Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định ( quí và năm)
65 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP Nội dung : 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2. Bảng cân đối kế toán 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4. Báo cáo lợi nhuận giữ lại 5. Xử lý các số liệu trong bao cáo tài chính 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định ( quí và năm) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ABC ( Mẫu 01) Sự hình thành lợi nhuận mẫu 01 Doanh thu bán hàng LN trước thuế, lãi vay và khấu hao EBITDA CP không kể KH LN hoạt động EBIT CP Khấu hao LN trước thuế EBT Lãi vay LN sau thuế EAT Thuế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ABC (Mẫu 02) Sự hình thành lợi nhuận mẫu 02 Doanh thu bán hàng Lợi nhuận gộp Giá vốn Hàng bán Lợi nhuận hoạt động EBIT CP BH &QL LN trước thuế EBT Lãi vay LNST EAT Thuế Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ABC (Mẫu 03) Sự hình thành lợi nhuận mẫu 03 Doanh thu bán hàng Số dư đảm phí Tổng biến phí Lợi nhuận hoạt động EBIT Tổng định phí LN trước thuế EBT Lãi vay LN sau thuế EAT Thuế Thành phần của chi phí SXKD Chi phí SX kinh doanh 2.716,2 Chi phí không tính khấu hao 2.616,2 Chi phí khấu hao 100 Giá vốn hàng bán 2.400 Chi phí bán hàng và quản lý 316,2 Tổng biến phí 2.200 Tổng định phí 516,2 Sự hình lợi nhuận mẫu 04 Doanh thu bán hàng Giá vốn HB LN gộp LN bán hàng CPBH & QL LN TC LN thuần KD LN khác LN trước thuế Thuế LN sau thuế EAT 2 . Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo ( cuối năm, cuối quí) Bảng cân đối được xem như một bức ảnh chụp tình hình tài chính của doanh nghiệp Bảng cân đối kế toán Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn ( lưu động) Tiền Phải thu Hàng tồn kho Tài sản dài hạn ( cố định) Nhà xưởng, thiết bị Tài sản dài hạn khác Tổng nợ và vốn chủ sở hữu Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Phải trả nhà cung cấp Phải trả CVN Phải trả khác Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Vốn góp ban đầu Lợi nhuận giữ lại 1.000 1.000 310 750 940 2.1 Kết cấu bảng cân đối kế toán * Phần bên trái ( Tài sản) Phản ánh giá trị theo sổ sách toàn bộ tài sản doanh nghiệp đang nắm giữ tại thời điểm báo cáo Tổng tài sản = Tài sản lưu động + Tài sản cố định 2.000 = 1.000 + 1.000 * Phần bên trái ( Tài sản) Tài sản ngắn hạn ( Tài sản lưu động) Là đối tượng lao động và các hình thái tồn tại của nó trong chu kỳ kinh doanh, tài sản lưu động của doanh nghiệp bao gồm : - Tiền và các khoản tương đương tiền - Nợ phải thu - Hàng tồn kho Tài sản lưu động là tài sản có tính thanh khoản cao, có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng một năm Tài sản ngắn hạn hay tài sản lưu động Tiền 10 Nợ phải thu 375 Hang tồn kho 615 TS ngắn hạn khác 0 Tài sản ngắn hạn 1.000 * Phần bên trái ( Tài sản) Tài sản dài hạn : Là những tài sản có thời gian sử dụng dài hơn một năm, tài sản dài hạn bao gồm : - Tài sản cố định hữu hình và vô hình - Bất động sản đầu tư - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - Tài sản dài hạn khác Giá trị của tài sản cố định ( nhà xưởng và thiết bị) là giá trị còn lại trên sổ kế toán – Giá trị thuần Tài sản dài hạn của doanh nghiệp Tài sản cố định Bất động sản đầu tư Các khoản đầu tư TC dài hạn Tài sản dài hạn khác Tài sản dài hạn * Phần bên phải ( nguồn vốn) Phản ánh các nguồn vốn doanh nghiệp đã sử dụng để hình thành nên tài sản ( trái quyền đối với tài sản) bao gồm hai loại : các khoản nợ và vốn chủ sở hữu. Các khoản nợ chia thành : nợ ngắn hạn và nợ dài hạn - Nợ ngắn hạn : Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng một năm, bao gồm : - Vay ngắn hạn - Phải trả nhà cung cấp - Nợ tích lũy - Phải trả khác * Phần bên phải ( nguồn vốn) - Nợ dài hạn: Là các khoản vay dài hạn và trái phiếu có thời hạn hoàn trả dài hơn một năm - Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu, các khoản lợi nhuận giữ lại, các quỹ doanh nghiệp hình thành từ lợi nhuận sau thuế Vốn góp của chủ sở hữu : Là số vốn do chủ sở hữu góp ban đầu và góp bổ sung trong quá trình hoạt động. Đối với công ty cổ phần vốn góp là số tiền cổ đông đã trả cho công ty khi mua cổ phiếu của công ty Nợ ngắn hạn 310 Nợ dài hạn 750 Vốn chủ sở hữu 940 Nợ 1.060 Nguồn vốn dài Hạn 1.690 Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận giữ lại Là vốn chủ sở hữu được được tích tụ từ việc giữ lại một phần lợi nhuận sau thuế hàng năm thay vì chia cho cổ đông dưới dạng cổ tức Các quĩ doanh nghiệp Bao gồm quĩ đầu tư phát triển, quĩ dự phòng tài chính và các quĩ khác được trích lập từ lợi nhuận sau thuế hàng năm để sử dụng cho các mục đích nhất định. 2.1. Một số điểm lưu ý về bảng cân đối kế toán Bảng cân đối được lập trên cơ sở số dư của các tài khoản kế toán tại thời điểm cuối kỳ kế toán , do vậy có thể coi bảng cân đối chỉ là một bức ảnh chụp tình hình tài chính tại một thời điểm Giá trị của tài sản phản ánh trên bảng cân đối là giá trị sổ sách có thể có sự khác biệt lớn so với giá trị thị trường Nhiều tài sản vô hình chưa được định giá và phản ánh trên bảng cân đối kế toán : Như tài năng cú nhà quản trị, trình độ lành nghề của CVN 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh các khoản thu và các khoản chi bằng tiền của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và được phân loại thành : Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Sơ đồ lưu chuyển tiền Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3.1.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Là các khoản thu và chi bằng tiền liên quan đến hoạt động tạo ra doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Đây là dòng tiền quan trọng nhất vì nó phản ánh khả năng tạo tiền của doanh nghiệp để đáp ứng các nhu cầu hoàn trả nợ gốc và lãi cho chủ nợ, chia lợi nhuận cho chủ sở hữu và mở rộng đầu tư 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3.2.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Là các khoản thu và chi bằng tiền liên quan đến hoạt động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn của doanh nghiệp và các khoản thu chi bằng tiền từ hoạt động đầu tư tài chính 3.3.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Là các khoản thu và chi bằng tiền liên quan đến hoạt động tài trợ như : vay dài hạn, phát hành cổ phiếu, trái phiếu,mua lại cổ phiếu và trái phiếu đang lưu hành, hoàn trái cho trái chủ, chi trả cổ tức cho cổ đông Nhận xét : Name 211 lợi nhuận sau thuế của ABC là 117,5 tỷ, nhưng do ABC phải chi tiền để gia tăng hàng tồn kho và nợ phải thu nên tiền ròng từ kinh doanh âm 2,5 tỷ. Như vậy tiền tạo ra từ kinh doanh không đủ để trang trải chi phí bằng tiền cho hoạt động kinh doanh. Tiền ròng từ đầu tư âm 230 tỷ. ABC đã chi tiền để mở rộng quy mô hoạt động Do mở rộng quy mô đầu tư nhưng tiền từ hoạt động kinh doanh âm, ABC phải huy động tiền từ hoạt động tài trợ 162,5 tỷ. Nguồn tiền này không đủ chi cho đầu tư do vậy tiền của ACB giảm 70 tỷ so với đầu năm 4. Báo cáo lợi nhuận giữ lại Báo cáo lợi nhuận giữ lại cho biết trong năm có bao nhiêu lợi nhuận sau thuế được giữ lại để tăng vốn chủ sở hữu thay vì chi trả cổ tức cho cổ đông Chỉ tiêu lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối là lũy kế số lợi nhuận đã giữ lại tới thời điểm báo cáo. Ví dụ : trong năm 2011 lợi nhuận sau thuế của công ty ABC là 117,5 triệu, trong đó chi trả cổ tức 57,5 triệu, giữ lại tăng vốn 60 triệu, do vậy chỉ tiêu lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối đã tăng từ 750 triệu ở thời điểm đầu năm lên 810 vào thời điểm cuối năm Sự phân chia lợi nhuận công ty ABC Lợi nhuận sau thuế 117,5 Chia cổ tức 57,5 Giữ lại tăng vốn 60 LN giữ lại đầu năm 750 Lợi nhuận giữ lại cuối năm 810 + 60 5. Xử lý các số liệu trong báo cáo dành cho nhà đầu tư 5.1. Vốn lưu động 5.2. Vốn lưu động hoạt động ròng 5.3. Vốn lưu động ròng 5.4. Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế 5.5. Dòng tiền tự do 5.6. Dòng tiền ròng 5.7. Giá trị thị trường gia tăng 5.8 .Giá trị kinh tế gia tăng 5.1 Vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền giá trị của tài sản lưu động hay tài sản ngắn hạn, bao gồm : Tiền, chứng khoán thanh khoản cao, nợ phải thu và hàng tồn kho Tại công ty ABC : Vốn lưu động đầu năm 2011 là : 810 Vốn lưu động cuối năm 2011 là : 1.000 5.2.Vốn lưu động hoạt động ròng Net Operating working capital – NOWC Vốn lưu động hoạt động ròng là vốn mà DN phải huy động từ nhà đầu tư ( chủ nợ và cổ đông) để tài trợ cho tài sản lưu động hoạt động. Đây là nguồn vốn phải trả phí ( lãi vay và cổ tức) NOWC = TSLĐ hoạt động – Tổng nợ ngắn hạn không phải trả lãi ( các khoản phải trả không phải trả lãi) 5.2 Vốn lưu động hoạt động ròng - NOWC TSLĐ hoạt động = TSLĐ – TSLĐ không hoạt động TSLĐ không hoạt động gồm : tiền mặt dự trữ vượt quá mức cần thiết cho hoạt động KD như tiền mặt vượt mức do vừa huy động chưa sử dụng, tiền đang tích lũy để để dành cho các mục tiêu cụ thể như : đầu tư vào dự án hoặc mua lại DN khác… Để đơn giản ta cho toàn bộ TSLĐ có trên bảng cân đối là TSLĐ hoạt động 5.2. Vốn lưu động hoạt động ròng - NOWC Tổng nợ ngắn hạn khộng phải trả lãi gồm các khoản sau : - Phải trả nhà cung cấp ( dư có TK 331) - Thu trước của KH ( dư có TK131) - Phải trả CNV ( dư có TK 134) -Thuế phải nộp nhà nước ( dư có TK 333) - Phải trả nội bộ ( dư có TK 336) - Phải trả ngắn hạn khác ( dư có TK 338) Cách khác nợ ngắn hạn không phải trả lãi = Nợ ngắn hạn – vay ngắn hạn – nợ dài hạn tới hạn trả 5.2. Vốn lưu động hoạt động ròng công ty ABC, năm 2011= 1000 – 200 =800 >0 Tài sản lưu động 1.000 Nợ ngắn hạn không phải trả lãi 200 Phải trả nhà cung cấp Phải trả ngắn hạn khác Vốn lưu động hoạt động ròng 800 Vốn lưu động hoạt động ròng =0. DN không phải huy động vốn từ các nhà đầu tư để tài trợ cho tài sản lưu động Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Không phải trả lãi Vốn lưu động hoạt động ròng âm (0 Nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ để đầu tư vào tài sản dài hạn mà còn dư để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn Sơ đồ vốn lưu động ròng >0 Tài sản ngắn hạn 1.000 Tài sản dài hạn 1.000 Nợ ngắn hạn 310 Vốn chủ sở hữu 940 Nguồn vốn dài hạn 1.690 Nguồn vốn ngắn hạn NWC = (750 + 940) - 1000 = 1.000 – 310 = 690 Vốn lưu động ròng 690 Nơ dài hạn 750 Trường hợp NWC 0 5.7 . Giá trị thị trường gia tăng Market Value Added – MVA Giá trị thị trường gia tăng là phần giá trị thị trường lớn hơn giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu MVA Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu – Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu 5.7 . Giá trị thị trường gia tăng Market Value Added – MVA Ví dụ : Công ty A không sừ dụng cổ phần ưu đãi, có tổng tài sản tính theo giá sổ sách là 100 tỷ đồng, được tài trợ bằng nợ vay 50 tỷ đồng, số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành : 5.000.000 cp, giá thị trường hiện tại 25.000 đồng/ cp. Vậy : Giá thị trường của vốn chủ sở hữu là : 5.000.000 x 25.000 = 125 tỷ đồng Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu là : 100 - 50 = 50 tỷ đồng MVA = 125 - 50 = 75 tỷ đồng 5.8 Giá trị kinh tế gia tăng – lợi nhuận kinh tế Economic Value Added – EVA EVA = NOPAT - Chi phí của vốn đầu tư Hay EVA = EBIT* ( 1- T) – Tổng vốn hoạt động do nhà đầu tư cung cấp x WACC 5.8 Giá trị kinh tế gia tăng – lợi nhuận kinh tế Economic Value Added – EVA Ý nghĩa Giá trị kinh tế gia tăng phản ánh giá trị tăng thêm mà nhà quản trị đã tạo ra cho cổ đông cao hơn tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của họ, do vậy EVA đo lường chính xác hơn thành quả của nhà quản trị trong nỗ lực tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông Ví dụ : Công ty A có tổng tài sản tính theo giá thị trường là 100 tỷ, được tài trợ bằng nợ vay 50 tỷ với chi phí trước thuế là 10%,bằng vốn cổ phần thường 50 tỷ với tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông là 14%. Năm 2011 lợi nhuận hoạt động của công ty là 20 tỷ đồng, thuế suất thu nhập 25%, ta có : WACC = 10%.(1-25%).0,5 + 14% .0,5 = 10,75% NOPAT = 20 x (1-25%) =15 Tổng vốn hoạt động do nhà đầu tư CC = 100 EVA = 15 – 100x 10,75% = 4,25 tỷ Như vậy nhà quản trị đã tạo ra cho cổ đông nhiều hơn 4,25 tỷ so với mức họ đòi hỏi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_bao_cao_tai_chinh_dn_5859.ppt