Bài giảng Sinh thái môi trường - Các quy luật sinh thái học
HST duy trì,điềuchỉnh bằng các cơchế:
-Tốc độdòng năng lượng (tăng, giảm quang
hợp, hô hấp, nhiệtđộ).
-Tốcđộchuyểnhóavậtchất(tốcđộphân hủy
chấthữucơ).
-Tínhđadạng sinh học(giatăng hayứcchếsự
pháttriểncủa1loài, thay thếloài nàybằngloài
khác). Sựđadạng sút giảmdễdẫnđếnsựmất
cân bằng sinh thái.
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11205 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh thái môi trường - Các quy luật sinh thái học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/15/2009
1
CÁC QUY LUẬT
SINH THÁI HỌC
I. Sơ lược: Khảo sát sự phân bố loài và mức độ
phong phú của một hệ sinh thái cần phải tìm hiểu
các vấn đề:
lịch sử phát triển của các loài
tập tính sống
các nguồn dinh dưỡng
tốc độ sinh trưởng, tỷ lệ sinh, tử
tác động tương hổ trong loài, giữa các loài và
ảnh hưởng của các điều kiện môi trường (nhiệt độ,
ánh sáng, pH, độ ẩm, độ mặn, tốc độ dòng chảy…)
II. Các quy luật:
1. Quy luật giới hạn sinh thái:
Sự tồn tại của sinh vật (sv) phụ thuộc vào cường
độ tác động của các nhân tố sinh thái.
Cường độ tác động tăng, giảm vượt ra ngoài giới
hạn thích hợp của cơ thể Ö giảm khả năng sống sv.
Vượt ngưỡng cao nhất, thấp nhất Ö sv chết.
Giới hạn cường độ 1 nhân tố sinh thái mà sv chịu
đựng được gọi là giới hạn sinh thái của sv đó.
Cường độ có lợi nhất cho sv, gọi là điểm cực thuận
Giới hạn sinh thái và điểm cực thuận phụ thuộc
vào các yếu tố: tuổi tác, tình trạng cơ thể …
Các ví dụ:
9 Thực vật bậc cao có giới hạn nhiệt hẹp 0-50oC.
9 Cá rô phi là loài rộng nhiệt 5 Ö 42oC.
9 Sinh vật hẹp nhiệt ưa nóng: sứa.
9 Sinh vật hẹp nhiệt ưa lạnh: côn trùng núi cao
Collembola.
Đường biểu diễn minh họa tác động của sự thay đổi
điều kiện môi trường lên sức sống (S), tăng trưởng
(G) và sinh sản (R) của cá thể sinh vật
(a)ảnh hưởng của nhiệt độ và pH
(b)ảnh hưởng của chất độc, tia bức xạ và ô nhiễm hóa
chất
(c)ảnh hưởng của các yếu tố hóa học, với nồng độ
thấp cần cho sự tăng trưởng nhưng nồng cao lại
gây chết
2. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố
sinh thái:
Môi trường gồm nhiều nhân tố sinh thái khác nhau.
Các nhân tố sinh thái tác động qua lại với nhau.
Sự thay đổi nhân tố sinh thái này làm thay đổi
nhân tố sinh thái liên quan.
Sinh vật chịu ảnh hưởng của các thay đổi đó.
Các ví dụ:
9 Đất có đủ muối khoáng, cây chỉ có thể hấp thụ
tốt khi đất có độ ẩm thích hợp.
9 Cây quang hợp tốt nếu kết hợp đủ nước và
muối khoáng.
9/15/2009
2
(b) Tỷ lệ chết của tôm cái
Crangon septemspinosa
mang trứng theo sự thay
đổi của nhiệt độ và độ
mặn (theo Haefner, 1970)
(a) Mức các nhiệt độ mà tại đó các
loài thực vật vùng núi Alps có thể
đạt được quang hợp thực ở bức xạ
cường độ thấp (70W m-2) (theo
Pisek và cộng sự, 1973)
3. Quy luật tác động không đồng đều của các
nhân tố sinh thái lên chức phận cơ thể:
Các nhân tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên
các chức phận của cơ thể sống.
Một nhân tố sinh thái cực thuận với quá trình này
nhưng lại nguy hại cho quá trình khác.
Các ví dụ:
9 Nhiệt độ tăng làm tăng quá trình trao đổi chất
trong cơ thể động vật biến nhiệt nhưng kìm hãm
các hoạt động vận động.
9 Chu kỳ đời sống của tôm các giai đoạn phát
triển sống trên các môi trường độ mặn khác nhau.
4. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và
môi trường:
Các nhân tố sinh thái của môi trường ảnh hưởng
đến sinh vật.
Ngược lại sinh vật cũng làm ảnh hưởng và thay đổi
các nhân tố môi trường.
í ừ é á ó ò ả ô ờ V dụ: r ng kh p t n c vai tr c i tạo m i trư ng
tự nhiên Ö tăng độ ẩm không khí, đất Ö các sinh
vật phân hủy hoạt động tăng độ phì cho đất Ö giữ
nước, đất không xói mòn …
5. Quy luật lượng tối thiểu:
Chất có hàm lượng tối thiểu điều khiển năng suất,
xác định đại lượng và tính ổn định của sinh vật theo
thời gian.
Nhân tố giới hạn là nhân tố có hàm lượng (sử dụng
được) gần nhất với lượng tối thiểu cần thiết.
Tác động của các nhân tố khác không phải là tối
thiểu có thể làm thay đổi nhu cầu nhân tố tối thiểu.
Các ví dụ:
9 Nồng độ ôxy trong ao nuôi cá có mật độ cao
giới hạn năng suất cá.
9 Lượng mưa giới hạn năng suất sinh khối của
HST sa mạc.
6. Quy luật tháp sinh thái:
Trong lưới thức ăn của hệ sinh thái, sinh vật ở mắt
lưới càng xa vị trí sinh vật sản xuất có tổng lượng
sinh khối càng nhỏ.
Theo quy luật này tháp sinh thái được tính trên 3
hình thức: năng lượng, sinh khối, chuỗi thức ăn.
á í C c v dụ:
Nhiệt
Nhiệt
Nhiệt
10
SV tiêu thụ cấp 2
(Cá chép)
SV tiêu thụ cấp 3
(con người) Sinh vật phân hủy
Các bậc dinh
dưỡng trong
hình tháp sinh
thái
Nhiệt
Nhiệt
100
1,000
10,000
Năng lượng sử
dụng trong mỗi
bậc dinh dưỡng
(kilocalories)
SV sản xuất
(phytoplankton)
SV tiêu thụ cấp 1
(zooplankton)
9/15/2009
3
III.Tác động của nhân tố sinh thái:
1. Ánh sáng:
Ánh sáng là nguồn năng lượng cho tất cả sinh vật.
Bức xạ mặt trời chiếu xuống trái đất chiếm 60%,
40% phản xạ lại vào khoảng không.
Phân bố ánh sáng vùng xích đạo nhiều hơn.
Bức xạ ánh sáng ở dạng sóng điện từ (đơn vị nm).
Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến:
9 Hình thái, giải phẩu và sinh lý thực vật
9 Khả năng định hướng và sinh sản ở động vật
Tia hồng ngoại
340.000
Tia nhìn thấy
780
Tia tử ngoại
380 10
Các ví dụ:
Các nhóm cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng
khác nhau (ưa sáng, ưa bóng, chịu bóng).
Cây có tính hướng sáng Ö cây trồng sát nhau
trong rừng thẳng đứng ít phân cành.
Cường độ, thời gian chiếu sáng, thành phần quang
hổ á h á ó ả h h ở lớ đế h độ hp n s ng c n ư ng n n oạt ng sin
lý của thực vật: quang hợp, hô hấp ...
Biểu đồ mật độ quần thể tảo
Chlorella vulgaris, sự gia tăng
mật độ theo cường độ sáng
(thay đổi theo độ sâu) (theo
Huisman, 1999) Thay đổi phân bố phổ bức xạ theo độ
sâu ở Lake Burley Griffin, Australia.
Quang hợp hoạt động ở bước sóng từ
400 – 700nm (theo Kirk, 1994)
Phân bố ánh sáng
trong các kiểu quần xã
thực vật.
(a) rừng hỗn hợp
(b) rừng thông
(c) hoa hướng dương
(d) ruộng bắp
2. Nhiệt độ:
Sinh vật chỉ sống trong giới hạn nhiệt độ thích hợp.
Sự trao đổi nhiệt giữa sinh vật và môi trường dựa
vào cấu trúc và hoạt động của cơ thể (đồng nhiệt,
biến nhiệt).
Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến:
ì á ả ẩ à ý ậ9 H nh th i, gi i ph u v sinh l thực v t
9 Đặc điểm hình thái và sinh lý động vật
9/15/2009
4
Các con đường trao đổi nhiệt giữa cơ thể
động vật biến nhiệt và môi trường (Tracy,
1976; Hainworth, 1981)
Các ví dụ:
Hình thái lá bị biến đổi nhiều ở các nhiệt độ khác
nhau (xương rồng).
Nhiệt độ có ảnh hưởng mạnh đến quá trình quang
hợp, hô hấp và các quá trình trao đổi chất trong cơ
thể.
Nhiệt độ ả h hưở đế ự hát t iể ủ độ n ng n s p r n c a ng
vật biến nhiệt, sự sinh sản, trạng thái tạm nghĩ (ngủ
đông) …
3. Nước:
Nước thành phần cấu trúc cơ bản và tham gia vào
hoạt động sống của sinh vật.
Nước tồn tại trong khí quyển ở 3 dạng: cứng, lỏng
và hơi, dạng hơi tạo độ ẩm trong không khí.
Trong nước chứa nhiều hệ sinh thái khác nhau với
các loài động thực vật đa dạng.
Các đặc điểm của nước ảnh hưởng đến sinh vật:
9 Độ ẩm (trong không khí), áp suất, tỷ trọng,
lượng ôxy, lượng CO2, nhiệt độ, ánh sáng, độ đục,
độ mặn (các muối hòa tan).
9 Cân bằng nước ở thực vật, động vật trên cạn.
4. Đất:
Đất là môi trường sống và cung cấp chất dinh
dưỡng cho nhiều loài động vật, thực vật, vi sinh vật
và nấm.
Đất mang nhiều hệ sinh thái với các loài sinh vật
phân bố theo độ sâu khác nhau.
Các đặc điểm của đất:
9 Cấu trúc đất 3 tầng: mùn, rửa trôi, đất mẹ.
9 Thành phần đất: chất vô cơ, hữu cơ, nước,
không khí, pH, thành phần hóa học và độc chất
đất.
5. Không khí:
Không khí có chứa oxy là thành phần cần thiết cho
sự sống, ozon là vật cản bức xạ. (không khí chứa
hàm lượng oxy cao hơn nước).
Không khí chứa: nitơ 78,08%; oxy 20,94%; CO2
0,03%; H2; NH3; hơi nước; He; O3; CH4; CO; SO2;
NO; H2S; bụi, vi khuẩn, phấn hoa, bào tử …
IV. Cơ chế hoạt động của hệ sinh
thái:
Bất kỳ hoạt động của một HST nào cũng có cơ chế
cân bằng động, trong đó dòng vật chất và năng
lượng luôn biến đổi từ dạng này qua dạng khác.
HST là một hệ thống tự điều chỉnh phức tạp.
HST có quá trình tiến hóa, phát triển và đạt đến
điểm cực thuận, kèm theo đó là hiệu suất, tính đa
dạng của hệ tăng lên, lượng chất dinh dưỡng, lưu
thông cũng tăng lên, biến đổi yếu tố vô sinh gia
tăng.
9/15/2009
5
HST duy trì, điều chỉnh bằng các cơ chế:
9 Tốc độ dòng năng lượng (tăng, giảm quang
hợp, hô hấp, nhiệt độ).
9 Tốc độ chuyển hóa vật chất (tốc độ phân hủy
chất hữu cơ).
9 Tính đa dạng sinh học (gia tăng hay ức chế sự
phát triển của 1 loài thay thế loài này bằng loài,
khác). Sự đa dạng sút giảm dễ dẫn đến sự mất
cân bằng sinh thái.
HẾT BÀI CÁC QUY
Ậ ÁLU T SINH TH I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b3_cac_quy_luat_sinh_thai_3463.pdf