Bài giảng Suất chiết khấu
Với các thông số ñược cho như sau:
Nếu dự án tài trợ hoàn toàn bằng VCPT thì
kỳ vọng suất sinh lợi là 20%
Nếu dự án tài trợ vốn vay:
−Tỷ lệ nợ tài trợ: 40%
−Lãi suất: 8%
Tính suất chiết khấu trong trường hợp
dự án không và có sử dụng vốn vay? Và
cho nhận xét ?
8 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3959 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Suất chiết khấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SUẤT CHIẾT KHẤU
Biên soạn: Ths. Nguyễn Tấn Phong
Ths. Nguyễn Tấn Phong104Valuation project
Khái niệm1
Chi phí sử dụng vốn2
SCK&Quan điểm đánh giá3
Nội dung nghiên cứu
Ths. Nguyễn Tấn Phong105Valuation project
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Tấn Bình, Phân tích hoạt động
doanh nghiệp (Chương 7), NXB Thống kê, 2008;
[2] PGS TS Trần Ngọc Thơ (Chủ biên), Tài chính
doanh nghiệp hiện đại (Chương 12), NXB Thống
kê, 2005
[3] PGS TS Nguyễn Quang Thu (Chủ biên), Thiết
lập và thẩm định dự án đầu tư (Chương 6), NXB
Thống kê, 2009;
[4] PGS TS Nguyễn Quang Thu, Quản trị tài
chính căn bản (Chương 10), NXB Thống kê,
2005
Ths. Nguyễn Tấn Phong106Valuation project
Suất chiết khấu
• Discount rate:
Là một tỷ lệ dùng để quy đổi dịng tiền
của dự án
Cơ sở để lựa chọn:
−Chi phí sử dụng vốn
−Tỷ lệ rủi ro của các dự án
−Tỷ lệ lạm phát
Ths. Nguyễn Tấn Phong107Valuation project
Chi phí sử dụng vốn
• Khái niệm:
Là chi phí mà dự án phải trả cho việc sử
dụng nguồn vốn tài trợ, như:
−Vốn vay
−Vốn cổ phần thường
Cần lưu ý rằng, mỗi một nguồn vốn đều cĩ
chi phí sử dụng vốn hồn tồn khác nhau
và được gọi là chi phí sử dụng vốn thành
phần
Ths. Nguyễn Tấn Phong108Valuation project
…
Chi phí sử dụng vốn cũng cĩ thể hiểu như là tỷ suất
sinh lợi tối thiểu mà doanh nghiệp sẽ địi hỏi khi
quyết định đầu tư vào một dự án nào đĩ
−Dự án được xem là đáng giá về mặt tài chính:
Hiện giá thu nhập thuần NPV > 0
Suất thu hồi nội bộ IRR > @:SCK
−Do đĩ:
Nếu doanh nghiệp đầu tư vào dự án cĩ chi phí
sử dụng vốn @ < IRR thì giá trị doanh nghiệp
sẽ gia tăng. Và ngược lại.
Là cơ sở để lựa chọn các dự án
Ths. Nguyễn Tấn Phong109Valuation project
Hay đơn giản
Chi phí sử dụng vốn là lãi suất cần
thiết (required return on
investment) tính trên vốn đầu tư
Hay cũng được gọi là chi phí cơ hội sử
dụng vốn (Opportunity cost of capital) vì
đồng tiền luơn cĩ cơ hội sinh lợi. Một
đồng vốn nếu khơng đầu tư vào dự án
này thì nĩ cĩ thể sinh lợi ở một dự án
khác với một lãi suất tương tự.
Ths. Nguyễn Tấn Phong110Valuation project
Cần phân biệt
• Cần phân biệt hai khái niệm sau:
Khái niệm:
−Chi phí sử dụng vốn gắn liền với cơ cấu
vốn của doanh nghiệp
−Suất chiết khấu là một tỷ lệ dùng để
quy đổi dịng tiền của dự án
Như vậy: @ = SCK khi dự án cĩ mức độ
rủi ro tương đồng với rủi ro của doanh
nghiệp
Ths. Nguyễn Tấn Phong111Valuation project
Chi phí sử dụng vốn vay
• Chi phí sử dụng vốn vay dài hạn là chi phí được tính sau
thuế khi dự án cĩ tài trợ bằng vốn vay.
Cơng thức tính: r* = r.(1 – T)
Trong đĩ:
−r* là chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
−Nếu doanh nghiệp
Vay dài hạn thì r là lãi suất
Tài trợ bằng cách phát hành trái phiếu thì r là
TSLN của trái chủ. (r = Rb)
Hint: Vb = M thì Rb = kd(lãi suất huy động)
Ths. Nguyễn Tấn Phong112Valuation project
Chi phí sử dụng VCPT
Chi phí sử dụng vốn
cổ phần thường
là chi phí mà dự án
bỏ ra để sử dụng
được nguồn vốn
VCPT
Mơ hình CAPM
Mơ hình Gordon
Ths. Nguyễn Tấn Phong113Valuation project
Mơ hình Gordon
• Mơ hình Gordon:
Là mơ hình tăng trưởng đều
g
P
D
K
gK
D
P
0
1
S
S
1
0 +=⇒
−
=
Trong đĩ:
−D1: cổ tức năm nay = D0*(1+g)
−g là tốc độ tăng trưởng đều
−P0: giá cổ phiếu và Ks là chi phí sử dụng VCPT
Hint: Cách xác định giá cổ phiếu
Giá đĩng cửa của phiên giao dịch
Giá trị thị trường của doanh nghiệp
Ths. Nguyễn Tấn Phong114Valuation project
Mơ hình CAPM
• Mơ hình CAPM – mơ hình định giá tài sản
Phản ánh mối quan hệ giữa TSLN hoặc chi
phí sử dụng vốn cổ phần thường Ks với rủi
ro hệ thống của doanh nghiệp được đo
lường bởi hệ số beta
Cơng thức tính: Ks = KRF + (KM – KRF)*β
Trong đĩ:
−KRF là lãi suất của trái phiếu Chính phủ
−KM là lãi suất thị trường
− β là hệ số beta của thị trường chứng khốn
Ths. Nguyễn Tấn Phong115Valuation project
So sánh kỹ thuật định giá
• Sự khác biệt của hai mơ hình CAPM và mơ hình tăng
trưởng đều
Mơ hình:
−CAPM xem xét trực tiếp rủi ro của doanh nghiệp
khi phản ánh hệ số beta để xác định Ks;
−Trong khi đĩ, Gordon lại khơng đề cập đến mà sử
dụng thị giá cổ phiếu để phản ánh suất sinh lợi kỳ
vọng của NĐT
Tuy nhiên, mơ hình Gordon vẫn được chuộng hơn
để xác định Ks. Bởi vì:
−Đơn giản
−Và nĩ dễ dàng điều chỉnh theo sự thay đổi của chi
phí phát hành khi phát hành thêm cổ phiếu
Ths. Nguyễn Tấn Phong116Valuation project
SCK và quan điểm đánh giá
Suất chiết khấu được sử dụng hồn tồn khác
nhau giữa hai quan điểm đánh giá (quan điểm
tổng vốn và quan điểm vốn chủ sở hữu)
SCK với quan điểm TIP SCK với quan điểm EPV
• Suất chiết khấu: @ = WACC
• WACC là chi phí sử dụng vốn bình
quân được tính bằng cơng thức
sau:
WACC = Wd.r* + Ws.Ks
(Wd,Ws là tỷ trọng nợ vay và VCPT
trong cơ cấu nguồn vốn tài trợ)
• Suất chiết khấu: @ = Ks
• Ks là chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường khi dự án cĩ tài
trợ bằng vốn vay
Nếu dự án sử dụng 100%
VCPT thì suất chiết khấu áp
dụng là … ?
Ths. Nguyễn Tấn Phong117Valuation project
Thí dụ minh họa
• Với các thơng số được cho như sau:
Nếu dự án tài trợ hồn tồn bằng VCPT thì
kỳ vọng suất sinh lợi là 20%
Nếu dự án tài trợ vốn vay:
−Tỷ lệ nợ tài trợ: 40%
−Lãi suất: 8%
Tính suất chiết khấu trong trường hợp
dự án khơng và cĩ sử dụng vốn vay? Và
cho nhận xét ?
Ths.Nguyễn Tấn Phong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_chi_phi_su_dung_von_6382.pdf