Bài giảng Thị trường chứng khoán - ĐH kinh tế quốc dân
Đo lường mức độ nhạy cảm của giá trái phiếu
Độ co giãn (e) (Duration – D): phản ánh mức độ
nhạy cảm của giá trái phiếu khi lãi suất thay đổi.
- Đối với trái phiếu có cùng thời hạn, trái phiếu có lãi
suất danh nghĩa thấp hơn thì giá trái phiếu thay đổi
nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất
- Đối với trái phiếu có cùng lãi suất danh nghĩa, trái
phiếu có thời hạn dài hơn thì giá trái phiếu thay đổi
nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - ĐH kinh tế quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Giảng viên:TS. Lê Hương Lan
Viện Ngân hàng - Tài chính, Trường ĐH KTQD
2VẤN ĐỀ 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
3TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
Khái niệm: Là nơi diễn ra các giao dịch
mua bán các loại chứng khoán theo
những quy tắc nhất định
Thị trường tài chính
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
Thị trường
phi chứng khoán
Thị trường chứng khoán
-Cổ phiếu
-Trái phiếu
Vị trí thị trường chứng khoán
4CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
Phân loại theo hình thức tổ chức;
– Thị trường chứng khoán chính thức
Có địa điểm thời gian làm việc cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được
niêm yết
– Thị trường chứng khóan phi chính thức (thị trường
OTC)
Không có địa điểm, thời gian làm việc cụ thể
Là nơi mua bán các loại chứng khoán chưa
được niêm yết
5PHÂN BIỆT THỊ TRƯỜNG OTC VÀ SỞ
GIAO DỊCH
Thị trường OTC
- Không có địa điểm giao
dịch
- Giao dịch bằng cơ chế
thương lượng và thoả
thuận giá là chủ yếu
- Trên thị trường có thể có
nhiều mức giá đối với 1 loại
chứng khoán trong cùng 1
thời điểm
- Giao dịch các loại chứng
khoán có độ rủi ro cao
- Cơ chế thanh toán đa dạng
và linh hoạt
Sở giao dịch
- Có địa điểm giao dịch cụ
thể
- Giao dịch thông qua đấu
giá tập trung
- Chỉ có 1 mức giá đối với 1
loại chứng khoán tại cùng
1 thời điểm
- Giao dịch các loại chứng
khoán có độ rủi ro thấp
hơn
- Cơ chế thanh toán bù trừ
đa phương thống nhất
6Phân loại theo quá trình luân chuyển chứng khoán
Thị trường chứng khoán sơ cấp (thị trường phát hành):
là nơi chứng khoán lần đầu được bán cho các nhà đầu
tư bởi các nhà phát hành
Thị trường chứng khoán thứ cấp (thị trường giao dịch): là
nơi mua bán chứng khóan đã được phát hành
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (tiếp)
Thị trường thứ cấp
Chứng khoán
Vốn ( tiền)
Chứng khoán
Nhà phát hành Nhà đầu tư Nhà đầu tư
Tiền
Thị trường sơ cấp
7• Phân loại theo hàng hóa:
• Thị trường trái phiếu
• Thị trường cổ phiếu
• Thị trường các công cụ phái sinh
• Phân loại theo phương thức giao dịch
• Thị trường giao ngay
• Thị trường tương lai
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (tiếp)
8– Nhà phát hành
– Nhà đầu tư
– Các tổ chức quản lý & giám sát TTCK
– Tổ chức trung gian (Công ty chứng
khoán)
– Các tổ chức hỗ trợ khác
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN
TTCK
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN
TTCK
• Nhà phát hành:
- Chính phủ và chính quyền địa phương
- Doanh nghiệp
- Quỹ đầu tư chứng khoán
• Nhà đầu tư
- Cá nhân
- Các tổ chức
• Nhà trung gian: công ty chứng khoán
9
• Tổ chức quản lý và giám sát thị trường
- Quản lý cấp nhà nước:
+ Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Cấp tự quản:
+ Sở giao dịch chứng khoán
+ Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
10
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN
TTCK
• Các tổ chức hỗ trợ:
- Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Tổ chức xếp hạng tín nhiệm
- Công ty kiểm toán
- Ngân hàng giám sát
- Công ty chứng khoán
- Công ty quản lý quỹ
11
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN
TTCK
12
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN
Đối với chính phủ:
– Tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao, có thể
tích tụ tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn
của vốn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
– Tạo cơ hội cho chính phủ huy động các nguồn tài
chính mà không gây áp lực về lạm phát
– Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
– Cung cấp các phương tiện để huy động vốn và sử
dụng các nguồn vốn 1 cách có hiệu quả cho nền
KTQD
13
Đối với công ty:
– Giúp công ty thoát khỏi các khoản vay khi có chi phí
cao ở ngân hàng
– Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn
– Là nơi giúp các tập đoàn ra mắt công chúng
– Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng vốn linh
hoạt hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn
– Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản
lý doanh nghiệp
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (tiếp)
14
Đối với nhà đầu tư:
– Đa dạng hóa đầu tư và giảm rủi ro
– Tạo thói quen về đầu tư cho công chúng
– Cung cấp môi trường đầu tư cho các nhà
đầu tư
VAI TRÒ THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (tiếp)
15
NHƯỢC ĐIỂM CỦA TTCK
• Yếu tố đầu cơ
• Mua bán nội gián
• Phao tin đồn không chính xác
• Mua bán cổ phiếu ngầm không qua thị trường
chứng khoán
16
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
CỦA TTCK
• Nguyên tắc trung gian:
• Giảm bớt số người giao dịch trực tiếp hàng ngày
• Đảm bảo an toàn cho nhà đầu tư
Nguyên tắc định giá chứng khoán
Giá cả hình thành theo quan hệ cung cầu
Không có sự can thiệp độc đoán về giá
Nguyên tắc công khai
Công khai toàn bộ thông tin có liên quan tới
TTCK
Thông tin phải chính xác, kịp thời & đầy đủ
17
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAM
• Trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM
• Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ 127/1998/QĐ-TTg
• Khai trương ngày 20/07/2000
• Phiên giao dịch đầu tiên 28/07/2000
• Quyết định số:599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 chuyển đổi
thành Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM
18
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở VIỆT NAM
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội
Được thành lập ngày 11/07/1998 theo QĐ
127/1998/QĐ-TTg
Phiên đấu giá đầu tiên ngày 08/03/2005 cho CTCP thiết
bị BĐ
Phiên giao dịch đầu tiên 14/07/2005:
Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 2/1/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập SGDCK Hà Nội
VẤN ĐỀ 2
CHỨNG KHOÁN
Hàng hóa của thị trường
19
20
CHỨNG KHOÁN
- Khái niệm: là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu chứng khoán
đối với tài sản hoặc vốn của tổ chức phát hành
- Đặc điểm:
Tính thanh khoản
Hai điều kiện để đảm bảo tính thanh khoản của mỗi chứng
khoán
Thời gian chuyển đổi phải nhanh chóng và phí tổn thấp
Đồng vốn của chứng khoán phải được đảm bảo tránh
được sự thăng trầm giá cả của thị trường
Tính rủi ro
Tính sinh lời
CHỨNG KHOÁN
Tính rủi ro
Hai loại rủi ro tác động tới giá chứng
khoán:
+ Rủi ro hệ thống
+ Rủi ro phi hệ thống
Tính sinh lời
Thu nhập từ chứng khoán:
+ Lãi từ tổ chức phát hành thực hiện
+ Chênh lệch giá mua và bán
21
22
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
Cổ phiếu thường
Đặc điểm:
1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập không ổn định
3. Xác nhận quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh
6. Người sở hữu CP là đối tượng cuối cùng trong việc
phân chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản khi
công ty phá sản
23
– Yêu cầu về thu nhập: không bắt buộc
– Quyền tham gia và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội cổ đông
QUYỀN LỢI CÓ TÍNH HỢP PHÁP
CỦA
CỔ ĐÔNG
24
– Loại cổ phần, tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng cổ phần
– Tổ chức lại, giải thể công ty
– Sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh
vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số cổ
phần được chào bán qui định tại điều lệ công ty
– Bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế toán của công ty
– Mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
– Thông qua báo cáo tài chính hàng năm và định hướng phát
triển công ty
– Xem xét và xử lý sai phạm của HĐQT và ban kiểm soát;
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và BKS
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ SAU
25
Cổ phiếu ưu đãi
• Đặc điểm:
1. Không có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Không có quyền sở hữu đối với công ty phát hành
4. Cổ tức chưa trả không phải là nợ của công ty
5. Cổ tức không được tính vào chi phí hoạt động
kinh doanh
6. Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi là đối tượng nhận
được lợi nhuận cũng như tài sản thanh lý khi
công ty phá sản trước cổ đông nhưng sau trái
chủ.
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
26
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN
Trái phiếu
• Đặc điểm:
1. Có thời gian đáo hạn
2. Thu nhập ổn định
3. Lãi vay chưa trả là nợ của công ty
4. Lãi vay được tính vào chi phí HĐKD
5. Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ đối với đơn vị phát
hành
6. Người sở hữu trái phiếu là là đối tượng đầu tiên nhận
được tiền lãi hay giá trị tài saảnkhi công ty phá sản
27
MỘT SỐ LOẠI TRÁI PHIẾU
– Trái phiếu không có lãi (trả lãi trước)
– Trái phiếu có lãi suất cố định
– Trái phiếu có lãi suất thả nổi
– Trái phiếu có thể thu hồi:
– Trái phiếu có thể chuyển đổi:
– Trái phiếu kèm quyền mua cổ phiếu:
28
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
• Quyền mua cổ phiếu: Là quyền mua cổ phiếu thường- nó cho phép các
cổ đông hiện tại được quyền mua cổ phiếu thường trước các cổ đông
mới ở mức giá thấp hơn giá trị thị trường khi công ty phát hành thêm cổ
phiếu để tăng thêm vốn – gắn liền với việc phát hành cổ phiếu của công
ty.
• Chứng quyền: là quyền mua cổ phiếu thường – nó cho phép người sở
hữu nó được quyền mua thêm 1 số lượng cổ phiếu thường ở một
mứcgiá xác định trong khoảng thời gian xác định – gắn liền với trái phiếu
kèm quyền mua cổ phiếu.
• Hợp đồng kỳ hạn: là hợp đồng mua bán hàng hóa trong đó giá cả và số
lượng được xác định ở hiện tại nhưng việc thực hiện hợp đồng được
diễn ra trong tương lai.
• Hợp đồng tương lai
• Hợp đồng quyền chọn: cho phép người sở hữu được quyền mua hoặc
bán một số lượng cổ phiếu nhất định ở một giá nhất định trong khoản
thời gian nhất định cho đối tác
29
SO SÁNH CÁC LOẠI CHỨNG
KHOÁN
So sánh:
• Quyền sở hữu và kiểm soát công ty
• Nghĩa vụ cung cấp lợi nhuận của công ty
• Yêu cầu của nhà đầu tư đối với tài sản khi công ty phá
sản
• Chi phí phát hành
• Cân bằng rủi ro – lợi tức
• Tình trạng thuế đối với công ty
• Khả năng thị trường của công ty
• Thời hạn
• Lợi nhuận đối với người nhận
30
CHỈ SỐ GIÁ CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: là một con số chỉ ra mức giá cả trên một
TTCK trong một ngày cụ thể so sánh với mức giá tại 1
ngày gốc nào đó.
• Việc xây dựng chỉ số đòi hỏi phải lựa chọn các cổ
phiếu cấu thành & trọng số của từng cổ phiếu cấu
thành.Có hai loại chính:
Loại 1: Tính đến tất cả các loại cổ phiếu đang
được giao dịch chính thức trên sàn giao dịch
(Topix – Nhật, SET – Thái lan, KOSPI – Hàn
quốc)
Loại 2: Chỉ tính các loại cổ phiếu mạnh hoặc
nhóm ngành quan trọng có khả năng chi phối
hoặc ảnh hưởng lớn đến thị trường
(Downjones, Nikkei )
31
CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX
P1i* Q1i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm tính toán
P0i* Q0i : Tổng giá trị thị trường tại thời điểm gốc
P1i,P0i : Giá giao dịch thực tế của cổ phiếu công ty i tại thời
điểm tính & thời điểm gốc
Q1i,Q0i : Khối lượng cổ phiếu của Cty i được giao dịch tại
thời điểm tính & thời điểm gốc
P0i * Q0i
P1i * Q1i
* 100VNINDEX =
32
CÔNG THỨC TÍNH VNINDEX
Trường hợp có cổ phiếu mới đưa vào niêm yết
VN Index =
Giá trị GD của tất cả cổ phiếu
Hệ số chia mới
* 100
Giá trị GD của các cổ phiếu
cũ
* Số chia cũ
-Trong đó hệ số
chia mới (d) =
Giá trị GD của tất cả cổ
phiếu
- Giá trị GD của tất cả cổ phiếu = GTGD của CP
niêm yết cũ + GTGD của CP mới niêm yết
-Số chia cũ = Giá trị giao dịch thời điểm
gốc
VẤN ĐỀ 3
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
33
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: Là nghĩa vụ mà người phát hành kết hợp với các tổ chức
tài chính trung gian hoặc tự mình đưa chứng khoán vào lưu thông
Mục đích phát hành:
Tăng vốn để mở rộng sản xuất và phát triển sản xuất
Thay đổi cơ cấu vốn
Thu hút vốn với khối lượng lớn
Mục đích phát hành trái phiếu
Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay
Giảm được khoản thuế vì lãi vay được tính trong chi phí
hợp lý
Quyền của cổ đông hiện tại không bị pha loãng
Giảm được sự kiểm soát với một loạt những điều kiện cần
thiết từ phía ngân hàng
Mục đích phát hành cổ phiếu: Tăng vốn điều lệ
34
PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
Chủ thể tham gia trực tiếp vào quy trình phát
hành
• Nhà phát hành
• Nhà đầu tư
• Nhà trung gian
35
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo đợt phát hành:
Phát hành cổ phiếu lần đầu: phát hành lần đầu tiên khi bắt đầu
thành lập công ty cổ phần
Phát hành các lần tiếp theo: Phát hành nhằm mục đích tăng thêm
vốn
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán:
Phát hành riêng lẻ: Chứng khoán được bán trong phạm vi 1 số
người nhất định với nhứng điều kiện hạn chế & khối lượng phát
hành phải đạt mức nhất định.
Lý do lựa chọn phương thức phát hành này:
Công ty không đủ điều kiện phát hành chứng khoán và công
chúng
Số lượng vốn cần huy động nhỏ
Giảm chi phí phát hành
Duy trì các mối quan hệ trong kinh doanh
Phát hành cho CBCN của công ty 36
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo đối tượng mua bán chứng khoán (tiếp)
Phát hành ra công chúng: Chứng khoán được chào bán rộng rãi
cho công chúng đầu tư trong đó phải đảm bảo một tỷ lệ cho các nhà
đầu tư nhỏ. Ngoài ra tổng số khối lượng phát hành chứng khoán
cũng phải đặt một tỷ lệ theo quy định.
Ưu:
Có khả năng thu hút được nguồn vốn lớn
Cơ cấu tổ chức trình độ quản lý, khả năng lập báo cáo tốt hơn
Tăng khả năng hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài, đố tác liên
doanh
Dễ dàng vay vốn ngân hàng hay phát hành trái phiếu
Nhược:
Phân tán và giảm bớt quyền lực của các cổ đông hiện tại
Chi phí phát hành, niêm yết tốn kém
Khó thực hiện giao dịch nội gián & bị giám sát chặt chẽ hơn do phải
tuân thủ chế độ báo cáo & tiết lộ thông tin chặt chẽ
37
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Điều kiện phát hành chứng khoán ra công chúng
– Quy mô về vốn
– Tính liên tục của hoạt động
– Về quản lý
– Về lợi nhuận
– Về tính khả thi của việc sử dụng vốn huy động
38
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Theo cách thức tiến hành
– Bán trực tiếp cho các nhà đầu tư cuối cùng( tự phát
hành) công ty đảm nhận tất cả các khâu của quá
trình phát hành
Ưu :
– Giảm được chi phí qua trung gian
Nhược: Việc huy động vốn chậm, kéo dài & có khi không
huy động đủ số vốn cần huy động
– Bán thông thông qua đại lý: công ty phát hành lựa
chọn 1 tổ chức trung gian nhà bảo lãnh phát hành
đảm nhận việc phân phối chứng khoán cho các nhà
đầu tư
Ưu: đảm bảo huy động được số vốn cần thiết
Nhược: Chi phí phát hành cao
39
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Bảo lãnh phát hành
• Khái niệm: Là việc tổ chức bảo lưu phát hành giúp tổ
chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán
chứng khóan, thực hiện việc phân phối chứng khoán và
giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi
phát hành.
• Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh chắc chắn
Bảo lãnh cố gắng tối đa
Bảo lãnh tất cả hoặc không
Bảo lãnh tối thiểu hoặc tối đa
Bảo lãnh dự phòng
40
QUY TRÌNH PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
• Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
• Bước 2: Nộp hồ sơ xin phép phát hnàh
lên cơ quan quản lý phát hành( UBCK
Nhà nước)
• Bước 3: Công bố phát hành
• Bước 4: Chào bán (& phân phối) chứng
khoán
41
PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
• Ngoài ra phát hành cổ phiếu kèm quyền mua cổ
phiếu: Là việc phát hành ra công chúng mà ở đó
chứng khoán được chào bán trước hết cho các
cổ đông hiện tạivới giá phát hành sau mới đến
công chúng
• Quyền mua cổ phiếu: là giấy xác nhận quyền
mua hay đặt mua cổ phiếu mới được phát hành
tại một giá xác định (thường thấp hơn giá thị
trường) theo một tỷ lệ với số cổ phiếu mà họ
đang sở hữu
• Các cổ đông sẽ sử dụng quyền mua cổ phiếu
này như thế nào ???
42
43
VẤN ĐỀ 4
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG
(SỞ GIAO DỊCH )
44
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• Đơn vị giao dịch (lô): là số lượng nhỏ nhất có
thể được giao dịch trên thị trường chứng
khoán
– Lô chẵn
– Lô lẻ
– Lô lớn
Tại SGDCK HCM: 1 lô gồm 10 CP hoặc
chứng chỉ quĩ đầu tư
Tại SGDCK Hà nội: 1 lô gồm 100 CP; trái
phiếu là 10tr đồng tính theo mệnh giá
45
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
( TIẾP )
• Đơn vị yết giá: Là mức giá tối thiểu trong đặt giá chứng
khoán. Đơn vị yết giá được tính riêng cho từng loại chứng
khoán khác nhau
Đơn vị niêm yết giá nhỏ
Tạo ra nhiều mức giá lựa chọn cho nhà đầu tư khi
đặt lệnh
Mức giá dàn trải không tập trung
Đơn vị niêm yết giá lớn
Ko khuyến khích các nhà đầu tư nhỏ tham gia thị
trường
Các mức giá được tập trung
Hạn chế mức giá lựa chọn của nhà đầu tư
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Ở Việt nam:
Đơn vị yết giá theo phương thức khớp lệnh
Cổ phiếu và CCQĐT Đơn vị yết giá
Giá dưới 49.900đồng 100đồng
Giá từ 50.000 đến 99.500đồng 500đồng
Giá trên 100.000đồng 1000đồng
Đơn vị yết giá theo phương thức thoả thuận
Tại SGDCK HCM: Không có qui định
Tại SGDCK Hà nội: 100đồng cho cả cổ phiếu và trái phiếu
46
47
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(TIẾP)
• Giá tham chiếu : là mức giá cơ bản để làm cơ sở tính toán
biên độ giao động giá.
Giá tham chiếu được xác định cho từng loại hình giao dịch
sau:
Chứng khoán đang giao dịch bình thường
Chứng khoán mới đưa vào niêm yết
Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát (h) hết thời
gian bị kiểm soát, chứng khoán dừng giao dịch trên
30 ngày.
Chứng khoán TH tách, gộp cổ phiếu
Chứng khoán trong trường hợp giao dịch không
được hưỏng cổ tức và các quyền kèm theo
48
LIÊN HỆ VIỆT NAM
Tại SGDCK HCM:
- Chỉ áp dụng đối với giao dịch cổ phiếu và CCQĐT
- Là giá đóng cửa của cổ phiếu và CCQĐT trong phiên
giao dịch thông thường của ngày có giao dịch gần nhất
Tại SGDCK Hà nội:
Là mức giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch
trong phiên giao dịch thông thường của ngày có giao
dịch gần nhất
49
VÍ DỤ
• Ngày 2/8/06 là ngày giao dịch không hưởng quyền mua
thêm cổ phiếu của công ty AGF. Xác định giá tham chiếu
cho ngày 2/8/06
Thông tin về cổ phiếu AGF:
- Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 5:1
- Quyền mua thêm cổ phiếu với giá 10.000đ/CP
- Giá đóng cửa gần nhất: 66.500đ/CP
Giá tham chiếu ngày 2/8/06 = (66.500x5 +
10.000x1)/(5+1) = 57.083đ/CP
50
VÍ DỤ
– Công ty Bê tông 620 Châu thới
Trả cổ tức 6tháng đầu năm 2006: 800đ/CP
Tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu 3:1 với giá
33.600đ/CP
Ngày 31/7/06 là ngày giao dịch không hưởng cổ tức và
quyền mua thêm cổ phiếu
Giá đóng cửa gần nhất: 45.000đ/CP
Giá tham chiếu cho ngày 31/7/06 = [(45000-800)x3 +
33.600x1]/(3+1) = 41.550đ/CP
51
NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(TIẾP)
• Biên độ giao động giá: Nhằm hạn chế những biến động
lớn về giá chứng khoán trên thị trường trong ngày giao
dịch
Xác định giới hạn biên độ giao động giá:
Giá tham chiếu(1 ± tỷ lệ %)
Tại SGDCK HCM: 5% đối với cổ phiếu và CCQĐT; không
áp dụng đối với giao dịch trái phiếu
Tại SGDCK HN: 10% đối với cổ phiếu; không áp dụng đối
với giao dịch trái phiếu
52
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
• Khái niệm: Là định danh các chứng khoán nhất định để
giao dịch trên sở. Nói cách khác đó là việc sở giao dịch
chấp thuận cho công ty phát hành đưa chứng khoán của
mình lên sàn giao dịch để giao dịch khi công ty phát hành
đáp ứng đủ điều kiện do sở đề ra:
• Các loại niêm yết
Niêm yết lần đầu
Niêm yết bổ sung
Thay đổi niêm yết
Niêm yết lại
Niêm yết toàn phần & niêm yết từng phần
53
ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT
Tiêu chuẩn định lượng
– Thời gian hoạt động của công ty
– Quy mô vốn
– Lợi nhuận
– Tỷ lệ nợ
– Cơ cấu tổ chức hoạt động
– Lợi ích mang lại đối với ngành nghề trong nền
KTQD
CÁC LOẠI GIAO DỊCH
• Theo hình thức thanh toán
– Giao dịch trả ngay: Việc thanh toán giao dịch sẽ được
hoàn tất sau vài ngày theo quy định
– Giao dịch trả sau: Hợp đồng sẽ được thanh toán vào
một ngỳa nhất định trong tương lai
• Theo tích chất sở hữu
– Giao dịch thông thường: Là giao dịch mà nhà đầu tư
có đủ tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
– Giao dịch ký quỹ: Là giao dịch mà nhà đầu tư không
có đủ tiền hoặc chứng khoán để thực hiện
54
CÁC LOẠI GIAO DỊCH
Giao dịch ký quĩ:
• Mua ký quĩ: khách hàng chỉ phải trả 1 phần tiền mua
chứng khoán, phần còn lại CTCK cho khách hàng vay
• Bán khống: là hình thức vay chứng khoán đem bán, sau
một thời gian mua chứng khoán để trả
55
CÁC LOẠI GIAO DỊCH
• Theo số lượng được mua bán:
- Giao dịch lô lẻ
- Giao dịch lô chẵn
- Giao dịch khối
• Giao dịch đặc biệt:
- Giao dịch cổ phiếu quĩ
- Giao dịch thâu tóm công ty: được thực hiện thông
qua phương thức đấu thầu mua cổ phiếu trên thị trường
thứ cấp
56
57
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ
• Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu đã phát hành và được mua lại
bởi chính tổ chức phát hành.
Đối với cổ phiếu quĩ:
- Không được tính là cổ phiếu đang lưu hành
- Không được nhận cổ tức,
- Không được quyền mua thêm cổ phiếu mới khi phát
hành
- Không được quyền bỏ phiếu
58
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)
Khi nào thì công ty mua lại cổ phiếu?
Khi công ty dư thừa tiền và chưa có kế hoạch đầu tư
Việc mua lại cổ phiếu:
số lượng cổ phiếu đang lưu hành giảm
Giá cổ phiếu tăng
EPS tăng
Vốn chủ sở hữu giảm
Khi công ty bán lại cổ phiếu quĩ (tái phát hành):
số lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng
Vốn chủ sở hữu tăng
Phần chênh lệch giữa giá mua lại và giá tái phát hành
được phản ánh vào khoản mục thặng dư vốn, không được phản
ánh vào KQKD (phần lỗ/lãi)
59
GIAO DỊCH CỔ PHIẾU QUĨ (tiếp)
• Theo qui định:
- Việc mua lại cổ phiếu quĩ do TCPH thực hiện và phải được sự chấp
thuận của UBCKNN
- TCPH muốn mua lại cổ phiếu quĩ phải xin phép sở giao dịch và nêu rõ:
nguồn vốn thực hiện mua lại, khối lượng và thời gian thực hiện mua lại,
CTCK được ủy thác thực hiện lệnh
- TCPH được mua lại không quá 30% tổng số cổ phiếu phổ thông, một
phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu khác đã phát hành
- Trong mỗi ngày giao dịch, chỉ được đặt lệnh 1 lần với khối lượng tối thiểu
bằng 3% và tối đa 5% tổng khối lượng xin phép trong đơn.
- Trường hợp mua lại vượt quá 25% cổ phiếu có quyền biểu quyết phải
thực hiện thông qua phương thức đấu thầu theo qui định của UBCK
- TCPH phải kết thúc việc mua hoặc bán lại cổ phiếu trong vòng 3 tháng
kể từ ngày được chấp thuận. Trường hợp mua lại TCPH chỉ được phép
bán sau khi đã nắm giữ tối thiểu 6tháng
60
GIAO DỊCH KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CỔ
TỨC & QUYỀN KÈM THEO
• Xảy ra khi tổ chức phát hành chi trả cổ tức hoặc trong
thời gian chưa hoàn tất giao dịch
• Vào những ngày giao dịch không hưởng cổ tức và
quyền kèm theo, sàn giao dịch sẽ công bố trên hệ
thống thông tin để nhà đầu tư biết và xác định lại giá
tham chiếu để giao dịch.
• Về nguyên tắc giá tham chiếu trong những ngày giao
dịch không được hưởng cổ tức và quyền kèm theo sẽ
bằng giá giao dịch trước đó (được nhận cổ tức và
quyền kèm theo) trừ đi giá trị cổ tức và quyền được
nhận
61
TÁCH, GỘP CỔ PHIẾU
• Tách, gộp cổ phiếu là việc chia nhỏ hoặc gộp nhiều cổ
phiếu lại với nhau thành một cổ phiếu mới.
• Việc tách gộp cổ phiếu sẽ không làm biến động vốn
của tổ chức phát hành nhưng lại làm tăng giảm số
lượng cổ phiếu lưu hành biến động giá cổ phiếu
sau khi quá trình tách gộp hoàn tất.
• Về nguyên lý, giá cổ phiếu sau khi thực hiện tách gộp
được xác định trên căn cứ giữ giá giao dịch trước khi
thực hiện tách gộp nhân với tỷ lệ tách gộp cổ phiếu.
62
GIAO DỊCH MUA BÁN
CHỨNG KHOÁN
Lệnh: là yêu cầu mua hoặc bán chứng khoán của nhà
đầu tư.
Nếu mua chứng khoán -lệnh mua
Nếu bán chứng khoán - lệnh bán
Các lệnh cơ bản:
1. Lệnh thị trường (lệnh theo giá thị trường)
2. Lệnh giới hạn
3. Lệnh dừng
4. Lệnh huỷ bỏ
5. Lệnh ATO/ATC
Ở Việt nam: lệnh giới hạn, lệnh hủy và lệnh ATO
63
LỆNH CỦA KHÁCH HÀNG
Nội dung phiếu lệnh
• Mã khách hàng (Số tài
khoản)
• Lệnh Mua/Bán
• Số lượng
• Loại lệnh
• Giá
• Loại chứng khoán
Cách thức đặt lệnh
• Trực tiếp
• Điện thoại
• Fax
• Internet
Thời gian đặt lệnh
• Lệnh giao dịch phải
được đặt trước thời điểm
khớp lệnh
64
QUY TRÌNH THỰC HIỆN LỆNH
GIAO DỊCH MUA BÁN CK
1. Khách hàng gửi lệnh tới Công ty chứng khoán
2. Công ty chứng khoán kiểm tra tính hợp lệ của lệnh
3. Công ty chứng khoán gửi lệnh của khách hàng tới sàn giao dịch
4. Tại sàn giao dịch đấu giá tự động
5. Sàn giao dịch thông báo kết quả đấu giá
6. Công ty chứng khoán thông báo kết quả thực hiện lệnh cho khách hàng
6
53
1
Khách hàng
(2)
Công ty
Chứng khoán
Sàn
Giao dịch (4)
65
THỦ TỤC GIAO DỊCH
• Mở tài khoản
• Nộp tiền vào tài khoản
• Lưu ký chứng khoán
• Giao dịch chứng khoán
66
LỆNH THỊ TRƯỜNG
- Không đưa ra giá trong lệnh
- Ưu tiên hàng đầu trong khớp lệnh & phân bổ chứng
khoán sau khớp lệnh
Ưu điểm:
• Chắc chắn được thực hiện
• Tăng tính thanh khoản cho thị trường
• Phù hợp với các nhà đầu tư lớn, đã có đầy đủ thông tin
Nhược điểm:
• Gây ra sự biến động giá bất thường
• Được áp dụng chủ yếu trong các trường hợp bán chứng
khoán, các chứng khoán “nóng”
67
LỆNH GIỚI HẠN
Đưa ra mức giá trong lệnh
+ Lệnh mua: giá giới hạn mua cao nhất
+ Lệnh bán: Giá giới hạn bán thấp nhất
• Ưu điểm: Giúp nhà đầu tư dự tính được mức lời hoặc
lỗ khi giao dịch được thực hiện
• Nhược điểm: - Mất cơ hội đầu tư khi giá thị trường cách
xa giá giới hạn
- Không chắc chắn được thực hiện
Lệnh dừng
• Lệnh dừng mua
• Lệnh dừng bán
Có tính chất là lệnh thị trường “treo”
- Một lệnh dừng để mua thường đặt ra 1 giá
. hơn giá thị trường
- Một lệnh dừng để bán thường đặt ra 1 giá
. hơn giá thị trường
68
Lệnh dừng
• Tác dụng:
+ bảo vệ tiền lời
+ Hạn chế thua lỗ
• Nhược điểm:
Có thể gây ra tổn thất đáng tiếc cho nhà
đầu tư
69
70
LỆNH HỦY BỎ
Là lệnh đưa vào hệ thống để hủy bỏ lệnh trước đó khi
chưa được thực hiện. Có hai lọai lệnh hủy bỏ:
- Hủy bỏ luôn
- Hủy bỏ có thay thế
71
LỆNH ATO/ATC
Mang đặc điểm của lệnh thị trường
Đặc điểm:
Chỉ có giá trị trong đợt khớp lệnh định kỳ
72
KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ VÀ
KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
• Khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch dựa trên
cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua, bán trong một
khoảng thời gian nhất định, đến một giờ nhất định mới
được khớp lại với nhau.
• Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực
hiện liên tục khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ
thống (khớp về giá).
73
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
• Ưu tiên về giá: lệnh mua có mức giá cao hơn và
lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực
hiện trước
• Ưu tiên về thời gian: lệnh nào đến trước được
thực hiện trước
• Ưu tiên về khách hàng
• Ưu tiên về khối lượng
74
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRÊN
SỞ GIAO DỊCH THEO KHỚP LỆNH ĐỊNH
KỲ
Giá của phiên giao dịch
là mức giá tại đó khối lượng cổ phiếu được
mua bán là lớn nhất
75
VÍ DỤ
SL mua Giá
(gh)
SL
bán
SL mua
tích luỹ
SL bán
tích luỹ
TSố CP
được M-B
1000 20 700
500 21 500
700 22 1000
1200 23 400
600 24 600
400 25 800
500 26 900
76
VÍ DỤ (có lệnh ATO)
SL mua Giá
(gh)
SL
bán
SL mua
tích luỹ
SL bán
tích luỹ
TSố CP
được M-B
1500 ATO 700
700 11 800
600 13 2000
1500 14 1000
1200 15 1100
500 16 400
400 17 600
77
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
• Hoạt động lưu ký chứng khoán là hoạt động lưu giữ, bảo
quản chứng khoán của khách hàng và giúp khách hàng
thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký.
• Các quyền của khách hàng:
- Quyền quyết định các vấn đề liên quan tới công ty
- Quyền nhận thu nhập
- Quyền kiểm tra sổ sách của công ty
- Quyền được phân chia tài sản
- Quyền chuyển đổi cổ phiếu
- Quyền mua cổ phiếu
78
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
• Tại SGDCK HCM: giao dịch thoả thuận và
giao dịch khớp lệnh
• Tại SGDCK HN: giao dịch thoả thuận và
giao dịch báo giá
79
THỜI GIAN GIAO DỊCH
• Các phiên giao dịch được thực hiện từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần trừ các ngày lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo
qui định của luật lao động
• SGDCK HCM: liên hệ
SGDCK HN: liên hệ
80
THỜI GIAN THANH TOÁN
1. SGDCK HCM:
Cổ phiếu và CCQĐT: T+?
Trái phiếu: T+?
2. SGDCK HN: ?
81
CÁC DỊCH VỤ TIỆN ÍCH
• Ứng trước tiền bán
• Cầm cố chứng khoán
• Cho vay bảo chứng
• Cho vay ứng trước tiền trả cổ tức
82
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÔNG TIN TRÊN
TTCK VIỆT NAM
• Nguồn thông tin:
Thông tin từ công ty niêm yết
Thông tin định kỳ
Thông tin bất thường
Thông tin theo yêu cầu
Thông tin từ TTGD Chứng khoán
Bảng giao dịch, kết quả giao dịch
Chỉ số VNINDEX
Thông tin từ công ty chứng khoán
83
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thủ tục tham gia đấu giá:
–Đăng ký tham dự đấu giá
–Lập phiếu tham dự đấu giá
–Bỏ phiếu tham dự đấu giá
–Nguyên tắc xây dựng kết quả
–TT tiền & xử lý tiền đặt cọc
84
ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN (TIẾP)
Phương thức bán đấu giá
1. Đấu giá trực tiếp tại DN: Đối với trường hợp có tổng mệnh giá
của số cổ phần bán đấu giá từ 1 tỷ đồng trở xuống do ban chỉ
đạo cổ phần hoá (BCĐ CPH) tổ chức bán
2. Đấu giá tại các TCTCTG: Đối với trường hợp có tổng mệnh
giá của số cổ phần bán đấu giá trên 1tỷ đồng và đến 10 tỷ
đồng và từ 1tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BCĐ CPH lựa
chọn và phối hợp với TCTCTG tổ chức bán
3. Đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khoán: Đối với trường
hợp có tổng mệnh giá của số cổ phần bán đấu giá trên 10 tỷ
đồng và từ 10 tỷ đồng trở xuống nếu có nhu cầu. BGĐ CPH
phối hợp với trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc TCTCTG
thực hiện. BCĐ đăng ký trực tiếp hoặc thuê TCTCTG đăng ký
thực hiện đấu giá tại TTGDCK
85
MUA BÁN CHỨNG KHOÁN TRÊN
THỊ TRƯỜNG TỰ DO
• Cách thức kiểm tra cổ phiếu
• Những lưu ý về chuyển nhượng
• Xác định giá
• Nguồn thông tin
• Mua bán trên thị trường tự do
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
• Khái niệm về sự định giá: định giá tài
sản tài chính là việc xác định giá trị hiện
tại của dòng thu nhập trong tương lai dựa
trên tỷ lệ lợi tức yêu cầu.
86
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Một số khái niệm liên quan:
- Mệnh giá (M)
- Lãi suất coupon (i)
- Tiền lãi (I)
- Kỳ hạn (m)
- Thời hạn (n)
- Tỷ lệ lợi tức yếu cầu (k)
- Giá trị thực trái phiếu (V)
87
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Các bước định giá
Bước 1: ước lượng độ lớn dòng thu nhập
Bước 2: xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu
Bước 3: xác định giá trị hiện tại của trái phiếu
88
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu
+ Trái phiếu coupon
89
+
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp)
+ Trái phiếu trả theo niên kim cố định
Trong đó:
90
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Công thức xác định giá trái phiếu (tiếp)
+ Trái phiếu hoàn trả gốc cố định: lập bảng
91
Năm
(1)
Dư ĐK
(2)
Lãi
(3)
Gốc
(4)
TN năm t
(5) =(3)+(4)
1 M M*i M/m M*i + M/m
2 M/m
3 M/m
.
m M/m (M/m)*i M/m (M/m)*i + M/m
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu
1. Giá và tỷ lệ lợi tức
2. Giữa i, k, V và M: k=i V = M
k > i V < M
k M
3. Giữa rủi ro và thời hạn
4. Giữa V, M và thời hạn
Lưu ý: Quan hệ thứ 2 và thứ 4
92
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Đo lường mức độ nhạy cảm của giá trái phiếu
Độ co giãn (e) (Duration – D): phản ánh mức độ
nhạy cảm của giá trái phiếu khi lãi suất thay
đổi.
- Đối với trái phiếu có cùng thời hạn, trái phiếu có lãi
suất danh nghĩa thấp hơn thì giá trái phiếu thay đổi
nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất
- Đối với trái phiếu có cùng lãi suất danh nghĩa, trái
phiếu có thời hạn dài hơn thì giá trái phiếu thay đổi
nhiều hơn với cùng 1 sự thay đổi lãi suất
93
94
Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu khi đáo
hạn (k)
Sử dụng phương pháp đồ thị hoặc nội suy
để tính gần đúng giá trị k
- Phương pháp đồ thị:
95
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
- Phương pháp nội suy:
k1 cho V1 > V0
k2 cho V2 < V0
96
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_dai_cuong_2772.pdf