Bài giảng Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu

Phân biệt rõ phương tiện với phương thức Phương tiện thanh toán quốc tế có: Hối phiếu Kỳ phiếu Séc

ppt136 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 6151 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU Quy trình nghiệp vụ XNK Nghiên cứu thị trường Giao dịch với đối tác Đàm phán Soạn thảo ký kết HĐ Thực hiện HĐ Chương 3 Chương 2 Chương 4 Thực hiện HD XNK Liên quan tới rất nhiều lĩnh vực khác như Hải quan, Thanh toán quốc tế, Vận tải và giao nhận, Bảo hiểm, Pháp luật trong kinh doanh quốc tế,... Thường tuân theo quy trình nhất định Các bước thực hiện phụ thuộc vào: Nội dung trong HD, Điều kiện cơ sở giao hàng, Quy định của nhà nước, Tập quán ... I. hîp ®ång xuÊt khÈu LuËt TM 2005 §28 XuÊt khÈu hµng hãa lµ viÖc hµng ho¸ ®­îc ®­a ra khái l·nh thæ ViÖt Nam hoÆc ®­a vµo khu vùc ®Æc biÖt n»m trªn l·nh thæ ViÖt Nam ®­îc coi lµ khu vùc h¶i quan riªng theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt. => Thực hiện hợp đồng xuất khẩu: Các bước thực hiện * Gi¶ sö Hîp ®ång víi ®iÒu kiÖn c¬ së giao hµng lµ CIF c¶ng ®Õn quy ®Þnh vµ thanh to¸n b»ng L/C ( kh«ng huû ngang, tr¶ ngay/tr¶ chËm, x¸c nhËn / kh«ng x¸c nhËn,…) Các bước thực hiện HĐ Hợp đồng Xuất khẩu - Giục mở L/C và kiểm tra L/C Xin giấy phép XK Chuẩn bị hàng Kiểm tra hàng XK Thuê tàu, lưu cước Mua bảo hiểm Làm thủ tục hải quan Giao hàng Thanh toán Giải quyết khiếu nại (nếu có) 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.1. Giục mở L/C và kiểm tra L/C- Bước 1 Yêu cầu người mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán trước khi giao hàng L/C: Thư tín dụng Gần đến hạn giao hàng phải giục mở L/C Kiểm tra L/C Loại L/C Số tiền Người hưởng lợi Các thời hạn trong L/C Chứng từ Các quy định khác ... Xem lại phần L/C trong chương 2 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.2. Xin giấy phép XK (Export license)-Bước 2 Hai loại chính Hàng hạn chế XK Hàng do phía NK cấp hạn ngạch Thủ tục Đơn xin phép XK Hồ sơ xin phép NĐ12/NĐ-CP2006 Điều 4- Nghị định 12. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan. 3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu Nghị định 12 Điều 5. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu Điều 6. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của của Bộ Thương mại Điều 7. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của các Bộ quản lý chuyên ngành 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.3. Chuẩn bị hàng -Bước 3 1.3.1. Thu gom hàng Tự SX, Ủy thác XK, Mua hàng XK Liên doanh liên kết Gia công XK Xem thêm chương IV- Sách giáo khoa phần thu gom hàng xuất khẩu Thu gom hàng XK Chú ý trách nhiệm cung cấp hàng hóa của người bán: Bên bán phải giao hàng, chứng từ, theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản, và các quy định khác trong HĐ Luật thương mại 2005 Đ39, hàng không phù hợp với HĐ khi 1 trong các trường hợp sau: Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các hàng hóa cùng chủng lọai Không phù hợp với bất kì mục đích cụ thể nào mà bên mua đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm giao kết HĐ Không đảm bảo chất lượng như chất lượng của mẫu hàng hóa mà 2 bên đã thỏa thuận Không được bảo quản đóng gói theo cách thông thường hoặc không theo cách thức thích hợp nếu như không có cách thức bảo quản thông thường 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.3.2. Bao bì, đóng gói hàng hóa Trách nhiệm của người bán là phải bao bì, đóng gói, kẻ kí mã hiệu phù hợp cho hợp hàng hóa. Luật thương mại 2005 khoản 1, điều 34 Luật thương mại 2005, khoản d, điều 39 Xem thêm điều khoản bao bì - chương 2 Luật thương mại 2005- Trách nhiệm bao bì, đóng gói Đ 34 khoản 1: Bên bán phải giao hàng, chứng từ, theo thỏa thuận trong hợp đồng về số lượng, chất lượng, cách thức đóng gói, bảo quản, và các quy định khác trong HĐ Đ 39 khoản 1, mục d: Trong trường hợp hợp đồng không có quy định cụ thể thì hàng hóa được coi là không phù hợp với hợp đồng nếu : d/ Không được bảo quản, đóng gói theo cách thông thường đối với hàng hóa đó hoặc không theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hóa trong trường hợp không có cách thông thường để bảo quản. Chế tài nếu người bán không bao bì đóng gói bảo quản phù hợp Khoản 2, điều 39, luật TM 2005: Bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hóa không phù hợp với hợp đồng theo quy định tại khoản 1 của điều 39 Trách nhiệm bao bì, đóng gói của người bán  Người bán phải: Bao bì, đóng gói, bảo quản phù hợp với hợp đồng, hoặc Bao bì, đóng gói, bảo quản theo cách thông thường, hoặc Bao bì đóng gói theo cách thức thích hợp Quy định của công ước Viên CISG 1980 Xem điều 35  Bài tập cho Sinh viên: Tự nghiên cứu quy định của công ước Viên và so sánh với quan điểm của luật thương mại VN 2005 Kỹ thuật bao bì đóng gói cho hàng hóa 1.Yêu cầu: Phù hợp với HĐ xuất khẩu Hàng hóa, tập quán Vận chuyển Quy định của HQ Khí hậu 2.Chứng từ đóng gói: Packing list Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì. Phân loại: - Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) - Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) - Phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing and Weight list). 3.Bao bì phải tiết kiệm chi phí Chi phí bao bì + Sử dụng nguyên vật liệu rẻ tiền + Dùng lại bao bì cũ nhưng còn tốt + Hình thức, kết cấu đơn giản Bao bì đóng gói Chi phí vận chuyển + Vật liệu nhẹ + Hình thức thông thường + Thu nhỏ bản thân hàng hóa + Tận dụng không gian của bao bì + Không đóng gói chung những hàng hóa có suất cước khác nhau Bao bì đóng gói Chống rơi vãi mất cắp + Đóng gói kín và chắc + Không để lộ bản chất hàng hóa ra ngoài + Sử dụng những dấu hiệu để nếu bị mở là phát hiện được ngay + Đóng gói hàng hóa không đồng bộ 4.Kẻ ký mã hiệu (marking) Ký mã hiệu là những ký hiệu bên ngoài bao bì để nhắc nhở trong quá trình vận chuyển, bảo quản hàng hóa. Gồm 3 nội dung: + Những dữ liệu chính: cảng đến, GW, NW… + Những dữ liệu phụ: cảng đi, cảng đi qua, số hiệu kiện hàng… + Những dữ kiện nhắc nhở: dễ vỡ, dễ cháy, tránh mưa, hàng nguy hiểm… 1.4. Kiểm tra hàng xuất khẩu- Bước 4 1.4.1. Kiểm tra tại cơ sở: Do KCS tiến hành Do Chi cục Thú y, Chi cục BV Thực vật 1.4.2. Kiểm tra tại cửa khẩu Do cơ quan giám định tiến hành Xem SGK Chú ý Địa điểm kiểm tra Cơ quan kiểm tra Giấy chứng nhận 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.5. Thuê tàu -Bước 5 Người bán chỉ thuê tàu/ phương tiện vận chuyển chặng chính khi giao hàng theo các điều kiện CFR, CIF. CPT, CIP, DES, DEQ, DDU, DDP. Hai cách thuê tàu: Ủy thác thuê tàu Tự thuê 1. Thực hiện Hợp đồng XK Căn cứ thuê tàu: Theo HĐ XK T/c hàng hóa Giá trị hàng hóa Số lượng hàng Tuyến đường 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.5.1. Liner terms Áp dụng khi hàng không nhiều và tuyến đường thông thường Quy trình: Booking a shipspace Đến hẹn bốc hàng lên tàu Lấy B/L và thanh toán cước phí 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.5.2. Voyage terms Chủ hàng tìm tàu rỗi để thuê (inquiry) Hãng tàu chào giá cước (offer) Hai bên mặc cả (counter offer) Ký Charter Party (C/P) Bốc hàng lên tàu và lấy B/L Thanh toán cước phí và tiền bốc dỡ Lưu ý về vận đơn đường biển: BL tàu chợ (lines BL, conlines BL) BL tàu chuyến (voyage BL, congen BL) 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.6. Mua bảo hiểm -Bước 6 Người bán chỉ mua BH khi giao hàng theo các điều kiện CIF, CIP, DES, DEQ, DDU, DDP. Chú ý nghĩa vụ mua bảo hiểm trong CIF và CIP Căn cứ để mua BH HĐ XK Tính chất, giá trị hàng hóa Tuyến đường vận chuyển Vị trí xếp hàng Các hình thức mua BH Open policy /Floating policy Gửi giấy báo bắt đầu vận chuyển Lấy insurance certificate Voyage policy Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm Hãng bảo hiểm chào insurance rate Hai bên mặc cả và ký HĐ 1.7 Làm thủ tục hải quan xuất khẩu- Bước 7 Xem thêm luật hải quan và các nghị định Truy cập trang web Điều 4- Nghị định 12. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan. 3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu 1.7.1. Đối tượng làm thủ tục Hải quan Hàng kinh doanh XNK Hàng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu Quà biếu, hành lý của người XNC Hàng quá cảnh Tài sản di chuyển Hàng mua bán của cư dân qua biên giới Hàng hóa KCX, FTA, kho ngoại quan 1. Thực hiện Hợp đồng XK 1.7.2. Quy trình thủ tục - Khai và nộp TKHQ; nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ - Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định cho việc kiểm tra thực tế. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật 1.7.2.1. Khai báo Hải quan Hồ sơ hải quan 01 bản chính văn bản cho phép xuất khẩu của Bộ Thương Mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp. 02 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu 01 bản sao hợp đồng ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan). 02 bản chính bản kê chi tiết hàng hoá (đối với hàng không đồng nhất) Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật 1.7.2.2. Phân luồng hàng hóa: Green line (miễn kiểm tra thực tế)  Áp dụng khi chủ hàng chấp hành tốt pháp luật HQ: Chủ hàng XK trong 1 năm không vi phạm hành chính, hoặc chỉ trong mức thẩm quyền của Chi cục HQ. Chủ hàng NK trong 2 năm không vi phạm hành chính, hoặc chỉ trong mức thẩm quyền của Chi cục HQ. Phân luồng hàng hóa: Hàng hóa: Hàng XK, trừ hàng sản xuất từ NVL NK và hàng XK có điều kiện Hàng hóa NK vào khu TM tự do, cảng trung chuyển, kho ngoại quan, hàng quá cảnh, cứu trợ khẩn cấp, quốc phòng, an ninh, viện trợ nhân đạo, tạm nhập tái xuất có thời hạn. Máy móc TB tạo tài sản cố định thuộc diện miễn thuế của dự án đầu tư. Hàng hóa thuộc các diện đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng CP Phân luồng hàng hóa: Yellow line (kiểm tra xác suất) Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật HQ Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư NK để SX hàng XK, hàng đồng nhất, hàng không thuộc dạng miễn kiểm tra Tỷ lệ kiểm tra không quá 10% + Nếu đóng theo kiện thì tính theo số kiện + Nếu đóng trong container thì theo số cont. hay số kiện trong container. Phân luồng hàng hóa: Red line (kiểm tra thực tế) Chủ hàng nhiều lần vi phạm pháp luật HQ Lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật HQ. Nếu hàng hóa đã được miễn kiểm tra mà vi phạm pháp luật sẽ bị kiểm tra thực tế toàn bộ. 1.7.2.3. Kiểm tra hải quan: Nội dung kiểm tra phụ thuộc vào hình thức kiểm tra, như: Kiểm tra hồ sơ HQ Kiểm tra sơ bộ tình trạng lô hàng Kiểm tra chi tiết Kiểm tra tên hàng, ký mã hiệu Xuất xứ, mã số Số lượng, quy cách Giá cả.... 1. Thực hiện Hợp đồng XK Nếu có mâu thuẫn giữa khai báo và kết quả kiểm tra, thì: Hải quan sẽ lấy mẫu để giám định Nếu người khai không chấp nhận, có thể yêu cầu giám định lại tại cơ sở giám định do mình lựa chọn và tự trả phí giám định. 1. Thực hiện Hợp đồng XK - Sau khi kiểm tra: HQ ghi kết quả kiểm tra vào tờ khai và 2 cán bộ HQ cùng ký tên, đóng dấu Báo cáo lên cấp trên những trường hợp vượt quá thẩm quyền Ra quyết định tạm giữ, khi cần 1.7.2.4. Tính và thu thuế Nếu là hàng có thuế,nhân viên HQ sẽ: Kiểm tra lại hồ sơ HQ để xác định xuất xứ, chủng loại hàng hóa Kiểm tra phần khai thuế của khách hàng Tính thuế Viết hóa đơn thu thuế 1.7.2.5. Thông quan: Hàng hóa được thông quan khi làm xong thủ tục HQ. Căn cứ để thông quan là: Khai báo của chủ hàng hoặc kết luận miễn kiểm tra của cơ quan kiểm tra. Kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra thực tế Kết quả giám định Thông quan: Hàng có thể được thông quan khi: Thiếu một số chứng từ nhưng đã được nộp chậm có thời hạn. Còn nợ thuế nhưng đã được một tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh. Bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng đã nộp phạt hoặc đã được một tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh. 1.7.2.5. Kiểm tra sau thông quan: Kiểm tra sau thông quan: Nếu phát hiện hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật, HQ có quyền kiểm tra sau thông quan. Thời hạn kiểm tra là 5 năm, kể từ khi thông quan. Phải thông báo cho cơ sở bị kiểm tra 5 ngày trước khi kiểm tra. Chỉ kiểm tra chứng từ, sổ sách có liên quan đến lô hàng và hàng hóa còn trong kho. Không làm ảnh hưởng đến hoạt động BT của doanh nghiệp. 1.8. Giao hàng - Bước 8  Trước khi giao hàng: + Liên lạc với các bên liên quan + Cập nhập thông tin + Chuẩn bị nhân lực và thiết bị giao hàng Sau khi hoàn thành giao hàng + Thông báo giao hàng + Lấy bằng chứng giao hàng 1.8.1. Giao bằng container Có 4 nhóm hàng: Hàng hoàn toàn phù hợp với cont Ex: Bách hóa, thực phẩm đóng hộp, sp da, nhựa, cao su, ôồ chơi, vải vóc,... 2. Hàng không phù hợp lắm với cc bằng cont: Ex than, quặng,...là những hàng đóng vào cont về mặt vật lý là phù hợp nhưng giá trị kinh tế lại ko cao 3. Hàng cần cont chuyên dụng: Hàng dể hỏng, đống lạnh, súc vật sống, hàng nguy hiểm độc hại, ....dùng các cont chuyên dụng như cont bảo ôn, cont chở súc vật,... 4. Hàng hoàn toàn ko phù hợp với cont: Hàng siêu trọng siêu trường, ô tô tải hạng nặng,... 1.8.1.Giao bằng container 1.8.1.1. Full container load (FCL) Đến CY (Container yard) nhận cont. rỗng về Đóng hàng vào cont., chất xếp, chèn lót đúng kỹ thuật,dưới sự giám sát của HQ Niêm phong kẹp chì Vận chuyển đến giao cho.ngcc tại bãi CY Lấy vận đơn do ng cc cấp Full container load Chú ý: Trong thực tế, việc đóng hàng vào cont cũng có thể tiến hành tại trạm đóng hàng hoặc ngay tại CY. Trong trường hợp này ng gửi hàng phải vận chuyển hàng hóa của mình ra địa điểm đó. Chú ý : Nếu gửi nguyên cont: Theo tập quán người gửi hàng phải chịu trách nhiệm đóng hàng vào cont, niêm phong, kẹp chì cho cont. Người chuyên chở trong trường hợp này không nắm được tình hình cụ thể của hàng hóa xếp bên trong=> Không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc đóng hàng ko phù hợp, ko đúng kỹ thuật 1.8.1.2. Less than container load (LCL) Gửi theo hình thức LCL là những lô hàng đóng chung vào 1 cont mà người gom hàng ( ng cc hoặc ng giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng ra khỏi cont. Khi gửi hàng, nếu hàng ko đủ đầy/full 1 cont thì có thể áp dụng hình thức LCL này. Người gom hàng ( Consolidator) sẽ tập hợp những lô hàng lẻ của nhiều chủ, đóng vào 1 cont, niêm phong kẹp chì, làm thủ tục hải quan. Người gửi hàng phải: Vận chuyển hàng hóa ra CFS (Container freight station) Chuyển cho người gom hàng những chứng từ cần thiết liên quan tới hàng hóa, âận tải và quy chế thủ tục hải quan. Nhận vận đơn của người gom hàng Bill of lading hoặc house bill of lading Trả cước hàng lẻ 1.8.2. Giao hàng rời Lập cargo list rồi mang đến hãng tàu đổi lấy cargo plan Làm việc với điều độ để biết ngày giờ xếp hàng lên tàu Kiểm tra lại hàng lần cuối rồi vận chuyển vảo cảng Bốc hàng lên tàu dưới sự giám sát của HQ và tallymen. Lấy mate’s receipt (M/R) Đổi M/R lấy B/L 1. Thực hiện Hợp đồng XK Clean B/L Không có phê chú xấu về hàng hóa, loại trừ những trường hợp sau: + Những phê chú chung chung, không rõ ràng + Những phê chú nhằm tránh trách nhiệm của chủ tàu + Những phê chú xuất phát từ bản chất của hàng hóa 1.9. Làm thủ tục thanh toán - Bước 9 1.9.1. Thu thập chứng từ Yêu cầu: Hoàn hảo Đồng bộ Chính xác Kịp thời Phù hợp với HĐ / L/C Lập bộ chứng từ để xuất trình thanh toán thường có: -- Hóa đơn thương mại -- Hối phiếu (nếu có) -- Phiếu đóng gói, phiếu đóng gói chi tiết, bản kê chi tiết hàng hóa -- Chứng nhận phẩm chất -- Chứng nhận số lượng -- Giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O) -- Chứng từ vận tải -- Chứng từ khác 1.9.2. Xuất trình chứng từ đòi tiền người mua/ ngân hàng: Đồng bộ Chính xác Phù hợp với HĐ / L/C Kịp thời 1.10. Giải quyết khiếu nại- Bước 10 1.10. Giải quyết khiếu nại Nghiêm túc xem xét yêu cầu của đối phương Khẩn trương trả lời Hợp tác để cùng tìm phương hướng giải quyết Có thể thuê tư vấn (luật sư) để tìm cách giải quyết tốt nhất. Không có trách nhiệm khi đã hết thời hạn khiếu nại BÀI TẬP Nghiên cứu các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo các điều kiện giao hàng khác như: FCA,FOB, CIP, DAF, DES, DDP II. Thực hiện Hợp đồng NK Nhập khẩu: Điều 28 khoản 2, Luật TM2005: Là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi la khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. ạ Quy trình nghiệp vụ XNK Nghiên cứu thị trường Giao dịch với đối tác Đàm phán Soạn thảo ký kết HĐ Thực hiện HĐ NK Chương 3 Chương 2 2. Các bước thực hiện HĐ Hợp đồng NK Xin giấy phép NK Mở L/C Giục giao hàng Thuê tàu Mua Bảo hiểm Giao nhận hàng NK Làm thủ tục HQ Kiểm tra hàng NK Thanh toán Khiếu nại (nếu có) Thực hiện Hợp đồng NK 2.1. Xin giấy phép NK Phân loại hàng hóa Hàng tự do NK Hàng chịu sự quản lý của Bộ Thương mại Hàng chịu sự quản lý của Bộ chuyên ngành Hàng cấm NK Thủ tục giống như hàng XK 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.2. Mở L/C Điền vào mẫu đơn xin mở L/C Làm 2 ủy nhiệm chi, 1 trả cho lệ phí mở L/C 1 trả cho tiền ký quỹ mở L/C Tiền ký quỹ có thể từ 0% - 100% 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.3. Giục người bán giao hàng Có thể bàng thư, điện, email hay gặp trực tiếp 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.4. Thuê tàu Khi NK theo điều kiện nhóm E và nhóm F Thủ tục thuê tàu như với hàng XK 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.5. Mua Bảo hiểm Khi NK theo điều kiện nhóm E, nhóm F và CFR, CPT Lưu ý về mua bảo hiểm trong các điều kiện trên: Người nhập khẩu mua vì chính lợi ích của anh ta. Thủ tục như với hàng XK 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.6. Giao nhận Ký HĐ ủy thác cho ga, cảng, sân bay tiến hành 2.6. Giao nhận Chủ hàng Thông báo đầy đủ yêu cầu của mình Cung cấp chứng từ để cơ quan GT nhận hàng Phối hợp cùng cơ quan GT để khiếu nại, nếu cần Thanh toán các chi phí và thù lao đầy đủ Cơ quan giao thông Hoàn thành công việc được giao Phối hợp để giúp chủ hàng khiếu nại, nếu cần Cung cấp chứng từ để chủ hàng nhận lại hàng Thanh toán các chi phí đầy đủ 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.7. Làm thủ tục hải quan Về cơ bản, giống phần XK, cũng bao gồm các bước quy trình như vậy. Làm thủ tục hải quan 1) Khai và nộp TKHQ; nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ Hồ sơ HQ 01 bản chính văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành (đối với hàng nhập khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp. 02 bản chính tờ khai hải quan hàng nhập khẩu 01 bản sao hợp đồng ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan). 02 bản chính bản kê chi tiết hàng hoá (đối với hàng không đồng nhất) 01 Lệnh giao hàng của người vận tải 01 bản chính và một bản sao vận đơn 01Giấy chứng nhận xuất xứ 01 Giấy chứng nhận phẩm chất hoặc kiểm dịch nếu có 01 Hoá đơn thương mại Kiểm tra trước khi dỡ Lập survey record, nhằm ràng buộc trách nhiệm của thuyền trưởng Trong khi dỡ, cần lập: ROROC (Report on receipt of cargo) Biên bản kết toán nhận hàng với tàu COR ( Cargo outturned report) Biên bản hàng đổ vỡ, hư hỏng CSC (Certificate of shortlanded cargo) Biên bản hàng thừa thiếu L/R (Letter of reservation) Thư dự kháng Sau khi dỡ, cần lập S/R (Survey report of quatity/ quality ) Biên bản giám định: phẩm chất hoặc số lượng/trọng lượng I/C (Inspection certificate) Tổng hợp lại thành Bộ chứng từ pháp lý ban đầu 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.9. Thanh toán Người nhập khẩu phải thanh toán tiền. Cơ sở quan trọng để người nhập khẩu thanh toán là chứng từ Dù thanh toán bằng T/T, M/T, nhờ thu hay L/C, người mua đều cần kiểm tra chứng từ Tiêu chuẩn chứng từ Đồng bộ Chính xác Trung thực Phù hợp với HĐ hoặc L/C 2. Thực hiện Hợp đồng NK 2.10. Khiếu nại Xem lại điều khoản khiếu nại chương 2 Có thể khiếu nại 3 đối tượng Người bán Người VT Người BH Lập hồ sơ khiếu nại người nào bị suy đoán là có lỗi nhiều nhất, và lập 2 bản sao gửi 2 người còn lại Khi người đầu tiên chứng minh được là mình không có lỗi, sẽ chính thức khiếu nại người tiếp theo và thời hạn khiếu nại sẽ được tính lại từ đầu. III. Chứng từ trong XNK 1. Chứng từ hàng hóa Chứng từ hàng hoá có tác dụng nói rõ đặc điểm về giá trị, chất lượng và số lượng của hàng hoá. Những chứng từ này do người bán xuất trình và người mua sẽ trả tiền khi nhận được chúng. Bao gồm: hoá đơn thương mại, bảng kê chi tiết, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận phẩm chất, giấy chứng nhận số lượng. Hoá đơn thương mại Commercial invoice Là chứng từ do người bán ký phát xuất trình cho ngừoi mua trong đó liệt kê hàng hoá và trị giá của hàng hoá đã cung cấp Chức năng của hóa đơn: đòi tiền hàng, là cơ sở để tính phí bảo hiểm, tính thuế xuât nhập khẩu Nguyên tắc lập hóa đơn thương mại: dựa trên cơ sở hàng thực xuất với mức giá của hợp đồng Nội dung của hoá đơn thương mại: Tên người xuất khẩu, người nhập khẩu: phải đúng theo tưng từ từng chữ, từng dấu chấm , dấu phẩy giống như L/C Ngày lập hoá đơn: là ngày ghi trên B/L, không được sớm hơn Các thông tin về việc giao hàng: ngày giao hàng, tên cảng đi, cảng đến, số B/L, số L/C nếu trên L /C yêu cầu Các chi tiết về lô hàng: số cont, số seal (căn cứ vào B/L), mô tả hàng hóa (căn cứ vào L/C) Tổng số tiền: không được vượt quá trị giá của L/C kể cả phần dung sai Các loại hoá đơn: Hoá đơn tạm tính (Provisional invoice) dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng Hoá đơn chính thức (Final Invoice) dùng thanh toán cuối cùng tiền hàng. Hoá đơn chi tiết (Detailed invoice) phân tích chi tiết giá hàng. Hoá đơn chiếu lệ (Proforma invoice) là loại chứng từ có hình thức như hoá đơn, nhưng không dùng để thanh toán, đại diện cho số hàng hoá gửi đi triển lãm, để gửi bán, để làm thủ tục xin nhập khẩu. Hoá đơn trung lập (Neutral invoice) không ghi rõ tên người bán. Hoá đơn xác nhận (Certified invoice) là hoá đơn có chữ ký của phòng thương mại nước xuất khẩu Bảng kê chi tiết Specification Là chứng từ về chi tiết hàng hoá trong lô hàng. Chức năng: tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hoá, bổ sung cho hoá đơn khi lô hàng bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi khác nhau và có phẩm cấp khác nhau. Phiếu đóng gói Packing list Là bảng kê khai tất cả các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp, container).v.v... Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì. Phiếu đóng gói chi tiết (Detailed packing list) Phiếu đóng gói trung lập (Neutrai packing list) Phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (Packing and Weight list). Giấy chứng nhận phẩm chất Certiicate of quality Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng. Giấy chứng nhận phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hoá, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp. Giấy chứng nhận phẩm chất thông thường và giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả việc kiểm tra phẩm chất ở một địa điểm nào đó do hai bên thoả thuận. Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of quantity). Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao. Dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá đóng bao, rượu chai v.v... Giấy này có thể do công ty giám dịnh cấp. Giấy chứng nhận trọng lượng Weight certificate Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hoá thực giao Dùng trong mua bán những hàng mà trị giá tính trên cơ sở trọng lượng. Có thể do người giao hàng hoặc cơ quan giám định trung gian lập ra 2. Chứng từ hải quan Là những chứng từ phải nộp cho cơ quan hải quan để làm thủ tục thông quan cho hàng hóa Bao gồm: tờ khai hải quan, hợp đồng ngoại thương, hoá đơn thương mại, bảng kê chi tiết, phiếu đóng gói, C/O, giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận vệ sinh. Tờ khai hải quan Tờ khai hải quan là văn bản do chủ hàng hoặc chủ phương tiện khai báo xuất trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc nhập qua lãnh thổ quốc gia. Tờ khai hàng xuất khẩu Tờ khai hàng nhập khẩu Tờ khai hàng phi mậu dịch Tờ khai hải quan điện tử Giấy chứng nhận xuất xứ Certificate of origin- C/O K/N: Là chứng từ ghi nơi sản xuất hoặc khai thác hoặc chế biến ra hàng hoá do người xuất khẩu kê khai và được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu xác nhận ý nghĩa của xuất xứ hàng hoá: .Xuất xứ có liên quan đến việc tính thuế nhập khẩu và thủ tục hải quan .Xuất xứ liên quan đến việc giám sát hạn ngạch cấp cho từng nước, từng khu vực .Xuất xứ là một trong chỉ tiêu đánh gía chất lượng hàng hoá đặc biệt là hàng đặc sản MỘT SỐ LƯU Ý VỀ C/O Qui định về cấp C/O: Nghị định 19/2006/NĐ-CP Thông tư 07/2006/TT-BTM Thông tư 08/2006/TT-BTM Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT Liên quan tới form D Người cấp C/O: -Tại VN: +Bộ công thương (Một số form A; formD; form E) +VCCI + Bộ công thương, VCCI ủy quyền cho ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất Các loại giấy chứng nhận xuất xứ: Mẫu A Mẫu A cấp cho hàng hoá xuất khẩu từ các nước dược hưởng ưu đãi trong Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP) nhằm đáp ứng yêu cầu về xuất xứ của các nước cho hưởng GSP (trừ Mỹ không yêu cầu phải có). Mẫu A do VCCI cấp. Riêng mặt hàng giầy dép xuất sang EU, form A sẽ do phòng quản lý XNK khu vực trực thuộc Bộ CT tại HN, HP, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu, HCM thực hiện Ví dụ: Form A- chưa khai Form A- đã khai Thường ghi: GENERALISED SYSTEM OF PREFERENCES CERTIFICATE OF ORIGIN FORM A Issued in:......... Mẫu B Mẫu B cấp cho mọi hàng hoá nước mình, không nhằm mục đích ưu đãi gì ngoài việc xác định nơi sản xuất, chế biến hàng hoá. Mẫu B do VCCI cấp. Ví dụ Form B chưa khai Form B đã khai Thường ghi: CERTIFICATE OF ORIGIN FORM B Issued in:...... Mẫu D Mẫu D cấp cho hàng hoá có xuất xứ ASEAN để hưởng ưu đãi theo Hiệp định thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) nhằm tiến tới AFTA. Thường ghi: Ví dụ: C/O form D Thường ghi: ASEAN COMMON EFFECTIVE PREFERNTIAL TARIFF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM D Issued in:...... Mẫu D Ngày 24 tháng 7 năm 2008, Bộ Công thương ban hành Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). Quyết định này thay thế Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM ngày 4/10/2004 và các quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 1420/2004/QĐ-BTM. Tổ chức cấp C/O Mẫu D của Việt Nam là các Phòng quản lý xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức khác do Bộ Công Thương ủy quyền. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định tại Phụ lục 13 Quy chế này và có thể được Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung theo từng thời điểm cụ thể. Mẫu E Mẫu E : AC-AFTA ưu đãi theo hiệp đinh ASEAN- TQ Ví dụ: C/O form E Thường ghi: ASEAN- CHINA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM E Issued in:...... Mẫu AK C/O Form AK (Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam và các nước ASEAN khác sang Hàn Quốc) Ví dụ: C/O form A/K chưa khai ASEAN- KOREA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM AK Issued in:...... C/O liên quan tới hàng dệt may Mẫu T cấp cho sản phẩm dệt may của VN xuất khẩu theo các Hiệp định quốc tế mà VN là thành viên.Do VCCI cấp Ví dụ: Form T chưa khai Form T đã khai Certificate of origin (Textile products) Mẫu C/O handlooms cấp cho hàng dệt thủ công xuất sang EU. Do VCCI cấp. Mẫu C/O Handicrafts cấp cho hàng thủ công xuất sang EU, trừ hàng dệt thủ công đã lấy mẫu Handlooms. Do VCCI cấp. C/O liên quan tới hàng cà phê Mẫu O/ ICO cấp cho cà phê xuất khẩu từ các nước thành viên của Tổ chức cà phê quốc tế (ICO) sang các nước cũng là thành viên của ICO. Do VCCI cấp. ICO: International coffee organization Ví dụ: C/O form O chưa khai Certificate of origin form X for export to members C/O liên quan tới hàng cà phê Mẫu X: Xuất cà phê từ một nước là thành viên của ICO sang một nước không phải là thành viên của ICO. VCCI cấp C/O Form M Mẫu C/O không ưu đãi cấp cho hàng dệt may, giày dép xuất khẩu của Việt Nam sang Mexico Mẫu C/O form M C/O Form S C/O Form S là Mẫu C/O ưu đãi cho hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Lào C/O Form S C/O Form Venezuela C/O Form Venezuela - Mẫu C/O cấp cho một số mặt hàng xuất khẩu nhất định của Việt Nam sang Venezuela C/O Form Venezuela MỘT SỐ LƯU Ý VỀ C/O Qui định về cấp C/O: Nghị định 19/2006/NĐ-CP Thông tư 07/2006/TT-BTM Thông tư 08/2006/TT-BTM Quyết định số 19/2008/QĐ-BCT Liên quan tới form D Người cấp C/O: -Tại VN: +Bộ công thương (Một số form A; formD; form E) +VCCI +VCCI ủy quyền cho ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất Đối với hàng cà phê XK Ngoài mẫu C/O dành cho hàng cà phê ( như theo 1 trong 2 form O, X), người xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan chức năng cấp theo form A ( nếu được nước nhập khẩu cho hưởng GSP) hoặc form B. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ C/O Cấp C/O điện tử Cấp C/O tại VCCI: Danh sách các tổ cấp C/O của VCCI VCCI cũng có mục khai báo C/O online: DN chỉ cần nhập MST& passwword Danh sách ủy quyền của Bộ công thương Phòng quản lý Xuất nhập khẩu Ban quản lý Khu công nghiệp Ban quản lý các Khu chế xuất Ban quản lý các Khu kinh tế Ban quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Ban quản lý Khu Công nghệ cao THỦ TỤC CẤP C/O Xem thông tư 07/2006/TT-BTM Đăng ký Hồ sơ thương nhân Nộp bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O - Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh, hợp lệ - Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. - Tờ khai hải quan xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan ( có thể nợ tờ khai) Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; vận đơn đường biển; vận đơn đường không và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu; THỦ TỤC CẤP C/O 3. Tiếp nhận Bộ hồ sơ 4. Cấp C/O hoặc từ chối cấp C/O 5. Cấp sau C/O Phải ghi rõ: “ISSUED RETROACTIVELY” (cấp sau và có hiệu lực từ khi giao hàng) lên C/O. 6. Cấp lại C/O (bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng) Bản C/O cấp lại này sẽ lấy số và ngày của C/O cũ và đóng dấu « CERTIFIED TRUE COPY » 7. Nộp lệ phí cấp C/O Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 75/2008/QĐ- BTC về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). Phí: Cấp mới C/O: 50.000 đồng/giấy; Cấp lại C/O là: 10.000 đồng/giấy. 8. Kiểm tra lại xuất xứ hàng hóa theo yêu cầu của nước nhập khẩu ( Trách nhiệm của người cấp) Hoá đơn hải quan Custom’s Invoice Hoá đơn tính toán trị giá hàng theo giá tính thuế của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hoá đơn này ít quan trọng trong lưu thông. Hoá đơn lãnh sự consular invoice Hoá đơn có chứng thực của lãnh sự quán nước nhập khẩu đặt tại nước người bán về giá cả và tổng trị giá lô hàng, Dùng làm căn cứ tính thuế nhập khẩu, thống kê hải quan và quản lý xuất nhập khẩu ở nước người mua, xác định nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá, Có chức năng chống bán phá giá và chức năng của giấy chứng nhận xuất xứ Các lọai giấy chứng nhận khác Fumigation certificate: giấy chứng nhận khử trùng, do công ty Khử trùng Việtnam cấp, bắt buộc đối với hàng hoá xuất sang Mỹ, úc Phytosanitary certificate: giấy kiểm dịch thực vật do Cục Kiểm dịch và Bảo vệ Thực vật cấp cho hàng hoá hoặc bao bì là thực vật hoặc có nguồn gốc thực vật đã được kiểm tra và xử lý chống các bệnh dịch (nấm độc,cỏ dại) Veterinary certificate: giấy kiểm dịch động vật do Cục thú ý cấp cấp khi hàng hóa hoặc bao bì là động vật hoặc có nguồn gốc động vật hoặc có nguồn gốc động vật đã được kiểm ra và xử lý các bệnh dịch Sanitary certificate: giấy chứng nhận vệ sinh áp dụng đối với hàng hoá là thực phẩm xác nhận không có vi trùng gây bệnh cho người dùng Chứng từ hải quan hàng xuất khẩu: 01 bản chính văn bản cho phép xuất khẩu của Bộ Thương Mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp. 02 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu 01 bản sao hợp đồng ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan). 02 bản chính bản kê chi tiết hàng hoá (đối với hàng không đồng nhất) Chứng từ hải quan hàng nhập khẩu 01 bản chính văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành (đối với hàng nhập khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp. 02 bản chính tờ khai hải quan hàng nhập khẩu 01 bản sao hợp đồng ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan). 02 bản chính bản kê chi tiết hàng hoá (đối với hàng không đồng nhất) 01 Lệnh giao hàng của người vận tải 01 bản chính và một bản sao vận đơn 01Giấy chứng nhận xuất xứ 01 Giấy chứng nhận phẩm chất hoặc kiểm dịch nếu có 01 Hoá đơn thương mại Bài tập Lập bộ chứng từ hàng hóa và hải quan cho hợp đồng xuất khẩu Kiểm tra bộ chứng từ và lập chứng từ hải quan cho bộ chứng từ hàng nhập khẩu 3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM A. Chứng từ vận tải Chứng từ vận chuyển Các chứng từ khác B. Chứng từ bảo hiểm Giấy yêu cầu bảo hiểm Đơn bảo hiểm Giấy chứng nhận bảo hiểm A. Chứng từ vận tải I. Chứng từ vận chuyển BL, CP AWB Railway bill Consignement note (truckway bill) II. Các chứng từ khác 1. Vận đơn đường biển (ocean bill of lading, marine bill of lading) 1.1. Khái niệm Người giao nhận cấp cho người gửi hàng Nhận hàng để xếp hoặc đã xếp 1.2. Chức năng Bằng chứng của HĐ thuê tàu Biên lai nhận hàng để chở Chứng từ sở hữu 1.3. Các loại vận đơn đường biển và lưu ý khi sử dụng BL đích danh (straight BL) BL theo lệnh (BL to order) + ký hậu đích d anh + ký hậu theo lệnh + ký hậu để trống BL vô danh (BL to bearer) 1.3. Các loại vận đơn đường biển và lưu ý khi sử dụng BL đã xếp (shipment on board BL) BL nhận để xếp (received for shipment BL) BL đi thẳng (direct BL) BL chở suốt (through BL) BL vận tải đa phương thức + combined transport BL + multimodal transport BL 1.3. Các loại vận đơn đường biển và lưu ý khi sử dụng BL gốc (original BL) BL copy (copy BL) BL tàu chợ (lines BL, conlines BL) BL tàu chuyến (voyage BL, congen BL) BL hoàn hảo (clean BL) BL không hoàn hảo (unclean BL) BL đến chậm (stale BL) BL của người giao nhận (forwarder’s BL) 1.3. Các loại vận đơn đường biển và lưu ý khi sử dụng BL xuất trình (surrendered BL) BL có thể thay đổi (switch BL) BL gom hàng (house BL) BL chủ (master BL) Giấy gửi hàng đường biển (seaway bill) Vận đơn BOLERO (EDI) 1.4. Nội dung của vận đơn đường biển và lưu ý khi sử dụng Mặt trước Mặt sau + both to blame collision clause + general average 2. Hợp đồng thuê tàu chuyến (CP – Charter Party) Các CP mẫu (GENCON, NUVOY, Cubar sugar, Russ wood, Shellvoy5,… Các điều khoản phải thoả thuận thêm + tàu (đủ khả năng đi biển) + cảng xếp dỡ (cảng an toàn) + chi phí xếp dỡ + thời gian xếp dỡ + thưởng phạt xếp dỡ + luật lệ và trọng tài 3. Vận đơn hàng không (AWB - Airway bill) 3.1. Khái niệm 3.2. Các chức năng Bằng chứng của hợp đồng Bằng chứng của việc nhận hàng Hoá đơn thanh toán cước phí Giấy chứng nhận bảo hiểm Chứng từ khai báo hải quan Bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không 3. Vận đơn hàng không - AWB (Airway bill) 3.3. Các loại AWB Airline AWB Neutral AWB Master AWB (MAWB) House AWB (HAWB) 4. Giấy gửi hàng đường bộ (consignement note) Dùng cho vận tải ôtô và đường sắt châu Âu Chứng từ vận tải đường sắt chịu sự điều chỉnh của CIM/COTIF hoặc SMGS Chứng từ VT ôtô phát hành trên cơ sở CMR II. Các chứng từ khác 1.Bản kê khai hàng hóa- Cargo list: K/N: Bản kê khai hàng hoá/ Bản đăng ký hàng chuyển chở (cargo list): Chủ hàng lập và xuất trình cho đại diện người vận tải một bản kê khai các hàng mà mình cần gửi đi. Công dụng Cargo list: Làm cơ sở để người vận tải vạch sơ đồ xếp hàng trên tàu Làm căn cứ để cơ quan giao nhận, vận tải ngoại thương xét thứ tự ưu tiến hàng cần được gửi đi trước hay gửi sau Làm cơ sở để tính các phí liên quan tới việc xếp hàng hóa: lưu kho, phí cẩu cảng,... 2. Bản lược khai hàng -manifest K/N: Là chứng từ kê khai hàng hóa trên tàu (cargo manifest), cung cấp thông tin về tiền cước ( freight manifest). Bản lược khai thường do Đại lý tàu biển soạn Công dụng: - Dùng khai hải quan - Cung cấp thông tin cho người giao nhận hoặc cho chủ hàng Các chứng từ khác 3. Sơ đồ xếp hàng ( stowage plan/cargo plan/ Plan de cargaison) K/N: Là bản vẻ vị trí sắp đặt các lô hàng trên tàu. Thường là một bản vẻ mặt cắt theo chiều dài của tàu có ghi rõ vị trí xếp hàng, trọng lượng và số thứ tự vận đơn có liên hệ đến hàng xếp ở từng vị trí đó. Công dụng: Biết vị trí lô hàng mình ở đâu, cạnh lô hàng nào Có thể biết được thứ tự bốc dỡ hàng 4. Thông báo sẵn sàng xếp/dỡ hàng (NOR – Notice of readiness) K/N: Là một văn bản mà thuyền trưởng gửi cho người gửi hàng hoặc người nhận hàng để thông báo hàng đã sẵn sành để xếp hay dỡ hàng. Bảng tính thời gian xếp dỡ (time sheet) Biên bản sự kiện (statement of facts) Lệnh giao hàng (Delivery order) - Biên lai thuyền phó (Mate’s receipt) II. Các chứng từ khác Giấy báo tàu đến (notice of arrival) Gấy báo hàng đến (notice of cargo arrival, cargo receipt) Biên bản kiểm đếm (tally sheet) Biên bản kết toán với tàu (ROROC – Report on receipt of cargo) Thông báo cước phí hàng không (airfreight notice) B. Chứng từ bảo hiểm Giấy yêu cầu bảo hiểm Đơn bảo hiểm (Insurance policy) Khái niệm, tính chất + HĐ bồi thường + HĐ tín nhiệm + có thể chuyển nhượng Các loại HĐBH Các phương tiện thanh toán quốc tế Phân biệt rõ phương tiện với phương thức Phương tiện thanh toán quốc tế có: Hối phiếu Kỳ phiếu Séc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_iv_chua_n_bi_ki_ke_t_ho_p_do_ng_bookbooming_3811.ppt