam phanh trở về vị trí ban đầu. - Tác hại: mòn hỏng má phanh, tang trống, tổn hao công suất động cơ. d) Phanh ăn lệch. Khi thực hiện phanh gấp thì thấy hai vệt bánh không đều nhau, xe có hiện tượng quay ngang là phanh bị ăn lệch. - Nguyên nhân: Khe hở má phanh, tang trống giữa các bánh xe không đều nhau do điều chỉnh không chính xác hoặc do bị mòn trong quá trình làm việc. Một má phanh nào đó bị dính dầu. Đường ống dẫn hơi của một bánh xe bị tắc, hở. Màng cao su một bầu phanh bị rách thủng. - Tác hại: làm lệch quỹ đạo chuyển động của ôtô, không điều chỉnh được tay lái khi phanh gây nguy hiểm cho xe đang hoạt động. e) Phanh đột ngột Lò xo hồi vị guốc phanh yếu gãy. Má phanh gãy, mòn nhô đinh tán . Hành trình tự do bàn đạp nhỏ . Khe hở tang trống và má phanh quá nhỏ. - Tác hại: Làm cho các cụm chi tiết ở cầu sau chịu lực lớn, dễ gây xoắn trục, các bánh răng sứt mẻ, gây tiếng ồn lớn làm tuổi thọ cầu chủ động giảm. Dễ gây hiện tượng trượt lê bánh khi phanh. 7.2.2. Trình tự tháo, kiểm tra STT Nội dung công viêc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Nới êcu bu lông lốp Tuýp 36 Chỉ nới ra không tháo 2 Kích và kê xe Kích trụ đỡ Đảm bảo an toàn 3 Tháo lốp xe Tuýp 36 Đảm bảo an toàn 4 Tháo bán trục Khẩu 17-19, búa Tháo xong bu lông dùng vam bu lông hoặc búa đóng 5 Tháo moay ơ và tang trống bánh trước Tuýp bát chuyên dùng 6 Tháo moay ơ và tang trống bánh sau Tuýp 36-42, búa, đục Dùng búa, đục tháo phanh hãm rồi mới tháo êcu 7 Tháo các đường ống dẫn khí tới các bát phanh Clê dẹt 14-22 Xả hết khí trong bình chứa trước khi tháo các đường ống 8 Tháo các bát phanh trước và sau Cle dẹt 17-22, kìm 9 Tháo cơ cấu phanh Tháo lò xo hồi vị. Tháo chốt lệch tâm. Tháo guốc phanh Tháo cơ cấu trục vít, bánh vít. Tháo trục cam phanh Tô vít Choòng 19-22 Búa nhựa Đảm bảo an toàn Sắp xếm theo thứ tự Đóng ra phía ngoài 10 Tháo các đường ống dẫn khí từ máy nén khí tới bình chứa, van phân phối Clê dẹt 14-17 11 Tháo các đường ống dẫn dầu, nước vào máy nén khí Clê dẹt 19-22 Hứng dầu, nước vào khay riêng 12 Tháo máy nén khi ra khỏi xe Khẩu 19-22 13 Tháo bình chứa Khẩu 14-17 14 Tháo dẫn động điều khiển Kìm 15 Tháo van phân phối ra khỏi xe Choòng 17 7.2.2.1. Cơ cấu phanh a) Hư hỏng, nguyên nhân, tác hại TT Hư hỏng Nguyên nhân Tác hại 1 Má phanh dính dầu mỡ Do không lau rửa sạch khi tháo lắp, phớt chắn dầu bị rách, thủng Làm nhiệt độ tăng cao, phanh không ăn 2 Má phanh mòn nhiều, nhô đinh tán, chai cứng, vỡ, gãy Do làm việc lâu ngày, má phanh bị dính dầu, mỡ Phanh không ăn, tang trống bị cào xước, nếu bị vỡ có thể gây kẹt phanh 3 Đinh tán bị rơ, lỏng Do tán không chặt, do làm việc lâu ngày Dễ bị bong má phanh ra khỏi xương guốc phanh 4 Lò xo hồi vị giảm đàn tính, gãy Do sử dụng lâu ngày, tháo lắp không đúng kỹ thuật Làm cho guốc phanh không hồi vị được khi thôi phanh 5 Bầu phanh bị móp bẹp, thủng Do tháo lắp không đúng kỹ thuật, do va đập Dò hơi, phanh không ăn, có thể không phanh được 6 Bát cao su bị thủng, rách, biến cứng Do sử dụng lâu ngày, áp suất khí quá cao, tháo lắp không đúng kỹ thuật, bị dính dầu mỡ Gây lọt khí, phanh không ăn. 7 Trống phanh bị mòn, cào xước Do sử dụng lâu ngày, má phanh mòn nhô đinh tán. Nhiệt độ tăng, phanh không ăn 8 Trục vít bị mòn, bánh vít bị sứt mẻ răng Do làm việc lâu ngày, không bảo dưỡng thường xuyên, thiếu dầu mỡ, tháo lắp không đúng kỹ thuật Làm khó điều chỉnh phanh và điều chỉnh không chính xác 9 Các bulông bị chờn Do tháo lắp không đúng kỹ thuật Làm cho các chi tiết bắt không chặt, gây nguy hiểm khi phanh. 10 Lò xo định vị trục vít bị gãy, giảm đàn tính Do làm việc lâu ngày, tháo lắp không đúng kỹ thuật Trục vít lỏng lẻo, hoạt động không chắc chắn, bị xoay trong quá trình hoạt động 11 Lò xo bầu phanh yếu gãy Do làm việc lâu ngày, tháo lắp không đúng kỹ thuật Phanh không nhả khi thôi phanh 12 Bạc và trục quả đào bị mòn Do làm việc lâu ngày Làm ảnh hưởng tới cơ cấu trục vít, bánh vít 13 Quả đào bị mòn Do ma sát với đầu guốc phanh Khó điều chỉnh phanh và điều chỉnh không chính xác 14 Chốt lệch tâm mòn Do ma sát với vị trí lắp guốc phanh Làm guốc phanh bị lệch, chuyển động không vững vàng, tiếp xúc với má phanh không đều, phanh không ăn b) Trình tự tháo - Xả hết khí trong hệ thống phanh, chèn bánh xe chắc chắn. - Tháo bánh xe: Nới lỏng ê cu bắt bánh xe sau đó kích cầu xe lên rồi mới tháo bánh xe ra. - Tháo bán trục. Chú ý phải nới lỏng từ từ, tránh để lẫn hai bán trục. Hình 7.17 - Tháo đai ốc, mặt bích, vòng bi. Khi tháo phải dùng dụng cụ chuyên dùng để tháo hãm chống xoay. - Tháo tang trống (hình 7.17). - Tháo lò xo hồi vị má phanh (hình 7.18). Chú ý khi tháo tránh làm biến dạng, gãy lò xo. - Tháo vòng chặn ở chốt lệch tâm. - Tháo hai guốc phanh. - Tháo chốt lệch tâm. - Tháo trục quả đào. Hình 7.18 - Tháo bầu phanh ra. Tháo từ từ đều tay. - Tháo thanh đẩy. - Tháo bu lông cố định giữa trục vít với bánh vít . - Tháo bánh vít. - Tháo trục vít. Khi tháo vừa gõ vừa kéo ra. - Tháo rời giá đỡ bầu phanh với bầu phanh. - Tháo rời nắp bầu phanh với vỏ bầu phanh ra. Chú ý phải nới lỏng từ từ, đối xứng. - Tháo lò xo hồi vị màng. Tránh làm gãy, biến dạng lò xo. - Tháo bát cao su (màng). Chú ý không được lấy tô vít để cậy. c) Kiểm tra - Kiểm tra cơ cấu phanh trước khi tháo: Kiểm tra bầu phanh bằng cách bôi lên đó một lớp dung dịch xà phòng, sau đó đạp phanh và quan sát. Nếu thấy sủi bọt ở chỗ nào thì chứng tỏ bầu phanh bị thủng hoặc do bulông bắt không chặt, ta đánh dấu vào vị trí đó để kiểm tra, sửa chữa. Quan sát xem má phanh, trống phanh có bị cào xước, cháy xám, nứt vỡ haykhông. Bầu phanh có bị móp, bẹp hay không. Bát cao su có bị rách, rão không. Cơ cấu trục vít có bị sứt mẻ gì không. Má phanh có bị bong ra khỏi xương guốc phanh hay không. Quan sát xem lò xo có bị gãy hay không. Dùng dụng cụ để kiểm tra: Dùng búa gõ nhẹ vào má phanh, nếu có tiếng kêu rè thì chứng tỏ đinh tán bị rơ, lỏng. Dùng panme đo độ mòn của trục vít ở vị trí hai đầu trục và độ mòn của chốt lệch tâm. Dùng thước cặp để kiểm tra độ sâu của đinh tán. Dùng panme đo trong để kiểm tra độ mòn côn, ô van của tang trống (hình 7.19). Dùng lực kế để kiểm tra độ đàn hồi của lò so. Hình 7.19. Kiểm tra độ mòn tang trống Kiểm tra xem các bulông, đai ốc bắt có chặt không. Kiểm tra các vòng bi, ca bi xem có bị rỗ , vỡ hay không. Dùng căn lá để kiểm tra khe của má phanh và guốc phanh. Nếu đã điều chỉnh hết cỡ rồi mà khe hở vẫn lớn thì chứng tỏ quả đào bị mòn. Kiểm tra xem khe hở của lỗ đầu guốc phanh và chốt lệch tâm xem có đạt yêu cầu hay không. Khe hở tiêu chuẩn là 0,1 mm. 7.2.2.2. Máy nén khí a) Hư hỏng, nguyên nhân, tác hại - Lß xo van x¶ g·y háng, van hót hë lín do lµm viÖc l©u ngµy. - Xilanh, piston, xÐcm¨ng mßn lín do b«i tr¬n kh«ng tèt, chÊt l­îng dÇu b«i tr¬n kÐm, do ma s¸t trong qu¸ tr×nh ho¹t ®éng. Trôc khuûu vµ thanh truyÒn bÞ bã kÑt do thiÕu hoÆc kh«ng cã dÇu b«i tr¬n. §­êng èng dÉn khi bÞ hë, t¾c bëi bôi bÈn. N¾p m¸y cong vªnh, hë lín, ®Öm n¾p m¸y r¸ch, háng. Van bi cña bé ®iÒu chØnh ¸p suÊt bÞ kÑt ë vÞ trÝ më. D©y ®ai dÉn ®éng trïng,d·o do lµm viÖc l©u ngµy. BÇu läc kh«ng khÝ t¾c do bôi bÈn. Lß xo van ®iÒu chØnh ¸p suÊt yÕu, g·y do lµm viÖc l©u ngµy hoÆc ®iÒu chØnh søc c¨ng lß xo nhá. Lß xo van tù ®éng ®iÒu chØnh søc c¨ng qu¸ lín, van bi kÑt ë vÞ trÝ ®ãng. Van an toµn kÑt ë vÞ trÝ ®ãng, ®iÒu chØnh søc c¨ng lß xo qu¸ lín. * Nguyªn nh©n: do lµm l©u ngµy trong ®iÒu kiÖn chÞu ¸p suÊt khÝ nÐn cao. * Tác hại Nh÷ng h­ háng g©y nªn hËu qu¶ lµm cho m¸y nÐn khÝ kh«ng t¹o ra ®­îc khÝ nÐn ¸p suÊt cao vµo b×nh chøa dẫn đến làm giảm/mất hiệu quả phanh gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông. b) Trình tự tháo * Bước 1: Tháo máy nén khí ra khỏi xe Xả hết nước trong máy nén khí ra. Nới lỏng dây đai rồi tháo ra ngoài. Tháo các đường ống dầu vào và thoát khỏi máy nén khí. Nới lỏng các tuy ô bắt chặt các đường ống dẫn khí để xả hết hơi trong máy nén khí ra ngoài, sau đó tháo các đường ống này khỏi máy nén khí . (Chú ý : khi tháo các đường ống này phải tháo bằng hai clê, mỗi clê giữ một đai ốc, một clê giữ chặt còn một clê dùng để tháo nhằm tránh cho các đường ống bị xoắn) Tháo các bulông, đai ốc bắt chặt máy nén khí với giá đỡ. Nhẹ nhàng nhấc máy nén khí xuống sau đó vệ sinh sạch sẽ bên ngoài. * Bước 2: Tháo rời máy nén khí STT Nội dung công việc Dụng cụ Hình minh hoạ Yêu cầu kỹ thuật 1 Tháo puli - Tháo đai ốc hãm. - Dùng vam tháo pu li ra khỏi máy nén khí Clê 12-14; vam chuyên dùng 2 Tháo van xả khí nén - Tháo 2 đai ốc giữ van xả, lấy đai ốc và đệm ra. - Tháo lò xo van, đế van Chú ý : tránh làm mất lò xo và đệm nút van, để gọn trên khay thành từng bộ 3 Tháo nắp máy nén khí - Tháo bulông, đai ốc giữ lắp máy - Tháo nắp máy, đệm nắp máy ra. Nới lỏng đều tay, đối xứng bulông và đai ốc bắt chặt nắp máy 4 Tháo thiết bị giới hạn tải - Tháo lò xo, tháo đòn gánh - Tháo van nạp bình đĩa Để gọn thành bộ. 5 Tháo cụm piston-thanh truyền - Tháo đáy máy nén khi - Tháo nắp đầu to thanh truyền - Đưa cụm piston-thanh truyền ra Đánh dấu vị trí và chiều nắp ghép nắp đầu to thanh truyền 6 Tháo trục khuỷu - Tháo mặt bích hai đầu trục khuỷu - Tháo vòng hãm, phớt chắn dầu. - Tháo trục khuỷu ra Tông, búa c) Kiểm tra Kiểm tra, sửa chữa máy nén khi tương tự như phần kiểm tra, sửa chữa động cơ đã học trong thực tập chuyên môn 1. Chỉ khác nhau về thông số kỹ thuật. Cụ thể: - Độ côn, ô van cho phép của xilanh là 0.05mm - Khe hở cho phép giữa piston-xi lanh là 0.15mm - Khe hở miệng xéc măng 0.25-0.5mm 7.2.2.3. Tổng van phanh (tổng van phanh kép) a) Những hư hỏng, nguyên nhân, tác hại TT Hư hỏng Nguyên nhân Tác hại 1 Nắp vỏ bị nứt, vỡ Do va đập, tháo lắp không đúng kỹ thuật Dò hơi, phanh không ăn 2 Màng đàn hồi bị thủng, rách, biến cứng Do tháo lắp không đúng kỹ thuật, áp suất khí quá cao, bị dính dầu mỡ Gây lọt khí, phanh không ăn 3 Cần nối lớn, cần nối bé bị mòn, cần kéo bị cong Do sử dụng lâu ngày, do ma sát và va đập ảnh hưởng tới hành trình tự do của bàn đạp, hiệu quả phanh giảm 4 Lò xo hồi vị, lò xo cân bằng gãy, giảm đàn tính Do sử dụng lâu ngày Phanh không nhả khi thôi đạp bàn đạp phanh 5 Van nạp, van xả bị mòn, rách, trương nở Do làm việc lâu ngày, khí có lẫn tạp chất, bị dính dầu mỡ Làm van và ổ đặt đóng không kín, gây bó phanh 6 Lò xo van yếu, gãy Do sử dụng lâu ngày, tháo lắp không đúng kỹ thuật Làm van đóng mở không được kín, không chính xác và có thể không hoạt động được 7 Các bulông và lỗ ren bị chờn Do tháo lắp không đúng kỹ thuật Làm lắp ghép không chặt, gây lọt khí, phanh không ăn 8 Cốc trượt bị mòn, cào xước Do ma sát trong quá trình làm việc, do trong quá trình tháo lắp không vệ sinh sạch sẽ để bụi bẩn rơi vào Đóng, mở van không chính xác, hiệu quả phanh giảm 9 Đầu nối khí bị chờn ren Do tháo, lắp không đúng kỹ thuật, Làm lọt khí, phanh không ăn 10 Cần dẫn động phanh tay và cần đẩy bị mòn ở vị trí tiếp xúc của hai chi tiết Do ma sát ảnh hưởng tới hành trình tự do của phanh tay 12 Màng cao su chắn bụi, giảm âm thanh bị rách, thủng Do sử dụng lâu ngày, tháo lắp không đúng kỹ thuật Gây tắc cửa xả, khi phanh có tiếng xì hơi lớn b) Trình tự tháo Hình 7.20. Sơ đồ cấu tạo tổng van phanh kép Trục truyền động từ phanh tay 10. Đầu van Nắp cần kéo 11. Van Chốt hãm cần kéo 12. §ầu nối khí Cần kéo 13. ống nối khí Cần đẩy 14. Cốc chụp Cần nối lớn 15.Lò xo cân bằng Ỵcu hãm 16.Bạc điều chỉnh Thân tổng van phanh 17.Chốt hãm cần nối lớn Cốc trượt 18. Nắp van TT Các bước tháo Dụng cụ Hình vẽ Chú ý 1 Tháo nắp cần kéo Clê Nới lỏng từ từ,đối xứng rồi mới được tháo hẳn. 2 Tháo trục truyền động từ phanh tay 3 Tháo cần kéo - Tháo chốt trẻ. - Lấy tay đưa cần kéo ra. Kìm để tháo chốt trẻ Tránh làm gãy chốt trẻ 4 Tháo rời nắp và thân ra Clê Nới lỏng từ từ, đối xứng rồi mới được tháo 5 Tháo cần nối lớn 6 Tháo cần nối bé 7 Tháo thân với đầu van ra Clê Nới lỏng từ từ, đối xứng rồi mới đựơc tháo 8 Tháo cần đẩy 9 Tháo êcu hãm và bạc điều chỉnh Dụng cụ chuyên dùng Trước khi tháo phải đánh dấu vị trí của êcu, bạc điều chỉnh với thân van 10 Tháo cốc trượt Tay Để cẩn thận, tránh cào xước 11 Tháo đầu nối khí Clê 12 Tháo van phanh chính và van phanh rơmooc Kìm Tránh đễ lẫn 2 van 13 Tháo màng chắn bụi giảm âm thanh Tô vít c) Kiểm tra Quan sát xem nắp và thân có bị nứt, vỡ không. Kiểm tra độ cong của cần kéo. - Kiểm tra độ mòn của cần nối lớn, nối bé. Kiểm tra độ mòn của cốc trượt bằng panme, quan sát xem có bị cào xước không. - Dùng lực kế để kiểm tra độ đàn hồi của lò xo. Kiểm tra màng đàn hồi có bị rách, thủng, biến cứng không. Kiểm tra van nạp, van xả. Kiểm tra các bu lông, lỗ bắt ren có bị chờn, biến dạng ren hay không. Kiểm tra độ mòn của cần dẫn động phanh tay Kiểm tra các đầu nối khí. Kiểm tra màng cao su chắn bụi, giảm âm thanh bị rách, thủng hay không 7.2.3. Trình tự lắp, điều chỉnh 7.2.3.1. Sửa chữa a) Cơ cấu phanh Sửa chữa Bầu phanh bị thủng thì ta hàn đắp rồi gia công lại. Lò xo bầu phanh và lò xo hồi vị má phanh yếu, gãy thì thay mới. Bạc và trục quả đào bị mòn thay mới, chủ yếu là thay bạc tận dụng trục quả đào. Cơ cấu trục vít bánh vít bị quá mòn hoặc răng gãy thì thay mới. Chốt lệch tâm mòn quá thì thay chốt khác. Má phanh dính dầu thì rửa sạch bằng xăng sau đó lau khô. Má phanh mòn, chai cứng, phần đinh tán thấp hơn má phanh 0,5 mm hoặc má phanh nứt vỡ ta thực hiện thay mới. Khi thay má phanh khe hở giữa má phanh với tang trống không vượt quá 0,25 mm đối với khe hở dưới và 0,4 mm đối với khe hở trên. Bầu phanh bị móp bẹp thì ta nắn lại, nếu nứt vỡ thay mới. Nếu trống phanh bị gờ, mòn ít hơn 0,5 mm thì dùng giấy nhám mịn đánh bóng lại. Nếu trống phanh mòn gờ quá 0,5 mm thì gá lên máy tiện để láng lại mặt trong theo kích thước sửa chữa. + Chú ý: Khi tiện trống phanh đến đường kính lớn nhất rồi thì có thể ép thêm một ống lót bên trong sau đó láng lại để có đường kính nguyên thủy. Độ bóng bề mặt ¸ Khi rà má phanh và trống phanh phải đảm bảo độ tiếp xúc đạt 70 ¸ 80%, độ tiếp xúc tốt cách hai đầu guốc phanh không quá 20 mm. Nếu khe hở của lỗ đầu guốc phanh và chốt lệch tâm vượt quá 0,1 mm thì ta phải thay chốt mới. Nếu quả đào (cam lệch tâm) bị mòn nhiều ta hàn đắp rồi gia công lại. Khe hở lắp ghép giữa trục cam và bạc không vượt quá 0,5mm. Nếu vượt quá thì ta phải thay bạc mới. Nếu trục bị mòn quá thì ta phải hàn đắp rồi gia công lại. Nếu đinh tán bị rơ lỏng thì phải tán lại cho chắc chắn, hoặc phải thay đinh tán. Các ổ bi bị mòn nhiều, bị ghẻ, rỗ, vỡ thì thay mới. Các bulông bắt không chặt thì phải bắt lại cho chặt. b) Máy nén khí Tham khảo sửa chửa phần cơ khí động cơ trong học phần thực tập động cơ c) Tổng van phanh Nắp và thân nứt vỡ thì hàn đắp rồi gia công lại. Cần kéo bị cong thì nắn lại. Cần nối lớn, nối bé bị mòn thì thay mới Cốc trượt bị cào xước nhẹ thì ta dùng giấy nhám mịn đánh lại, nếu mòn nhiều thì thay mới. Lò xo hồi vị, lò xo cân bằng, lò xo van yếu, gãy, giảm đàn tính thì thay mới. Màng đàn hồi bị rách, thủng, biến cứng thì thay mới. Van nạp, van xả bị mòn, rách, trương nở thì thay mới. Các bulông bị chờn thì thay mới, các lỗ ren bị chờn thì gia công lại. Cần dẫn động phanh tay, cần đẩy bị mòn ở vị trí tiếp xúc thì hàn đắp rồi gia công lại. Đầu nối khí bị chờn ren thì thay mới. Màng cao su chắn bụi, giảm âm thanh bị rách, thủng thì thay mới. 7.2.3.2. Trình tự lắp Trình tự lắp ngược với trình tự tháo, khi lắp chú ý: Làm sạch các chi tiết trước khi lắp đặc biệt là má phanh, tang trống khi lắp tuyệt đối không để dính dầu mỡ. Lắp đúng vị trí các guốc phanh. Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh. Điều chỉnh độ căng dây đai. Điều chỉnh các van an toàn, van điều chỉnh áp suất. Kiểm tra lại sự lọt khí của hệ thống. 7.2.3.3. Kiểm tra, điều chỉnh a) Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh Hình 7.21 * Kiểm tra: Tiến hành tương tự như ở hệ thống phanh dầu. * Điều chỉnh - Tháo chốt lắp thanh kéo với bàn đạp phanh. - Nới ốc hãm bu lông điều chỉnh, vặn bulông điều chỉnh đến khi nào chạm ốc rồi nới ra 1.5-2 vòng. Sau đó siết đai ốc lại ứng với khe hở 1-2mm. b) Kiểm tra, điều chỉnh khe hở giữa má phanh-tang trống (hình 7.22) * Điều chỉnh khoảng dịch chuyển của thanh đẩy: - Tháo chốt nối thanh đẩy với vỏ cơ cấu trục vít. - Nới lỏng êcu hãm (9) sau đó xoay đầu nối ren càng chữ U (8) để thay đổi chiều dài của thanh đẩy. Nếu khoảng dịch chuyển lớn thì tăng chiều dài của thanh đẩy và ngược lại. Thường thì khoảng dịch chuyển đối với bánh trước là 15 ¸ 25(mm) với bánh sau là 20 ¸ 40(mm). + Chú ý: - Lò xo hồi vị màng bầu phanh ở vị trí không làm việc. Hình 7.22: Điều chỉnh khe hở trên. - Sau khi điều chỉnh xong phải xiết chặt đai ốc hãm. 1. Cần nối. 2. Trục vít. 3. Vỏ cơ cấu điều chỉnh. 4. Trục quả đào hãm . 5. Bánh vít. 6. Bi định vị. 7. Lò xo. 8. Cần đẩy. b. Điều chỉnh khe hở phía trên (Vị trí gần quả đào). Điều chỉnh khe hở phía trên, ta tiến hành điều chỉnh đồng thời cả hai guốc phanh bằng cách sau: - Nới lỏng vít định vị trục vít sau đó xoay trục vít (2), bánh vít (5) quay, làm cho trục cam lắp then hoa với then phía trong của vành răng quay đi một góc, làm giảm khe hở giữa má phanh và trống phanh, sau khi điều chỉnh ta dùng căn lá để kiểm tra khe hở. Trị số khe hở cho phép là 0,4(mm) không đi qua hết toàn bộ bề rộng của má phanh. * Điều chỉnh khe hở dưới (Vị trí gần chốt lệch tâm). Điều chỉnh khe hở phía dưới được tiến hành độc lập cho từng má phanh bằng cách: - Nới lỏng đai ốc hãm (2) sau đó dùng clê xoay chốt lệch tâm (1), làm thay đổi khe hở phía dưới giữa má phanh và tang trống. Chú ý: Sau khi điều chỉnh xong phải kiểm tra lại khe hở (Hình 7.23): Việc kiểm tra khe hở này ta dùng căn lá (1) qua cửa (2) và được đo cách đầu guốc 40 ¸ 45 (mm). Trị số cho phép là 0,25 (mm). Sau khi điều chỉnh xong, trống phanh phải quay đều dễ dàng và không chạm vào guốc. - Sau khi điều chỉnh xong phải xiết chặt đai ốc hãm . Hình 7.23 : Kiểm tra trị số khe hở. 1. Căn lá. 3. Trống phanh. 2. Lỗ kiểm tra. 4. Guốc phanh. c) Điều chỉnh áp suất hệ thống. * Điều chỉnh van an toàn (Hình 7.24): Khi điều chỉnh dùng clê (1) mở êcu hãm (4) quay vít điều chỉnh (3) đưa áp suất tới 8 ¸ 9(kg/cm2). + Chú ý : Khi v ặn vít vào, áp suất tăng lên và Hình 7.24: Điều chỉnh van an toàn. 1. Clê 2. Cần đẩy 3. Vít điều chỉnh 4. Ê cu hãm. 5. Van bi. 4. Êcu hãm 5. Van bi ngược lại. Nếu khi nâng cần (2) thấy không khí xì ra và khi hạ xuống thì không xì ra nữa, có nghĩa là van đã điều chỉnh tốt. * Điều chỉnh van điều chỉnh áp suất (Hình 7.25). Hình 7.25: Van điều chỉnh áp suất 1. Nắp; 2. Nắp điều chỉnh; 3. Lò xo; 4. Thanh đẩy; 5. ống bọc; 6. Đệm điều chỉnh; 7. Rãnh; 8. Đường khí nối từ máy nén khí; 9. Vỏ; 10. Đường khí nối từ bình chứa; 11. Van bi. - Nếu bộ điều chỉnh không giữ được áp suất không khí trong giới hạn quy định thì phải điều chỉnh lại. Muốn vậy, phải lấy nắp (1) ra và vặn mũ điều chỉnh (2) có ren vào để tăng áp suất cho tới khi máy nén bắt đầu làm việc ở áp suất 5,6 ¸ 6 (kg/cm2) và khi áp suất đạt 10 ¸ 11 (kg/cm2) thì máy nén ngừng làm việc. * Điều chỉnh độ căng dây đai của máy nén khí (Hình 7.26). - Dùng lực của ngón tay ấn vào khoảng giữa của dây đai một lực khoảng 30 ¸ 40 (N). Sau đó dùng thước đo độ võng của dây đai. Nếu độ võng nằm trong khoảng 10 ¸12 (mm) là đạt yêu cầu. Ta có thể điều chỉnh bằng cách thay đổi vị trí của máy nén khí. Hình 7.26: Kiểm tra và điều chỉnh dây đai. 1.Máy nén ; 2.Bơm dầu trợ lực lái ; 3,4,6.Bộ phận điều chỉnh căng dây đai Bài 8. THÁO LẮP, KIỂM TRA, SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO. 8.1. Hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân, tác hại STT H­ háng Nguyªn nh©n T¸c h¹i 1 C¸c l¸ nhÝp mÊt tÝnh ®µn håi, Lµm viÖc l©u ngµy Lèp bÞ mµi vµo th©n xe nªn chãng mßn. NÕu ch¹y Èu nhÝp cã thÓ gÉy dÉn tíi cÇu xe bÞ lÖch. 2 NhÝp bÞ gÉy hoÆc háng Do xe qu¸ t¶i khi ®i vµo ®­êng xÊu Thïng xe nghiªng, xe ch¹y kh«ng an toµn. Cã thÓ lµm gÉy c¸c l¸ nhÝp tiÕp theo 3 Lß xo g·y hoÆc háng Lµm viÖc l©u ngµy Th©n bÞ l¾c khi xe ®i vµo chç xãc 4 Vßng ch¾n dÇu bÞ mßn, háng. Lµm viÖc l©u ngµy Bé gi¶m sãc lµm viÖc kÐm ®i. 5 C¸c bu l«ng ®ai èc , c¸c ren bÞ trên háng, g·y. Th¸o l¾p kh«ng ®óng kü thuËt, quai nhÝp bÞ láng C¸c l¸ nhÝp bÞ xª dÞch theo chiÒu däc 6 Chèt vµ b¹c nhÝp bÞ mßn Khi xe ch¹y c¸c chèt nhÝp bÞ bÈn nhiÒu g©y mßn nhanh Sinh ra tiÕng kªu 7 Mßn cao su h¹n chÕ hµnh tr×nh cña cÇu. ¤t« ch¹y qu¸ t¶i hoÆc qu¸ nhanh trªn ®­êng xÊu G©y tiÕng gâ. NÕu kh«ng söa sÏ lµm háng hÖ thèng treo. 8 §ai nhÝp bÞ háng Lµm viÖc l©u ngµy G©y tiÕng kªu 9 Quai nhÝp bÞ láng Lµm viÖc l©u ngµy G©y tiÕng kªu, cã thÓ lµm g·y bul«ng trung t©m vµ nhÝp bÞ dÞch theo chiÒu däc 10 §Öm cao su gèi ®Çu nhÝp bÞ mßn Dïng l©u G©y tiÕng gâ khi xe ch¹y. 11 HÕt dÇu ë gi¶m chÊn Phít ch¾n dÇu bÞ mßn HÖ thèng treo lµm viÖc cã tiÕng kªu. 12 Lß xo ë hÖ thèng treo ®éc lËp bÞ g·y Chở quá t¶i hoÆc ch¹y nhanh trªn ®­êng xấu G©y tiÕng gâ 13 C¸c bé phËn bÞ láng, hoÆc mßn, láng c¸c æ, gèi ®ì cao su mßn, thanh gi»ng bÞ biÕn d¹ng, thanh æn ®Þnh bÞ cong. Lµm viÖc l©u ngay, do sù cè ®ét ngét, th¸o l¾p kh«ng ®óng kü thuËt. Khi lµm viÖc cã tiÕng kªu, xe nhao vÒ phÝa tr­íc 8.2. Trình tự tháo, kiểm tra hệ thống treo 8.2.1. Trình tự tháo, kiểm tra 8.2.1.1. Hệ thống treo độc lập STT Néi dung c¸c b­íc H×nh vÏ minh ho¹ Dông cô 1 Tr­íc tiªn ph¶i kÝch dÇm däc t¹i vÞ trÝ d­íi khung xe th¸o b¸nh xe ra KhÈu, tuýp, tay vÆn, tay nèi 2 Th¸o dêi c¸c kÑp vµ èng dÉn dÇu ra khái gi¶m sãc Cêlª, tuèc l¬ vÝt 2 c¹nh 3 Níi láng bul«ng nèi bé gi¶m sãc víi dÇm cÇm vµ khung xe KhÈu tuýp 4 Níi c¸c ®ai èc b¾t l¾p gi¶m chÊn víi b¸nh xe, råi nhÊc gi¶m sãc ra khái th©n xe. KhÈu, tay nèi tay vÆn 5 Th¸o thanh æn ®Þnh vµ thanh gi»ng khái ®ßn d­íi. Cêlª 6 Th¸o thanh æn ®Þnh vµ thanh gi»ng khái gi¸ b¾t thanh gi»ng. Cêlª 7 Dïng dông cô chuyªn dïng ®Ó th¸o cam quay khái khíp cÇu ë ®Çu cuèi trô ®øng Vam chuyªn dïng 8 Th¸o bu l«ng b¾t trô ®øng víi cam quay dïng bóa gâ m¹nh vµo cam quay ®Ó t¸ch cam quay víi trô ®øng. Cêlª, bóa nhùa 9 Th¸o trôc ®ßn d­íi ra khái xµ ngang, th¸o ®ßn d­íi ra khái th©n xe Cêlª 10 KÝch vµo hai c¹nh cña th©n vµ kª ch¾c l¹i b) Hệ thống treo phụ thuộc STT Néi dung c«ng viÖc H×nh vÏ minh ho¹ Dông cô 1 Tr­íc tiªn ph¶i kÝch dÇm däc t¹i vÞ trÝ d­íi khung xe th¸o b¸nh xe ra KÝch, khÈu 2 Th¸o èng dÉn dÇu tõ xy lanh b¸nh xe , chó ý bÞt ®Çu èng dÉn dÇu vµ ®Çu xi lanh b»ng giÎ Cê lª. giÎ s¹ch 3 Th¸o thanh gi»ng Cê lª 4 Th¸o thanh c©n b»ng Cê lª trßong 5 Th¸o c¸c ®ai èc b¾t gi¶m chÊn. Chó ý th¸o ®ai èc ë phÝa trªn tr­íc sau ®ã th¸o ®ai èc b¾t gi¸ quay nhÝp. Cê lª 6 Th¸o bu l«ng ch÷ u ra khái xe, kÝch khung xe lªn mét chót ®Ó nhÝp t¸ch khái gi¸ b¾t nhÝp trªn cÇu xe KhÈu, tay vÆn, tay nèi 7 Th¸o c¸c ®ai èc b¾t mÆt bÝch víi vá nhÝp, th¸o c¶ côm nhÝp ra khái xe. Cê lª 8.2.2. Kiểm tra a) Nhíp lá: Tháo nhíp ra khỏi xe, tháo rời từng lá nhíp. Rửa sạch Kiểm tra phân loại. Kiểm tra bằng cách: Hình 8.1. Cấu tạo hệ thống treo phụ thuộc 1.Mâ nhÝp tr­íc. 8- B¹c lãt 2. Gi¶m chÊn. 9- Chèt b¾t nhÝp sau. 3.TÊm ch¾n trªn. 10. MÆt bÝch. 4. TÊm gâng nhÝp. 11. §Öm ®ì nhÝp tr­íc. 5. Vó cao su h¹n chÕ hµnh tr×nh. 12- L¸ nhÝp 6. Bu l«ng quang nhÝp. 13- §Öm cao su b¾t gi¶m chÊn 7. MÆt bÝch. 14- §ai bul«ng quang nhÝp Quan sát, kiÓm tra c¸c l¸ nhÝp cã bÞ r¹n nøt, g·y hay kh«ng. Dùng pan me/đồng hồ so kiÓm tra ®é mßn cña chèt nhÝp. §é mßn < 0,75mm. Dùng pan me/đồng hồ so kiÓm tra khe hë gi÷a chèt nhÝp vµ b¹c lãt. Khe hë cho phÐp: 0,06 – 0,1mm. Tèi ®a: 0,75mm B¹c lãt ®ãng vµo tai cuèn ®Çu l¸ nhÝp ph¶i chÆt, cã ®é g¨ng lµ 0,05 - 0,25mm. Dùng thước cặp kiÓm tra bÒ réng cña c¸c l¸ nhÝp. Chªnh lÖch không lớn hơn 2 mm. KiÓm tra ®é sai lÖch bÒ dµi nhÝp bªn tr¸i vµ bªn ph¶i. Cho phÐp tèi ®a lµ 2,5 mm. KiÓm tra he hë gi÷a lç trung t©m nhÝp víi bu l«ng. Tèi ®a cho phÐp lµ 1 mm. b) Giảm chấn Hình 8.2. Giảm chấn 1. B¹c dÉn h­íng trôc 8. Vá ngoµi 3. Phít che lùc lµm kÝn 9. Côm van bï 4. Vá che ngoµi A. Buång lªn 5. Trôc gi¶m chÊn B. Buång d­íi 6. Piston vµ côm van C. Buång bï 7. Vá trong I, IV. Van nÐn II, III. Van x¶ Kiểm tra xem giảm chấn có bị chảy dầu hay không. Dùng tay kiểm tra hệ số cản của giảm chấn. Nếu trục của giảm chấn di chuyển đến cuối hành trình mà hệ số cản không đổi thì giảm chấn vẫn còn tốt. Kiểm tra độ cong của cần pis ton: độ cong cho phép < 0.2mm. Kiểm tra xem pis ton, xi lanh có bị xước không. Kiểm tra chất, lượng dầu bôi trơn trong giảm chấn xem có bị bẩn, thiếu hay không. c) Lò xo: Dùng cân lực kiểm tra độ đàn hồi. Có thể dùng một lò xo mới để so sánh. 8.2.3. Bảo dưỡng, sửa chữa. Lắp hệ thống treo a) Bảo dưỡng, sửa chữa - Tra dầu mỡ vào các vị trí cần thiết. - Thay các lá nhíp gãy, nứt. Nếu bán kính cong của lá nhíp giảm ít thì có thể khắc phục bằng nén nguội, nếu giảm nhiều thì phải nung nóng tới 700o ¸ 800oc rồi nắn sau đó tôi để đạt độ cứng cần thiết . - Các ống lót ở vấu nhíp và giá treo nhíp nếu bị mòn thì có thể thúc ra thay mới - Bộ nhíp lắp song phải kiểm tra trên bàn thử trước khi thử cần ép bộ nhíp với mức tải nhất định. - Đặt bộ nhíp lên máy ép, ép cho nhíp thẳng (độ cong bằng không) sau đó giảm dần lực ép rồi so sánh độ cong của lá nhíp với độ cong ban đầu nếu có sự sai khác thì thay thế. b) Trình tự lắp: Trình tự lắp tiến hành ngược trình tự tháo. Khi lắp cần chú ý: - L¾p khíp cÇu víi cam quay ph¶i thay ®ai èc míi v× ®ai èc dïng lµ lo¹i tù h·m. - L¾p trô ®øng víi cam quay ph¶i chó ý ph¶i ®æ keo lµm kÝn. - L¾p bé gi¶m chÊn víi cÇn nèi khíp chuyÓn h­íng chó ý s¬n bÞt kÝn c¸c bÒ mÆt. - Khi l¾p gèi ®ì tõ hai phÝa mÆt bÝch cña gèi ®ì quay ra ngoµi c¨n tõ ngoµi xe - Khi ®Æt ô cao xu h¹n chÕ hµnh tr×nh lªn trªn gèi ®ì cña cÇu xe sao cho vÊu khÝt víi nhau, ô cao su h­íng vµo trong xe MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTT oto-CDK4-15-11.doc
Tài liệu liên quan