Bài giảng Thiết bị mạng - Chương 5 Switch
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
Số lượng VLAN tối đa phụ thuộc vào switch.
VLAN 1 là VLAN mặc định.
Switch phải ở chế độ VTP server để tạo, thêm
hoặc xóa VLAN.
Cấu hình VLAN:
Switch#vlan database
Switch(vlan)#vlan vlan_number
Switch(vlan)#exit
Gán port vào VLAN:
Switch(config)#interface fastethernet 0/9
Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number
144 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2071 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết bị mạng - Chương 5 Switch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
173
CHƯƠNG 5
174
SWITCH (bộ chuyển mạch)
1. Các khái niệm về chuyển mạch
2. Thiết kế mạng LAN
3. Cấu hình Switch
4. Giao thức Spanning Tree
5. VLANs và VTP
175
Các khái niệm về chuyển mạch
Mạng LAN ngày nay
176
Các khái niệm về chuyển mạch
Chức năng hoạt động theo lớp của các thiết bị mạng
177
Các khái niệm về chuyển mạch
Chức năng hoạt động theo lớp của các thiết bị mạng
(routing)
178
Các khái niệm về chuyển mạch
Đụng độ xảy ra trong mạng
179
Các khái niệm về chuyển mạch
Kết nối user bằng Hub
180
Các khái niệm về chuyển mạch
Kết nối user bằng Bridge
181
Các khái niệm về chuyển mạch
Layer 2 Bridging (Bắc cầu ở lớp 2)
Ethernet là một môi
trường chia sẻ, chỉ một
node có thể truyền số
liệu vào một thời điểm
Tăng số lượng host trên
một segment, xác suất
đụng độ tăng, đưa đến
kết quả có nhiều hoạt
động truyền lại hơn.
Giải pháp: chia segment
lớn thành nhiều segment
nhỏ.
Bảng
bắc
cầu
182
Các khái niệm về chuyển mạch
Kết nối user bằng Switch
183
Các khái niệm về chuyển mạch
Layer 2 Switching (chuyển mạch ở lớp 2)
Một bridge chỉ có hai
port và chia một miền
đụng độ thành hai
phần.
Bridge hoạt động dựa
trên địa chỉ MAC và
không ảnh hưởng đến
địa chỉ lớp 3. Bridge
chia miền đụng độ
chứ không ảnh hưởng
đến miền quảng bá.
184
Các khái niệm về chuyển mạch
Layer 2 Switching
Một Switch về cơ bản là một bridge nhiều port, nó thiết
lập động và duy trì một bảng CAM (Content
Addressable Memory) lưu trữ tất cả thông tin MAC cho
mỗi port.
Khi nhận được gói tin, Switch sẽ kiểm tra địa chỉ nguồn
của gói tin đã có trong bảng MAC chưa. Nếu chưa, nó
sẽ thêm địa chỉ MAC này vào trong bảng MAC.
Tiếp theo Switch sẽ kiểm tra địa chỉ đích của gói tin có
trong bảng MAC chưa. Nếu chưa có thì nó sẽ gởi gói tin
đi tất cả các cổng (ngoại trừ cổng gởi gói tin vào).
Ngược lại Switch sẽ kiểm tra port đích và port nguồn,
nếu trùng nhau thì nó sẽ loại bỏ gói tin, nếu khác nhau
thì nó sẽ gởi gói tin đến port đích tương ứng.
185
Các khái niệm về chuyển mạch
Hoạt động chuyển mạch của Switch
186
Các khái niệm về chuyển mạch
Các phương pháp chuyển mạch
Store-and-Forward: Một switch nhận toàn bộ
frame trước khi gởi nó ra ngoài port đích nhằm
đảm bảo frame nhận được là tốt trước khi chuyển
ra ngoài.
Cut-Through: Một switch có thể bắt đầu truyền
frame ngay khi nhận được MAC addr đích.
Fragment-Free: Dung hòa giữa chế độ cut-
through và store-and-forward, đọc 64 byte đầu
tiên, bao gồm cả frame header và bắt đầu chuyển
mạch trước khi toàn bộ data và checksum được
đọc.
187
Các khái niệm về chuyển mạch
Các phương pháp chuyển mạch
188
Các khái niệm về chuyển mạch
Chia sẻ băng thông
189
Các khái niệm về chuyển mạch
Các yếu tố tác động đến hiệu suất mạng
190
Các khái niệm về chuyển mạch
Chế độ song công và bán song công
Simplex Transmission
Half-duplex Transmission
Full-duplex Transmission
191
Các khái niệm về chuyển mạch
Latency
Latency là thời gian trễ tính từ thời điểm
một frame bắt đầu rời khỏi nguồn cho đến
thời điểm frame đi đến đích. Thời gian
này bị ảnh hưởng bởi:
Trễ đường truyền.
Trễ mạch điện tử.
Trễ phần mềm.
Trễ bởi nội dung của frame.
192
Các khái niệm về chuyển mạch
Miền đụng độ và miền quảng bá
Miền đụng độ (Collision domain)
Là các segment mạng vật lý được kết nối ở đó có
các đụng độ có thể xảy ra.
Mỗi khi một đụng độ xảy ra trên mạng, tất cả các
hoạt động truyền dừng lại trong một khoảng thời
gian.
Thiết bị thuộc lớp 1 không chia tách miền đụng
độ mà chỉ mở rộng miền đụng độ.
Thiết bị thuộc lớp 2 và 3 chia tách miền đụng độ
thành các miền đụng độ nhỏ hơn (sự phân đoạn
mạng – segmentation).
193
Các khái niệm về chuyển mạch
Miền đụng độ và miền quảng bá
Miền quảng bá (Broadcast domain)
Một broadcast domain là một nhóm các miền
đụng độ được kết nối bởi các thiết bị lớp 2.
Các broadcast nếu quá mức có thể làm giảm
hiệu suất của mạng LAN.
Broadcast được kiểm soát bởi thiết bị lớp 3.
Router có thể phân chia các broadcast domain.
194
Các khái niệm về chuyển mạch
Miền đụng độ và miền quảng bá
Broadcast ở lớp 2
Khi một host cần truyền thông tới một host trên mạng, nó
gởi một broadcast frame tới địa chỉ MAC đích là
0xFFFFFFFFFFFF.
Sự tích lũy lưu lượng broadcast có thể làm tràn ngập mạng
và không còn băng thông cho ứng dụng truyền số liệu ->
bão broadcast.
Các máy trạm broadcast để yêu cầu ARP khi cần định vị một
địa chỉ MAC không có trong bảng ARP.
Các giao thức định tuyến cũng có thể gây ra broadcast. Mỗi
30 giây, RIPv1 dùng broadcast để truyền lại toàn bộ bảng
định tuyến RIP đến các router khác.
195
Các khái niệm về chuyển mạch
Miền đụng độ và miền quảng bá
196
Các khái niệm về chuyển mạch
Miền đụng độ và miền quảng bá
197
Các khái niệm về chuyển mạch
Phân đoạn mạng LAN
198
Các khái niệm về chuyển mạch
Phân đoạn mạng với Bridge
199
Các khái niệm về chuyển mạch
Phân đoạn mạng với Switch
200
Các khái niệm về chuyển mạch
Phân đoạn mạng với Switch
switch
1111
2222
3333
4444
Abbreviated
MAC
addresses
Collision Domains
201
Các khái niệm về chuyển mạch
Phân đoạn mạng với Router
202
Các khái niệm về chuyển mạch
Layer 2 Broadcast
203
Các khái niệm về chuyển mạch
Broadcast Domain
All Switched Network - Two Networks
y Two Subnets
y Several Collision Domains
y One per switch port
y One Broadcast Domain
Switch 1
172.30.1.21
255.255.255.0
172.30.2.10
255.255.255.0
172.30.1.23
255.255.255.0
Switch 2
172.30.1.25
255.255.255.0
172.30.2.14
255.255.255.0
172.30.1.27
255.255.255.0
172.30.2.16
255.255.255.0172.30.2.12
255.255.255.0
• ARP Request
204
Các khái niệm về chuyển mạch
Broadcast Domain
205
Thiết kế mạng LAN
Các mục tiêu:
Khả năng hoạt động được
Khả năng mở rộng
Khả năng thích ứng
Khả năng quản lý
Những điều cần quan tâm:
Chức năng và vị trí đặt server
Phát hiện đụng độ
Phân đoạn mạng
Miền quảng bá
206
Thiết kế mạng LAN
Vị trí đặt server
207
Thiết kế mạng LAN
Sơ đồ mạng theo lớp OSI
208
Thiết kế mạng LAN
Sơ đồ luận lý
Enterprise servers sẽ được đặt tại Main
Distribution Facility (MDF).
Workgroup servers sẽ được đặt tại
Intermediate Distribution Facilities (IDFs)
209
Thiết kế mạng LAN
Sơ đồ vật lý
210
Thiết kế mạng LAN
Sơ đồ vật lý
MDF
IDF
211
Thiết kế mạng LAN
Sơ đồ địa chỉ
212
Thiết kế mạng LAN
Thiết kế Layer 1
213
Thiết kế mạng LAN
Thiết kế Layer 1
214
Thiết kế mạng LAN
Thiết kế Layer 1
215
Thiết kế mạng LAN
Thiết kế Layer 1
216
Thiết kế mạng LAN
Thiết kế Layer 2
217
Thiết kế mạng LAN
Thiết kế Layer 3
218
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
Tầng truy cập: cung cấp kết nối vào
hệ thống mạng cho user.
Tầng phân phối: cung cấp các chính
sách kết nối.
Tầng trục chính: cung cấp sự vận
chuyển tối ưu giữa các site.
219
Chức năng của
tầng truy cập:
Chia sẻ băng
thông.
Chuyển mạch
băng thông.
Lọc lớp MAC.
Microsegment
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
220
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
Các dòng Switch của Cisco
sử dụng ở tầng truy cập
Catalyst 4000 Switch
221
Chức năng của
tầng phân phối:
Xác định miền
quảng bá hay
miền multicast.
Định tuyến
VLAN.
Bảo mật
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
222
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
Các dòng
Switch dùng ở
tầng phân phối:
Catalyst 2926G.
Catalyst 5000.
Catalyst 6000.
Catalyst 2926G Switch
Catalyst 6500 Switch
223
Chức năng của
tầng trục chính:
Chuyển mạch tốc
độ cao.
Có thể sử dụng
router riêng bên
ngoài.
Không cản trở gói
để duy trì tốc độ.
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
224
Thiết kế mạng LAN
Mô hình thiết kế phân cấp trong mạng LAN vừa và lớn
Catalyst 8540 Switch
Các dòng
Switch dùng ở
tầng trục
chính:
Catalyst 6500.
Catalyst 8500.
IGX 8400.
Switch đa dịch vụ IGX 8400
225
Cấu hình Switch
Cấu tạo vật lý
Switch là một
máy tính đặc
biệt có:
CPU
RAM
Hệ điều hành
Ports
226
Cấu hình Switch
Đèn LED báo hiệu trên switch
227
Đèn System:
Tắt: switch không được cấp nguồn
Xanh: switch được cấp nguồn và hoạt
động
Vàng cam (Amber): hệ thống bị lỗi. Một
hay nhiều lỗi xuất hiện trong quá trình
power-on-selt-test (POST)
Cấu hình Switch
Đèn LED báo hiệu trên switch
228
Cấu hình Switch
Đèn LED báo hiệu trên switch
Đèn RPS (Redundant power supply)
Tắt: module RPS không cài đặt.
Xanh: module RPS đang hoạt động.
Chớp xanh (Flashing green): RPS đã kết nối
nhưng không hoạt động vì đang cấp nguồn cho
thiết bị khác.
Vàng cam (Amber): RPS đã cài đặt nhưng không
hoạt động.
Chớp vàng cam (Flashing Amber): nguồn nội bị
hỏng và RPS đang cung cấp nguồn cho switch.
229
Cấu hình Switch
Đèn LED báo hiệu trên switch
Đèn STAT:
Tắt: không có link.
Xanh: link có, không kích hoạt.
Chớp xanh: có link, có dữ liệu truyền.
Xen kẻ Xanh và Vàng cam: link có lỗi.
Vàng cam (Amber): cổng không chuyển
tiếp do không được kích hoạt vì lý do quản
trị (vi phạm địa chỉ, bị khóa do Spanning
Tree Protocol).
230
Cấu hình Switch
Đèn LED báo hiệu trên switch
Đèn theo dõi tải
(Bandwidth utilization – UTL LED):
Xanh: hiện trang đang dùng tải.
Vàng cam: số tải cực đại đang dùng.
Đèn Full –duplex (FDUP LED on):
Xanh: cổng được cấu hình full-duplex.
Tắt: cổng được cấu hình half-duplex.
Đèn 100:
Tắt: đang hoạt động ở 10 Mbps.
Xanh: đang hoạt động ở 100 Mbps.
231
Cấu hình Switch
Kết nối switch đến máy tính
232
Cấu hình Switch
Kết nối switch đến máy tính
233
Cấu hình Switch
Cài đặt thông số cho Hyper Terminal
234
Cấu hình Switch
Quá trình khởi động của switch
235
Cấu hình Switch
Quá trình khởi động của switch
236
Cấu hình Switch
Kết nối switch đến máy tính
237
Cấu hình Switch
Giao diện dòng lệnh (CLI) của switch
238
Cấu hình Switch
Một số thao tác trên dòng lệnh của switch
239
Cấu hình Switch
Một số lệnh Show trên switch
240
Cấu hình Switch
Một số lệnh Show trên switch
241
Cấu hình Switch
Chuyển đổi Mode
242
Cấu hình Switch
Xem phiên bản IOS
243
Cấu hình Switch
Kiểm tra cấu hình mặc định của switch
244
Cấu hình Switch
Đặc điểm mặc định của các port trên switch
245
Cấu hình Switch
Quản lý bảng địa chỉ MAC
246
Cấu hình Switch
Quản lý bảng địa chỉ MAC
247
Cấu hình Switch
Cấu hình mặc định của VLAN
248
Cấu hình Switch
Nội dung mặc định của flash
249
Cấu hình Switch
Xoá mọi cấu hình cũ trên switch
250
Cấu hình Switch
Đặt tên và mật khẩu cho đường console và vty
251
Cấu hình Switch
Cấu hình tốc độ và chế độ song công cho port
252
Cấu hình Switch
Cấu hình địa chỉ IP
253
Cấu hình Switch
Cấu hình Default Gateway
254
Cấu hình Switch
Copy IOS từ TFTP Server
255
Giao thức Spanning-Tree
Cấu trúc dự phòng (Redundancy)
One Bridge Redundant Bridges
256
Giao thức Spanning-Tree
Cấu trúc chuyển mạch dự phòng
257
Giao thức Spanning-Tree
Trận bão quảng bá (Broadcast Storm)
258
Giao thức Spanning-Tree
Truyền nhiều lượt frame
259
Giao thức Spanning-Tree
Cơ sở dữ liệu MAC không ổn định
260
Giao thức Spanning-Tree
Cấu trúc dự phòng và Spanning-Tree
261
Giao thức Spanning-Tree
Cấu trúc dự phòng và Spanning-Tree
262
Giao thức Spanning-Tree
Cấu trúc dự phòng và Spanning-Tree
263
Giao thức Spanning-Tree
Giá trị chi phí mặc định tương ứng với tốc độ của đường kết nối
264
Giao thức Spanning-Tree
Kết quả tính toán của giao thức Spanning-Tree
265
Giao thức Spanning-Tree
Kết quả tính toán của giao thức Spanning-Tree
266
Giao thức Spanning-Tree
Chọn Root Bridge
ALSwitch#show spanning-tree
VLAN0001
Spanning tree enabled protocol ieee
Root ID Priority 32768
Address 0003.e334.6640
Cost 19
Port 23 (FastEthernet0/23)
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 32769 (priority 32768 sys-id-ext 1)
Address 000b.fc28.d400
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300
Interface Port ID Designated Port ID
Name Prio.Nbr Cost Sts Cost Bridge ID Prio.Nbr
---------------- -------- --------- --- --------- -------------------- --------
Fa0/23 128.23 19 FWD 0 32768 0003.e334.6640 128.25
ALSwitch#
267
Giao thức Spanning-Tree
Chọn Root Porte
2950#show spanning-tree
VLAN0001
Spanning tree enabled protocol ieee
Root ID Priority 32768
Address 0003.e334.6640
Cost 19
Port 23 (FastEthernet0/23)
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Bridge ID Priority 32769 (priority 32768 sys-id-ext 1)
Address 000b.fc28.d400
Hello Time 2 sec Max Age 20 sec Forward Delay 15 sec
Aging Time 300
Interface Port ID Designated Port ID
Name Prio.Nbr Cost Sts Cost Bridge ID Prio.Nbr
---------------- -------- --------- --- --------- -------------------- --------
Fa0/23 128.23 19 FWD 0 32768 0003.e334.6640 128.2
268
Giao thức Spanning-Tree
Trạng thái của các port trong Spanning-Tree
269
Giao thức Spanning-Tree
PortFast
270
Giao thức Spanning-Tree
cấu hình PortFast
271
Giao thức Spanning-Tree
Hoạt động của giao thức Spanning-Tree
272
Giao thức Spanning-Tree
Hoạt động của giao thức Spanning-Tree
273
Giao thức Spanning-Tree
Hoạt động của giao thức Spanning-Tree
274
Giao thức Spanning-Tree
Tính toán lại Spanning-Tree
275
VLANs
Phân đoạn mạng LAN truyền thống và theo VLAN
276
VLANs
Phân đoạn mạng LAN theo VLAN
277
VLANs
Miền quảng bá với VLAN
1) Without
VLANs
2) With
VLANs
10.0.0.0/8 10.1.0.0/16
10.2.0.0/16
10.3.0.0/16
278
VLANs
Miền quảng bá với VLAN
279
VLANs
VLAN cố định
280
VLANs
VLAN động
281
VLANs
Chia VLAN theo port
282
VLANs
Ích lợi của VLAN
Di chuyển máy trạm trong LAN dễ dàng.
Thêm máy trạm vào LAN dễ dàng.
Thay đổi cấu hình LAN dễ dàng.
Kiểm soát giao thông mạng dễ dàng.
Gia tăng khả năng bảo mật.
283
VLANs
Các loại VLAN
284
VLANs
Các loại VLAN
285
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
Số lượng VLAN tối đa phụ thuộc vào switch.
VLAN 1 là VLAN mặc định.
Switch phải ở chế độ VTP server để tạo, thêm
hoặc xóa VLAN.
Cấu hình VLAN:
Switch#vlan database
Switch(vlan)#vlan vlan_number
Switch(vlan)#exit
Gán port vào VLAN:
Switch(config)#interface fastethernet 0/9
Switch(config-if)#switchport access vlan vlan_number
286
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
Assign ports to the VLAN
Switch(config)#interface fastethernet 0/9
Switch(config-if)#switchport access vlan 10
access – Denotes this port as an access port and not a trunk link (later)
vlan
10
Default
vlan 1
Default
vlan 1
287
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
vlan
300
Default
vlan 1
Default
vlan 1
288
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
SydneySwitch(config)#interface fastethernet 0/5
SydneySwitch(config-if)#switchport access vlan 2
SydneySwitch(config-if)#exit
SydneySwitch(config)#interface fastethernet 0/6
SydneySwitch(config-if)#switchport access vlan 2
SydneySwitch(config-if)#exit
SydneySwitch(config)#interface fastethernet 0/7
SydneySwitch(config-if)#switchport access vlan 2
vlan 2
289
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
290
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
291
VLANs
Cấu hình VLAN cố định
292
VLANs
Kiểm tra cấu hình VLAN
293
VLANs
Kiểm tra cấu hình VLAN
294
VLANs
Lưu cấu hình VLAN
295
VLANs
Xoá VLAN
296
VTP (VLAN Trunking Protocol)
VLANs
297
VTP (VLAN Trunking Protocol)
Trunking operation
298
VTP (VLAN Trunking Protocol)
Trunking operation
299
VTP (VLAN Trunking Protocol)
Trunking operation
300
VTP
VLANs và Trunking
Trunk Link
Non-Trunk Links
Non-Trunk Links
Đường Trunk là một kết nối điểm nối điểm giữa một hay nhiều
interface của switch và các thiết bị router hoặc switch khác.
802.1Q
ISL
301
VTP
Cấu hình Trunking
Lưu ý: Trên
nhiều switches,
lệnh switchport
trunk
encapsulation
cần phải được
thực hiện trước
lệnh switchport
mode trunk.
302
VTP
Cấu hình Trunking
Switch(config-if)switchport trunk encapsulation [dot1q|isl]
303
VTP
Cấu hình Trunking
304
VTP
Tính năng của VTP
305
VTP
Cơ chế của VTP
306
VTP
Hoạt động của VTP
307
VTP
VTP Pruning
308
VTP
Cấu hình VTP
309
VTP
Cấu hình VTP
310
VTP
Cấu hình VTP
311
VTP
Cấu hình VTP
312
VTP
Cấu hình VTP
313
VTP
Cấu hình 802.1Q Trungking
314
VTP
Cấu hình VTP – Kiểm tra
315
VTP
Cấu hình VTP – Kiểm tra
316
VTP
Cấu hình VTP – Kiểm tra
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_thiet_bi_mang_5_2885.pdf