Bài giảng Thống kê và ý nghĩa nghiên cứu giá thành sản phẩm

Thí dụ: Có số liệu của một DN đầu kỳ kế hoạch như sau: Chi phí khả biến để sản xuất một sản phẩm : 500,000 đồng Giá bán 1 kg sản phẩm : 800,000 đồng Tổng chi phí bất biến trong kỳ kế hoạch : 900,000,000 đồng Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn?

ppt47 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3124 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thống kê và ý nghĩa nghiên cứu giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5 THỐNG KÊ VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm 1.2. Ý nghĩa nghiên cứu thống kê giá thành sản phẩm 1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu thống kê giá thành 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí tính bằng tiền mà Doanh nghiệp chi ra cho việc mua sắm các yếu tố của quá trình sản xuất để sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm nhất định. 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.2. Ý nghĩa nghiên cứu thống kê giá thành sản phẩm Giá thành có thể đánh giá được việc tổ chức, quản lý sản xuất và tình hình sử dụng các yếu tố cho sản xuất hiệu quả hay không hiệu quả Phấn đấu hạ giá thành sản phẩm là một trong những nguyên nhân tăng tích lũy và là điều kiện tiền đề cho việc giảm giá cả, góp vốn vào việc nâng cao mức sống cho nhân dân. 1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu thống kê giá thành Thu thập các số liệu để tính được giá thành đơn vị sản phẩm Nghiên cứu kết cấu giá thành sản phẩm Nghiên cứu biến động giá thành và ảnh hưởng của sự biến động của các khoản chi phí. Nghiên cứu mối liên hệ giữa giá bán, giá thành và lợi nhuận. 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Kết cấu giá thành theo khoản mục chi phí Nghiên cứu kết cấu giá thành theo khoản mục chi phí là cơ sở để xác định ảnh hưởng của sự biến động từng khoản mục đến biến động giá thành sản phẩm nhằm giúp lãnh đạo Doanh nghiệp đề ra phương hướng cụ thể phấn đấu hạ giá thành sản phẩm 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Kết cấu giá thành theo khoản mục chi phí Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ dùng vào sản xuất Nhiên liệu dùng vào sản xuất Động lực dùng vào sản xuất Lương chính và phụ của công nhân sản xuất Chi phí sử dụng máy móc, thiết bị và khấu hao tài sản cố định dùng vào sản xuất kinh doanh . Chi phí phân xưởng Chi phí quản lý Doanh nghiệp Chi phí ngoài sản xuất 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.2. Kết cấu giá thành theo tính chất chi phí Nếu căn cứ vào tính chất kinh tế của các khoản chi phí thì giá thành sản phẩm được chia thành các yếu tố : Chi phí trung gian (bao gồm chi phí vật chất và dịch vụ) Chi phí tiền lương (chính và phụ) Bảo hiểm xã hội Khấu hao tài sản cố định Chi phí bằng tiền khác 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.3. Kết cấu giá thành theo hình thức (phương pháp) hạch toán Kết cấu giá thành theo hình thức hạch toán là phân chia giá thành sản phẩm thành hai loại chi phí : Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.4. Kết cấu giá thành theo đặc điểm chi phí Chi phí bất biến Chi phí khả biến Chi phí bất biến là những khoản chi không thay đổi tổng số tiền dù có sự tăng hay giảm về khối lượng sản phẩm sản xuất kinh doanh. Thí dụ : chi phí khấu hao tài sản cố định của Doanh nghiệp Chi phí khả biến là các khoản chi phí tăng khi Doanh nghiệp tăng khối lượng sản xuất kinh doanh và giảm khi giảm khối lượng sản xuất kinh doanh. 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.1. Phân tích hoàn thành kế hoạch giá thành a. Đối với một loại sản phẩm Số tương đối: Số tuyệt đối (lượng tiết kiệm hoặc vượt chi): - Của đơn vị sản phẩm: Z1 – Zk - Toàn bộ khối lượng sản phẩm: (Z1 – Zk) q1 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.1. Phân tích hoàn thành kế hoạch giá thành b. Đối với nhiều loại sản phẩm Số tương đối: Lượng tiết kiệm hoặc vượt chi của toàn bộ sản phẩm: Z1q1 - Zkq1 =  (Z1 – Zk) q1 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ví dụ: Yêu cầu: Phân tích biến động giá thành toàn bộ sản phẩm ảnh hưởng đến biến động tổng chi phí giá thành toàn bộ sản phẩm 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.2. Phân tích biến động giá thành sp theo thời gian a. Nghiên cứu biến động giá thành đơn vị sản phẩm 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.2. Phân tích biến động giá thành sp theo thời gian b. Nghiên cứu biến động giá thành của nhiều loại SP 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ví dụ: bảng số liệu giá thành đơn vị và khối lượng sản phẩm các năm: Nhận xét biến động giá thành qua các năm của DN trên? 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành Kế hoạch giá thành sản phẩm là một bộ phận của kế hoạch sản xuất của Doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch giá thành căn cứ vào nhiều vấn đề khác nhau, trong đó việc phấn đấu giảm giá thành đơn vị sản phẩm là mục tiêu chính của DN. 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành Để thực hiện nội dung trên, thống kê Doanh nghiệp xây dựng 3 chỉ số : Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành Chỉ số giá thành thực tế Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành a. Đối với DN sản xuất một loại sản phẩm Số tương đối: 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành a. Đối với DN sản xuất một loại sản phẩm Số tuyệt đối: Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) kế hoạch đề ra (zk – z0) qk (1) Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) thực tế (z1 – z0) q1 (2) Chênh lệch tuyệt đối giữa (2) và (1) (z1 – z0) q1 – (zk – z0) qk 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành a. Đối với DN sản xuất một loại sản phẩm Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến sự chênh lệch: Do giá thành đvsp thực hiện so với kế hoạch đặt ra: (z1 – zk) q1 Do trình độ hoàn thành kế hoạch khối lượng sp: (zk – z0) (q1 – qk) (z1 – z0) q1 – (zk – z0) qk + zkq1 – zkq1 Ví dụ: bảng số liệu khối lượng và giá thành đơn vị của sản phẩm A Yêu cầu: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành b. Đối với DN sản xuất nhiều loại sản phẩm Số tương đối: 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành b. Đối với DN sản xuất nhiều loại sản phẩm Số tuyệt đối: - Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) kế hoạch đề ra zkqk - z0qk =  (zk – z0) qk (1) - Mức tiết kiệm (hoặc vượt chi) thực tế z1q1 - z0q1 =  (z1 – z0) q1 (2) - Chênh lệch tuyệt đối giữa (2) và (1) (z1 – z0) q1 – (zk – z0) qk 3. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH VÀ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3.3. Phân tích mối quan hệ giữa hoàn thành kế hoạch giá thành sản phẩm với biến động giá thành b. Đối với DN sản xuất nhiều loại sản phẩm Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến sự chênh lệch: Do giá thành đvsp thực hiện so với kế hoạch đặt ra: (z1 – zk) q1 Do trình độ hoàn thành kế hoạch khối lượng sp: (zk – z0) (q1 – qk) (z1 – z0) q1 – (zk – z0) qk + zkq1 – zkq1 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng biến động của từng khoản mục chi phí đến biến động giá thành sản phẩm Trong kết cấu giá thành theo các khoản mục, mỗi khoản mục có tầm quan trọng khác nhau. Vì vậy cần phải đi sâu nghiên cứu từng khoản mục ảnh hưởng đến việc tăng giảm giá thành sản phẩm như thế nào. Trên cơ sở đó Doanh nghiệp cần tập trung phấn đấu giảm giá thành vào những khoản mục nào và cần nghiên cứu để khắc phục những khoản mục nào đã làm cho giá thành tăng v….v Xem ví dụ 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2. Khoản mục nguyên vật liệu Chi phí về vật chất giá thành sản phẩm bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu …nhưng để việc phân tích đơn giản, khi phân tích ta chỉ phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính. Aûnh hưởng của khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính đến giá thành sản phẩm biểu hiện ở hai nguyên nhân : Lượng nguyên vật liệu dùng vào sản xuất sản phẩm và giá thành đơn vị nguyên vật liệu. 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2. Khoản mục nguyên vật liệu a. Phân tích chi phí nguyên vật liệu trong giá thành đvsp Lượng tuyệt đối: s1m1 -skmk = (s1 –sk) m1 + (m1 –mk)sk m1, mk : Mức hao phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm thực tế và kế hoạch. s1, sk : Giá thành đơn vị nguyên vật liệu thực tế và kế hoạch. Kết qủa tính phản ánh mức tiết kiệm hoặc vượt chi về nguyên vật liệu cho sản xuất một đơn vị sản phẩm 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2. Khoản mục nguyên vật liệu a. Phân tích chi phí nguyên vật liệu trong giá thành đvsp Số tương đối: Kết qủa cho thấy, trong biến động đơn vị giá thành đơn vị sản phẩm thì khoản mục chi phí nguyên vật liệu và các nguyên nhân của nó ảnh hưởng đến mức nào. 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2. Khoản mục nguyên vật liệu b. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành nhiều loại sản phẩm Khi tích đối với nhiều loại sản phẩm thì khoản mục chi phí nguyên vật liệu bằng (s.m.q) Mục đích là phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến giá thành nên trong phần này loại trừ sự biến động của khối lượng sản phẩm ảnh hưởng đến giá thành, do đó cố định khối lượng sản phẩm. 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2. Khoản mục nguyên vật liệu b. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành nhiều loại sản phẩm - Lượng tuyệt đối : s1m1q1-skmkq1 = (s1m1q1-skm1q1) + (skm1q1-skmkq1) - Số tương đối : 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Bảng số liệu phân tích sử dụng nhiều loại nguyên liệu : 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.3. Phân tích biến động khoản mục tiền lương công nhân đến biến động giá thành sản phẩm: Chi phí tiền lương công nhân trong giá thành sản phẩm chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố: lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm và tiền lương trả cho một đơn vị thời gian lao động. Từ nhận xét đó ta xây dựng công thức phân tích 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.3. Phân tích biến động khoản mục tiền lương công nhân đến biến động giá thành sản phẩm: - Lượng tuyệt đối : x1t1 - xktk = (x1t1 - xkt1) + (xkt1 - xktk) - Số lượng tương đối : a. Phân tích chi phí tiền lương CNSX trong Gtđvsp: t1, tk : Lượng thời gian lđ hao phí để sx ra 1 đvsp x1, xk : Đơn vị tiền lương trả cho 1 đơn vị thời gian lđ. 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.3. Phân tích biến động khoản mục tiền lương công nhân đến biến động giá thành sản phẩm: - Lượng tuyệt đối : x1t1q1 - xktkq1 = (x1t1q1 -xkt1q1) + (xkt1q1 -xktkq1) Số lượng tương đối : b. Phân tích chi phí tiền lương cnsx trong gt nhiều loại sp 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.4. Phân tích khoản mục khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định biểu hiệu bằng giá trị chính là vốn cố định của DN. Tài sản cố định tham gia vào việc hình thành giá thành sản phẩm bằng chi phí khấu hao. Chi phí khấu hao là loại chi phí bất biến nên trong một thời kỳ sản xuất, sản xuất sản phẩm càng nhiều chứng tỏ sử dụng tài sản cố định hiệu quả cao và do đó chi phí khấu hao tính cho một đơn vị sản phẩm càng giảm. 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.4. Phân tích khoản mục khấu hao tài sản cố định: a. Đối với DN sản xuất 1 loại sản phẩm. Thí dụ: Chi phí khấu hao của một Doanh nghiệp năm trước là 200.000.000 đồng, năm báo cáo là 209.700.000 đồng. Sản lượng năm trước là 800 tấn, năm báo cáo là 900 tấn. Giá thành một tấn sản phẩm là 400.000 đồng. Phân tích ảnh hưởng của khấu hao đến giá thành sản phẩm. giải 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.4. Phân tích khoản mục khấu hao tài sản cố định: b. Đối với DN chi phí khấu hao chiến tỷ trọng lớn. Cần đi sâu phân tích những nhân tố tác động đến chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm. Các nhân tố là: + Mức khấu hao. ký hiệu Mk + Giá trị tài sản cố định. ký hiệu  + Khối lượng sản phẩm. ký hiệu : q Từ các nhân tố trên ta xây dựng công thức tính chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm Bảng số liệu phân tích khoản mục khấu hao TSCĐ Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm: + Số tương đối: + Số tuyệt đối: Từ bảng số liệu trên, ta thấy: Chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm (1tấn) thực tế so với kế hoạch tăng 26.670 đồng, do: Mức khấu hao tăng làm cho chi phí khấu hao một đơn vị sản phẩm tăng: Giá trị tài sản cố định tăng nên chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phảm tăng: Sản lượng sản phẩm vượt kế hoạch làm cho chi phí khấu hao cho một đơn vị sản phẩm giảm : 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.4. 4.5. Phân tích khoản mục chi phí chung: a. Phân tích chi phí chung trong đơn vị Gtsp. : Chi phí chung bình quân trong gtđvsp C : Khoản chi phí chung phân bổ cho 1 loại sp q : Khối lượng sản phẩm loại đó 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.4. 4.5. Phân tích khoản mục chi phí chung: a. Phân tích chi phí chung trong đơn vị Gtsp. + Tính lượng tuyệt đối: Với + Số tương đối: 4. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.4. 4.5. Phân tích khoản mục chi phí chung: a. Phân tích chi phí chung trong giá thành nhiều loại sp. + Lượng tuyệt đối: + Số tương đối: 5. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIÁ BÁN, GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN Trong phần này, nội dung chủ yếu đề cập đến việc xác định điểm hòa vốn để cung cấp thông tin cho lãnh đạo Doanh nghiệp, giúp đỡ cho lãnh đạo đưa ra những quyết sách nhằm sản xuất có lãi. 5. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIÁ BÁN, GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN Trong phần này, nội dung chủ yếu đề cập đến việc xác định điểm hòa vốn để cung cấp thông tin cho lãnh đạo Doanh nghiệp, giúp đỡ cho lãnh đạo đưa ra những quyết sách nhằm sản xuất có lãi. Như vậy, tại điểm hòa vốn tổng số tiền bán hàng bằng tổng giá thành toàn bộ số hàng bán. Có nghĩa là ở điểm hòa vốn lợi nhuận kinh doanh bằng 0 (không) 5. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIÁ BÁN, GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN Lợi nhuận đvsp = 0 Giá bán đvsp = giá thành đvsp Giá bán một ĐVSP = Chi phí khả biến cho một ĐVSP + Chi phí bất biến cho một ĐVSP Sản lượng hòa vốn Tổng chi phí bất biến trong tổng giá thành toàn bộ sản phẩm Chi phí khả biến cho một đơn vị sản phẩm 5. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIÁ BÁN, GIÁ THÀNH VÀ LỢI NHUẬN Thí dụ: Có số liệu của một DN đầu kỳ kế hoạch như sau: Chi phí khả biến để sản xuất một sản phẩm : 500,000 đồng Giá bán 1 kg sản phẩm : 800,000 đồng Tổng chi phí bất biến trong kỳ kế hoạch : 900,000,000 đồng Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn? Sản lượng hòa vốn: Doanh thu hòa vốn: = Tổng chi phí khả biến + Tổng chi phí bất biến = (500,000 x 3,000) + 900,000,000 = 1,500,000,000 + 900,000,000 = 2,400,000,000 đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptggfg_519.ppt
Tài liệu liên quan