Bài giảng Thiết bị mạng - Chương 1 Cơ bản về Networking
Ðịa chỉ host là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các
interface của các host. Hai host nằm cùng một mạng
sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau.
Ðịa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng
để đặt cho các mạng. Phần host_id của địa chỉ chỉ
chứa các bit 0. Ví dụ 172.29.0.0
Ðịa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại
diện cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id
chỉ chứa các bit 1. Ví dụ 172.29.255.255.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thiết bị mạng - Chương 1 Cơ bản về Networking, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THIẾT BỊMẠNG
Biên soạn:
ThS. Tô Nguyễn Nhật Quang
2NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Cơ bản về Networking (S3 – S35)
Chương 2: Môi trường và thiết bị truyền dẫn (S36 – S59)
Chương 3: Thiết bị liên kết mạng (S60 – S93)
Chương 4: Router (S94 – S172)
Chương 5: Switch (S173 – S316)
Chương 6: Các giao thức định tuyến (S317 – S380)
Chương 7: Access Control List - ACL (S381 – S420)
Chương 8: Network Access Translation (S421 – S442)
Chương 9: Các công nghệ WAN (S443 – S460)
3CHƯƠNG 1
4CƠ BẢN VỀ NETWORKING
Nhu cầu kết nối Internet
Các ký hiệu (icons) thường dùng
Lược đồ mạng
Phân loại mạng
Mô hình OSI và TCP/IP
Các hệ thống số
Địa chỉ IP
5Nhu cầu kết nối Internet
6Nhu cầu kết nối Internet
7Các ký hiệu thường dùng
8Lược đồ mạng (Network topology)
9Phân loại mạng
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LANs)
Có giới hạn về địa lý
Tốc độ truyền dữ liệu cao
Do một tổ chức quản lý
Sử dụng kỹ thuật Ethernet hoặc Token Ring
Các thiết bị thường dùng trong mạng là
Repeater, Brigde, Hub, Switch, Router.
802.3 Ethernet 802.5 Token Ring
10
Phân loại mạng
Mạng cục bộ (Local Area Networks - LANs)
11
Phân loại mạng
Mạng thành phố (Metropolitan Area Network - MANs)
Có kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN
Do một tổ chức quản lý
Thường dùng cáp đồng trục hoặc cáp quang
12
Phân loại mạng
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WANs)
Là sự kết nối nhiều LAN
Không có giới hạn về địa lý
Tốc độ truyền dữ liệu thấp
Do nhiều tổ chức quản lý
Sử dụng các kỹ thuật Modem, ISDN,
DSL, Frame Relay, ATM
13
Phân loại mạng
Mạng diện rộng (Wide Area Networks - WANs)
14
Phân loại mạng
Mạng không dây (Wireless Networking)
Do tổ chức IEEE xây dựng và được tổ chức Wi-
fi Alliance đưa vào sử dụng trên toàn thế giới.
Có 3 tiêu chuẩn: chuẩn 802.11a, chuẩn
802.11b, chuẩn 802.11g (sử dụng phổ biến ở
thị trường Việt Nam).
Thiết bị cho mạng không dây gồm 2 loại: card
mạng không dây và bộ tiếp sóng/điểm truy
cập (Access Point - AP).
15
Phân loại mạng
Mạng không dây (Wireless Networking)
16
Phân loại mạng
Mạng riêng ảo (Virtual Private Networks - VPNs)
17
Mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình OSI (Open Systems Interconnection)
Lý do hình thành: Sự gia tăng
mạnh mẽ về số lượng và kích
thước mạng dẫn đến hiện
tượng bất tương thích giữa các
mạng.
Ưu điểm của mô hình OSI:
Giảm độ phức tạp
Chuẩn hóa các giao tiếp
Đảm bảo liên kết hoạt động
Đơn giản việc dạy và học
18
Mô hình OSI và TCP/IP
Đóng gói dữ liệu trong mô hình OSI
Data
Segments
Packet
Frame
Bits
Data
Data
19
Mô hình OSI và TCP/IP
Dòng dữ liệu trên mạng trong mô hình OSI
20
Mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình TCP/IP
21
Mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình TCP/IP – Lớp Ứng dụng
Kiểm soát các
giao thức lớp
cao, các chủ
đề về trình
bày, biểu diễn
thông tin, mã
hóa và điều
khiển hội
thoại. Đặc tả
cho các ứng
dụng phổ
biến.
22
Mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình TCP/IP – Lớp Vận chuyển
Cung ứng dịch vụ vận chuyển từ host
nguồn đến host đích. Thiết lập một cầu
nối luận lý giữa các đầu cuối của mạng,
giữa host truyền và host nhận.
23
Mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình TCP/IP – Lớp Internet
Mục đích của lớp Internet là chọn đường đi
tốt nhất xuyên qua mạng cho các gói dữ
liệu di chuyển tới đích. Giao thức chính của
lớp này là Internet Protocol (IP).
24
Mô hình OSI và TCP/IP
Mô hình TCP/IP – Lớp Truy nhập mạng
Định ra các thủ tục để giao tiếp với
phần cứng mạng và truy nhập môi
trường truyền. Có nhiều giao thức
hoạt động tại lớp này
25
Mô hình OSI và TCP/IP
Các giao thức trong mô hình TCP/IP
26
Các hệ thống số
Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1
Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, , 7
Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1,
, 9
Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số
0, 1, , 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F
27
Các hệ thống số
Chuyển đổi giữa hệ nhị phân sang hệ thập phân
101102 = (1 x 24 = 16) + (0 x 23 = 0) + (1 x 22 = 4) +
(1 x 21 = 2) + (0 x 20 = 0) = 22
28
Các hệ thống số
Chuyển đổi giữa hệ thập phân sang hệ nhị phân
Convert 20110 to binary:
201 / 2 = 100 remainder 1
100 / 2 = 50 remainder 0
50 / 2 = 25 remainder 0
25 / 2 = 12 remainder 1
12 / 2 = 6 remainder 0
6 / 2 = 3 remainder 0
3 / 2 = 1 remainder 1
1 / 2 = 0 remainder 1
When the quotient is 0, take all the remainders in
reverse order for your answer: 20110 = 110010012
29
Các hệ thống số
Chuyển đổi hệ nhị phân sang bát phân và thập lục phân
Nhị phân sang bát phân:
Gom nhóm số nhị phân thành từng nhóm 3
chữ số tính từ phải sang trái. Mỗi nhóm
tương ứng với một chữ số ở hệ bát phân.
Ví dụ: 1’101’100 (2) = 154 (8)
Nhị phân sang thập lục phân:
Tương tự như nhị phân sang bát phân
nhưng mỗi nhóm có 4 chữ số.
Ví dụ: 110’1100 (2) = 6C (16)
30
Địa chỉ IP
Khái niệm về địa chỉ IP
Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc với một
con số có kích thước 32 bit, chia thành
4 phần mỗi phần 8 bit gọi là octet hoặc
byte.
Ví dụ:
172.16.30.56
10101100 00010000 00011110 00111000.
AC 10 1E 38
31
Địa chỉ IP
Khái niệm về địa chỉ IP
Ðịa chỉ host là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các
interface của các host. Hai host nằm cùng một mạng
sẽ có network_id giống nhau và host_id khác nhau.
Ðịa chỉ mạng (network address): là địa chỉ IP dùng
để đặt cho các mạng. Phần host_id của địa chỉ chỉ
chứa các bit 0. Ví dụ 172.29.0.0
Ðịa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP được dùng để đại
diện cho tất cả các host trong mạng. Phần host_id
chỉ chứa các bit 1. Ví dụ 172.29.255.255.
32
Địa chỉ IP
Các lớp địa chỉ IP
33
Địa chỉ IP
Các lớp địa chỉ IP
34
Địa chỉ IP
Các lớp địa chỉ IP
35
Địa chỉ IP
Địa chỉ IP dành riêng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_thiet_bi_mang_1_308.pdf