Chỉ số tổng hợp giá cả
• CS tổng hợp, biểu hiện biến động của các phần tử trong hiện tượng phức tạp được chuyển về dạng đồng nhất để có thể cộng trực tiếp với nhau, dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa yếu tố nghiên cứu với yếu tố khác có liên quan. Ví dụ như khối lượng các sản phẩm khác loại vốn không thể cộng trực tiếp với nhau
do khác đơn vị tính khi được chuyển sang dạng giá trị, bằng cách nhân với yếu tố giá cả, thì có thể cộng được với nhau.
• CS tổng hợp đánh giá sự thay đổi của một số hoặc tất cả các phần tử thuộc tổng thể nghiên cứu. Trong chỉ số tổng hợp, có quyền số (trọng số) đó là yếu tố được chọn để giúp chuyển các
phần tử không thể cộng trực tiếp với nhau thành một dạng chung có thể cộng được, quyền số thể hiện vai trò của từng phần tử trong toàn bộ tổng thể.
• Quyền số có thể được chọn ở các kỳ khác nhau (có khi là kì gốc, có khi là kì báo cáo, có khi là một kỳ nào đó phù hợp) là tùy theo mục đích nghiên cứu.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
50
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 26
Đo lường khuynh hướng tập trung
2. Trung vị (median)
• Tính trung vị
Số quan sát lẻ
Số quan sát chẵn
Tính từ tài liệu phân tổ
2
xx
M
1
2
n
2
n
e
+
+
=
Me = X(n+1)/2
Me
1Me
Me(min)Mee f
S
2
n
hxM
−
−
+=
51
Đo lường khuynh hướng tập trung
2. Trung vị (median)
• Số trung vị không chịu ảnh hưởng bởi các trị số bất
thường (outliers)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14
Me = 5 Me = 5
52
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 27
Đo lường khuynh hướng tập trung
3. Mốt (mode)
• Đo lường khuynh hướng tập trung
• Mode là giá trị có tần số lớn nhất
• Mode không chịu ảnh hưởng bởi các giá trị đột biến
• Một dãy số có thể có nhiều Mode
• Một dãy số có thể không có Mode
• Mode có thể xác định cho dữ liệu định tính
53
Đo lường khuynh hướng tập trung
3. Mốt (mode)
Tính Mode từ dữ liệu đã phân tổ:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Mode có hai trị số: 9 và 12
0 1 2 3 4 5 6
Không có Mode
)ff()ff(
ff
hxMode
1MM1MM
1MM
M(min)Mo
0000
00
0
+−
−
−+−
−
+=
54
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 28
Đo lường khuynh hướng tập trung
4. Trung bình nhân/ trung bình hình học (geometric mean)
• Áp dụng cho các trị số có quan hệ tích số
• Dùng để tính tốc độ phát triển trung bình từ các số tương
đối động thái
n
n321 x...x.x.xx =
55
Các thước đo vị trí khác
Other Measures of
Location
Percentiles
Phân vị
Quartiles
Tứ phân vị
1st quartile = 25th percentile
2nd quartile = 50th percentile
= median
3rd quartile = 75th percentile
The pth percentile in a data array:
• p% are less than or equal to this
value
• (100 – p)% are greater than or
equal to this value
(where 0 ≤ p ≤ 100)
56
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 29
Các thước đo vị trí khác
• Phân vị thứ p trong một tập dữ liệu có n trị số là trị số ở vị trí
thứ I được định nghĩa như sau:
Ví dụ: Phân vị thứ 60 trong một tập dữ liệu có 19 trị số quan
sát là trị số ở vị trí thứ 12:
1)(n
100
pi +=
121)(19
100
601)(n
100
pi =+=+=
Phân vị (percentile)
57
Các thước đo vị trí khác
Tứ phân vị (quartile)
• Tứ phân vị chia tập dữ liệu đã xếp thứ tự thành 4 nhóm có số
lượng trị số bằng nhau.
25% 25% 25% 25%
Tập dữ liệu đã xếp thứ tự: 11 12 13 16 16 17 18 21 22
Ví dụ: tìm tứ phân vị thứ nhất
(n = 9)
Q1 = phân vị thứ 25, do đó (9+1) = 2.5 position
Vì vậy sử dụng trị số ở giữa vị trí 2 và vị trí 3: Q1 = 12.5
25
100
Q1 Q2 Q3
58
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 30
Minimum 1st Median 3rd Maximum
Quartile Quartile
Các thước đo vị trí khác
Biểu đồ hộp và râu (Box and whisker plot)
Là công cụ đồ học thể hiện 5 số trị số tóm tắt :
Minimum -- Q1 -- Median -- Q3 -- Maximum
Hình hộp và đường trung tâm ở ngay vị trí chính giữa cho thấy
dữ liệu đối xứng quanh trung vị
Minimum 1st Median 3rd Maximum
Quartile Quartile
25% 25% 25% 25%
59
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Same center,
different variation
60
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 31
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Variation
Variance Standard Deviation Coefficient of
Variation
Population
Variance
Sample
Variance
Population
Standard
Deviation
Sample
Standard
Deviation
Range
Interquartile
Range
61
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Biến thiên
Phương sai Độ lệch chuẩn Hệ số biến thiên
Phương sai
tổng thể
Phương sai
mẫu
Độ lệch chuẫn
tổng thể
Độ lệch chuẩn
mẫu
Khoảng
biến thiên
Độ trải giữa
62
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 32
Đo lường độ phân tán/biến thiên
1. Khoảng biến thiên:
2. Độ trải giữa:
3. Phương sai:
4. Độ lệch chuẩn:
5. Hệ số biến thiên:
Sử dụng CV khi so sánh 2 tập dữ liệu có đơn vị tính khác nhau hay trung bình
chênh lệch nhau nhiều
minmax xxR −=
RI = Q3 - Q1
( )
N
x
N
i
i
2
12
∑
=
−
=
µ
σ
1
)(
1
2
2
−
−
=
∑
=
n
xx
s
n
i
i
2σσ =
1
)(
1
2
−
−
=
∑
=
n
xx
s
n
i
i
%100.µ
σ
=CV %100
x
sCV =
63
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Mean = 15.5
s = 3.338
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Data B
Data A
Mean = 15.5
s = .9258
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Mean = 15.5
s = 4.57
Data C
64
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 33
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Quy tắc thực nghiệm
• Đối với những tổng thể lớn, phân phối của các giá trị có dạng gần
giống hình chuông cân đối (có thể dùng đồ thị Histogram để xem
xét), phân phối chuẩn được sử dụng để mô tả hình dáng của phân
phối.
65
Đo lường độ phân tán/biến thiên
Quy tắc Tchebychev
• Bất kỳ một tổng thể nào với trung bình là µ và độ lệch tiêu chuẩn là
σ, thì có ít nhất 100(1-1/m2)% giá trị rơi vào khoảng µ ± mσ, với m >
1.
m 1,5 2 2,5 3
100(1-1/m2)% 55,6% 75% 84% 88,9%
66
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 34
Hình dáng phân phối của tập dữ liệu
Chap 3-67
Mean = Median = ModeMean < Median < Mode Mode < Median < Mean
Right-SkewedLeft-Skewed Symmetric
(Longer tail extends to left) (Longer tail extends to right)
Diễn tả dữ liệu được phân phối như thế nào
Đối xứng hay lệch
Lệch phảiLệch trái Đối xứng
Hình dáng phân phối của tập dữ liệu
Diễn tả dữ liệu được phân phối như thế nào
Đối xứng hay lệch
Right-SkewedLeft-Skewed Symmetric
Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3
68
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 35
Chuẩn hóa dữ liệu
Chuyển các dữ liệu với đo vị đo lường thực tế về đơn vị đo lường
là độ lệch chuẩn.
Khi có nhiều biến số có đơn vị tính khác nhau, chuẩn hóa dữ liệu
giúp so sánh được biến thiên của chúng
Với dữ liệu của tổng thể:
Với dữ liệu của mẫu quan sát:
σ
µx
z
−
=
s
xx
z
−
=
69
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 5
ƯỚC LƯỢNG THỐNG KÊ
Hoàng Trọng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 36
Ước lượng điểm & ước lượng khoảng
71
• Ước lượng điểm: ước lượng bằng 1 trị số
• Ước lượng khoảng: ước lượng bằng 1 khoảng trị số, gọi là
khoảng tin cậy, có thêm thông tin về khả năng biến thiên
Point Estimate
Lower
Confidence
Limit
Upper
Confidence
Limit
Width of
confidence interval
Ước lượng điểm
Chúng ta có thể ước lượng tham số tổng thể với 1 trị số của mẫu (UL điểm)
Trung bình
Tỷ lệ pp
xμ
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 37
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng có tính tới biến thiên của tham số mẫu từ
mẫu này so với mẫu khác.
• Chỉ dựa vào một mẫu quan sát
• Cho biết thông tin về tham số tổng thể có thể có trị số trong
khoảng ước lượng, và không bao giờ chắc chắn được 100%
Ước lượng khoảng
• Công thức chung của ước lượng khoảng
• Hệ số tin cậy suy từ độ tin cậy mong muốn
• Ví dụ với độ tin cậy 95% (1 – α) =0,95, từ bảng phân phối
chuẩn hệ số tin cậy là 1,96
Point Estimate ± (Critical Value) x (Standard Error)
UL điểm ± (hệ số tin cậy) x (Sai số chuẩn)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 38
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng tham số của 1 tổng thể
Population
Mean
σ Unknown
Confidence
Intervals
Population
Proportion
σ Known
n
stx /2α±
n
σ
zx
α/2±
n
)p(p
zp /2
−
± α
1
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 39
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể
y
2
y
x
2
x
2/yx
y
2
y
x
2
x
2/
nn
z)yx(
nn
z)yx( σ+σ+−≤µ−µ≤σ+σ−− αα
n
s
td -
n
s
t-d d2/,1-nyxd2/,1-n αα +≤µµ≤
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
Ước lượng khoảng
• Ước lượng khoảng khác biệt tham số giữa 2 tổng thể
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
yn
ypyp
xn
xpxpzypxpyPxP
yn
ypyp
xn
xpxpzypxp
)ˆ1(ˆ)ˆ1(ˆ
2/)ˆˆ(
)ˆ1(ˆ)ˆ1(ˆ
2/)ˆˆ(
−
+
−
+−≤−≤
−
+
−
−− αα
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 40
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 6
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Hoàng Trọng
Giả thuyết không và giả thuyết đối
H0: ϴ ≥ ϴo
H1: ϴ < ϴo 0
H0: ϴ ≤ ϴo
H1: ϴ > ϴo
H0: ϴ = ϴo
H1: ϴ ≠ ϴo
α
α
/2
Represents
critical value
Lower tail test
Level of significance = α
α
0
0
α/2α
Upper tail test
Two tailed test
Rejection
region is
shaded
Điều chúng ta muốn chứng minh là đúng được đặt làm giả thuyết đối
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 41
Hai loại sai lầm
State of Nature
Decision
Do Not
Reject
H 0
No error
(1 - )α
Type II Error
( β )
Reject
H 0
Type I Error
( )α
Possible Hypothesis Test Outcomes
H0 FalseH0 True
Key:
Outcome
(Probability) No Error
( 1 - β )
Sai lầm loại I và sai lầm loại II không thể xảy ra cùng 1 lúc
Sai lầm loại I chỉ xảy ra nếu H0 đúng
Sai lầm loại II chỉ xảy ra nếu H0 sai
Nếu xác suất phạm sai lầm loại I error probability ( α ) tăng lên thì
xác suất phạm sai lầm loại II ( β ) giảm
Các bước thực hiện kiểm định
1. Xác định tổng thể muốn nghiên cứu
2. Xây dựng giả thuyết không và giả thuyết đối
3. Xác định mức ý nghĩa
4. Xác định miền bác bỏ
5. Thu thập dữ liệu và tính toán đại lượng kiểm định
6. Quyết định bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết, kết luận
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 42
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
σ Known
Large
Samples
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
Small
Samples
σ Known
Large
Samples
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
Small
Samples
The test statistic is:
n
σ
µx
z
−
=
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 43
σ Known
Large
Samples
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
Small
Samples
The test statistic is:
n
s
µxt 1n
−
=
−
But is sometimes
approximated
using a z:
n
σ
µx
z
−
=
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Large
Samples
σ Unknown
Hypothesis
Tests for µ
Small
Samples
The test statistic is:
n
s
µxt 1n
−
=
−
(The population must be
approximately normal)
σ Known
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 44
Quy tắc quyết định:
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Giả thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : µ = µo
H1 : µ ≠ µo
t > tn-1,α/2 hoặc t < -tn-1, α/2
hay > tn-1,α/2
Ho : µ = µo hoặc Ho: µ ≥ µo
H1 : µ < µo
t < -tn-1, α
Ho : µ = µo hoặc Ho: µ ≤ µo
H1 : µ > µo
t > tn-1, α
t
Kiểm định trung bình dùng giá trị p (P value):
• Sau khi tính được đại lượng thống kê dùng để kiểm định (thường là z
hay t), dùng bảng tra hay hàm trên chương trình máy tính tính tra
ngược ra giá trị p
• Giá trị p là xác suất tính ra được trị số của đại lượng kiểm định vượt
quá ( ≤ hay ≥ ) trị số của mẫu quan sát nếu như Ho đúng.
• Giá trị p là mức ý nghĩa nhỏ nhất mà ở đó giả thuyết Ho bị bác bỏ, hay
nói một cách đơn giản, giá trị P là xác suất phạm sai lầm khi bác bỏ
Ho
• Kết quả xử lý số liệu bằng máy tính thường luôn thể hiện giá trị p
• Nếu qui định trước mức ý nghĩa α thì có thể dùng p-value để kết luận
theo α. Khi đó nguyên tắc kiểm định như sau:
– Nếu p-value < α thì bác bỏ Ho, thừa nhận H1.
– Nếu p-value ≥ α thì chưa có cơ sở để bác bỏ Ho.
Kiểm định GT về trung bình tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 45
Kiểm định GT về tỷ lệ tổng thể
• Dùng cho các dữ liệu phân loại, có 2 khả năng:
– “thành công” nếu có đặc điểm
– “thất bại” nếu không có đặc điểm
• Tỷ lệ thành công trong tổng thể được ký hiệu là p
• Tỷ lệ thành công trong mẫu được ký hiệu là ̂ hay ̅
Khi cở mẫu đủ lớn n ̅ và n(1- ̅) ít nhất là 5, ̅ có thể được xấp xỉ
bởi phân phối bình thường với trung bình và độ lệch chuẩn là
Phân phối của ̅ là bình thường nên
đại lượng kiểm định là đại lượng z
mau co
mau trongcong thanhso
n
xp ==
pµP =
n
p)p(1
σp
−
=
n
)p(p
pp
z
−
−
=
1
Kiểm định GT về tỷ lệ tổng thể
Quy tắc quyết định:
Giả thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : p = po
H1 : p ≠ po
z > zα/2 hoặc z < -zα/2
hay
Ho : p = po hoặc Ho: p ≥ p0
H1 : p < po
z < -zα
Ho : p = po hoặc Ho: p ≤ p0
H1 : p > po
z > zα
2/zz α>
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 46
Kiểm định GT về khác biệt hai TB
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
nyn
Dyx
z
2
y
x
2
x
0
σ
+
σ
−−
=
)
n
1
n
1(s
Dyx
t
yx
2
0
+
−−
=
Đại lượng quyết định:
Kiểm định GT về khác biệt hai TB
Quy tắc quyết định:
Giả thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : µx - µy = D0
H1 : µx - µy ≠ D0
t >
Hoặc t < -
Hay >
Ho : µx - µy = D0 hoặc Ho: µx - µy ≥ D0
H1 : µx - µy < D0 t < -
Ho : µx - µy = D0 hoặc Ho: µx - µy ≤ D0
H1 : µx - µy > D0 t >
/2 ,2n n yxt α−+
t
α−+ ,2n n yxt
/2 ,2n n yxt α−+
/2 ,2n n yxt α−+
α−+ ,2n n yxt
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 47
Kiểm định GT về khác biệt hai tỷ lệ
Mean
difference
paired
samples
Difference
Proportion
difference
independent
samples
+−
−
=
yx
oo
yx
n
1
n
1)pˆ1(pˆ
pˆpˆ
z
yx
yyxx
o
nn
pˆnpˆn
pˆ
+
+
=
Đại lượng quyết định:
Kiểm định GT về khác biệt hai tỷ lệ
Quy tắc quyết định:
Gỉa thuyết Bác bỏ Ho khi:
Ho : px - py = 0
H1 : px - py ≠ 0
z > zα/2 hoặc z < - zα/2
Hay
Ho : px - py = 0 hoặc Ho: px - py ≥ 0
H1 : px - py < 0
z < -zα
Ho : px - py = 0 hoặc Ho: px - py ≤ 0
H1 : px - py > 0
z > zα
2/zz α>
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 48
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 7
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Hoàng Trọng
96
• ĐTCM là một loại điều tra không toàn bộ, trong đó chỉ chọn
ra một số đơn vị từ tổng thể chung để điều tra thực tế, rồi
sau đó tính toán suy rộng cho toàn bộ tổng thể.
• Ưu điểm: tiết kiệm chi phí, thời gian, hạn chế sai số thô
• Hạn chế:
– có sai số chọn mẫu (sai số do tính đại diện)
– Không thay thế được ĐT toàn bộ khi cần số liệu chi tiết của từng
đơn vị.
Khái niệm ĐTCM
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 49
97
• sai số phi chọn mẫu
• sai số chọn mẫu (margin of error):
– Khi ước lượng trung bình tổng thể, sai số chọn mẫu trung bình
(statndard error) là:
– Khi ước lượng tỷ lệ sai số chọn mẫu trung bình là:
– Trường hợp chọn mẫu không hoàn lại, sai số trung bình sẽ nhân
thêm với hệ số điều chỉnh tổng thể hữu hạn:
Sai số trong ĐTCM
nn
2
x
σ
=
σ
=σ
n
)p-1(p
pˆ =σ
N
n
-1FPC =
98
• Phạm vi sai số chọn mẫu với độ tin cậy xác định:
• Khi ước lượng trung bình tổng thể, sai số chọn mẫu là:
• Khi ước lượng tỷ lệ sai số trung bình là
Sai số trong ĐTCM
Point Estimate ± (Critical Value) x (Standard Error)
UL điểm ± (hệ số tin cậy) x (Sai số chuẩn)
n
zz 2/x2/x
σ
=σ=ε αα
n
)p-1(p
zz 2/Pˆ2/p αα =σ=ε
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 50
Quy trình nghiên cứu bằng ĐTCM
Xác định cỡ mẫu
Kích thước mẫu n phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• Phương pháp chọn mẫu sẽ được tiến hành theo phương
pháp nào
• xác định phạm vi sai số có thể chấp nhận được (ε)
• Quy định độ tin cậy muốn có trong ước lượng
• Xác định hệ số tin cậy z từ độ tin cậy mong muốn
• Ước tính độ lệch chuẩn của tổng thể
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 51
Xác định cỡ mẫu
Khi nghiên cứu để ước lượng trung bình:
Chọn hoàn lại Chọn không hoàn lại
Khi nghiên cứu để ước lượng tỷ lệ:
2
x
22
2/zn
ε
σ
=
α
22
2/
2
x
22
2/
zN
Nz
n
σ+ε
σ
=
α
α
2
p
2
2/α
ε
pqz
n =
pqzNε
pqNz
n 2
2/α
2
p
2
2/α
+
=
Xác định cỡ mẫu
• Phạm vi sai số có thể chấp nhận ε : xác định căn cứ vào khả
năng thực hiện (thời gian, chi phí) và kinh nghiệm
• Hệ số tin cậy z: xác định dựa vào độ tin cậy mong muốn căn cứ
vào khả năng thực hiện và ý nghĩa thực tế của ước lượng
• Độ lệch chuẩn:
– sử dụng độ lệch tiêu chuẩn của lần điều tra trước. Nếu trước đây đã
tiến hành nhiều lần điều tra, có thể lấy độ lệch tiêu chuẩn lớn nhất.
– tiến hành điều tra thí điểm để tính độ lệch tiêu chuẩn.
– nếu hiện tượng nghiên cứu có phân phối chuẩn thì có thể ước tính
độ lệch tiêu chuẩn theo khoảng biến thiên r có thể xảy ra:
6
x -x
6
R minmax
==σ
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 52
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
• Mỗi đơn vị của tổng thể được chọn với sự ngẫu nhiên như nhau (được
chọn vào mẫu với cơ hội/ xác suất bằng nhau)
• Phải có danh sách các đơn vị của tổng thể cần nghiên cứu và khảo sát
(khung mẫu hay dàn chọn mẫu, sampling frame). Các đơn vị này có thể
được sắp xếp theo một trật tự nào đó, ví dụ như theo vần ABC, theo
quy mô, theo địa chỉ và được gán cho một số thứ tự từ đơn vị thứ 1
đến đơn vị cuối cùng.
• Có thể thực hiện việc lấy đơn vị mẫu ra bằng nhiều cách như bốc thăm,
quay số, hay dùng số ngẫu nhiên, hàm ngẫu nhiên trong Excel nếu số
lượng đơn vị tổng thể ít, khung lấy mẫu ngắn. Khi có quá nhiều đơn vị,
cần có dưới dạng file và dùng phần mềm thống kê để chọn.
• Cho kết quả tốt nếu giữa các đơn vị của tổng thể không có khác biệt
nhiều. Nếu tổng thể có kết cấu phức tạp thì chọn theo phương pháp
này sẽ khó đảm bảo tính đại biểu.
• Ước lượng theo công thức cơ bản như Chương ước lượng
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống
• Chỉ cần chọn ra một/hai con số ngẫu nhiên là có thể xác định
được tất cả các đơn vị mẫu cần lấy ra từ danh sách chọn mẫu
(thay vì phải chọn ra n số ngẫu nhiên ứng với n đơn vị mẫu cần
lấy ra).
• Quy trình thực hiện:
– Chuẩn bị danh sách chọn mẫu, xếp thứ tự theo một quy ước nào
đó, đánh số thứ tự cho các đơn vị trong danh sách. Tổng số đơn vị
trong danh sách là N.
– Xác định cỡ mẫu muốn lấy, ví dụ gồm n quan sát
– Chia N đơn vị tổng thể thành k nhóm theo công thức k=N/n, k được
gọi là khoảng cách chọn mẫu.
– Trong k đơn vị đầu tiên ta chọn ngẫu nhiên ra 1 đơn vị (bốc thăm
hay sử dụng bảng số ngẫu nhiên hay hàm ngẫu nhiên), đây là đơn
vị mẫu đầu tiên, các đơn vị mẫu tiếp theo được lấy cách đơn vị này
1 khoảng là k, 2k, 3k ...
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 53
Chọn mẫu phân tầng
• Sử dụng khi các đơn vị quá khác nhau về tính chất liên quan đến
vấn đề cần nghiên cứu và khảo sát.
• Tổng thể nghiên cứu được chia thành các tầng lớp, mục tiêu là
để các giá trị của các đối tượng tổng thể ta quan tâm thuộc cùng
một tầng càng ít khác nhau càng tốt. Sau đó các đơn vị mẫu
được chọn từ các tầng này theo các phương pháp lấy mẫu xác
suất thông thường như lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay lấy
mẫu hệ thống.
• Đặc điểm dùng để phân tầng phải có liên quan đến nội dung bạn
cần nghiên cứu khảo sát.
• Số đơn vị mẫu trong từng tầng lớp có thể: bằng nhau, theo tỉ lệ
của từng class hay phân bổ tối ưu (vừa theo quy mô của tầng
lớp và theo mức độ đồng đều của các đơn vị trong cùng một
tầng lớp).
Chọn mẫu phân tầng
• Khi quy mô toàn bộ mẫu không lớn lắm, lúc đó có thể phân bổ mẫu cho
các tầng lớp đều nhau (mục đích chính là xem kết quả của từng tầng
lớp và so sánh giữa các tầng lớp với nhau, mục đích khác là xem xét
kết quả của toàn bộ tổng thể), và khi cần có kết quả chung thì sẽ gia
trọng (nhân với hệ số) các tầng lớp theo hệ số phản ảnh qui mô của
từng tầng lớp trong toàn bộ tổng thể.
• Giả sử chúng ta cần lấy n đơn vị mẫu từ N đơn vị tổng thể, các đơn vị
tổng thể được phân tầng thành k lớp
• Nếu dùng phân bổ mẫu đều thì công thức tính số lượng đơn vị mẫu lấy
ra trong từng tầng lớp đơn giản là:
• Nếu phân bổ mẫu theo tỉ lệ, thì công thức tính số lượng đơn vị mẫu lấy
ra trong từng tầng lớp sẽ theo tỉ lệ tức là cụ thể từ
tầng lớp thứ i là:
n n n
n
kk1 2
= = = =K
N
n
N
n
N
n
N
n
k
k
==== L
2
2
1
1
ii NN
n
n =
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 54
Chọn mẫu phân tầng
Ước lượng trung bình khi chọn mẫu phân tầng:
• Ước lượng điểm:
• Ước lượng khoảng:
trong đó
Nếu phân bổ mẫu theo tỷ lệ thì:
Lúc đó
ii
K
1i
Nx∑
N
1
x
=
=
x2/x2/ szxsz-x αα +<µ<
)f-1(
n
sw
s i
k
1i i
2
i
2
i2
x ∑
=
=
1-n
)x-x(∑
s
i
2
ii
n
1i2
i
i
=
=
N
N
w ii =
iN
inif =
fifN
n
iN
in
===
i
2
i
2
i
K
1i
2
x n
sw
∑)f-1(s
=
=
Sai số chọn mẫu
trung bình
Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình
Chọn mẫu phân tầng
Ước lượng tỷ lệ khi chọn mẫu phân tầng:
• Ước lượng điểm:
• Ước lượng khoảng:
trong đó
Nếu phân bổ mẫu theo tỷ lệ thì:
Lúc đó
N
N
w ii =
N
n
N
n
i
i
=
Sai số chọn mẫu
trung bình
Bình phương của sai số chọn mẫu trung bình
∑
k
1i
iiii
K
1i
pwpN∑
N
1pˆ
=
=
==
pˆ2/pˆ2/ szpˆpsz-pˆ αα +<<
)
N
n1(
1-n
)p-1(pw
∑s
i
i
i
ii
2
i
K
1i
2
pˆ −=
=
1-n
)p-1(pw
∑)
N
n1(s
i
ii
2
i
K
1i
2
pˆ
=
−=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 55
Chọn mẫu cả khối
• Chọn mẫu trong đó số đơn vị mẫu được rút ra để điều tra không
phải là từng đơn vị mà là từng khối gồm nhiều đơn vị.
• Trước hết tổng thể chung được chia thành các khối, sau đó chọn
ngẫu nhiên một số khối để điều tra tất cả các đơn vị trong khối.
• Các khối có thể được chọn ngẫu nhiên đơn giản hay chọn hệ
thống
• Áp dụng khi không có danh sách các phần tử mà chỉ có danh
sách các khối. Ví dụ không có danh sách các hộ gia đình, nhưng
có danh sách của các tổ dân phố hay các khối nhà.
Ước lượng trung bình khi chọn mẫu cả khối:
• Ước lượng điểm:
• Ước lượng khoảng:
trong đó
Chọn mẫu cả khối
Sai số chọn mẫu
trung bình
Bình phương của sai số
chọn mẫu trung bình
i
m
1i
ii
m
1i
n∑
nx∑
x
=
=
=
x2/x2/ szxsz-x αα +<µ<
1-m
)x-x(n∑
nMm
m-M
s
2
i
2
i
m
1i
2
2
x
=×=
m
n∑
=n
i
m
1=i
n1, n2, , nm lần lượt là số đơn vị
tổng thể của khối thứ 1, 2,.., m.
lần lượt là trung bình
của khối thứ 1, 2,.., m.
mxxx ,...,, 21
Số đơn vị trung bình
trong một khối
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 56
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên
• Khi không có điều kiện về thời gian, thông tin (số lượng đơn vị
tổng thể, cơ cấu tổng thể và khung lấy mẫu) và chi phí để thực
hiện lấy mẫu ngẫu nhiên.
• Các cách chọn mẫu thông dụng: lấy mẫu thuận tiện, lấy mẫu
định mức,
• Nhược điểm: giá trị suy rộng thấp. Thực tế cố gắng sử dụng
chọn mẫu phi ngẫu nhiên một cách khách quan, mô phỏng chọn
mẫu ngẫu nhiên càng giống càng tốt.
• Cỡ mẫu được xác định bằng công thức tính cỡ mẫu trong
trường hợp chọn ngẫu nhiên và nhân thêm hệ số tăng để bù đắp
cho khả năng sai số chọn mẫu lớn hơn vì tính đại diện kém hơn.
Chọn mẫu phi ngẫu nhiên
• Lấy mẫu thuận tiện: đến những nơi mà có nhiều khả năng gặp
được đối tượng muốn khai thác thông tin mà bạn cảm thấy tiện
lợi, cần suy nghĩ kỹ về thời gian, địa điểm hay hoàn cảnh sẽ gặp
đối tượng và thu thập dữ liệu ở đó sao cho mẫu lấy ra càng
giống với đối tượng mục tiêu mong muốn.
• Lấy mẫu định mức: tương tự lấy mẫu xác suất phân tầng ở chỗ
đầu tiên người nghiên cứu phải phân chia tổng thể nghiên cứu
thành các tầng (tổng thể con). Nhưng điểm khác biệt cơ bản là
trong từng tổng thể con những người phỏng vấn được chọn mẫu
tại hiện trường theo cách thuận tiện hay phán đoán, trong khi
trong mỗi tầng của chọn mẫu phân tầng thì các đơn vị mẫu được
chọn ra theo kiểu xác suất từ dàn chọn mẫu..
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 57
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 8
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI - ANOVA
Hoàng Trọng
Khái niệm ANOVA
• Mục tiêu của ANOVA là so sánh trung bình của nhiều nhóm (tổng
thể) dựa trên các trung bình mẫu.
• Trong nghiên cứu, ANOVA được dùng như một công cụ để xem
xét ảnh hưởng của một yếu tố nguyên nhân (biến định tính) đến
một yếu tố kết quả (biến định lượng)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 58
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
• Giả sử rằng muốn so sánh trung bình của k tổng thể có phương
sai bằng nhau dựa trên những mẫu ngẫu nhiên độc lập
• n1, n2, ..., nk : quan sát từ k tổng thể có phân phối chuẩn
• Giả thuyết TK H0: = = ⋯ =
Các mẫu rút ra từ k tổng thể
1 2 . . . k
x11
x12
. . .
x1n1
x21
x22
. . .
x2n2
. . .
. . .
. . .
. . .
xk1
xk1
. . .
xknk
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bước 1: tính các trung bình
• các trung bình mẫu
• trung bình chung của k mẫu
i
n
j
ij
i
n
x
x
i
∑
=
=
1
∑
∑
=
=
= k
i
i
k
i
ii
n
xn
x
1
1
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 59
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bước 2: tính các tổng bình phương
• nội bộ từng nhóm
• nội bộ k nhóm
• giữa các nhóm
• Toàn bộ mẫu
2
1
n
1j
j11 )xx(SS
1
∑
=
−=
2
k
1i
n
1j
iij )xx(SSW
i
∑∑
= =
−=
2
i
k
1i
i )xx(nSSG −=∑
=
SSGSSW)xx(SST 2
k
1i
n
1j
ij
i
+=−=∑∑
= =
Biến thiên của biến
kết quả x do các yếu
tố khác ảnh hưởng
Biến thiên của biến
kết quả x do các
nhóm (biến nguyên
nhân) ảnh hưởng
Biến thiên toàn bộ
biến kết quả x
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bước 3: tính các phương sai
• nội bộ nhóm
• giữa các nhóm
Bước 4: kiểm định
• Bác bỏ giả thuyết H0 cho rằng trung bình của k tổng thể đều bằng nhau
khi: F > F
Phần phương sai của
biến kết quả x do các
yếu tố khác ảnh hưởng
Phần phương sai của
biến kết quả x do các
nhóm (biến nguyên
nhân) ảnh hưởng
kn
SSWMSW
−
=
1k
SSGMSG
−
=
MSW
MSGF =
α,,1 knk −−
Giá trị giới hạn tra từ bảng phân phối F với
k -1 bậc tự do ở tử số và n -k bậc tự do ở
mẫu số ở mức ý nghĩa α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 60
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Bảng kết quả phân tích phương sai
Source of Variation Sum of squares
(SS)
Degree of
Freedom
(df)
Mean squares
(MS)
F
ratio
Between-groups SSG k - 1
Within- groups SSW n - k
Total SST n - 1
1−
=
k
SSGMSG
MSW
MSGF =
kn
SSWMSW
−
=
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Ví dụ: Đi làm thêm kết quả học tập
H0: = = ⋯ =
Nhóm 1
(TG làm thêm ít)
Nhóm 2
(TG làm thêm TB)
Nhóm 3
(TG làm thêm nhiều)
6,3
7,0
6,5
6,6
7,2
6,9
6,4
7,2
6,6
6,1
5,8
6,8
7,1
5,9
6,3
5,8
6,0
5,5
5,2
6,5
5,3
6,2
Tổng cộng 46,9 45,5 46,8
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 61
ANOVA 1 yếu tố ảnh hưởng
Ví dụ: Đi làm thêm kết quả học tập
H0: = = ⋯ =
KL: bác bỏ Ho, Mức độ làm thêm có ảnh hưởng đến KQHT
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
ít 7 46.9 6.7 0.11333
TB 7 45.5 6.5 0.32667
nhieàu 8 46.8 5.85 0.23143
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 3.0036 2 1.5018 6.6983 0.0063 3.5219
Within Groups 4.26 19 0.224211
Total 7.2636 21
Phân tích sâu ANOVA
Mục đích: phân tích sâu hơn để xác định nhóm (tổng thể) nào khác
nhóm nào.
Phương pháp Tukey (kiểm định HSD): so sánh từng cặp các trung
bình nhóm ở mức ý nghĩa nào đó cho tất cả các cặp kiểm định có
thể để phát hiện ra những nhóm khác nhau.
Nếu có k nhóm nghiên cứu, thì số lượng cặp cần phải so sánh là tổ
hợp chập 2 của k nhóm.
Các giả thuyết cần kiểm định là:
1. H0: = 2. H0: = 3. H0: =
Giá trị giới hạn Tukey:
là giá trị tra bảng phân phối kiểm định Tukey (studentized range distribution) ở
mức ý nghĩa α, với bậc tự do k và n-k
2
)1k(k
)!2k(!2
!kC2k
−
=
−
=
i
knk
n
MSW
qT
−
=
,,α
knkq −,,α
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 62
Trường hợp các tổng thể có phân phối bất kỳ
ANOVA với kiểm định F chỉ có thể áp dụng khi các nhóm (tổng thể)
so sánh có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau
=> chuyển đổi dữ liệu yếu tố kết quả từ dạng định lượng về dạng
định tính (dữ liệu thứ bậc) và áp dụng một kiểm định phi tham số là
Kruskal – Wallis. Kiểm định này không yêu cầu dữ liệu phải thỏa
điều kiện các tổng thể (nhóm) so sánh phải có phân phối chuẩn.
Các trị số quan sát được sắp xếp một cách liên tục từ nhỏ đến lớn,
nếu trị số quan sát trùng nhau thì cho hạng giống nhau bằng cách
dùng số trung bình cộng các hạng của chúng để chia đều.
R1, R2, ...., Rk là tổng của các hạng ở từng mẫu được xếp theo thứ tự của
k mẫu, H0: = = ⋯ =
Đại lượng kiểm định: W =
Giả thuyết Ho bị bác bỏ khi:
)1(3)1(
12
1
2
+−
+
∑
=
n
n
R
nn
k
i i
i
2
,1kW α−χ>
Giá trị giới hạn tra
từ bảng phân phối
Chi square
Trường hợp các tổng thể có phân phối bất kỳ
Xếp hạng các dữ liệu về điểm trung bình học tập của sinh viên
W = 8,6 > nên giả thuyết H0 bị bác bỏ ở mức ý nghĩa 0,05
KL: Mức độ làm thêm có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên.
TG làm
thêm ít
Hạng TG làm thêm
TB
Hạng TG làm thêm
nhiều
Hạng
6,3
7,0
6,5
6,6
7,3
6,9
6,4
12,5
4
9,5
7,5
1
5
11
7,2
6,6
6,1
5,8
6,8
7,1
5,9
2
7,5
15
18,5
6
3
17
6,3
5,8
6,0
5,5
5,3
6,5
5,4
6,2
12,5
18,5
16
20
22
9,5
21
14
R1=50,5 R2=69,0 R3=133,5
8,6 1)3(22 -
8
)5,133(
7
)0,69(
7
)5,50(
)122(22
12)1n(3
n
R
)1n(n
12W
k
1i
222
i
2
i
=+
++
+
=+−
+
= ∑
=
99,52 05,0;2 =χ
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 63
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 9
DÃY SỐ THỜI GIAN
Hoàng Trọng
Mục tiêu
• Dự đoán định lượng có hai loại: phân tích các mức độ qua thời
gian và phân tích liên hệ nguyên nhân - kết quả. Phương pháp
dự đoán bằng phân tích các mức độ qua thời gian liên quan đến
việc tính toán các giá trị tương lai của yếu tố nghiên cứu dựa
trên toàn bộ các quan sát có được ở quá khứ và hiện tại
• Phân tích các mức độ qua thời gian được dựa trên giả định cơ
bản là các yếu tố ảnh hưởng đến biến động của hiện tượng
trong quá khứ và hiện tại sẽ còn tiếp tục tồn tại với tính chất, đặc
điểm, cường độ như vậy đối với biến động của hiện tượng trong
tương lai.
• Do đó, mục tiêu chính của phân tích dãy số thời gian là nhận ra
và tách riêng các yếu tố ảnh hưởng này phục vụ cho mục đích
dự đoán cũng như cho việc kiểm soát và hoạch định trong quản
lý.
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 64
Mục tiêu
Định nghĩa
• Dãy số thời gian là một dãy các giá trị của hiện tượng
nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
• Dạng tổng quát:
it 1t 2t . . . . nt
iy 1y 2y . . . . ny
it (i = n,1 ) : thời gian thứ i
iy (i = n,1 ) : giá trị của chỉ tiêu tương ứng với thời gian thứ i
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 65
Định nghĩa
• Dãy số thời kỳ: các trị số là số thời kỳ, thể hiện biến động qua
từng thời kỳ
• Dãy số thời điểm: các trị số là số thời điểm, thể hiện biến động
qua các thời điểm
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
GDP theo giá
thực tế (tỷ đồng) 481,295 535,762 613,443 715,307 839,211 974,264 1,143,715 1,485,038 1,658,389 1,980,914
trong đó: Dịch vụ 185,922 206,182 233,032 271,699 314,708 365,864 430,979 555,959 635,195 748,363
Ngày 23/7 24/7 25/7 26/7 27/7 28/7
Giá vàng
(Ngàn đồng /chỉ)
1.317,0 1.316,5 1.310,0 1.307,5 1.294,0 1.294,0
Các thành phần của dãy số thời gian
Time-Series
Cyclical
Component
Irregular/Random
Component
Trend
Component
Seasonal
Component
Thành phần
xu hướng
Thành phần
thời vụ
Thành phần
chu kỳ
Thành phần
bất thường/
ngẫu nhiên
iiiii I.C.S.Ty =
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 66
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
xu hướng Sales
Time
Downward linear trend
Sales
Time
Upward nonlinear trend
Sales
Time
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
thời vụ
Sales
Time (Quarterly)
Winter
Spring
Summer
Fall
Chu kỳ 1 năm
Số liệu theo tháng hay theo quý
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 67
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
chu kỳ
Chu kỳ dài hạn, hơn 1 năm
Số liệu theo năm
Sales
1 Cycle
Year
Các thành phần của dãy số thời gian
Thành phần
bất thường/
ngẫu nhiên
Do thiên nhiên, thiên tai, thảm họa, tin đồn
Biến thiên ngẫu nhiên còn lại sau khi các thành phần
trước được tách ra.
Sales
Year
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 68
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
1. Mức độ trung bình theo thời gian:
Dãy số thời kỳ:
Dãy số thời điểm, khoảng cách đều:
Dãy số thời điểm, khoảng cách không đều:
n
y
n
y...yyy in21 ∑=+++=
1n
2
yy...y
2
y
1n
2
yy
...
2
yy
2
yy
y
n
1n2
1n1n3221
−
++++
=
−
+
++
+
+
+
=
−
−
∑
∑
=
+++
+++
=
i
ii
n21
nn2211
t
ty
t...tt
ty...tytyy
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
2. Lượng tăng giảm tuyệt đối:
Liên hoàn: δi = yi - yi-1
Mối quan hệ:
Định gốc: ∆i = yi - y1
Trung bình:
1n
yy
1n1n
1nn
n
2i
i
−
−
=
−
∆
=
−
δ
=δ
∑
=
∆k =
i
k
=
∑
2
δi
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 69
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
3. Tốc độ phát triển:
Liên hoàn:
Mối quan hệ:
Định gốc:
Trung bình:
1i
i
i y
y
t
−
=
1
i
i y
yT =
i
k
2iK
tT
=
Π=
1n
1
n1n
n
1n
i
n
21
1n
n32 y
yTtt...ttt −−−
=
− ==Π==
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
4. Tốc độ tăng (giảm):
Liên hoàn:
Định gốc:
Trung bình:
1t
y
yy
a i
1i
1ii
i −=
−
=
−
−
1T
y
yyA i
1
1i
i −=
−
=
1ta −=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 70
Các chỉ tiêu mô tả dãy số thời gian
5. Trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm):
1% tăng hay giảm tương ứng với trị tuyệt đối là bao nhiêu
100
y
100
y
yy
yy
(%)ag
1i
1i
1ii
1ii
i
i
i
−
−
−
−
=
×
−
−
=
δ
=
PP biểu hiện xu hướng biến động
1. Trung bình trượt:
Dùng để làm trơn/nhẵn dãy số
Tính ra dãy số mới với dữ liệu là các số trung bình trượt từ một số
các mức độ trong dãy số gốc
Số lượng mức độ tính TB trượt nên bằng số mùa trong năm (đối
với dữ liệu tháng là 12, đối với dữ liệu quý là 4)
Ví dụ: dữ liệu theo quý, tính TB từ nhóm 4 mức độ:
. . .
4
yyyyy 43211
+++
=
4
yyyyy 54322
+++
= 4
yyyyy n1-n2-n3-n3-n
+++
=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 71
PP biểu hiện xu hướng biến động
2. Hàm xu thế:
Hàm tuyến tính đường thẳng:
Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT:
Vì t là thứ tự thời gian, đổi biến sao cho , hệ PT chỉ còn là:
taayˆ 10t +=
+=
+=
∑ ∑∑
∑∑
2
10
10
tatayt
tanay
∑ = 0t
=
=
∑∑
∑
2
1
0
tayt
nay
∑
∑∑
== 210 t
yt
a,
n
y
a
PP biểu hiện xu hướng biến động
2. Hàm bậc 2: đường gấp khúc thực tế có dạng đường cong
parabol
Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT:
Đổi biến sao cho để đơn giản hóa tính toán, hoặc dùng
phần mềm thống kê để tìm các hệ số hồi qui.
2
210t tataayˆ ++=
++=
++=
++=
∑ ∑ ∑∑
∑ ∑ ∑ ∑
∑ ∑ ∑
= = ==
= = = =
= = =
n
1i
n
1i
n
1i
4
i2
3
i1
2
i0
2
i
n
1i
i
n
1i
n
1i
n
1i
n
1i
3
i2
2
i1i0ii
n
1i
n
1i
n
1i
2
i2i10i
tatataty
tatataty
tatanay
∑ = 0t
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 72
PP biểu hiện xu hướng biến động
3. Hàm số mũ: khi hiện tượng có tốc độ phát triển tương đối ổn
định
Dùng PP bình phương bé nhất tìm các hệ số hồi qui, được hệ PT:
Đổi biến sao cho để đơn giản hóa tính toán, hoặc dùng
phần mềm thống kê để tìm các hệ số hồi qui.
∑ = 0t
t
10t aayˆ =
=+
=+
∑ ∑ ∑
∑ ∑
= = =
= =
n
1i
n
1i
n
1i
ii
2
i1i0
n
1i
n
1i
ii10
ylgttalgtalg
ylgtalgalgn
1. Tách thành phần S bằng PP trung bình trượt:
Thành phần thời vụ S là biến thiên có chu kỳ 1 năm, cho nên nếu
tính trung bình trượt với khoảng thời gian 1 năm (số mức độ tính
TB trượt là 4 ứng với 4 quý hay là 12 ứng với 12 tháng) thì sẽ khử
được tính mùa vụ, dãy số TB trượt chỉ còn là TC, sau đó từ dãy số
gốc TSCI, chia cho TC này ta được SI và tính trung bình các SI để
loại bỏ I và tách được thành phần S.
Sơ đồ tính toán như sau:
iiiii I.C.S.Ty =
TSCI TC
Tính TB trượt
SI
Tính TSCI/TC
S
Tính TB các chỉ
số S cùng kỳ
Phân tích các thành phần của dãy số TG
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 73
2. Tách thành phần T bằng PP hồi quy
Dãy số gốc TSCI (y) có quá nhiều biến thiên bên trong, dùng hàm
xu thế tìm phương trình thể hiện xu hướng và tính ra T thì sai số rất
lớn. Sau khi tách được yếu tố S, lấy TSCI chia cho S ta được TCI.
Từ dãy số TCI, dùng PP hồi qui sẽ tìm được hàm xu thế và tính ra
các trị số của thành phần T.
Sơ đồ tính toán như sau:
TSCI TCI T
Tìm PT hồi qui,
tính ra TLấy TSCI /S
iiiii I.C.S.Ty =
Phân tích các thành phần của dãy số TG
3. Tách thành phần C bằng PP trung bình trượt:
Sau khi tách được thành phần T, lấy TCI chia cho T còn lại SI. Từ
dãy số SI, dùng trung bình trượt sẽ tìm được các chỉ số chu kỳ C.
Cuối cùng lấy SI chia cho S ra thành phần bất thường I. Thành
phần I bao gồm các số ngẫu nhiên không theo quy luật biến thiên
nào
Sơ đồ tính toán như sau:
TCI CI
Lấy TCI /T
C
Tính TB trượt
I
Lấy CI / C
iiiii I.C.S.Ty =
Phân tích các thành phần của dãy số TG
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 74
Phân tích các thành phần của dãy số TG
Ví dụ:
1. xem sách giáo trình NLTKKT 2010, trang 303 - 313
2. Xem file Excel có tên GT NLTKKT mo hinh nhan TSCI
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dựa vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình
Áp dụng khi lượng tăng tuyệt đối liên hoàn khá đồng đều
Bước 1: tính lượng tăng tuyệt đối trung bình
Bước 2: dự đoán dựa vào công thức:
Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap
1iyiyi −−=δ
1n
1yny
1n
n
1n
i
−
−
=
−
∆
=
−
∑σ
=δ
)(Lyy nLn δ+=+)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 75
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dựa vào tốc độ phát triển trung bình
Áp dụng khi tốc độ phát triển liên hoàn khá đồng đều
Bước 1: tính tốc độ phát triển trung bình
Bước 2: dự đoán dựa vào công thức:
Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap
1iy
iy
it
−
=
1n
1y
n
y
t −=
L
nLn )t(yy ×=+)
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dựa vào ngoại suy hàm xu thế
Áp dụng khi các mức độ biến thiên có dạng của các đường biểu
diễn.
Bước 1: tìm các phương trình biểu diễn xu thế biến động
Bước 2: thay giá trị t ứng với thời gian muốn dự đoán vào PT
Ví dụ: file Excel DSTG Du bao du lieu thu cap
taay 10 +=
) )(10 lnln taay ++ +=)
2
210 tataay ++=
) 2
210 lnlnln tataay +++ ++=
)
t
aay 10 ×=
) lnt
ln aay +×=+ 10
)
Tăng nhanh, rồi chậm dần
và có xu hướng giảm
Tăng nhanh và có tốc độ
phát triển khá ổn định
Có xu hướng tăng giảm
khá rõ ràng gần như thẳng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 76
Dự đoán biến động của dãy số TG
Vấn đề biến động thời vụ (biến động mùa)
Trong trường hợp có biến động thời vụ, vấn đề dự báo cho cả năm
và cho từng tháng trong năm cần phải tính chỉ số mùa
Bước 1: Tính chỉ số mùa đơn giản bằng cách lấy mức độ ở từng
tháng/quý cùng tên chia cho mức độ trung bình chung tất cả các
tháng/quý.
Bước 2: Sau khi có dự báo theo năm (bằng các PP trước), đưa ra
dự báo chi tiết cho từng tháng/quý hay tuần theo công thức
%100×=
y
yI isi i
y
y
Mức độ TB của các tháng/quý giống nhau
qua các năm
Mức độ TB của tất các các các tháng/quý
qua các năm
is
ln
i I
yy ×= +
12
)
)
is
ln
i I4
yy ×= +
)
)
is
ln
i I52
yy ×= +
)
)
Dự đoán biến động của dãy số TG
Dùng mô hình nhân TSCI
Trong trường hợp có đầy đủ số liệu các tháng/quý qua các năm, và
vừa có biến động xu hướng, mùa vụ và chu kỳ.
Bước 1: Tách các thành phần của DSTG
Bước 2: tìm T ở thời gian muốn dự đoán bằng cách ngoại suy hàm
xu thế.
Bước 3: nhân mức độ xu thế tại thời gian muốn dự báo với chỉ số
thời vụ và chu kỳ (nếu có) tương ứng
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 77
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
Thường được sử dụng trong dự đoán ngắn hạn đối với dãy
số thời gian không có xu hướng hoặc biến động thời vụ rõ rệt.
Ở thời gian t nào đó, dựa vào các giá trị thực tế đã biết để
ước lượng giá trị hiện tại (thời gian t) của hiện tượng và dùng
giá trị hiện tại này để dự đoán giá trị tương lai (thời gian t+1).
Không phải tất cả các giá trị quá khứ đều có ảnh hưởng
ngang nhau đến việc dự đoán giá trị tương lai, mà các giá trị
càng “mới”, càng gần với thời gian dự đoán thì giá trị thông tin
mới càng cao và do vậy càng có ảnh hưởng đến giá trị dự
đoán, tức là các giá trị càng gần với thời gian dự đoán thì
được gán cho trọng số càng lớn
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
1ˆ +ty = tS (12.37)
1ˆ +ty : giaù trò döï ñoaùn cuûa hieän töôïng ôû thôøi gian t + 1
tS : trung bình coù troïng soá cuûa caùc giaù trò thöïc teá 121 ,...,,, yyyy ttt −−
Theo phöông phaùp san baèng muõ ñôn giaûn, ta co ù:
1ˆ +ty = ...)()1())(1()( 221 +−+−+ −− ttt ywwywwyw
hay 1ˆ +ty = )ˆ)(1()( tt ywyw −+
1ˆ +ty = )ˆ)(1()( ttt yywy −−+ (12.38)
trong ñoù: w troïng soá 1 (haèng soá san baèng muõ)2 vaø 0 < w < 1
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 78
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
• Chênh lệch càng nhỏ tức là dự đoán càng chính xác.
Chênh lệch này là nhỏ nhất khi đường biểu diễn dự đoán
gần sát nhất với đường biểu diễn dãy số thực tế. Ta có thể
dùng các đại lượng: trung bình bình phương sai số dự
đoán (MSE) hay trung bình độ lệch tuyệt đối của sai số dự
đoán (MAD), căn bậc hai của trung bình bình phương sai
số dự đoán (RMSE) hoặc trung bình của các trị tuyệt đối
của phần trăm sai số (MAPE).
• Mean square error
• Mean absolute deviation
• Root mean square error
• Mean absolute percent error
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ đơn giản
n
yy
MSE
n
t
tt∑
=
−
=
1
2)ˆ(
(12.40) ;
n
yy
MAD
n
t
tt∑
=
−
=
1
ˆ
( 12.41)
n
yy
RMSE
n
t
tt∑
=
−
=
1
2)ˆ(
(12.42) ; %100
ˆ
1
×
−
=
∑
=
n
y
yy
MAPE
n
t t
tt
(12.43)
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 79
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng và hoặc
thời vụ
Giaû söû ta coù daõy soá thôøi gian
nyyy ,...,, 21 vôùi bieán ñoäng coù tính xu höôùng.
Ñaët 2S = 2y vaø 122 yyT −=
Ta coù: ))(1()( 11 −− +−+= tttt ySyS αα vôùi 0 < βα , < 1 (12.44)
))(1()( 11 −− −+−= tttt TSST ββ t = 3,4, . . . ,n (12.45)
βα , : caùc haèng soá san baèng muõ
Muoán döï ñoaùn giaù trò cuûa hieän töôïng ôû thôøi ñieåm n + h, duøng coâng thöùc:
nnhn hTSy +=+ˆ vôùi h = 1,2,3, . . . (12.46)
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng
a.Thoâng qua soá trung bình di ñoäng *1y ñeå xaùc ñònh caùc giaù trò ttt FTS ,, ñaàu
tieân
Vôùi *1y =
s
yyyy stststst
2
)...(2 2/1)2/(1)2/(2/ +−++−− ++++ (12.47)
T = (s/2) + 1, (s/2) + 2, . . ., (5s/2)
Ñaët caùc giaù trò ttt FTS ,, ñaàu tieân
2/5
*
2/5 ss Sy =
1)2/5(2/52/5 −−= sss SST
+=
−
−
−
−
−
js
js
js
js
js S
y
S
y
F
)2/3(
)2/3(
)2/5(
)2/5(
)2/5( 2
1
j = 0, 1, 2, 3, . . . , s-1
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 80
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters: Biến động có tính xu hướng
b. Baét ñaàu ôû thôøi kyø thöù [5(s/2) +1], caùc giaù trò ttt FTS ,, ñöôïc xaùc ñònh nhö
sau:
st
t
ttt F
y
TSS
−
−−
++−= αα ))(1( 11 (0 < α < 1) (12.48)
)()1( 11 −− −+−= tttt SSTT ββ (0 < β < 1) (12.49)
t
t
stt S
y
FF γγ +−=
−
)1( (0 < γ < 1) (12.50)
ÔÛ thôøi ñieåm n, muoán döï ñoaùn giaù trò hieän töôïng ôû thôøi ñieåm n + h:
shnnnhn FhTSy −++ += )(ˆ (h = 1,2, . . . , s) (12.51)
hay shnnnhn FhTSy 2)(ˆ −++ += ( h = s +1, s + 2, . . . , 2s)
Dự đoán bằng PP san bằng mũ
San bằng mũ Holt-Winters:
Ví dụ:xem sách giáo khoa và file Excel, SPSS
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 81
Thống kê Ứng Dụng trong Kinh Doanh & Kinh Tế
(Applied Statistics for Business & Economics)
Chương 10
Chỉ số
Hoàng Trọng
Một số vấn đề chung
• Khái niệm: Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện quan
hệ so sánh giữa các mức độ của một chỉ tiêu hay hiện tượng
kinh tế - xã hội. Chỉ số được tính bằng cách so sánh (phép tính
chia) hai mức độ của hiện tượng ở hai thời gian hoặc hai không
gian khác nhau nhằm biểu hiện mức độ biến động của chỉ tiêu
hay hiện tượng qua thời gian hoặc không gian.
• Phân loại chỉ số:
– Chỉ số cá thể - chỉ số tổng hợp
– Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng – chỉ số của chỉ tiêu khối lượng
– Chỉ số liên hoàn – chỉ số định gốc
– Chỉ số dạng cơ bản và dạng biến đổi
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 82
Chỉ số cá thể
• Là loại chỉ số đơn giản nhất, thể hiện sự biến động của từng
phần tử, từng đơn vị cá biệt trong một tổng thể phức tạp. Về cơ
bản thì chỉ số cá thể chính là số tương đối
• Chỉ số cá thể giá cả:
• Chỉ số cá thể khối lượng
%100x
p
pi
0
1
p =
%100x
q
qi
0
1
q =
Chỉ số tổng hợp giá cả
• CS tổng hợp, biểu hiện biến động của các phần tử trong hiện
tượng phức tạp được chuyển về dạng đồng nhất để có thể cộng
trực tiếp với nhau, dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa yếu tố
nghiên cứu với yếu tố khác có liên quan. Ví dụ như khối lượng
các sản phẩm khác loại vốn không thể cộng trực tiếp với nhau
do khác đơn vị tính khi được chuyển sang dạng giá trị, bằng
cách nhân với yếu tố giá cả, thì có thể cộng được với nhau.
• CS tổng hợp đánh giá sự thay đổi của một số hoặc tất cả các
phần tử thuộc tổng thể nghiên cứu. Trong chỉ số tổng hợp, có
quyền số (trọng số) đó là yếu tố được chọn để giúp chuyển các
phần tử không thể cộng trực tiếp với nhau thành một dạng
chung có thể cộng được, quyền số thể hiện vai trò của từng
phần tử trong toàn bộ tổng thể.
• Quyền số có thể được chọn ở các kỳ khác nhau (có khi là kì gốc,
có khi là kì báo cáo, có khi là một kỳ nào đó phù hợp) là tùy theo
mục đích nghiên cứu.
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 83
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp giá cả:
CS Laspayres
CS Paasche:
%100x
qp
qp
I
n
1i
)0(i)0(i
n
1i
)0(i)1(i
p
∑
∑
=
=
= %100x
qp
qp
I
00
01
p ∑
∑
=
%100x
qp
qp
I
10
11
p
∑
∑
=
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp giá cả:
Hàng
hóa ĐVT
Giá
(ngàn đồng)
SL tiêu thụ
(ngàn ĐVT) Trị giá (triệu đồng)
Kì gốc
(p0)
Kì
nghiên
cứu
(p1)
Kì gốc
(q0)
Kì
nghiên
cứu
(q1)
p1q0 p0q0 p1q1 p0q1
X Kg 5 6 10 13 60 50 78 65
Y Lít 10 12,2 5 5,5 61 50 67,1 55
Z Chục 8 10 0,25 0,32 2,5 2 3,2 2,56
TC 123,5 102 148,3 122,56
%08,121%100x
102
5,123%100x
qp
qp
I
00
01
p ===
∑
∑
%121%100
56,122
3,148%100
qp
qp
I
10
11
p =×=×= ∑
∑
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 84
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp giá cả - Fisher:
∑
∑
∑
∑ ×=
10
11
00
01
p qp
qp
qp
qp
I
21041
56122
3148
102
5123
qp
qp
qp
qp
I
10
11
00
01
p ,,
,,
=×=×=
∑
∑
∑
∑
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp khối lượng:
CS Laspayres
CS Paasche:
CS Fisher
%100x
pq
pq
I
00
01
q ∑
∑
=
%100x
pq
pq
I
10
11
q
∑
∑
=
∑
∑
∑
∑ ×=
10
11
00
01
q pq
pq
pq
pq
I
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 85
Chỉ số tổng hợp
• Chỉ số tổng hợp khối lượng:
CS Laspayres:
CS Paasche:
CS Fisher
%16,120%100
102
56,122%100
pq
pq
I
00
01
q =×=×= ∑
∑
%08,120%100
5,123
3,148%100
10
11
=×=×=
∑
∑
pq
pq
I q
%,,*, 121200812016120
pq
pq
pq
pq
I
10
11
00
01
q ==×=
∑
∑
∑
∑
Chỉ số của chỉ tiêu CL và KL
• Chỉ số tổng hợp chất lượng:
CS Laspayres:
CS Paasche:
• Chỉ số tổng hợp khối lượng:
Laspayres:
CS Paasche:
%100x
qp
qp
I
00
01
p ∑
∑
=
%100x
qp
qp
I
10
11
p ∑
∑
=
%100x
pq
pq
I
00
01
q ∑
∑
=
%100x
pq
pq
I
10
11
q
∑
∑
=
Thống Kê Ứng Dụng trong Kinh Tế & Kinh Doanh, Hoàng Trọng, ĐH Kinh Tế TPHCM 86
Hệ thống chỉ số
• kết hợp các chỉ số riêng lẻ lại thành hệ thống chỉ số
Ip x Iq =Ipq
Chỉ số giá theo Paasche và chỉ số khối lượng theo Laspeyres
chỉ số giá theo Laspeyres và chỉ số khối lượng theo Paasche
∑
∑
∑
∑
∑
∑
=
00
11
00
01
10
11
qp
qp
pq
pq
qp
qp
00
11
10
11
00
01
qp
qp
pq
pq
qp
qp
∑
∑
∑
∑
∑
∑
=
Hệ thống chỉ số
• hệ thống chỉ số liên hoàn và định gốc
• Các chỉ số liên hoàn dùng quyền số cố định có ưu điểm là tích
của chúng bằng chỉ số định gốc, dễ tính toán và so sánh trong
thực tế.
Naêm 0 1 2 3 4 5
Daõy caùc chæ soá lieân
hoaøn, quyeàn soá
thay ñoåi
-
∑
∑
10
11
qp
qp
∑
∑
21
22
qp
qp
∑
∑
32
33
qp
qp
∑
∑
43
44
qp
qp
∑
∑
54
55
qp
qp
Daõy caùc chæ soá lieân
hoaøn, quyeàn soá coá
ñònh
-
∑
∑
00
01
qp
qp
∑
∑
01
02
qp
qp
∑
∑
02
03
qp
qp
∑
∑
03
04
qp
qp
∑
∑
04
05
qp
qp
Daõy caùc chæ soá
ñònh goác, quyeàn soá
coá ñònh
-
∑
∑
00
01
qp
qp
∑
∑
00
02
qp
qp
∑
∑
00
03
qp
qp
∑
∑
00
04
qp
qp
∑
∑
00
05
qp
qp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tkud_slides_2014_7565.pdf