Bài giảng Thiết kế cơ sở dữ liệu - Chương 1: Các khái niệm cơ bản
Chuyển các ràng buộc của mô hình dữ liệu quan
niệm thành các ràng buộc tương ứng trong lược đồ quan hệ:
– Ràng buộc miền và thuộc tính → ràng buộc ở mức trường dữ liệu
– Ràng buộc thực thể → ràng buộc ở mức bảng, các
ràng buộc này được thể hiện như: Bảng phải có khóa
chính, các luật hợp lệ dữ liệu giữa các trường dữ liệu của bảng
– Ràng buộc trong mô hình dữ liệu quan niệm không cài
đặt được bằng các công cụ có sẵn → được cài đặt bằng các triger.
33 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết kế cơ sở dữ liệu - Chương 1: Các khái niệm cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bangtqh@utc2.edu.vn
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
( MHT09.3)
Chương 1: Các khái niệm cơ bản
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình phát triển hệ thống
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 2
Thiết kế giao diện
Thiết kế CSDL
Lựa chọn và lập
kế hoạch hệ
thống
Phân tích hệ
thống
Thiết kế hệ thống
Triển khai và vận
hành hệ thống
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
Review về quan hệ và chuẩn hóa
Thiết kế CSDL mức quan niệm
Thiết kết CSDL mức logic
Thiết kế CSLD mức vật lý
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 3
bangtqh@utc2.edu.vn
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Mô hình dữ liệu quan hệ
– Dữ liệu được trình bày như các bảng có liên quan với
nhau.
– Mỗi quan hệ là 1 bảng 2 chiều gồm các hàng và cột
– Một quan hệ được là có cấu trúc cao khi:
• Sự dư thừa dữ liệu mở mức tối thiểu và cho phép người
dùng nhập, chỉnh sửa và xóa các bản thi mà không làm
mất đi tính nhất quán của dữ liệu
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 4
bangtqh@utc2.edu.vn
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Quan hệ nào có cấu trúc cao?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 5
bangtqh@utc2.edu.vn
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Chuẩn hóa (Normalization):
– Là quy trình biến đổi những cấu trúc dữ liệu phức tạp
thành những cấu trúc dữ liệu ổn định và đơn giản
– Kết quả của quá trình chuẩn hóa là quan hệ có cấu trúc
cao
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 6
bangtqh@utc2.edu.vn
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Ví dụ trước khi chuẩn hóa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 7
bangtqh@utc2.edu.vn
Review Quan hệ & Chuẩn hóa
Ví dụ sau khi chuẩn hóa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 8
bangtqh@utc2.edu.vn
Các dạng chuẩn
Dạng chuẩn 1 (1NF)
– Không có thuộc tính đa trị (toàn bộ thuộc tính là đơn)
Dạng chuẩn 2 (2NF)
– Không có thuộc tính phụ thuộc 1 phần vào khóa chính
(mọi thuộc tính không phải khóa đều được xác định bởi
thuộc tính khóa)
Dạng chuẩn 3 (3NF)
– Không chứa thuộc tính phụ thuộc bắc cầu vào khóa
(Các thuộc tính không phải là khóa chính không phụ
thuộc lẫn nhau)
Kết quả sau dạng chuẩn 3:
– Tất cả các thuộc tính không phải là khóa đều phụ thuộc
hoàn toàn vào khóa chính
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 9
bangtqh@utc2.edu.vn
Phụ thuộc hàm
Quá trình chuẩn hóa được tiến hành dựa trên việc
phân tích các phụ thuộc hàm
Phục thuộc hàm (functional dependency) là một
dạng quan hệ đặc trưng giữa 2 thuộc tính. Với một
quan hệ cho trước, thuộc tính B được gọi là phụ
thuộc hàm vào thuộc tính A nếu với mọi giá trị hợp lệ
của A thì xác định duy nhất giá trị của thuộc tính B
Sự phụ thuộc hàm của B vào A ký hiệu là: A → B
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 10
bangtqh@utc2.edu.vn
Chuyển về dạng chuẩn 2
Một quan hệ đã đạt 2NF nếu thỏa mãn 1 trong các
điều kiện sau:
– ĐK1: Khóa chính chỉ gồm 1 thuộc tính duy nhất
– ĐK2: Trong quan hệ không tồn tại thuộc tính không
phải khóa chính
– ĐK3: Mọi thuộc tính không phải khóa chính đều phụ
thuộc đầy đủ vào khóa chính
Chuyển quan hệ thành dạng 2NF
– Phân rã quan hệ thành các quan hệ mới sử dụng thuộc
tính có thể xác định các thuộc tính khác
– Thuộc tính xác định thuộc tính khác trở thành khóa
chính của quan hệ mới
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 11
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ chuyển về dạng 2NF
Quan hệ EMPLOYEEE2
– EMPLOYEE2(Emp_ID, Name, Dept, Salary, Course,
Date_Completed)
Phụ thuộc hàm trong quan hệ này là:
– Emp_ID → Name, Dept, Salary
– Emp_ID, Course → Date_Completed
Chuyển về dạng chuẩn 2
– EMPLOYEE1(Emp_ID, Name, Dept, Salary)
– EMP_COUSE(Emp_ID, Course, Date_Completed)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 12
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ khác chuyển về 2NF
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 13
Monthi Giaovien
3 A
4 B
5 C
THI
Monthi MaSV TenSV Diachi Diem
3 11 Lan X 8
3 12 Ha Y 6
4 11 Lan X 7
4 12 Ha Y 6
5 11 Lan X 7
5 13 Tu Z 2
SINHVIEN
MaSV → TenSV, Diachi
Monthi, MaSV → TenSV, Diachi, Diem
Monthi MaSV Diem
3 11 8
3 12 6
4 11 7
4 12 6
5 11 7
5 13 2
KETQUATHI
MaSV TenSV Diachi
11 Lan X
12 Ha Y
13 Tu Z
SINHVIEN
bangtqh@utc2.edu.vn
Chuyển về dạng 3NF
Một quan hệ ở dạng chuẩn ba nếu nó ở dạng chuẩn
2 và không có phụ thuộc hàm nào giữa hai (hay
nhiều) thuộc tính không phải khóa chính
Chuyển về dạng chuẩn 3:
– Phân rã quan hệ thành 2 quan hệ sử dụng thuộc tính
quyết định
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 14
bangtqh@utc2.edu.vn
Ví dụ chuyển về dạng 3NF
Quan hệ SALES
– SALES(Customer_ID, Customer_Name, Saleperson,
Region) Thỏa mãn 2NF
Phụ thuộc hàm
– Customer_ID → Customer_Name, Saleperson, Region
– Saleperson → Region
Dưa về dạng 3NF
– SALES1(Customer_ID, Customer_Name, Saleperson)
– SPERSON(Saleperson, Region)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 15
bangtqh@utc2.edu.vn
Dạng chuẩn Boyce-Codd
Định nghĩa:
– Lược đồ quan hệ R với tập phụ thuộc hàm F được gọi là ở
dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) nếu X→A đúng trên R thì
X là một siêu khóa
Nhận xét
– Một lược đồ quan hệ R đã ở dạng BCNF thì cũng đạt dạng
chuẩn 3NF
Ví dụ:
– Xét lược đồ quan hệ R(CSZ) với tập phụ thuộc hàm
F={CS→Z, Z→C}
– Áp dụng thuật toán tìm khóa sẽ có 2 khóa là SC và SZ như
vậy R có mọi thuộc tính đều là thuộc tính khóa đạt chuẩn
3NF
– Nhưng R không đạt BCNF vì tồn tại PTH Z→C trong đó Z
không phải là 1 siêu khóa.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 16
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã lược đồ quan hệ
Phân rã bảo toàn thông tin
– Cách kiểm tra phân rã có bảo toàn thông tin ?
Phân rã bảo toàn Phụ thuộc hàm
– Cách kiểm tra phân rã có bảo toàn PTH ?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 17
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã lược đồ quan hệ
Xét quan hệ
Các phụ thuộc hàm:
- MaSV→TenSV, Diachi, Malop
- Malop → Tenlop
Khóa của quan hệ là: MaSV
Nhận xét:
– Quan hệ trên đạt 2NF
– Chưa đạt 3NF vì thuộc tính Tenlop phụ thuộc bắc cầu
vào khóa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 18
MaSV TenSV Diachi Malop Tenlop
11 Lan X CNA1 Cử nhân A1
12 Hải Y CNA1 Cử nhân A1
13 Tú Z CNA2 Cử nhân A2
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã lược đồ quan hệ
Thực hiện phân rã quan hệ đã cho
Cả 2 quan hệ mới đều đạt BCNF
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 19
MaSV TenSV Diachi Malop Tenlop
11 Lan X CNA1 Cử nhân A1
12 Hải Y CNA1 Cử nhân A1
13 Tú Z CNA2 Cử nhân A2
MaSV TenSV Diachi Malop
11 Lan X CNA1
12 Hải Y CNA1
13 Tú Z CNA2
Malop Tenlop
CNA1 Cử nhân A1
CNA2 Cử nhân A2
SINHVIEN
LOP
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Định nghĩa:
– Lược đồ quan hệ R (với tập PTH F) được phân rã
thành các lược đồ R1, R2,.,Rk được gọi là phân rã
bảo toàn thông tin nếu với mỗi quan hệ r của R thỏa F
chúng ta có:
r = piR1(r) * piR2(r)*.* piRk(r)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 20
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Kiểm tra xem 1 phân rã có bảo toàn thông tin?
– Input:
• Lược đồ R với tập thuộc tính U = {A1, A2, ., An}
• Tập phụ thuộc hàm F
• Phân rã ρ = {R1, R2, , Rk}
– Output:
• Khẳng định ρ là phân rã có mất mát thông tin hay không?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 21
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Kiểm tra xem 1 phân rã có bảo toàn thông tin?
– Phương pháp:
• Bước 1: Lập 1 bảng n cột và k hàng. Cột j ứng với thuộc tính Aj
Hàng i ứng với lược đồ Ri. Ở vị trí (i, j) ta điền:
+ aj nếu Aj thuộc Ri
+ bij nếu Aj không thuộc Ri
• Bước 2: Xét lặp đi lặp lại mỗi phụ thuộc hàm f = X→ Y trong F
cho đến khi không còn sự thay đổi nào trong bảng.
Ở mỗi lần xét X→Y ∈ F ta tìm tất cả những hàng giống nhau ở tất cả
các cột cho thuộc tính X. Nếu thấy 2 hàng như thế thì làm cho 2 hàng
này giống nhau ở các cột cho thuộc tính Y.
Khi làm cho 2 ký hiệu bằng nhau nếu 1 trong 2 ký hiệu là aj thì ký
hiệu kia đặt lại thành aj; nếu 1 trong 2 ký hiệu là bij và bkj thì làm
bằng nhau bằng ký hiện nào cũng được.
Cuối cùng nếu xuất thu được 1 hàng a1, a2,,an thì kết luận
phân rã đó bảo toàn thông tin. Ngược thì thì KHÔNG BẢO
TOÀN
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 22
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Xét ví dụ khi nãy
– R(MaSV, TenSV, Diachi, MaLop, TenLop) với tập phụ
thuộc hàm F = {f1, f2} trong đó:
f1 = MaSV → TenSV, Diachi, MaLop
f2 = MaLop → Tenlop
– Phân rã ρ = {R1, R2} với
R1(MaSV, TenSV, Diachi, MaLop)
R2(MaLop, Tenlop)
– Kiểm tra xem phân rã trên có bảo toàn thông tin
không?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 23
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Bước 1: Lập bảng khởi đầu
Bước 2: lần lượt xét các phụ thuộc hàm X→Y
– Xét f1 = MaSV→TenSV, DiaChi, Malop
Rõ ràng trong 2 dòng ở bảng trên không có dòng nào giống nhau ở cột
MaSV nên không làm gì
– Xét f2 = MaLop→Tenlop
Ở cột Malop có 2 hàng giống nhau nên ta biến cột tên lớp thành giống
nhau (ưu tiên biến thành a5)
– Vậy ρ là phân ra bảo toàn thông tin
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 24
R MaSV TenSV Diachi Malop Tenlop
R1 a1 a2 a3 a4 b15
R2 b21 b22 b23 a4 a5
R MaSV TenSV Diachi Malop Tenlop
R1 a1 a2 a3 a4 a5
R2 b21 b22 b23 a4 a5
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Bài tập ví dụ khác:
– Cho R = ABCDE với tập PTH F = {A→C, B→C, C→D,
DE→C, CE→A}; phân rã ρ = {R1, R2 ,R3,R4,,R5} với:
R1=AD; R2=AB; R3=BE; R4=CDE; R5=AE
– Kiểm tra xem ρ có phải là phân rã bảo toàn thông tin
không?
Giải:
– Bảng khởi đầu
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 25
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Giải ví dụ (tiếp)
– Xét A → C
– Xét B→ C
– Xét C→D
– Xét DE→C và CE→A không có gì thay đổi
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 26
ρ LÀ PHÂN RÃ BẢO
TOÀN THÔNG TIN
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn thông tin
Đối với trường hợp phân rã thành 2 lược đồ thì ta có
thuật toán đơn giản hơn:
Phân rã ρ= {R1(U1), R2(U2)} của R(U) không mất
thông tin đối với tập PTH F nếu và chỉ nếu:
– (U1 ∩ U2) → (U1 - U2) ∈ F+, hoặc
– (U1 ∩ U2) → (U2 - U1) ∈ F+.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 27
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã lược đồ quan hệ
Phân rã bảo toàn thông tin
– Cách kiểm tra phân rã có bảo toàn thông tin ?
Phân rã bảo toàn Phụ thuộc hàm
– Cách kiểm tra phân rã có bảo toàn PTH ?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 28
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn PTH
Phân rã bảo toàn thông tin là bắt buộc
Phân rã bảo toàn PTH là phân rã mà ta có thể suy ra
tập PTH của quan hệ gốc từ các hình chiếu của nó
Định nghĩa hình chiếu của tập PTH
– Hình chiếu của tập PTH F trên một tập các thuộc tính U
ký hiệu là piu(F) là tập các PTH X→Y thuộc F+ sao cho
XY⊆ U
Định nghĩa phân rã bảo toàn PTH
– Phân rã ρ bảo toàn tập phụ thuộc hàm F nếu hợp của
tập tất cả các PTH trong các hình chiếu của F trên các
lược đồ con là tương đương với F
– Gọi Fi = piRi (F) và G = F1∪ F2 ∪ ..∪Fk thì G≡F
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 29
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn PTH
Ví dụ:
– Quan hệ TKB(PhongHoc, GioHoc, MonHoc).
• Mỗi môn học chi được bố trí vào 1 phòng học duy nhất
do đó ta có PTH M→P
• Mỗi môn học có thể bố trí ở những giờ khác nhau và với
1 phòng học và giờ học cụ thể thì ta biết được Môn học
đó là môn gì. Vì vậy: PG → M
– Thực hiện phân rã (P,G,M) thành (G, M) và (P, M)
• Kiểm tra bảo toàn thông tin ?
• Kiểm tra tính bảo toàn PTH ?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 30
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn PTH
Ví dụ: phân rã bảo toàn PTH nhưng không bảo toàn
thông tin
– R(A,B,C,D) và F = {A→B, C→D}
– ρ = { R1(AB), R2(CD) }
– Kiểm tra bảo toàn PTH:
• F1 = piAB(F) = {A→B}
• F2 = piCD(F) = {C→D}
• Rõ ràng G = ∪Fi là tương đương với F nên phân rã trên
bảo toàn PTH
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 31
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn PTH
Phương pháp kiểm tra phân rã bảo toàn PTH
– Input:
• Phân rã ρ (R1, R2, ., Rk)
• Tập phụ thuộc hàm F
– Output:
• Khẳng định ρ có bảo toàn PHT hay không?
– Phương pháp:
• Với mỗi PTH X→Y ∈ F
Z := X
While (Có thay đổi với Z) do
Z := Z ∪ ((Z∩Ri)+ ∩ Ri) /*Bao đóng lấy ứng với F*/
Nếu Y ⊆ Z thì kết luận “X→Y ∈ G+”
• Nếu mọi PTH X→Y ∈ F đều thuộc G+ thì G≡F hay phân
rã ρ bảo toàn PTH
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 32
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân rã bảo toàn PTH
Ví dụ kiểm tra phân rã bảo toàn PTH
– R(ABCD) với tập F = {A→B, B→C, C→D, D→A}
– Phân rã ρ = {AB, BC, CD}
– Kiểm tra xem ρ có bảo toàn PTH không?
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 33
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình phát triển hệ thống
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 34
Thiết kế giao diện
Thiết kế CSDL
Lựa chọn và lập
kế hoạch hệ
thống
Phân tích hệ
thống
Thiết kế hệ thống
Triển khai và vận
hành hệ thống
bangtqh@utc2.edu.vn
•
CS
D
L
và
cá
c
đ
ịn
h
n
gh
ĩa
fil
e
(m
ã
lệ
n
h
cụ
th
ể
ch
o
từ
n
g
D
BM
S)
Quy trình phát triển hệ thống
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 35
• Mô hình doanh nghiệp (lược đồ E-R chỉ với các thực thể)
• Mô hình dữ liệu mức quan niệm (ERD với các thực thể trong dự án
cụ thể)
•
M
ô
hình
d
ữ
liệ
u
m
ứ
c
q
u
a
n
niệ
m
(ER
D
với
cá
c th
ự
c
th
ể
và
th
u
ộ
c tính)
Lựa chọn và lập kế
hoạch hệ thống
Phân tích hệ thống
Thiết kế hệ thống
Triển khai và vận
hành hệ thống
• Mô hình dữ liệu mức logic (thể hiện các quan hệ)
• Thiết kế CSDL và file mức vật lý (tổ chức file)
bangtqh@utc2.edu.vn
Thiết kế CSDL
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 36
Thiết kế mức
quan niệm
Thiết kế CSDL
mức Logic
Thiết kế CSDL
mức vật lý
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn môn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 37
bangtqh@utc2.edu.vn
Mô hình vòng đời phát triển hệ thống
Mô hình thác nước
– Là mô hình cổ điển
– Quá trình phát triển gồm
7 pha như hình bên
– Tại mỗi pha được giả định có đầy đủ
thông tin
– Mô hình này thích hợp với các hệ thống lớn
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 38
Phân tích
Thiết kế
Lập kế hoạch và
dự thảo ngân sách
Xây dựng
hệ thống
Thử
nghiệm
Phân phối
Kết thúc
dự án
bangtqh@utc2.edu.vn
Mô hình vòng đời phát triển hệ thống
Mô hình xoáy ốc (Spiral)
– Các pha của quá trình phát triển được lặp lại theo 1
chu kỳ là một vòng xoáy ốc
– Thích hợp với các hệ thống vừa và nhỏ
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 39
Khởi
đầu
dự án
Kết
thúc
dự án
Phân tích
Thiết kế
Lập kế hoạch & dự
thảo ngân sáchXây dựng
Thử nghiệm
Phân phối
Phân tích
Thiết kế
Lập kế hoạch & dự
thảo ngân sách
Xây dựng
Thử nghiệm
Phân phối
bangtqh@utc2.edu.vn
Mô hình vòng đời phát triển hệ thống
Mô hình làm mẫu
– Xuất phát từ một dự án phần mềm đã được xây dựng
hoàn thiện, ta phát triển các dự án phần mềm có yêu
cầu tương tự ở những khía cạnh nào đó
– Cho khách hàng sử dụng phần
mềm đã có để thu thập yêu
cầu của dự án mới
– Thích hợp với các dựa án đủ nhỏ
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 40
Yêu cầu từ
khách hàng
Tạo bản mẫu
Dùng thử/kiểm tra
bản mẫu
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn môn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 41
bangtqh@utc2.edu.vn
Xác định các tham số hệ thống
Ở pha này, người thiết kế cần:
– Xác định được mục tiêu của toàn bộ hệ thống
– Thiết lập các tiêu chuẩn của hệ thống. Đó là các tiêu
chuẩn dùng để đánh giá trong suốt quá trình thiết kế,
vận hành của dự án, đánh giá sự thành công hay thất
bại của dự án.
– Xác định phạm vi của hệ thống; các yêu cầu phải đạt
được của dự án.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 42
bangtqh@utc2.edu.vn
Xác định tham số hệ thống
Xác định mục tiêu của hệ thống
– Cần trả lời câu hỏi “Tại sao cần phải tự động hóa hệ
thống hiện tại?”
• Có phải để nâng cao tốc độ xử lý công việc?
• Để tăng độ chính xác? để giảm chi phí?
• Để cải thiện vị trí của công ty trên thị trường? để hỗ trợ
người quản lý trong việc tìm kiếm, xử lý thông tin, lập kế
hoạch?,
– Cần định lượng các mục tiêu
• Không nên đưa ra các mục tiêu chung chung
• Không phải bất kỳ mục tiêu nào cũng có thể định lượng
được xây dựng các tiêu chuẩn phù hợp để đánh giá
• Các mục tiêu phải ổn định để thiết lập các tiêu chuẩn
đánh giá và sẵn sàng cho các công đoạn tiếp theo của
quá trình thiết kế
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 43
bangtqh@utc2.edu.vn
Xác định tham số hệ thống
Thiết lập các tiêu chuẩn của hệ thống
– Mỗi tiêu chuẩn cần tương ứng với một hoặc một số
mục tiêu
– Nếu mục tiêu nào không gắn được với một tiêu chuẩn
với nó thì xem như người thiết kế chưa hiểu đủ các yêu
cầu của khách hàng
– Các tiêu chuẩn là những đích nhỏ cần đạt được cho
một mục tiêu lớn hơn
– Các tiêu chuẩn cần được định lượng rõ ràng
– Khi thiết kế đạt được tiêu chuẩn thì hệ thống được xem
là hoàn thành, không cần làm thêm điều gì nữa
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 44
bangtqh@utc2.edu.vn
Xác định tham số hệ thống
Xác định phạm vi của hệ thống
– Xác định các chức năng trong phạm vi dự án
– Dự án phần mềm sẽ thực hiện những chức năng nhất
định không phải là mọi thứ
– Đánh giá được tỷ lệ chi phí / lợi nhuận của mỗi chức
năng có kế hoạch thiết kế phù hợp
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 45
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn môn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 46
bangtqh@utc2.edu.vn
Định nghĩa các tiến trình
Tiến trình là một tập của một hoặc nhiều tác vụ
(task) rời rạc cùng thực hiện một hoạt động có ý
nghĩa của tổ chức.
Một tác vụ (task) là một hành động rời rạc, là một
bước thực hiện của tiến trình.
Ví dụ:
– Tiến trình “Xử lý đơn đặt hàng của khách” bao gồm các tác vụ:
• Nhận đơn đặt hàng
• Kiểm tra thẻ thanh toán của khách
• Kiểm tra kho hàng
• Giao hàng cho khách
– Tiến trình “Tìm SĐT của khách hàng” chỉ bao gồm một tác vụ là chính tiến
trình đó.
Phân biệt giữa một tác vụ và một hoạt động đôi
khi rất khó. Ranh giới giữa chúng không rõ ràng.
Để quyết định là tác vụ hay là hoạt động phải dựa
vào không gian bài toán
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 47
bangtqh@utc2.edu.vn
Định nghĩa các tiến trình
Xác định các tiến trình hiện tại của hệ thống
– Thu thập yêu cầu từ khách hàng
– Định danh tác vụ
Phân tích các tiến trình
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 48
bangtqh@utc2.edu.vn
Thu thập yêu cầu từ khách hàng
Khảo sát hệ thống bằng phỏng vấn KH. Mục tiêu là thu
được quy trình nghiệp vụ và các hồ sơ
Hướng KH tập trung vào nghiệp vụ hệ thống
Phải có sự chuẩn bị câu hỏi trước
Câu hỏi dạng mở, kết hợp với câu hỏi dạng đóng khi cần
Cần chuẩn bị các thiết bị hỗ trợ: máy ghi âm, camera,
Sau phỏng vấn cần xác nhận lại các câu trả lời của KH
Cần giúp khách hàng thấy được các yêu cầu hiện tại hệ
thống cần đáp ứng và các yêu cầu tiềm năng trong tương
lai
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 49
bangtqh@utc2.edu.vn
Công việc sau khảo sát
Dữ liệu thu được trong khảo sát còn ở dạng thô, tản
mạn
Các công việc sau khảo sát:
– Xử lý sơ bộ kết quả: xem xét, hoàn thiện tài liệu:
• Phân loại, trích rút, tổng hợp dữ liệu đầy đủ, chính
xác, gọn gàng, dẽ kiểm tra và theo dõi
• Phát hiện chỗ thiếu để bổ xung, chỗ sai không logic để
sửa
• Xây dựng các bảng mô tả chi tiết tài liệu.
• Là quá trình lặp
– Tổng hợp kết quả: tổng hợp theo xử lý & tổng hợp theo
dữ liệu
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 50
bangtqh@utc2.edu.vn
Công việc sau khảo sát (tt)
Tổng hợp theo xử lý
– Tổng hợp theo lĩnh vực hoạt động: nhóm các hoạt động có sự gắn
kết chặt chẽ với nhau vào 1 nhóm
Tổng hợp theo dữ liệu
– Liệt kê được các tài liệu liên quan đến tổ chức
– Sàng lọc để thu được dữ liệu đầy đủ, chính xác và gán tên gọi cho
chúng.
– Kết quả: bảng tổng hợp các hồ sơ và bảng từ điển dữ liệu
Hợp thức hóa kết quả khảo sát
– Hiểu và thể hiện thông tin khảo sát ở những dạng khác nhau được
người sử dụng và đại diện tổ chức xác nhận là đúng đắn và đầy
đủ
– Nhằm đảm bảo sự chính xác hóa của thông tin, yêu cầu của hệ
thống, đảm bảo tính pháp lý cho việc sử dụng sau
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 51
bangtqh@utc2.edu.vn
Định danh các tác vụ
Sắp xếp thông tin thành 1 tập tác vụ
Một tác vụ (hành động rời rạc):
– Phải có điểm bắt đầu và kết thúc được xác định rõ ràng
– Tất cả các luật về nghiệp vụ hệ thống phải hợp lệ trước khi tác
vụ bắt đầu và sau khi tác vụ hoàn tất. Tuy nhiên, có thể bị phá vỡ
trong quá trình tác vụ thi hành
Mục tiêu là định rõ được các tác vụ trong mỗi
tiến trình
Ví dụ: danh sách các tác vụ xảy ra trong quá
trình bán hàng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 52
bangtqh@utc2.edu.vn
Phân tích tiến trình
Phân tích sự phụ thuộc giữa các tác vụ của tiến
trình
Phân tích sự phụ thuộc dữ liệu giữa các tác vụ
Sắp xếp các tác vụ theo trật tự nhất định
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 53
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn môn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 54
bangtqh@utc2.edu.vn
Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
Gồm các mô tả về thực thể, thuộc tính của thực thể
và mối quan hệ giữa các thực thể
Sản phẩm của quá trình là sơ đồ thực thể - mối quan
hệ
Các bước xây dựng sơ đồ thực thể - mối quan hệ:
– Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin cơ sở
– Xác định thực thể, thuộc tính, thuộc tính định danh cho
mỗi thực thể
– Xác định mối quan hệ & các thuộc tính riêng của nó
– Vẽ sơ đồ mô hình E-R và xác định bản số cho các thực
thể của mối quan hệ
– Chuẩn hóa & thu gọn sơ đồ
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 55
bangtqh@utc2.edu.vn
Liệt kê, lựa chọn thông tin cơ sở
Xây dựng từ điển dữ liệu gồm các hồ sơ và các thuộc tính trong
nội dung hồ sơ
Quy tắc: Ghi tên hồ sơ và các thuộc tính của nó ở dưới
Không bỏ sót bất kỳ thông tin nào
Chính xác hóa thông tin:
– Thêm từ cần thiết vào tên gọi cho các thuộc tính rõ nghĩa
hơn
– Hai thuộc tính khác nhau phải chỉ ra các đối tượng khác
nhau
– Duyệt từ trên xuống dưới và giữ lại các thuộc tính đảm bảo:
• Mỗi thuộc tính phải đặc trưng cho 1 lớp hồ sơ được xét
• Một thuộc tính chỉ được duyệt 1 lần
• Mỗi thuộc tính phải là sơ cấp (không suy ra từ các thuộc tính
khác)
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 56
bangtqh@utc2.edu.vn
Xác định thực thể, thuộc tính...
Duyệt từ trên xuống dưới các thuộc tính đã chọn,
chưa bị loại để tìm thuộc tính “định danh”
Mỗi thuộc tính “định danh” sẽ có tương ứng 1 thực
thể
Với mỗi thực thể, tìm trong các thuộc tính còn lại để
ghi các thuộc tính thực sự của nó
Xét lần lượt các thực thể, chọn các thuộc tính định
danh cho nó
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 57
bangtqh@utc2.edu.vn
Xác định mối quan hệ
Trong các thuộc tính còn lại của bảng danh sách, tìm các
động từ mối quan hệ
Mỗi động từ, trả lời câu hỏi cho mỗi động từ: ai?, cái gì?,
ở đâu?, bằng cách nào?, như thế nào?, bao nhiêu? để tìm
các thực thể tham gia vào mối quan hệ và tìm các thuộc
tính trong danh sách là thuộc tính của mối quan hệ
Khi không còn tìm thấy mối quan hệ và danh sách các
thuộc tính đã hết kết thúc
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 58
bangtqh@utc2.edu.vn
Vẽ lược đồ E-R và xác định
Sử dụng các ký pháp biểu diễn thực thể, thuộc tính,
mối quan hệ
Vẽ theo thứ tự: thực thể, mối quan hệ, thuộc tính
Thuộc tính định danh đặt ở phía trên, bên trái thực
thể.
Xác định các bản số
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 59
bangtqh@utc2.edu.vn
Chuẩn hóa và thu gọn lược đồ
Chuẩn hóa lược đồ nếu có thuộc tính lặp, phụ thuộc
thời gian thực thể, thuộc tính đơn
Thu gọn lược đồ khi:
– Thực thể treo (tham gia vào mối quan hệ và chỉ có 1
thuộc tính) loại bỏ thực thể này, đưa thuộc tính vào
thực thể liên kết với nó
– Mối quan hệ là bậc 2 và không có thuộc tính riêng
loại thực thể này.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 60
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn môn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 61
bangtqh@utc2.edu.vn
Chuẩn bị lược đồ CSDL (mức logic)
Xây dựng cấu trúc vật lý của dữ liệu dưới dạng trừu tượng
Chuyển các yếu tố của mô hình dữ liệu quan niệm thành
các yếu tố tương ứng trong lược đồ quan hệ:
– Thực thể quan hệ (bảng)
– Mối quan hệ có thuộc tính bảng
– Chuẩn hóa các bảng về các dạng chuẩn 3NF, BCNF
– 2 thực thể liên kết kiểu N–N 2 bảng với hai liên kết
kiểu 1 – n
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 62
bangtqh@utc2.edu.vn
Chuẩn bị lược đồ CSDL (tt)
Chuyển các ràng buộc của mô hình dữ liệu quan
niệm thành các ràng buộc tương ứng trong lược đồ
quan hệ:
– Ràng buộc miền và thuộc tính ràng buộc ở mức
trường dữ liệu
– Ràng buộc thực thể ràng buộc ở mức bảng, các
ràng buộc này được thể hiện như: Bảng phải có khóa
chính, các luật hợp lệ dữ liệu giữa các trường dữ liệu
của bảng
– Ràng buộc trong mô hình dữ liệu quan niệm không cài
đặt được bằng các công cụ có sẵn được cài đặt
bằng các triger.
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 63
bangtqh@utc2.edu.vn
Quy trình thiết kế tổng thể
1. Lựa chọn môn hình vòng đời phát triển hệ thống
2. Xác định các tham số hệ thống
3. Định nghĩa các tiến trình
4. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm
5. Chuẩn bị lược đồ CSDL
6. Thiết kế giao diện người dùng
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 64
bangtqh@utc2.edu.vn
Bài tập ví dụ
Chương 1 - Khái niệm cơ bản về TKCSDL 65
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_ch1_3245.pdf
- thiet_ke_ch0_6409.pdf